Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn thị xã an nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ LỢI

QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. VÕ VĂN LỢI


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt
buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn tỉnh Bình Định” là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Võ Văn Lợi. Các số liệu và
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc trích dẫn trong quá trình
nghiên cứu và ghi rõ nguồn gốc. Những kết luận khoa học của luận văn tốt
nghiệp chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Tơi xin chịu
hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan trên./.
Bình Định, ngày tháng 8 năm 2021
Học viên

Nguyễn Thị Lợi


LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này, ngồi sự cố gắng
của bản thân, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá
nhân. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Võ Văn Lợi, ngƣời
trực tiếp hƣớng dẫn; đã hết lòng tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi rất
nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tồn thể các thầy,
cơ giáo của Trƣờng Đại học Quy Nhơn, những ngƣời đã giảng dạy, chia sẻ
cùng tôi những khó khăn, động viên và khích lệ tơi trong học tập, nghiên cứu
để hoàn thành luận văn này; tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập
và thực hiện luận văn.
Trong q trình thực hiện đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
Kính mong nhận đƣợc sự góp ý, nhận xét của q thầy, cơ để luận văn đƣợc
hồn thiện hơn. Kính chúc q thầy, cơ giáo luôn mạnh khỏe, vƣợt qua đại
dịch Covid-19.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................ 3
3. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ......................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu....................................................................... 6
8. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
BẮT BUỘC .................................................................................................... 11
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
BẮT BUỘC VÀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ...... 11
1.1.1. Khái niệm về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội bắt buộc, quản lý
thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ................................................................. 11
1.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm xã hội bắt buộc và quản lý thu bảo hiểm xã
hội bắt buộc ............................................................................................ 13
1.1.3. Ý nghĩa của quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc...................... 14
1.1.4. Mục tiêu của quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc .................... 16
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ........... 17


1.2.1. Xác định đối tƣợng thu, mức thu và phƣơng thức thu bảo hiểm xã
hội bắt buộc ........................................................................................... 17
1.2.2. Lập dự toán thu ............................................................................ 20
1.2.3. Tổ chức thực hiện thu bảo hiểm xã hội bắt buộc......................... 22
1.2.4. Quyết toán thu ............................................................................. 27
1.2.5. Thanh tra, kiểm tra đánh giá về việc chấp hành pháp luật bảo
hiểm xã hội, hoạt động thu bảo hiểm xã hội và giải quyết khiếu nại tố
cáo về bảo hiểm xã hội .......................................................................... 28
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM
XÃ HỘI BẮT BUỘC ...................................................................................... 32
1.3.1. Các nhân tố khách quan ............................................................... 32
1.3.2. Các nhân tố chủ quan .................................................................. 35
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................. 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT
BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............. 39

2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI THỊ XÃ AN
NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................................... 39
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................ 39
2.1.2. Đặc điểm kinh tế .......................................................................... 39
2.1.3. Đặc điểm xã hội ........................................................................... 42
2.2. KHÁI QUÁT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ AN NHƠN............... 43
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN ........................................................................ 44
2.3.1. Công tác quản lý đối tƣợng thu, mức thu và phƣơng thức thu bảo
hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội thị xã An Nhơn .................... 44
2.3.2. Cơng tác lập dự tốn thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa
bàn thị xã An Nhơn ............................................................................. 47


2.3.3. Công tác thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn .. 50
2.3.4. Quản lý quyết toán thu trên địa bàn thị xã An Nhơn ................... 58
2.3.5. Công tác Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo
hiểm xã hội, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về
bảo hiểm xã hội trên địa bàn thị xã An Nhơn ........................................ 62
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM
XÃ HỘI BẮT BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN ...................... 65
2.4.1. Đánh giá công tác tuyên truyền về chế độ chính sách và pháp luật
bảo hiểm xã hội bắt buộc ....................................................................... 65
2.4.2. Đánh giá năng lực và chất lƣợng đội ngũ cán bộ của bảo hiểm xã
hội thị xã An Nhơn và cán bộ thực hiện tại đơn vị sử dụng lao động ... 71
2.4.3. Đánh giá về sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quản lý
thu bảo hiểm xã hội bắt buộc .................................................................. 72
2.4.4. Đánh giá về nhận thức của ngƣời lao động và chủ sử dụng lao
động về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ........................................ 75
2.4.5. Thành công và hạn chế về công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội

bắt buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn .................................................... 77
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................. 82
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN
NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................................... 84
3.1. CĂN CỨ CỦA CÁC GIẢI PHÁP ........................................................... 84
3.1.1. Định hƣớng hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc .... 84
3.1.2. Chiến lƣợc phát triển phục vụ cho công tác quản lý thu bảo hiểm
xã hội bắt buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn ......................................... 86
3.1.3. Một số yêu cầu khi xây dựng giải pháp ....................................... 92
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ..................................................................... 92


3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý đối tƣợng thu, mức thu và phƣơng
thức thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ......................................................... 92
3.2.2. Hồn thiện lập dự tốn thu tại bảo hiểm xã hội thị xã An Nhơn . 93
3.2.3. Hồn thiện cơng tác tổ chức quản lý thực hiện thu bảo hiểm xã
hội bắt buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn.............................................. 94
3.2.4. Hồn thiện cơng tác phối hợp giữa các ban ngành trong thực hiện
quyết toán thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ............................................... 97
3.2.5. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
bảo hiểm xã hội bắt buộc, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc ..................................................... 99
3.2.6. Hồn thiện cơng tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về chế
độ, chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc ................................................ 100
3.2.7. Hoàn thiện nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ làm công tác bảo
hiểm xã hội .......................................................................................... 103
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa các từ viết tắt

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHTNLĐ-BNN

Bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp

CNTT

Công nghệ thông tin

CSDL


Cơ sở dữ liệu

DN

Doanh nghiệp

CCN

Cụm công nghiệp

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

KHTC

Kế hoạch - Tài chính

NLĐ

Ngƣời lao động

QLT

Quản lý thu


SDLĐ

Sử dụng lao động

TNHS

Tiếp nhận hồ sơ

TN&TKQTTHC

Tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng giá trị sản xuất kinh tế ngoài quốc doanh tại thị xã An
Nhơn giai đoạn 2018 - 2020 ........................................................... 40
Bảng 2.2. Dân số và lực lƣợng lao động của thị xã An Nhơn giai đoạn 2018
- 2020.............................................................................................. 42
Bảng 2.3. Bảng số liệu đơn vị trên địa bàn thị xã An Nhơn ........................... 44
Bảng 2.4. Mức lƣơng tối thiểu vùng năm 2018 - 2020 .................................. 45
Bảng 2.5. Mức lƣơng cơ sở năm 2018 - 2020 ................................................ 46

Bảng 2.6. Tình hình lập và giao kế hoạch thu BHXH bắt buộc tại BHXH
thị xã An Nhơn giai đoạn 2018 - 2020 ........................................... 48
Bảng 2.7. Tình hình lập và giao kế hoạch số đối tƣợng tham gia BHXH bắt
buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn giai đoạn 2018 - 2020 .............. 49
Bảng 2.8. Cơ cấu số đơn vị tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn thị xã
An Nhơn giai đoạn 2018 - 2020 ..................................................... 51
Bảng 2.9. Cơ cấu số lao động tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn thị xã
An Nhơn giai đoạn 2018 - 2020 ..................................................... 53
Bảng 2.10. Tình hình thực hiện thu tiền BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã
An Nhơn giai đoạn 2018 - 2020 ..................................................... 55
Bảng 2.11. Tình hình nợ tiền BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã An Nhơn
giai đoạn 2018 - 2020 ..................................................................... 57
Bảng 2.12. Tình hình quyết tốn thu BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã An
Nhơn năm 2018 - 2020 ................................................................... 59
Bảng 2.13. Kết quả về số lần thanh tra kiểm tra của BHXH thị xã An Nhơn
giai đoạn 2018 - 2020 ..................................................................... 63
Bảng 2.14. Kết quả thu hồi nợ đọng BHXH bắt buộc giai đoạn 2018 - 2020 64
Bảng 2.15. Tình hình tuyên truyền giai đoạn năm 2018 - 2020 ..................... 66


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ mơ hình tổng quan về phân cấp quản lý thu BHXH bắt
buộc ................................................................................................ 22
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN ...................... 25
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của BHXH thị xã An Nhơn ...................... 43


1

MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những chính sách an sinh xã hội
quan trọng ở Việt Nam, là cơ chế tài chính vững chắc giúp đảm bảo quyền lợi
của ngƣời lao động và chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Trong suốt hơn 25
năm qua, Đảng và nhà nƣớc ta luôn quan tâm đến chính sách BHXH cho tồn
dân và BHXH đã khẳng định tính đúng đắn của một chính sách nhà nƣớc, phù
hợp với tiến trình đổi mới đất nƣớc. Quỹ BHXH hiện đang đƣợc thực hiện
nhằm mục tiêu là trở thành một công quỹ độc lập với ngân sách nhà nƣớc và
đảm bảo về tài chính để chi trả các chế độ BHXH cho ngƣời lao động. Vì thế
cơng tác thu BHXH bắt buộc ngày càng trở thành nhiệm vụ quan trọng và ảnh
hƣởng đến sự tồn tại và phát triển bền vững của sự nghiệp BHXH ở nƣớc
ta. Hoạt động quản lý công tác thu BHXH bắt buộc ảnh hƣởng trực tiếp
đến cơng tác chi và q trình thực hiện chính sách BHXH trong tƣơng lai. Do
BHXH cũng nhƣ các loại hình bảo hiểm khác đều dựa trên nguyên tắc “có
đóng, có hƣởng”, cơng tác thu nộp BHXH bắt buộc đã đặt ra yêu cầu thu đúng,
đủ, kịp thời. Nếu khơng thu đƣợc BHXH bắt buộc thì quỹ BHXH khơng có
nguồn để chi trả cho các chế độ BHXH cho ngƣời lao động. Do đó, thực hiện
cơng tác thu BHXH bắt buộc đóng một vai trị quyết định, then chốt trong quá
trình đảm bảo ổn định cho cuộc sống của ngƣời lao động cũng nhƣ các đơn vị
sử dụng lao động đƣợc hoạt động bình thƣờng. Cơng tác quản lý thu BHXH bắt
buộc là nhiệm vụ quan trọng và khó khăn của ngành BHXH. Để cơng tác thu
BHXH bắt buộc đạt hiệu quả cao thì địi hỏi phải có quy trình quản lý thu chặt
chẽ, hợp lý, khoa học... Tuy nhiên, quy trình thực hiện về quản lý thu BHXH
bắt buộc hiện nay còn nhiều bất cập, một phần do việc tuyên truyền chƣa đƣợc
sâu rộng, ý thức của ngƣời lao động về tầm quan trọng của công tác an sinh xã
hội còn hạn chế gây ảnh hƣởng đến quyền, lợi ích của ngƣời tham gia BHXH.


2
BHXH thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định hiện đang quản lý 402 đơn vị

với 9.925 lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN. Trong
thời gian qua, công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại thị xã An Nhơn đã từng
bƣớc hoàn thiện về hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật; chính sách
BHXH theo cơ chế mới dựa trên nguyên tắc đóng - hƣởng đã tạo ra mơi trƣờng
thuận lợi, lành mạnh để chủ trƣơng, chính sách BHXH đi vào cuộc sống; đối
tƣợng tham gia ngày càng mở rộng, số thu quỹ BHXH bắt buộc càng tăng, số
thu năm nay cao hơn năm trƣớc; tiền thu BHXH bắt buộc đƣợc chuyển kịp thời
về BHXH Việt Nam; ngành BHXH đã xây dựng và hoàn chỉnh đƣợc hệ thống
bảng biểu, thống kê số liệu, tình hình quản lý thu BHXH bắt buộc áp dụng
trong toàn quốc; đội ngũ cán bộ BHXH nói chung và bộ phận cán bộ làm cơng
tác thu BHXH bắt buộc nói riêng đã từng bƣớc đƣợc rèn luyện và trƣởng thành
hơn về phẩm chất chính trị, trình độ chun mơn kĩ năng đƣợc nâng cao....
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, công tác quản lý thu BHXH bắt buộc thời
gian qua vẫn còn tồn tại những hạn chế: Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động
đang tham gia BHXH bắt buộc, đến hết năm 2020 chỉ đạt gần 10% lực lƣợng
lao động trên dân số tồn Thị xã; tình trạng đơn vị trốn đóng và nợ BHXH,
BHYT, BHTN cịn nhiều, có tới 5 đơn vị đang nợ BHXH trên 3 năm và gần
nhƣ không có khả năng chi trả và coi nhƣ là nợ khó thu. Năm 2020 có 48 đơn
vị nợ BHXH bắt buộc, hầu hết là doanh nghiệp ít hơn 10 lao động, các đơn vị
nợ đọng kéo dài tập trung chủ yếu là các đơn vị nhỏ lẻ, có số lao động ít và đơn
vị nợ đọng làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến quyền lợi của ngƣời lao động nhƣ
ngƣời lao động không thể kịp thời hƣởng các chế độ khi ốm đau, thai sản, thất
nghiệp....
Để khắc phục những hạn chế nói trên và đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả công tác thu BHXH bắt buộc tại thị xã An Nhơn, tác giả chọn đề tài:
“Quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình
Định” làm đề tài nghiên cứu luận văn cao học của mình.


3

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác quản lý thu
BHXH bắt buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Hê thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thu BHXH bắt
buộc;
+ Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nhà nƣớc về thu
BHXH bắt buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn, chỉ rõ những kết quả đạt đƣợc,
những hạn chế và nguyên nhân;
+ Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu BHXH bắt
buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Với mức độ nghiên cứu mang tính định hƣớng thực hành. Do đó luận
văn xin đƣợc giới hạn ở câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau:
Câu hỏi: BHXH thị xã An Nhơn cần làm gì để hồn thiện và hƣớng giải
pháp để công tác thu BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã An Nhơn, tỉnh Bình
Định đƣợc vận hành tốt trong thời gian sắp tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là toàn bộ đơn vị và ngƣời lao động đang tham
gia BHXH bắt buộc tại thị xã An Nhơn, các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác
thu BHXH bắt buộc, nợ đọng BHXH bắt buộc.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian nghiên cứu đƣợc giới hạn trên địa bàn thị xã An Nhơn,
số lƣợng đơn vị thu, các loại hình thu BHXH bắt buộc.
+ Về thời gian nghiên cứu: Năm 2018 - 2020 và các giải pháp đƣợc đề


4

xuất trong luận văn có ý nghĩa trong hiện tại và các năm tiếp theo.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa lý luận
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý
luận về quản lý thu BHXH bắt buộc.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo cho BHXH thị xã An
Nhơn, tỉnh Bình Định trong thực hiện quy trình đánh giá quản lý thu BHXH
bắt buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn
trong thời gian tới.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết những mục tiêu và nhiệm vụ mà luận văn đặt ra. Cần kết
hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau để bổ sung cho nhau. Cụ thể,
đề tài sử dụng 2 nhóm phƣơng pháp chính đó là phƣơng pháp thu thập dữ liệu
và phƣơng pháp phân tích dữ liệu:
a. Nhóm phương pháp thu thập dữ liệu:
- Số liệu thứ cấp
Đƣợc thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của BHXH thị xã An
Nhơn, các sách, báo, giáo trình, luận án, luật, nghị định, thông tƣ, bài báo
khoa học,… dùng để làm phƣơng pháp khoa học về quản lý thu BHXH bắt
buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn.
- Số liệu sơ cấp
Để đánh giá đúng hơn về thực trạng quản lý thu BHXH trên địa bàn thị
xã An Nhơn, đề tài dùng phƣơng pháp điều tra khảo sát.
Nghiên cứu sẽ tiến hành thu thập thông qua phiếu khảo sát đã thiết kế
mẫu sẵn để tập hợp ý kiến ngƣời tham gia BHXH và chuyên viên thực hiện


5

chính sách BHXH của đơn vị, cụ thể là 18 cán bộ viên chức của BHXH thị xã
An Nhơn, 30 nhân viên nhân sự tại các đơn vị SDLĐ đang thực hiện cơng tác
BHXH tại các đơn vị đóng trên địa bàn thị xã và 130 NLĐ đang làm việc tại
các doanh nghiệp này. Phiếu khảo sát gồm 12 câu, nội dung liên quan đến
cơng tác thực hiện chính sách BHXH, sự hiểu biết của NLĐ và ngƣời đang
trực tiếp thực hiện cơng tác BHXH về các chính sách BHXH.
Cách nghiên cứu thực hiện lấy mẫu, sau khi thu hồi phiếu khảo sát sẽ
tiến hành xử lý dữ liệu bằng Excel và thống kê bằng phần mềm SPSS kết quả
sẽ sử dụng cho việc đánh giá thực trạng trong chƣơng này của luận văn.
Xác định cỡ mẫu nhƣ sau:
- Với n là cỡ mẫu, N là số lƣợng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn.
n =

N
1+N*(e)2

- (Nguồn: Trung Tâm Thơng tin và phân tích dữ liệu Việt Nam
(VIDAC))
- Với tổng thể là N= 9.925 ngƣời tham gia (tính đến cuối năm 2020), độ
tin cậy là 95%, cỡ mẫu với sai số cho phép ±8.5%. Cỡ mẫu sẽ là:
n =

9.925
1+9.925 * (0,085)2

+ Ta có kết quả n= 138, vậy cần tiến hành điều tra khoảng 140 phiếu.
Phiếu khảo sát đƣợc chuyển cho ngƣời tham gia thông qua gửi trực tiếp, thƣ
điện tử, Skype, Zalo và Google docs khảo sát trực tuyến. Tổng số địa chỉ thƣ
điện tử ngƣời tham gia đƣợc chọn gửi là 165, số hồi đáp là 143, số hợp lệ là 140.
b. Nhóm phương pháp phân tích dữ liệu:

- Phƣơng pháp thống kê dữ liệu
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để đƣa ra các số liệu, các thông tin cần
thiết trong phạm vi thời gian nghiên cứu đề tài nhằm thống kê các nhận định
và tiêu chí về sự phát triển của đối tƣợng nghiên cứu cũng nhƣ tạo nền tảng để


6
dự đoán cho xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai của sự vật, hiện tƣợng.
- Phƣơng pháp báo cáo và tổng hợp dữ liệu
Phƣơng pháp này đƣợc dùng để tổng hợp các kết quả điều tra, quan sát,
đánh giá báo cáo dƣới dạng tổng hợp để đƣa ra phƣơng án tối ƣu nhất. Dựa
vào các số liệu đã thu thập đƣợc ở trên tiến hành tổng hợp dƣới dạng văn bản
word, excel, các bảng biều, sơ đồ, hình vẽ….
- Phƣơng pháp so sánh
Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự
vật hiện tƣợng với nhau từ đó đánh giá điểm giống khác nhau, điểm mạnh
điểm yếu của từng sự vật hiện tƣợng. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện trong
việc nghiên cứu là đề tài so sánh thực trạng Quản lý nhà nƣớc với các mục
tiêu, định hƣớng đề ra để đƣa ra các kết luận.
- Phƣơng pháp phân tích
Phân tích số liệu từ phƣơng pháp so sánh cần thiết cho các nội dung cần
nghiên cứu đó là tình hình thu BHXH bắt buộc tại thị xã An Nhơn, thực trạng
nội dung và phƣơng pháp Quản lý nhà nƣớc đối với việc thu BHXH bắt buộc
trên địa bàn.
- Phƣơng pháp đánh giá
Đánh giá thực trạng Quản lý nhà nƣớc đối với quản lý thu BHXH bắt
buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn dựa trên các phân tích số liệu đã nêu. Từ đó
đƣa ra những ƣu điểm và hạn chế trong công tác quản lý của nhà nƣớc, tìm
đƣợc ngun nhân phƣơng pháp hồn thiện hơn nữa công tác quản lý này.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Lĩnh vực BHXH nói chung và thu BHXH nói riêng đã và đang đƣợc
nhiều ngƣời quan tâm và theo dõi. Do đó, đã có một số cơng trình nghiên cứu về
BHXH với những cách tiếp cận khác nhau, đƣợc đề cập và thể hiện trong một số
sách, đề tài cấp Bộ, tạp chí và nhiều luận văn Tiến sĩ, Thạc sĩ khác, cụ thể nhƣ:
- Nguyễn Viết Vƣợng (2006), Giáo trình kinh tế bảo hiểm, Trƣờng Đại


7
học Kinh tế quốc dân, NXB Thống kê. Giáo trình đã giới thiệu tổng quan về
bảo hiểm và kinh tế bảo hiểm, sự cần thiết của bảo hiểm đối với sự nghiệp an
sinh xã hội của mỗi quốc gia, bản chất và vai trị của bảo hiểm. Từ đó, rút ra
các kinh nghiệm bổ sung kiến thức về bảo hiểm phục vụ cho mục đích học và
làm của giảng viên và sinh viên [29].
- Tiến Đạt và Tiến Phát (2016), Sách hướng dẫn thi hành luật BHXH,
Luật BHYT, và quy định mới nhất về BHTN, Nhà xuất bản lao động. Sách đã
giới thiệu và hƣớng dẫn luật BHXH, BHYT, BHTN, văn bản hƣớng dẫn thi
hành, các TTHC, quy trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN, cải cách chính
sách BHXH, mức điều chỉnh tiền lƣơng và thu nhập tháng đã đóng BHXH,
thanh tốn chi phí khám chữa bệnh, bảo hiểm về cháy, nổ bắt buộc [6].
- Bộ Tài Chính (2019), Những quy định về cải cách chính sách tiền
lương, BHYT, BHXH mới nhất, Nhà xuất bản Tài Chính. Sách đã giới thiệu
đến bạn đọc các nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành trung
ƣơng khóa XII về cải cách chính sách tiền lƣơng, chính sách BHXH, quy
định mức lƣơng cơ sở, mức lƣơng tối thiểu vùng đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lƣợng vũ trang, chế độ ƣu tiên, trợ cấp, phụ cấp, hƣớng
dẫn thi hành Luật [3].
- Nguyễn Huy Ban (2000), “Chiến lược phát triển BHXH phục vụ mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020”. Tác giả đã phân tích số liệu về
dân số, nguồn nhân lực, đƣa ra những chiến lƣợc phát triển BHXH trong vịng
20 năm, phác thảo đƣợc q trình cũng nhƣ hƣớng phát triển cần thiết để đƣa

BHXH trở thành một hệ thống an sinh xã hội toàn dân, đảm bảo quyền lợi và
lợi ích cho ngƣời lao động, phục vụ cho nền kinh tế xã hội của Việt Nam [1].
- Nguyễn Hữu Dũng (2010), “Hệ thống chính sách an sinh xã hội ở
Việt Nam: Thực trạng và định hướng phát triển”. Bài viết trình bày khái niệm
cơ bản về an sinh xã hội và thực trạng cũng nhƣ định hƣớng chính sách an
sinh xã hội của Việt Nam trong thời gian tới. Trên cơ sở nghiên cứu và phân


8
tích các khái niệm an sinh xã hội do Liên hiệp quốc và ASEAN đƣa ra, tác giả
chỉ ra rằng chính sách an sinh xã hội có phạm vi bao phủ rộng, gồm các chính
sách thị trƣờng lao động và việc làm, chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm
y tế, chính sách trợ giúp xã hội và chƣơng trình mạng lƣới an tồn xã hội.
Trong hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện nay của Việt Nam, bảo hiểm xã
hội và bảo hiểm y tế đƣợc xem là trụ cột quan trọng và phát triển nhất, còn
các loại chính sách khác mới đƣợc tập trung chú ý từ sau Đổi mới, chủ yếu từ
giữa những năm 1990 đến 2010 [4].
- Thái Văn Nam (2012), “Luận văn nghiên cứu các giải pháp hồn
thiện tổ chức cơng tác thu BHXH tỉnh Quảng Ninh”. Tác giả đã hệ thống hóa
những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý thu BHXH tại tỉnh Quảng
Ninh, các nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến công tác quản lý thu BHXH, đề
tài nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH tại BHXH tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2008 - 2011; những thành công đạt đƣợc và hạn chế
trong công tác quản lý thu BHXH tại BHXH tỉnh Quảng Ninh. Tác giả đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH tại BHXH
tỉnh Quảng Ninh [9].
- Lê Hoàng Diễm (2014), “Hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt
buộc đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến
Tre”. Đề tài đã nêu đƣợc vấn đề thực trạng của công tác tổ chức quản lý thu
BHXH tỉnh Bến Tre. Và từ đó đƣa ra đƣợc những nguyên nhân ảnh hƣởng

đến tổ chức công tác thu BHXH đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngồi trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Đề xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm
hồn thiện tổ chức cơng tác thu BHXH tỉnh Bến Tre [5].
- Phạm Thị Thanh Xuân (2018), “Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo
hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Tp. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình”. Đề tài đã
phân tích đánh giá đƣợc thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn
Tp. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2015-2017, từ đó chỉ ra những


9
kết quả thành tựu đạt đƣợc và những hạn chế, khó khăn, những vấn đề đặt ra
hiện nay đối với quản lý thu BHXH bắt buộc tại Tp. Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình. Trên cơ sở xác định các hạn chế và nguyên nhân, tác giả đã đề xuất hệ
thống các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn
trong thời gian tới [30].
- Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các tài liệu hội thảo của ngành, tạp chí
BHXH để có thể tham khảo thêm về những giải pháp có thể phù hợp với tình
hình thực tiễn ở BHXH thị xã An Nhơn.
Các cơng trình nghiên cứu trên có mục đích, đối tƣợng, phạm vi nghiên
cứu, cách tiếp cận khác nhau nhƣng chủ yếu nghiên cứu về công tác thu
BHXH tại các thời điểm và địa phƣơng khác nhau. Tuy nhiên, tác giả lại chƣa
chú trọng nhiều đến yếu tố nguyên nhân các đơn vị sử dụng lao động nợ và
trốn đóng BHXH bắt buộc.
Trong khi đó, đối tƣợng tham gia và số thu BHXH bắt buộc ngày càng
tăng, tình trạng nợ đọng càng lớn và thời gian kéo dài nhƣng chƣa có những
chế tài phù hợp để buộc các đơn vị phải nộp đúng, nộp đủ, nộp kịp thời; cũng
nhƣ còn nhiều đơn vị trốn đóng BHXH bắt buộc và cho đến nay cũng chƣa có
đề tài nào nghiên cứu về tình hình quản lý thu BHXH bắt buộc tại địa bàn thị
xã An Nhơn.
Đề tài “Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn thị xã An

Nhơn, tỉnh Bình Định” của tác giả sẽ đi sâu vào việc nghiên cứu và phân tích
các vấn đề liên quan đến việc tăng cƣờng công tác quản lý thu BHXH bắt
buộc, công tác khai thác đơn vị mới và thu hồi nợ đọng dựa trên các quy định
về quản lý thu BHXH bắt buộc và các quy định khác có liên quan đến công
tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn thị xã An Nhơn. Trên cơ sở lý
luận khoa học và thực tiễn đề tài sẽ đề xuất các giải pháp để tăng cƣờng công
tác quản lý thu BHXH bắt buộc, công tác thu hồi nợ đọng và khai thác đơn vị
mới trên địa bàn thị xã An Nhơn. Đây là việc làm cấp thiết hiện nay để góp


10
phần đảm bảo an sinh xã hội cho đất nƣớc ta nói chung và thị xã An Nhơn,
tỉnh Bình Định nói riêng.
8. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành ba
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa
bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.


11

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
BẮT BUỘC VÀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC

1.1.1. Khái niệm về BHXH, BHXH bắt buộc, quản lý thu BHXH
bắt buộc
Trên thế giới, BHXH ra đời cách đây hàng trăm năm và trở thành giải
pháp hữu hiệu giúp con ngƣời vƣợt qua những khó khăn, rủi ro trong cuộc
sống, đảm bảo quyền và lợi ích của NLĐ trong thời gian làm việc. BHXH trở
thành nền tảng cơ bản của hệ thống an sinh xã hội của mỗi quốc gia, đƣợc
thực hiện ở hầu hết các nƣớc trên thế giới và ngày càng phát triển. “Để đảm
bảo quyền lợi cơ bản cho ngƣời lao động trên toàn thế giới và an toàn xã hội,
ILO ban hành công ƣớc 102 ngày 04/06/1952 về quy phạm tổi thiểu an tồn
xã hội, có quy định 09 chế độ trợ cấp gồm: chế độ chăm sóc y tế; chế độ trợ
cấp TNLĐ-BNN; chế độ trợ cấp ốm đau; chế độ trợ cấp thai sản; chế độ trợ
cấp thất nghiệp; chế độ trợ cấp tàn tật; chế độ trợ cấp tiền tuất và chế độ trợ
cấp gia đình” “Cơng ước số 102 về quy phạm an tồn xã hội, 1952”
Từ năm 1995, cơ chế quản lý BHXH đƣợc đổi mới tồn diện bằng việc
Chính phủ ban hành Điều lệ BHXH, đặc biệt Luật BHXH đƣợc Quốc hội
thông qua, có hiệu lực từ ngày 01/01/2007. Khi chƣa có Luật BHXH, khái
niệm về BHXH đƣợc tiếp cận dƣới những góc độ khác nhau:
Dƣới góc độ thu nhập: BHXH là sự bảo đảm thay thế một phần thu
nhập khi ngƣời lao động có tham gia BHXH bị mất hoặc bị giảm.
Dƣới góc độ quản lý: BHXH là cơng cụ quản lý của Nhà nƣớc để điều
chỉnh mối quan hệ kinh tế giữa ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động và
Nhà nƣớc; thực hiện quá trình phân phối và phân phối lại thu nhập giữa các


12
thành viên trong xã hội.
Dƣới góc độ chính sách: BHXH là một chính sách xã hội, nhằm giải
quyết các chế độ xã hội liên quan đến một tầng lớp đông đảo ngƣời lao động
và bảo vệ sự phát triển kinh tế - xã hội, sự ổn định chính trị quốc gia.
Dƣới góc độ tài chính: BHXH là một quỹ tài chính tập trung, đƣợc hình

thành từ sự đóng góp của các bên tham gia và có sự hỗ trợ của Nhà nƣớc.
Theo Bộ luật Lao động năm 2012, “BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc
bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ bị mất hoặc giảm khoản thu nhập từ
nghề nghiệp do bị mất hoặc giảm khả năng lao động hoặc mất việc làm do
những rủi ro xã hội thơng qua việc hình thành, sử dụng một quỹ tài chính do sự
đóng góp của các bên tham gia BHXH, nhằm góp phần đảm bảo an tồn đời
sống của NLĐ và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội.”
Các nội dung liên quan đến chế độ BHXH đƣợc quy định trong Luật
BHXH năm 2014 và các văn bản hƣớng dẫn. Theo đó, BHXH và BHXH bắt
buộc đƣợc định nghĩa cụ thể tại khoản 1 Điều 3 Luật BHXH năm 2014 nhƣ sau:
- “BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
ngƣời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào
quỹ bảo hiểm xã hội”;
- “BHXH bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nƣớc tổ chức
mà ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động phải tham gia”.
Các chế độ về bảo hiểm xã hội đƣợc Nhà nƣớc tổ chức và đảm bảo
thực hiện theo đúng các quy định của hệ thống pháp luật về BHXH nhằm đảm
đảm đời sống cho ngƣời tham gia. Nếu thuộc các đối tƣợng mà luật quy định,
ngƣời lao động và ngƣời sử dụng sẽ phải tham gia BHXH bắt buộc.
- Thu BHXH là việc nhà nƣớc bắt buộc các đối tƣợng tham gia đóng
BHXH theo quy định hoặc cho phép các đối tƣợng tự nguyện tham gia lựa
chọn mức đóng và phƣơng thức đóng phù hợp với thu nhập của mình nhằm


13
tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành nên quỹ BHXH, đảm
bảo cho công tác chi trả các chế độ BHXH và hoạt động của tổ chức sự
nghiệp BHXH.
Thu BHXH bắt buộc phải căn cứ theo quy định của pháp luật nhằm

đảm bảo quyền lợi cho đối tƣợng tham gia BHXH và sự ổn định phát triển
của hệ thống an sinh xã hội của đất nƣớc.
- Quản lý thu BHXH bắt buộc là sự tác động của Nhà nƣớc thơng qua
các quy định mang tính pháp lý bắt buộc các bên tham gia BHXH phải tuân
thủ thực hiện; trong đó cơ quan BHXH sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và
các phƣơng pháp đặc thù tác động trực tiếp vào đối tƣợng đóng BHXH để đạt
đƣợc mục tiêu đề ra.
1.1.2. Đặc điểm của BHXH bắt buộc và quản lý thu BHXH bắt buộc
a. Đặc điểm của BHXH bắt buộc
BHXH bắt buộc đƣợc hình thành trên cơ sở quan hệ lao động, giữa các
bên cùng tham gia và đƣợc hƣởng BHXH. Nhà nƣớc ban hành các chế độ,
chính sách BHXH, tổ chức ra cơ quan chuyên trách, thực hiện nhiệm vụ quản
lý hoạt động BHXH. Chủ sử dụng và ngƣời lao động có trách nhiệm đóng
góp để hình thành quỹ BHXH. Ngƣời lao động và gia đình của họ đƣợc cung
cấp tài chính từ quỹ BHXH khi họ có đủ điều kiện theo chế độ BHXH quy
định. Đó chính là mối quan hệ của bên tham gia BHXH.
Đối với bất kỳ quốc gia nào, BHXH luôn là trụ cột quan trọng của hệ
thống an sinh xã hội.
Mục đích hoạt động của BHXH khơng vì lợi nhuận mà vì quyền lợi của
ngƣời lao động, của cả cộng đồng.
Từ mối quan hệ về BHXH, nếu xem xét một cách toàn diện thì BHXH
hàm chứa và phản ánh những đặc điểm cơ bản sau:
“BHXH là hoạt động dịch vụ công, mang tính xã hội cao lấy hiệu quả
xã hội làm mục tiêu hoạt động. Hoạt động BHXH là quá trình tổ chức, triển


14
khai thực hiện các chế độ, chính sách BHXH của tổ chức quản lý BHXH đối
với ngƣời lao động tham gia và hƣởng các chế độ BHXH” “Luật Bảo hiểm xã
hội, 2014”.

Sự tồn tại và phát triển quỹ BHXH phụ thuộc vào điều kiện phát triển
kinh tế, xã hội của xã hội lồi ngƣời nói chung và từng nƣớc nói riêng; Việc
vận dụng và thực hiện các chế độ BHXH do tổ chức quốc tế về lao động quy
định hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội từng nƣớc, để vừa ổn
định đời sống của ngƣời lao động, vừa ổn định phát triển kinh tế xã hội của
đất nƣớc.
Ngƣời lao động đƣợc hƣởng trợ cấp BHXH trên cơ sở mức đóng và
thời gian đóng BHXH, có chia sẻ rủi ro và thừa kế. Thơng thƣờng, mức đóng
góp và hƣởng trợ cấp đều có mối liên hệ đến thu nhập (tiền lƣơng, tiền công)
của ngƣời lao động. Điều này thể hiện tính cơng bằng xã hội gắn liền giữa
quyền và nghĩa vụ của NLĐ.
b. Đặc điểm của quản lý thu BHXH bắt buộc
Đối với công tác thu lại mang tính chất định kỳ, cơng việc đƣợc lặp lại
do đó khối lƣợng cơng việc là rất lớn địi hỏi phải có nguồn nhân lực và khả
năng đáp ứng đƣợc với tính chất cơng việc này.
Đối tƣợng thu là tiền nên dễ xảy ra sai phạm, vi phạm đạo đức và trục
lợi cho cá nhân, lạm dụng quỹ vốn tiền thu BHXH bắt buộc.
Số đối tƣợng phải thu là rất lớn và gia tăng theo thời gian nên công tác
quản lý thu BHXH bắt buộc là rất khó khăn và phức tạp.
Các đặc điểm trên có ảnh hƣởng lớn đến công tác quản lý thu BHXH
bắt buộc của cơ quan BHXH các cấp.
1.1.3. Ý nghĩa của quản lý thu BHXH bắt buộc
Hoạt động của quản lý thu BHXH bắt buộc là hoạt động phục vụ cho
lợi ích cộng đồng và xã hội, khơng vì lợi ích tập thể hay cá nhân nào khác của
cơ quan BHXH. Do đó, chính sách BHXH có vai trị quan trọng trong đời


15
sống kinh tế xã hội của một quốc gia, đảm bảo quyền và lợi ích ở các mặt sau:
Thứ nhất, quản lý thu BHXH bắt buộc góp phần ổn định đời sống của

người lao động và gia đình khi đã hết tuổi lao động hoặc không đủ sức tiếp
tục lao động hoặc q trình làm việc NLĐ khơng may gặp tai nạn rủi ro.
Mục đích lớn nhất của BHXH là đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động
và gia đình họ, ngƣời tham gia BHXH sẽ đƣợc thay thế một phần thu nhập bị
mất hoặc giảm thu nhập, khi quyền và lợi ích đƣợc đảm bảo, NLĐ sẽ yên tâm
cống hiến cho đơn vị mà khơng lo có những rủi ro phát sinh trong cơng việc.
Đồng thời, BHXH góp phần hạn chế và điều hịa các mâu thuẫn có thể xảy ra
giữa ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động, tạo mơi trƣờng làm việc bình
đẳng, ổn định, đảm bảo cho hoạt động sản xuất, công tác đạt hiệu quả cao, từ
đó nâng cao năng suất hiệu quả cơng việc, góp phần tăng trƣởng và phát triển
kinh tế đất nƣớc; đây là vai trị cơ bản nhất của chính sách BHXH, nó quyết
định nhiệm vụ, tính chất, phƣơng thức hoạt động của BHXH.
Thứ hai, quản lý thu BHXH bắt buộc làm gắn bó lợi ích giữa NLĐ và
người SDLĐ đối với Nhà nước.
BHXH không những tạo điều kiện cho ngƣời SDLĐ mau chóng ổn
định sản xuất mà cịn đảm bảo cuộc sống ổn định cho NLĐ và gia đình họ khi
rủi ro xảy ra đối với ngƣời lao động của mình. Đồng thời, thể hiện sự quan
tâm của ngƣời sử dụng lao động đối với ngƣời lao động thông qua việc đóng
góp vào quỹ BHXH qua đó NLĐ sẽ có trách nhiệm hơn trong cơng việc, tích
cực, sáng tạo đổi mới nâng cao năng suất. Đối với Nhà nƣớc, thông qua việc
tổ chức hoạt động BHXH nhằm đảm bảo cho mọi ngƣời lao động, mọi tổ
chức, đơn vị hoạt động sản xuất, kinh doanh bình đẳng, cơng bằng trong lao
động sản xuất, xã hội phát triển an toàn.
Thứ ba, quản lý thu BHXH bắt buộc góp phần thực hiện công bằng xã hội.
BHXH dựa trên nguyên tắc ngƣời lao động bình đẳng trong nghĩa vụ
đóng góp và thụ hƣởng. Mặt khác mức hƣởng BHXH phụ thuộc vào mức


×