Tải bản đầy đủ (.pdf) (225 trang)

Tài liệu Quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận của các công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 225 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ có tựa đề “Quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ
hoặc tránh giảm lợi nhuận của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn
Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và tài liệu được sử
dụng trong luận án là trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào. Tất cả những tài liệu tham khảo đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Tác giả

Trần Kỳ Hân

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ đầy đủ

Chữ viết
tắt
BCTC

Báo cáo tài chính

Big Four

Ernst & Young; KPMG; Price Waterhouse Coopers; Deloitte Touche.

CEO



Tổng giám đốc (giám đốc điều hành)

CFO

Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh

CTNY

Cơng ty niêm yết

DA

Các khoản dồn tích có thể điều chỉnh

DAA

Phương pháp ước lượng các khoản dồn tích có thể điều chỉnh

ĐBTC

Địn bẩy tài chính

EDA

Phương pháp phân phối thực nghiệm

FEM

Mơ hình ảnh hưởng cố định


HĐQT

Hội đồng quản trị

IAS

International Accounting Standard

IFRS

International Financial Reporting Standard

KNSL

Khả năng sinh lời

KTĐL

Kiểm tốn độc lập

NDA

Các khoản dồn tích khơng thể điều chỉnh

QMDN

Quy mô doanh nghiệp

QMHĐQT


Quy mô hội đồng quản trị

QTLN

Quản trị lợi nhuận

REM

Mơ hình ảnh hưởng ngẫu nhiên

TA

Tổng các khoản dồn tích

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSSL

Tỷ suất sinh lời

Tỷ số M/B

Tỷ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách

TTCK

Thị trường chứng khoán


VCSH

Vốn chủ sở hữu

document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số hiệu
bảng biểu

Tên bảng biểu

Trang

Bảng 2.1

Bảng tổng hợp các mơ hình kế tốn dồn tích nhận diện
quản trị lợi nhuận

33

Bảng 2.2

Bảng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu QTLN nhằm
tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận trên thế giới


39

Bảng 2.3

Bảng tổng hợp một số nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị
lợi nhuận đến tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu

57

Bảng 3.1

Đo lường các biến

80

Bảng 3.2

Thống kê mô tả mức thay đổi lợi nhuận và mức lợi nhuận

82

Bảng 3.3

Tần suất của biến SE và biến PME trong các khoảng

92

Bảng 4.1


Đo lường các biến độc lập trong mơ hình hồi quy (1)

110

Bảng 4.2

Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình hồi quy (1)

114

Bảng 4.3

Bảng ma trận tương quan giữa các biến trong mơ hình (1)

116

Bảng 4.4

Kiểm định lựa chọn mơ hình hồi quy (1)

117

Bảng 4.5

Kết quả kiểm định các khuyết tật của mơ hình (1)

117

Kết quả hồi quy FEM với sai số chuẩn mạnh và tùy chọn
Bảng 4.6


119

Bảng 5.1

cluster của mơ hình hồi quy (1)
Đo lường các biến độc lập trong mô hình hồi quy (2)

Bảng 5.2

Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình hồi quy (2)

134

Bảng 5.3

Bảng ma trận tương quan giữa các biến trong mơ hình (2)

135

Bảng 5.4

Kiểm định lựa chọn mơ hình hồi quy (2)

136

Bảng 5.5

Kết quả kiểm định các khuyết tật của mơ hình (2)


137

132

Kết quả hồi quy Pooled OLS với sai số chuẩn mạnh của
Bảng 5.6

document, khoa luan3 of 98.

mơ hình (2)

139


tai lieu, luan van4 of 98.

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Số hiệu hình
vẽ, sơ đồ

Tên hình vẽ, sơ đồ

Trang

Sơ đồ 3.1

Mơ hình nghiên cứu sự tồn tại của QTLN nhằm tránh lỗ
hoặc tránh giảm lợi nhuận

79


Hình 3.1

Biểu đồ phân phối mức thay đổi lợi nhuận

83

Hình 3.2

Biểu đồ phân phối mức thay đổi lợi nhuận của năm tiếp
theo năm có lợi nhuận giảm

84

Hình 3.3

Biểu đồ phân phối mức thay đổi lợi nhuận của năm mà
một hoặc hai năm liền kề trước đó có lợi nhuận tăng

85

Hình 3.4

Biểu đồ phân phối mức lợi nhuận

86

Hình 3.5

Biểu đồ phân phối mức lợi nhuận của năm tiếp theo năm

có lợi nhuận âm

87

Hình 3.6

Biểu đồ phân phối mức lợi nhuận của năm mà một hoặc
hai năm liền kề trước đó có lợi nhuận dương

88

Hình 3.7

Biểu đồ phân phối mức lợi nhuận của năm mà ít nhất ba
năm liền kề trước đó có lợi nhuận dương

89

Hình 3.8

Biểu đồ phân phối biến PME

91

Sơ đồ 4.1

Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ

106


Hình 4.1

Biểu đồ P-P Plot của phần dư được chuẩn hóa

118

Sơ đồ 5.1

Mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận
nhằm tránh lỗ đến tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu

131

Hình 5.1

Biểu đồ P-P Plot của phần dư được chuẩn hóa

138

document, khoa luan4 of 98.


tai lieu, luan van5 of 98.

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................1


2.

Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................3

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................4

3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................4

3.2.

Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................4

4.

Phương pháp nghiên cứu .........................................................................4

5.

Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận án ...............................5

6.

Bố cục của luận án....................................................................................7

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN ....................10

1.1.

Định nghĩa quản trị lợi nhuận...............................................................10

1.2.

Động cơ của quản trị lợi nhuận ............................................................12

1.2.1.

Động cơ về thị trường vốn ......................................................................12

1.2.2.

Động cơ về hợp đồng ...............................................................................13

1.2.3.

Động cơ về việc tuân thủ các quy định của chính phủ .........................14

1.2.4.

Động cơ về tín hiệu .................................................................................14

1.3.

Những kỹ thuật nhà quản lý thực hiện quản trị lợi nhuận thông qua

việc vận dụng các phương pháp kế toán ...............................................................15
1.4.


Các lý thuyết liên quan đến quản trị lợi nhuận ...................................20

1.4.1.

Lý thuyết kế toán thực chứng .................................................................20

1.4.2.

Lý thuyết đại diện ....................................................................................23

1.4.3.

Lý thuyết tín hiệu.....................................................................................24

1.4.4.

Lý thuyết thơng tin bất cân xứng............................................................25

1.4.5.

Lý thuyết chi phí giao dịch ......................................................................27

1.4.6.

Lý thuyết kỳ vọng .....................................................................................27

1.5.

Cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận đến tỷ suất sinh


lời trên cổ phiếu .......................................................................................................28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................31

document, khoa luan5 of 98.


tai lieu, luan van6 of 98.

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN VÀ
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ................................................32
2.1.

Tổng quan về nhận diện quản trị lợi nhuận ........................................32

2.1.1.

Tổng quan về mơ hình nhận diện quản trị lợi nhuận ...........................32

2.1.1.1.

Mơ hình Healy (1985) ..............................................................................34

2.1.1.2.

Mơ hình DeAngelo (1986) ........................................................................34

2.1.1.3.

Mơ hình Jones (1991) ...............................................................................35


2.1.1.4.

Mơ hình Dechow và cộng sự (1995) ........................................................36

2.1.1.5.

Mơ hình Dechow và Dichev (2002) .........................................................37

2.1.1.6.

Mơ hình Kothari và cộng sự (2005) .........................................................37

2.1.2.

Tổng quan về nhận diện quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ hoặc tránh

giảm lợi nhuận .........................................................................................................38
2.2.

Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị lợi nhuận ...........45

2.2.1.

Quy mơ doanh nghiệp .............................................................................46

2.2.2.

Địn bẩy tài chính ....................................................................................47


2.2.3.

Khả năng sinh lời ....................................................................................48

2.2.4.

Quy mơ hội đồng quản trị .......................................................................49

2.2.5.

Tính độc lập của hội đồng quản trị ........................................................50

2.2.6.

Sự kiêm nhiệm giữa chủ tịch hội đồng quản trị và tổng giám đốc (giám

đốc điều hành) ..........................................................................................................51
2.2.7.

Mức độ tập trung vốn chủ sở hữu ..........................................................52

2.2.8.

Kiểm toán độc lập ....................................................................................53

2.3.

Tổng quan về ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận................................54

2.4.


Tổng quan các nghiên cứu về quản trị lợi nhuận tại Việt Nam .........61

2.5.

Đánh giá khoảng trống nghiên cứu, định hướng và quy trình nghiên

cứu của luận án ........................................................................................................66
2.5.1.

Đánh giá khoảng trống nghiên cứu .......................................................66

2.5.2.

Định hướng nghiên cứu của luận án.....................................................68

2.5.3.

Quy trình nghiên cứu của luận án .........................................................68

document, khoa luan6 of 98.


tai lieu, luan van7 of 98.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................71
CHƯƠNG 3 NHẬN DIỆN QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN NHẰM TRÁNH LỖ
HOẶC TRÁNH GIẢM LỢI NHUẬN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .......................................73
3.1.


Đặc điểm thị trường chứng khốn Việt Nam ......................................73

3.2.

Các giả thuyết nghiên cứu .....................................................................76

3.3.

Mơ hình nghiên cứu và phương pháp chứng minh giả thuyết ...........79

3.4.

Đo lường các biến trong mơ hình nghiên cứu......................................80

3.5.

Mẫu nghiên cứu ......................................................................................81

3.6.

Kết quả nghiên cứu ................................................................................82

3.6.1.

Kết quả nghiên cứu về quản trị lợi nhuận nhằm tránh giảm lợi nhuận..
..................................................................................................................82

3.6.2.


Kết quả nghiên cứu về quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ ....................85

3.6.3.

Sự ảnh hưởng của biến kế tốn dồn tích có thể điều chỉnh đến quản trị

lợi nhuận nhằm tránh lỗ ..........................................................................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................94
CHƯƠNG 4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN
NHẰM TRÁNH LỖ CỦA CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHỐN VIỆT NAM ..............................................................................96
4.1.

Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................96

4.1.1.

Quy mơ doanh nghiệp .............................................................................97

4.1.2.

Địn bẩy tài chính ....................................................................................98

4.1.3.

Khả năng sinh lời ....................................................................................99

4.1.4.

Quy mơ hội đồng quản trị .....................................................................100


4.1.5.

Tính độc lập của hội đồng quản trị ......................................................101

4.1.6.

Sự kiêm nhiệm giữa chủ tịch hội đồng quản trị và tổng giám đốc (giám

đốc điều hành) ........................................................................................................102
4.1.7.

Mức độ tập trung vốn chủ sở hữu ........................................................103

4.1.8.

Kiểm toán độc lập ..................................................................................104

document, khoa luan7 of 98.


tai lieu, luan van8 of 98.

4.2.

Phương pháp nghiên cứu .....................................................................106

4.2.1.

Mô hình nghiên cứu..............................................................................106


4.2.2.

Đo lường các biến nghiên cứu .............................................................107

4.2.2.1.

Đo lường biến các khoản dồn tích có thể điều chỉnh .............................107

4.2.2.2.

Đo lường các biến khác..........................................................................110

4.2.3.

Mẫu nghiên cứu ....................................................................................111

4.2.4.

Phương pháp ước lượng mơ hình nghiên cứu ....................................112

4.3.

Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị lợi nhuận

nhằm tránh lỗ ........................................................................................................113
4.3.1.

Phân tích thống kê mơ tả các biến được nghiên cứu ..........................113


4.3.2.

Phân tích sự tương quan giữa các biến trong mơ hình nghiên cứu ..115

4.3.3.

Lựa chọn phương pháp ước lượng hồi quy thích hợp và kiểm định các

khuyết tật của mơ hình nghiên cứu.......................................................................117
4.3.3.1.

Lựa chọn phương pháp ước lượng hồi quy thích hợp ............................117

4.3.3.2.

Kiểm định các khuyết tật của mơ hình nghiên cứu ................................117

4.3.4.

Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến quản trị lợi nhuận nhằm

tránh lỗ

................................................................................................................119

4.3.4.1.

Phân tích ảnh hưởng của nhóm nhân tố đặc điểm cơng ty đến quản trị lợi

nhuận nhằm tránh lỗ ...............................................................................................120

4.3.4.2.

Phân tích ảnh hưởng của nhóm nhân tố quản trị cơng ty đến quản trị lợi

nhuận nhằm tránh lỗ ...............................................................................................122
4.3.4.3.

Phân tích ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài đến quản trị lợi nhuận nhằm

tránh lỗ

................................................................................................................123

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................125
CHƯƠNG 5 ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN NHẰM TRÁNH
LỖ ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM................127
5.1.

Giả thuyết nghiên cứu ..........................................................................127

5.2.

Phương pháp nghiên cứu .....................................................................130

document, khoa luan8 of 98.


tai lieu, luan van9 of 98.


5.2.1.

Mơ hình nghiên cứu..............................................................................130

5.2.2.

Đo lường các biến trong mơ hình nghiên cứu.....................................131

5.2.2.1.

Đo lường biến tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu ..........................................131

5.2.2.2.

Đo lường các biến khác..........................................................................132

5.2.3.

Mẫu nghiên cứu ....................................................................................133

5.2.4.

Phương pháp ước lượng mơ hình nghiên cứu ....................................133

5.3.

Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận nhằm

tránh lỗ đến tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu ..........................................................134
5.3.1.


Phân tích thống kê mơ tả các biến được nghiên cứu ..........................134

5.3.2.

Phân tích sự tương quan giữa các biến trong mơ hình nghiên cứu ..135

5.3.3.

Lựa chọn phương pháp ước lượng hồi quy thích hợp và kiểm định các

khuyết tật của mơ hình nghiên cứu.......................................................................136
5.3.3.1.

Lựa chọn phương pháp ước lượng hồi quy thích hợp ............................136

5.3.3.2.

Kiểm định các khuyết tật của mơ hình nghiên cứu ................................137

5.3.4.

Phân tích ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ đến tỷ suất

sinh lời trên cổ phiếu..............................................................................................138
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ......................................................................................141
CHƯƠNG 6 CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KIẾN NGHỊ...........................142
6.1.

Các hàm ý chính sách ..........................................................................143


6.1.1.

Các hàm ý chính sách đối với việc tồn tại quản trị lợi nhuận nhằm

tránh lỗ

................................................................................................................143

6.1.2.

Các hàm ý chính sách đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị lợi

nhuận nhằm tránh lỗ .............................................................................................146
6.1.3.

Các hàm ý chính sách đối với sự ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận

nhằm tránh lỗ đến tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu ..................................................149
6.2.

Kiến nghị ...............................................................................................150

6.2.1.

Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ................................................150

6.2.2.

Đối với các cơng ty kiểm tốn độc lập ..................................................160


6.2.3.

Đối với các tổ chức tín dụng .................................................................161

document, khoa luan9 of 98.


tai lieu, luan van10 of 98.

6.3.

Những hạn chế của luận án và định hướng nghiên cứu trong tương

lai

................................................................................................................162

KẾT LUẬN CHƯƠNG 6 ......................................................................................163
KẾT LUẬN ............................................................................................................164
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .............................166
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................167
DANH MỤC PHỤ LỤC........................................................................................184
PHỤ LỤC 1: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN .............................184
PHỤ LỤC 2: PHÂN LOẠI NGÀNH THEO TIÊU CHUẨN BẮC MỸ
(NORTH AMERICAN INDUSTRY CLASSIFICATION SYSTEM - NAICS) ..190
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH CÁC CÔNG TY ĐIỀU TRA TRONG LUẬN ÁN ...
................................................................................................................194
PHỤ LỤC 4: SỐ LIỆU THU THẬP CỦA 356 QUAN SÁT TRÁNH LỖ .......203


document, khoa luan10 of 98.


tai lieu, luan van11 of 98.

1

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Từ những năm thập niên 80 của thế kỷ trước cho đến nay, quản trị lợi nhuận

(QTLN) là chủ đề được các nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm nghiên cứu.
Những nhà nghiên cứu tiêu biểu của lĩnh vực này bao gồm: Healy, Wahlen,
DeAngelo, Davidson, Dye, Sweeney, Schipper, Watts và Zimmerman, Burgstahler
và Dichev, Dechow, Jones, v.v.. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu về chủ đề này
đều được thực hiện tại các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Đan Mạch, Đức,
Canada, v.v..
Quản trị lợi nhuận thường được gắn với một động cơ nhất định nào đó của
nhà quản lý như: tăng tiền thưởng cho cá nhân nhà quản lý, giảm thiểu các chú ý về
chính trị, tăng giá cổ phiếu, tránh công ty thua lỗ cũng như lợi nhuận giảm, v.v..
Thông tin lợi nhuận ảnh hưởng mật thiết đến tình hình hoạt động, kinh doanh của
đơn vị. Do đó, nếu xét trên khía cạnh tài chính thì có thể nói QTLN nhằm tránh lỗ
hoặc tránh giảm lợi nhuận là một động cơ thường trực trong tâm trí của các nhà
quản lý. Nhà quản lý luôn chịu áp lực vô cùng to lớn từ con số lợi nhuận mà doanh
nghiệp sẽ cơng bố ra thị trường. Vì những thơng tin này sẽ tác động to lớn đến
nhiều khía cạnh khác của đơn vị như: giá cổ phiếu, khả năng huy động vốn, kế
hoạch tiền thưởng, v.v.. Cũng vì những áp lực to lớn đó nên trong nhiều năm qua

trên thế giới đã xảy ra nhiều vụ bê bối tài chính làm cho các tập đồn lớn bị phá sản
cũng như hàng nghìn nhân viên phải chịu cảnh thất nghiệp như: Enron năm 2001,
Worldcom năm 2005, Lehman Brothers năm 2008, Olympus năm 2011, Toshiba
năm 2015, v.v.. Cụ thể như tập đoàn chuyên sản xuất camara và vật tư y tế Olympus
đã cơng bố báo cáo tài chính (BCTC) chênh lệch đến 100 tỉ yên so với thực tế nhằm
che dấu tình hình thua lỗ trong suốt từ những năm 1990 đến năm 2011. Hay như vụ
bê bối tài chính của tập đoàn Toshiba gần đây, trước khi được phát hiện vào năm
2015 thì các nhà quản lý được cho là đã làm sai lệch BCTC theo hướng tăng lợi
nhuận trong suốt 15 năm, trong đó chỉ tính riêng từ 2008 đến 2015, tập đoàn này đã

document, khoa luan11 of 98.


tai lieu, luan van12 of 98.

2

khai khống doanh thu lên đến 170 tỷ yên (khoảng 1,22 tỷ đô la Mỹ) và sự việc chỉ
được phát hiện khi bản thân tập đồn này khơng thể khóa sổ kế tốn trong năm tài
khóa 2014 mà phải nhờ đến bên thứ ba. Cịn ở trong nước, những bê bối tài chính
gần đây của Công ty Cổ phần Bông Bạch Tuyết, Công ty Cổ phần Dược Viễn
Đơng, Cơng ty Cổ phần Tập đồn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành, v.v. hay như một số
công ty có BCTC từ lãi chuyển thành lỗ sau kiểm tốn của năm tài khóa 2018 như:
Cơng ty cổ phần Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Hồ Chí Minh (từ lãi 35 tỉ đồng
chuyển thành lỗ 35,5 tỉ đồng), Công ty cổ phần Thương mại Hà Tây (từ lãi 26 tỉ
đồng thành lỗ hơn 23,7 tỉ đồng), v.v.. Những sự kiện này cho thấy áp lực nặng nề
của nhà quản lý trong việc duy trì lợi nhuận của doanh nghiệp và QTLN nhằm tránh
lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận có thể là một công cụ hữu hiệu cho các nhà quản lý cởi
bỏ áp lực đó.
Trên thế giới đã có một số nghiên cứu cụ thể về QTLN nhằm tránh lỗ hoặc

tránh giảm lợi nhuận như các nghiên cứu của Burgstahler và Dichev (1997),
Holland và Ramsay (2003), Suda và Shuto (2005), Schøler (2005), Degiannakis và
cộng sự (2019), v.v.. Các nghiên cứu này đã chứng minh được sự tồn tại của QTLN
nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận tại các quốc gia phát triển trên thế giới như
Mỹ, Nhật Bản, Đan Mạch, Croatia, v.v.. Còn tại Việt Nam, một quốc gia đang phát
triển, nơi thị trường chứng khốn (TTCK) có tuổi đời non trẻ và một hệ thống thông
tin và kiểm sốt quản lý cịn nhiều bất cập thì vấn đề QTLN nhằm tránh lỗ hoặc
tránh giảm lợi nhuận sẽ như thế nào? Tại Việt Nam, hầu như chưa có một nghiên
cứu nào tập trung chứng minh sự tồn tại của QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm
lợi nhuận theo cơ sở dồn tích.
Thơng tin lợi nhuận là thơng tin vơ cùng quan trọng, nó tác động lớn đến các
chỉ số tài chính khác của đơn vị và có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cổ phiếu, tỷ suất
sinh lời (TSSL) trên cổ phiếu. Sau khi Công ty viễn thông Worldcom ở Mỹ phá sản,
các nhà chức trách đã điều tra được các nhà quản lý tại công ty này đã sử dụng
những gian lận kế toán nhằm che dấu tình trạng tài chính suy yếu, giả mạo tăng
trưởng, v.v. nhằm mục đích để nâng giá cổ phiếu. Khi những gian lận kế toán của

document, khoa luan12 of 98.


tai lieu, luan van13 of 98.

3

Tập đoàn Olympus bị phanh phui, ngay lập tức đã “thổi bay” 80% giá trị vốn hóa
thị trường của tập đồn này. Tại Việt Nam, các cổ đông của Công ty Cổ phần Dược
Viễn Đông gần như “mất trắng” sau khi công ty này phá sản. Do đó, QTLN nhằm
tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận thường nhằm mục tiêu tác động đến TSSL trên
cổ phiếu của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, nhà quản lý thực hiện QTLN nhằm
tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận nhằm mục đích chính là ngăn chặn sự giảm giá

cổ phiếu do thông tin lỗ hoặc lợi nhuận giảm gây ra. Từ những phân tích trên thì
QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận có tác động mạnh mẽ đến TSSL
trên cổ phiếu. Trên thế giới đã có một vài nghiên cứu về ảnh hưởng của QTLN đến
TSSL trên cổ phiếu như: Cotten (2005), Nuryaman (2013), Sayari và cộng sự
(2013), Oduma (2015), v.v.. Tại Việt Nam, Đường Nguyễn Hưng (2017) cũng đã có
phân tích sự ảnh hưởng của QTLN đến TSSL trên cổ phiếu của các công ty chế biến
lương thực thực phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay các
nghiên cứu nhằm phân tích về ảnh hưởng của QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm
lợi nhuận đến TSSL trên cổ phiếu vẫn chưa được khai thác nhiều. Vì thường thì
những cơng ty này sẽ có TSSL trên cổ phiếu thấp và ln muốn tác động đến nó
thơng qua QTLN.
Xuất phát từ tầm quan trọng của QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi
nhuận cũng như những ảnh hưởng của hành vi này đến TSSL trên cổ phiếu. Sau
một thời gian nghiên cứu, tác giả đã chọn đề tài: “Quản trị lợi nhuận nhằm tránh
lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam” làm luận án tiến sĩ của mình.

2.

Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm nhận diện QTLN nhằm tránh lỗ hoặc

tránh giảm lợi nhuận và những ảnh hưởng của vấn đề này trong bối cảnh các công
ty niêm yết (CTNY) tại Việt Nam, từ đó có thể rút ra các hàm ý chính sách và các
đề xuất hữu ích cho các chủ thể có liên quan trong nền kinh tế. Để thực hiện được
mục tiêu này, đề tài hướng đến thực hiện các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:

document, khoa luan13 of 98.



tai lieu, luan van14 of 98.

4

Thứ nhất, chứng minh sự tồn tại của QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm
lợi nhuận của các CTNY trên TTCK Việt Nam.
Thứ hai, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến QTLN nhằm tránh lỗ hoặc
tránh giảm lợi nhuận của các CTNY trên TTCK Việt Nam.
Thứ ba, phân tích ảnh hưởng của QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi
nhuận đến TSSL trên cổ phiếu của các CTNY trên TTCK Việt Nam.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là nhận diện QTLN nhằm tránh lỗ hoặc
tránh giảm lợi nhuận trên cơ sở dồn tích của các CTNY trên TTCK Việt Nam, các
nhân tố ảnh hưởng đến mức độ QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận và
ảnh hưởng của QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận đến TSSL trên cổ
phiếu của các CTNY trên TTCK Việt Nam.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Về mặt không gian: Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian là các cơng ty

phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Về mặt thời gian: Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian là số liệu được thu


-

thập trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2016.
-

Về mặt nội dung: Phạm vi về nội dung nghiên cứu của luận án bao gồm nhận

diện QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến
QTLN nhằm tránh lỗ và ảnh hưởng của QTLN nhằm tránh lỗ đến TSSL trên cổ
phiếu.
4.

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chính của luận án là phương pháp định lượng, trong

đó trọng tâm là hai phương pháp phân phối thực nghiệm (Empirical Distribution
Approach – EDA) và phương pháp ước lượng các khoản dồn tích có thể điều chỉnh
(Discretionary Accruals Approach – DAA). Phương pháp EDA được sử dụng để
chứng minh sự tồn tại của QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận và sự
ảnh hưởng của các khoản dồn tích có thể điều chỉnh đến QTLN nhằm tránh lỗ hoăc

document, khoa luan14 of 98.


tai lieu, luan van15 of 98.

5

tránh giảm lợi nhuận bằng cách lập các biểu đồ phân phối thực nghiệm của các biến
cần nghiên cứu và đánh giá tính liên tục của biểu đồ, đặc biệt tại những khoảng

xung quanh giá trị 0 của các biến. Phương pháp DAA được sử dụng kết hợp với các
mơ hình hồi quy đa biến dữ liệu bảng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận cũng như phân tích sự ảnh hưởng
của QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận đến TSSL trên cổ phiếu. Các
kỹ thuật thống kê được sử dụng trong luận án như: thống kê mô tả, lựa chọn phương
pháp hồi quy thích hợp, phân tích hồi quy đa biến dựa trên dữ liệu bảng.
5.

Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận án
Hiện nay, tại Việt Nam, chủ đề về QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi

nhuận vẫn chưa được nhiều nhà khoa học tập trung nghiên cứu. Do đó, có thể nói
nghiên cứu về QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận là chủ đề khá mới
mẻ tại Việt Nam. Bên cạnh đó, như đã trình bày, hiện nay vẫn cịn khá ít các nghiên
cứu trình bày về ảnh hưởng của QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận đến
TSSL trên cổ phiếu. Từ đó có thể thấy, luận án này được thực hiện có ý nghĩa cả về
mặt lý luận khoa học lẫn thực tiễn.
Về mặt lý luận khoa học, luận án đã có những đóng góp sau:
Một là, đây là nghiên cứu tồn diện về QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm
lợi nhuận của các CTNY trên TTCK Việt Nam. Nghiên cứu này sử dụng kết hợp
hai phương pháp đã được nhiều tác giả nổi tiếng trên thế giới sử dụng (phương pháp
EDA và phương pháp DAA) để chứng minh sự tồn tại QTLN nhằm tránh lỗ của các
CTNY cũng như việc các nhà quản lý đã sử dụng các khoản DA như là một công cụ
để điều chỉnh tăng lợi nhuận nhằm tránh lỗ. Hơn thế nữa, luận án đã cho thấy việc
QTLN nhằm tránh lỗ của các nhà quản lý sẽ gây ra ảnh hưởng tiêu cực cho TTCK
(tác động đến TSSL trên cổ phiếu). Mặt khác, luận án cũng cho thấy điểm khác biệt
của TTCK Việt Nam so với các TTCK khác trên thế giới đó là khơng tồn tại QTLN
nhằm tránh giảm lợi nhuận.
Hai là, điểm mới của luận án là tập trung vào phân tích QTLN của các cơng
ty tránh lỗ. Vì các cơng ty và nhà quản lý của các công ty tránh lỗ luôn chịu áp lực


document, khoa luan15 of 98.


tai lieu, luan van16 of 98.

6

vô cùng lớn từ các con số lợi nhuận mà công ty phải công bố hàng năm. Từ áp lực
to lớn đó, động cơ điều chỉnh lợi nhuận của nhà quản lý cũng như của các công ty
tránh lỗ được cho là lớn hơn và thường xuyên hơn so với những công ty khác.
Ba là, tại Việt Nam, luận án đã cho thấy tồn tại hai động cơ chính của nhà
quản lý khi thực hiện QTLN nhằm tránh lỗ đó là động cơ tín hiệu và động cơ thị
trường vốn. Các nhà quản lý tại Việt Nam ln mong muốn truyền các tín hiệu tích
cực đến các bên có liên quan về hoạt động của cơng ty và đó cũng là lý do họ phải
thực hiện QTLN nhằm tránh lỗ. Mặt khác, khi đã “thoát lỗ” thì cơng ty sẽ dễ dàng
hơn trong việc thu hút đầu tư, làm nới lỏng các điều khoản trong các hợp đồng vay
và cố gắng gây ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trong ngắn hạn.
Bốn là, lý thuyết đại diện và lý thuyết kế tốn thực chứng có thể giải thích
cho các nhân tố ảnh hưởng đến QTLN nhằm tránh lỗ của các CTNY trên TTCK
Việt Nam. Kết quả của luận án cho thấy khi tính đại diện của chủ sở hữu (cổ đông)
trong các công ty càng lớn (tính độc lập của HĐQT càng cao, sự tách biệt giữa chức
năng kiểm soát và chức năng quản lý và chất lượng kiểm toán càng cao) sẽ làm
giảm thiểu mức độ QTLN của nhà quản lý. Phù hợp với lý thuyết kế toán thực
chứng, kết quả cũng cho thấy rằng các cơng ty có áp lực trả nợ cao (địn bẩy tài
chính cao) làm gia tăng mức độ QTLN nhằm tránh lỗ.
Về mặt thực tiễn, luận án đã có những đóng góp sau:
Một là, luận án định hướng cho các cơ quan lập pháp, những nhà hoạch định
chính sách phải có tầm nhìn bao qt khi xây dựng hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật nói chung và những quy định trên TTCK nói riêng vừa phù hợp với thơng

lệ quốc tế, vừa có tính thực tiễn cao khi áp dụng tại Việt Nam đặc biệt là hạn chế
được các hiện tượng, hành vi làm giảm sự minh bạch cũng như chất lượng của
thông tin được công bố đặc biệt là thông tin lợi nhuận. Các chủ thể trong nền kinh tế
đều hoạt động vì mục đích của riêng họ và đa phần vì mục tiêu lợi nhuận. Tuy
nhiên, lợi ích của chủ thể này có thể gây tổn hại đến chủ thể khác và ảnh hưởng xấu
cho cả nền kinh tế. Vì vậy, nhiệm vụ của các cơ quan lập pháp là phải dẫn dắt các
chủ thể trong nền kinh tế vừa hoạt động vì lợi ích của riêng họ nhưng cũng vì lợi ích

document, khoa luan16 of 98.


tai lieu, luan van17 of 98.

7

chung của cả nền kinh tế. Luận án đã đề xuất một số giải pháp cụ thể trong thực tiễn
như: hoàn thiện hệ thống khung pháp lý cho Hệ thống Kế tốn Việt Nam, hồn
thiện quy định cơng bố thơng tin trên TTCK, hồn thiện các quy định về quản trị
công ty, gia tăng quy định và chế tài đối với sai phạm trong kiểm tốn độc lập, v.v..
Hai là, các đối tượng có lợi ích liên quan trực tiếp đến CTNY (các tổ chức
tín dụng, nhà đầu tư, v.v.) nên đánh giá năng lực thật sự của CTNY bằng việc kết
hợp nhiều nguồn thông tin tài chính và phi tài chính trong dài hạn. Kết quả nghiên
cứu của luận án cho thấy QTLN nhằm tránh lỗ sẽ có tác động đến TSSL trên cổ
phiếu. Điều này cho thấy giá cổ phiếu và một số chỉ tiêu liên quan đến giá cổ phiếu
của công ty tại một thời điểm nhất định chưa phải là một cơ sở vững chắc để đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nhóm đối tượng này nên
tăng cường nội lực của bản thân bằng việc không ngừng nâng cao trình độ chun
mơn, kỹ năng nghề nghiệp, v.v.. Từ đó có thể gia tăng hiệu quả các quyết định trong
việc đầu tư, cho vay, v.v. cũng như giảm thiểu các rủi ro trong hoạt động.
Ba là, bản thân CTNY nên tập trung hoàn thiện bộ máy quản trị của đơn vị,

áp dụng các mơ hình quản trị tiên tiến (tăng số lượng thành viên độc lập không điều
hành trong HĐQT, tách biệt hai chức danh chủ tịch HĐQT và CEO), lựa chọn cơng
ty kiểm tốn có uy tín để tăng niềm tin nơi cổ đơng và các nhà đầu tư tiềm năng.
Bên cạnh đó, các cơng ty phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, áp dụng
những thành tựu khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị
trường, v.v. từ đó gia tăng lợi nhuận “thật sự” cho doanh nghiệp.
6.

Bố cục của luận án
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận án có kết cấu gồm sáu chương với nội

dung cụ thể như sau:
Chương 1 trình bày, phân tích và tổng hợp toàn bộ cơ sở lý thuyết của
QTLN. Nội dung chương này được kết cấu gồm bốn phần lần lượt trình bày định
nghĩa QTLN, các động cơ của nhà quản lý khi thực hiện QTLN, cách thức nhà quản
lý thực hiện QTLN và cuối cùng là các lý thuyết liên quan có thể giải thích QTLN.

document, khoa luan17 of 98.


tai lieu, luan van18 of 98.

8

Chương 2 trình bày tổng quan các vấn đề nghiên cứu của luận án và định
hướng nghiên cứu của luận án. Luận án phân tích tổng quan về các mơ hình nhận
diện QTLN trong đó có cách thức nhận diện QTLN nhằm tránh lỗ, các nhân tố ảnh
hưởng đến QTLN và những ảnh hưởng của QTLN trong đó luận án tập trung phân
tích ảnh hưởng của QTLN đến TSSL trên cổ phiếu và các nghiên cứu về QTLN tại
Việt Nam. Vì QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận là nội dung chính của

luận án nên chương 2 cũng tập trung phân tích các nghiên cứu về QTLN nhằm tránh
lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận. Sau đó, dựa vào việc phân tích, tổng hợp các nghiên
cứu, luận án tiến hành đánh giá khoảng trống nghiên cứu và xây dựng định hướng
nghiên cứu cũng như quy trình nghiên cứu của luận án.
Chương 3 tập trung vào việc nhận diện QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm
lợi nhuận của các CTNY trên TTCK Việt Nam. Nội dung chương 3 được trình bày
theo thứ tự như sau: Đầu tiên luận án phân tích đặc điểm TTCK Việt Nam để thấy
được đặc trưng riêng cũng như động cơ và áp lực của nhà quản lý trong việc thực
hiện QTLN, tiếp theo luận án xây dựng các giả thuyết nghiên cứu liên quan đến
QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận của các CTNY trên TTCK Việt
Nam, tiếp theo luận án xây dựng các mơ hình nghiên cứu và cách thức đo lường các
biến trong mơ hình nghiên cứu, mẫu nghiên cứu và cuối cùng là trình bày kết quả
nghiên cứu.
Chương 4 tập trung trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến QTLN nhằm tránh
lỗ của các CTNY trên TTCK Việt Nam. Tương tự chương 3, chương 4 cũng lần
lượt trình bày các giả thuyết nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến
QTLN nhằm tránh lỗ của các CTNY trên TTCK Việt Nam. Từ các giả thuyết
nghiên cứu, luận án tiến hành xây dựng các mơ hình nghiên cứu, cách thức đo
lường các biến, mẫu nghiên cứu. Cuối cùng, luận án trình bày kết quả nghiên cứu.
Chương 5 phân tích ảnh hưởng của QTLN nhằm tránh lỗ đến TSSL trên cổ
phiếu của các CTNY trên TTCK Việt Nam. Dựa vào việc tổng hợp các nghiên cứu
từ chương 2, chương 5 tiến hành đưa ra các giả thuyết nghiên cứu. Từ đó xây dựng
phương pháp nghiên cứu bao gồm mơ hình nghiên cứu, đo lường các biến trong mô

document, khoa luan18 of 98.


tai lieu, luan van19 of 98.

9


hình nghiên cứu, mẫu nghiên cứu thu thập được. Cuối cùng luận án trình bày kết
quả nghiên cứu về sự ảnh hưởng của QTLN nhằm tránh lỗ đến TSSL trên cổ phiếu
của các CTNY trên TTCK Việt Nam.
Chương 6 trình bày các đề xuất kiến nghị và hàm ý chính sách của luận án.
Từ việc phân tích kết quả nghiên cứu ở các chương trước, chương này đưa ra các đề
xuất, kiến nghị và các hàm ý chính sách đối với các bên có liên quan (nhà đầu tư,
CTNY, Bộ Tài chính và các cơ quan nhà nước, công ty KTĐL) cũng như các đề
xuất của luận án. Các hàm ý chính sách và đề xuất của luận án cũng được chia
thành ba phần gắn với các kết quả nghiên cứu của luận án.

document, khoa luan19 of 98.


tai lieu, luan van20 of 98.

10

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN
Nội dung của chương 1 trình bày cơ sở lý thuyết về QTLN nói chung và
QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận nói riêng để người đọc có cái nhìn
tổng qt về cơ sở lý thuyết của vấn đề cần nghiên cứu. Từ đó làm căn cứ để luận
án phân tích tổng quan các vấn đề cần nghiên cứu, xây dựng các giả thuyết nghiên
cứu cũng như giải thích các kết quả nghiên cứu ở những chương kế tiếp.
Nội dung của chương 1 bao gồm:
-

Định nghĩa QTLN, QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận;


-

Động cơ của QTLN;

-

Những cách thức nhà quản lý thực hiện QTLN;

-

Các lý thuyết liên quan QTLN;

-

Cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của QTLN đến TSSL trên cổ phiếu

1.1.

Định nghĩa quản trị lợi nhuận
Quản trị lợi nhuận là một thuật ngữ mang hàm ý rất rộng. Nó được các nhà

quản trị sử dụng với nhiều cách thức, phương pháp khác nhau để đạt được một mục
tiêu nhất định nào đó. Vì lý do đó nên các nghiên cứu trên thế giới cũng khơng có
được sự thống nhất trong việc định nghĩa QTLN. Vì vậy, trong luận án này sẽ trình
bày một số định nghĩa của những nhà nghiên cứu nổi tiếng trong lĩnh vực QTLN
như sau:
Theo Davidson và cộng sự (1987), QTLN là “quá trình thực hiện các bước
có cân nhắc thận trọng trong các hạn chế của các nguyên tắc kế toán được chấp
nhận rộng rãi để mang lại mức lợi nhuận mong muốn được báo cáo”, (Schipper
(1989), tr.92).

Schipper (1989, tr.92) đã định nghĩa QTLN là việc “can thiệp có mục đích
trong q trình BCTC ra bên ngồi, với mục đích đạt được một số lợi ích cá nhân”
... “Một phần mở rộng nhỏ của định nghĩa này sẽ bao gồm QTLN “thực”, được thực

document, khoa luan20 of 98.


tai lieu, luan van21 of 98.

11

hiện bằng các quyết định về thời gian đầu tư hoặc tài chính để làm thay đổi lợi
nhuận báo cáo hoặc một số thành phần con của nó”.
Cịn theo Healy và Wahlen (1999, tr.368) thì QTLN “xảy ra khi các nhà quản
lý sử dụng việc xét đốn chủ quan trong báo cáo tài chính và trong các giao dịch nội
bộ để thay đổi báo cáo tài chính hoặc đánh lừa một số bên liên quan về các hoạt
động kinh tế cơ bản của công ty hoặc gây ảnh hưởng đến kết quả của hợp đồng mà
nó phụ thuộc vào số liệu báo cáo của kế toán”.
Và QTLN đã được Dechow và Skinner (2000, tr.238) định nghĩa như sau:
“có chủ tâm, cân nhắc thận trọng, nhầm lẫn hoặc bỏ sót các sự kiện chính hoặc dữ
liệu kế toán, gây hiểu nhầm và khi xem xét với tất cả các thơng tin có sẵn sẽ làm
cho người đọc thay đổi hoặc sửa đổi phán đoán hoặc quyết định của mình”.
Quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận cũng là một dạng
QTLN. Tuy nhiên, đối với QTLN nói chung thì nhà quản lý có thể điều chỉnh lợi
nhuận tăng hay giảm tùy thuộc vào động cơ hoặc áp lực mà họ phải đối mặt tại thời
điểm thực hiện QTLN. Ví dụ nhà quản lý có thể điều chỉnh tăng lợi nhuận để tối đa
hóa tiền thưởng hoặc điều chỉnh lợi nhuận giảm để giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp hoặc tránh gây sự chú ý chính trị từ phía chính phủ hoặc các cơ quan quản
lý. Còn đối với QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận thì nhà quản lý bắt
buộc phải điều chỉnh tăng lợi nhuận để tránh phải báo cáo lỗ trong năm tài chính

hiện tại hoặc phải tăng lợi nhuận để vượt mức lợi nhuận của năm tài chính trước đó.
Xét về mặt động cơ thì QTLN nhằm tránh giảm lợi nhuận và QTLN nhằm tránh lỗ
khơng có gì khác biệt. Vì trong cả hai trường hợp này thì nhà quản lý đều tồn tại
động cơ phải tăng lợi nhuận. Sự khác biệt chẳng qua chỉ là mức độ lợi nhuận cần
điều chỉnh tăng trong từng trường hợp mà thôi. Tuy nhiên, xét về mặt áp lực thì nhà
quản lý sẽ phải chịu áp lực lớn hơn khi doanh nghiệp công bố thông tin thua lỗ so
với khi công bố lợi nhuận giảm. Điều đó cũng hàm ý rằng, trong bất kỳ TTCK nào
thì QTLN nhằm tránh lỗ sẽ dễ tồn tại hơn so với QTLN nhằm tránh giảm lợi nhuận.
Vì luận án này nghiên cứu về QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi
nhuận theo cơ sở dồn tích, do đó trong phạm vi của luận án này, tác giả xin đưa ra

document, khoa luan21 of 98.


tai lieu, luan van22 of 98.

12

định nghĩa về QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận theo cơ sở dồn tích
như sau:
“Quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận là hành vi xảy
ra khi các nhà quản lý thay đổi các chính sách và ước tính kế tốn nhằm tăng lợi
nhuận vượt q khoản lỗ sẽ phải báo cáo trong năm hiện hành hoặc vượt quá lợi
nhuận đã được báo cáo của năm trước.”
1.2.

Động cơ của quản trị lợi nhuận
Theo Stolowy và Breton (2004), QTLN là một hoạt động mang tính quản trị

và vì thế tồn tại động cơ thúc đẩy các nhà quản lý. Câu hỏi đặt ra là những động cơ

nào đã khiến các nhà quản lý của công ty và bản thân công ty thực hiện QTLN.
Những động cơ này thường xuyên được nghiên cứu bởi các nhà nghiên cứu khác
nhau mà chủ yếu là hai nhà nghiên cứu Healy và Wahlen (1999). Trong nghiên cứu
đó (Healy và Wahlen, 1999), chủ yếu họ đưa ra bốn động cơ để nhà quản trị thực
hiện QTLN là: động cơ về thị trường vốn, động cơ về hợp đồng, động cơ về việc
tuân thủ các quy định của chính phủ và động cơ về tín hiệu.
1.2.1. Động cơ về thị trường vốn
Các nhà đầu tư, các nhà phân tích tài chính sử dụng thơng tin tài chính được
cơng bố bởi cơng ty và các cơ quan giám sát để đánh giá công ty, chủ yếu là kết quả
sự biến động của giá cổ phiếu. Theo Healy và Wahlen (1999) việc sử dụng rộng rãi
thông tin kế toán của các nhà đầu tư và các nhà phân tích tài chính để giúp đánh giá
cổ phiếu của cơng ty có thể tạo ra động lực cho các nhà quản lý thao túng lợi nhuận
nhằm cố gắng gây ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trong ngắn hạn. Nhìn chung, động
cơ về thị trường vốn bắt nguồn từ nỗ lực tác động đến giá cổ phiếu và lợi ích có
được từ nó (De Angelo, 1988). Động cơ của các nhà quản trị công ty hoặc công ty
sử dụng QTLN để tránh sự biến động lớn về giá cổ phiếu của cơng ty, đặc biệt khi
có khoảng cách giữa hiệu quả của cơng ty với các nhà phân tích cũng như kỳ vọng
của nhà đầu tư.
Theo Gaver và cộng sự (1995), các công ty sẽ cố gắng sử dụng QTLN để
giảm lợi nhuận trong những năm có lợi nhuận cao hơn mức trung bình và tăng lợi

document, khoa luan22 of 98.


tai lieu, luan van23 of 98.

13

nhuận trong những năm có lợi nhuận thấp hơn mức trung bình. Mục tiêu của việc sử
dụng QTLN là nhằm đáp ứng sự mong đợi của các nhà đầu tư và các nhà phân tích

tài chính. Thơng thường, một cơng ty muốn chứng tỏ sự tăng trưởng ổn định trong
thu nhập của mình, bằng cách làm như vậy, công ty dự định sẽ ngăn chặn sự biến
động lớn trong giá cổ phiếu của họ. Nói chung, khi mong đợi của các nhà đầu tư và
các chuyên gia phân tích tài chính được đáp ứng sẽ có những phản ứng tích cực đối
với giá cổ phiếu, thường là tăng giá cổ phiếu.
Động cơ thị trường vốn cho việc sử dụng QTLN có bản chất thực sự là việc
các nhà quản trị công ty hoặc công ty công bố thông tin của công ty với các nhà đầu
tư và phân tích tài chính. Thơng tin tài chính do các công ty công bố cung cấp thông
tin quan trọng cho các nhà đầu tư, các nhà phân tích tài chính và các cơ quan giám
sát. Và thơng tin đó có thể được sử dụng cho các quyết định đầu tư hoặc quyết định
tài chính của các ngân hàng hoặc các tổ chức đầu tư.
1.2.2. Động cơ về hợp đồng
Theo nghiên cứu của Healy và Wahlen (1999, tr.375) thì “dữ liệu kế toán
được sử dụng để giúp theo dõi và điều chỉnh quan hệ hợp đồng giữa nhiều bên liên
quan của công ty. Các hợp đồng (đãi ngộ) với các điều khoản được nêu rõ và các
điều khoản ngầm định được sử dụng để thiết lập các đãi ngộ giữa nhà quản lý và
các bên có lợi ích liên quan. Hợp đồng cho vay được soạn thảo nhằm hạn chế các
hành động của các nhà quản lý sao cho lợi ích của cổ đơng của cơng ty phải gắn với
chi phí của các khoản phải trả cho các lợi ích đó”. Các hợp đồng được ký kết nhằm
thể hiện sự quan tâm của công ty với các bên liên quan hoặc với nhân viên. Mối
quan hệ hợp đồng giữa công ty và các bên liên quan khác tạo ra động lực để quản lý
công ty sử dụng QTLN để tuân thủ các điều khoản hợp đồng.
Theo Watts và Zimmerman (1986), hợp đồng đãi ngộ cũng như các khoản
vay là động cơ phổ biến nhất cho việc sử dụng QTLN. Các nhà quản lý có thể sử
dụng QTLN để tối đa hóa khoản tiền thưởng hoặc tuân thủ các điều khoản thanh
khoản và khả năng thanh toán trong hợp đồng cho vay (Healy, 1985; Dechow và
Sloan, 1995).

document, khoa luan23 of 98.



tai lieu, luan van24 of 98.

14

1.2.3. Động cơ về việc tuân thủ các quy định của chính phủ
Theo Goncharov và Zimmerman (2008), chính phủ và thị trường sẽ sử dụng
các cơ chế khác nhau để giảm thiểu việc sử dụng QTLN nhằm đạt được các cơ chế
khách quan của cơ quan quản lý nhà nước đưa ra như là các chuẩn mực kế toán,
kiểm toán cũng như các yêu cầu công bố thông tin từ các doanh nghiệp cho các thị
trường tài chính.
Như đã được lưu ý từ trước, mục tiêu của các cơ chế quản lý tài chính được
các cơ quan quản lý nhà nước đưa ra là giảm thiểu việc QTLN và cải thiện công bố
thông tin tài chính cho các bên có liên quan. Các quy định có thể đem đến cho ban
quản lý hoặc cơng ty động cơ để thực hiện QTLN. Sự chú ý ngày càng tăng của
chính phủ hoặc các cơ quan quản lý có thể dẫn đến những quy định mới có tác động
tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của công ty. Các quy định cụ thể được giám sát bởi
các cơ quan quản lý và vì thế cơng ty có thể phải đối mặt với các cuộc điều tra từ
các cơ quan quản lý và chính phủ. Bằng cách tuân thủ các quy định này, các nhà
quản lý đã làm giảm nguy cơ phải đối mặt với sự can thiệp của chính phủ hoặc các
cơ quan quản lý. Tuy nhiên, các nhà quản lý của công ty hoặc bản thân công ty có
thể bắt nguồn từ các quy định hiện hành có thể nắm bắt được việc điều tra của các
cơ quan quản lý hoặc để đạt được các lợi ích về thuế (Healy và Wahlen, 1999).
1.2.4. Động cơ về tín hiệu
Theo Subramanyam (1996) cơng ty ln mong muốn trình bày tình hình tài
chính tốt hơn trong BCTC hoặc trong các bảng cơng bố thơng tin tài chính. Bởi vì
các nhà quản lý cố gắng bằng cách này để báo hiệu sự tin tưởng của họ trong lợi
nhuận của công ty cho các cổ đông và những đối tượng khác sử dụng BCTC hoặc
các cơng bố thơng tin tài chính của cơng ty. Động cơ tín hiệu tạo ra khả năng cho
các nhà quản lý hoặc các công ty những lựa chọn nhất định để tổng hợp các BCTC

nhằm cung cấp thơng tin tài chính mà qua đó sẽ truyền tải một tín hiệu nhất định về
cơng ty. Các nhà quản lý công ty sẽ cố gắng bằng cách sử dụng QTLN để tác động
đến các bên liên quan bằng cách báo hiệu tình hình hoạt động của cơng ty.

document, khoa luan24 of 98.


tai lieu, luan van25 of 98.

15

Có thể các nhà quản lý sẽ cố gắng thao túng lợi nhuận theo hướng đi lên để
nó vượt trội hơn các cơng ty khác và để báo hiệu với thị trường rằng họ tốt hơn các
đối thủ cạnh tranh. Bằng cách đó, cơng ty và quản lý của công ty sẽ nhận được rất
nhiều sự quan tâm tích cực từ các bên liên quan. Mặt khác, trong một thị trường đi
xuống với nhiều dự báo tiêu cực và khi thu nhập thất vọng, ban lãnh đạo có động cơ
để khiến mọi thứ trở nên tồi tệ hơn. Bởi vì các bên liên quan và các chun gia phân
tích sẽ cho rằng cơng ty sẽ báo cáo thu nhập đáng thất vọng. Khi đó, thu nhập trong
tương lai của các nhà quản lý có thể tăng lên, ví dụ như tiền thưởng sẽ cao hơn cho
nhà quản lý khi “vực dậy” công ty ở những năm tài chính tiếp theo.
1.3.

Những kỹ thuật nhà quản lý thực hiện quản trị lợi nhuận thông qua việc
vận dụng các phương pháp kế tốn
Tồn tại nhiều hình thức, kỹ thuật khác nhau để thực hiện QTLN đã được biết

đến như: kỹ thuật “bình ổn lợi nhuận” (income smoothing), kỹ thuật “take a big
bath” (hay “big bath” accounting), kỹ thuật “ghi nhận doanh thu” (recognition of
revenue), kỹ thuật “cookie jar reserves” và việc thay đổi các chính sách và ước tính
kế tốn tại đơn vị.

• Kỹ thuật “bình ổn lợi nhuận”
Barnea và cộng sự (1976, tr.111) đã định nghĩa việc “bình ổn lợi nhuận” như
là: “sự cố tình làm giảm các biến động của các mức lợi nhuận mà trong đó nó được
coi là bình thường đối với cơng ty”. Hay nói cách khác, các nhà quản lý sử dụng kỹ
thuật “bình ổn lợi nhuận” để làm giảm sự biến động trong thu nhập được báo cáo để
thể hiện một hình ảnh ổn định về lợi nhuận được báo cáo của họ. Theo Fudenberg
và Tirole (1995) thì kỹ thuật “bình ổn lợi nhuận” liên quan đến việc tối đa hóa hay
tối thiểu hóa lợi nhuận. Trong các giai đoạn mà lợi nhuận đáng thất vọng, ban quản
lý sẽ cố gắng tăng lợi nhuận được báo cáo, được gọi là tối đa hóa lợi nhuận. Ngược
lại, ban quản lý sẽ tìm cách giảm lợi nhuận trong trường hợp lợi nhuận được báo
cáo là cao hơn kỳ vọng.
Theo Albrecht và Richardson (1990), kỹ thuật “bình ổn lợi nhuận” có thể
được chia thành hai dạng là bình ổn lợi nhuận thực sự và bình ổn lợi nhuận giả tạo.

document, khoa luan25 of 98.


×