Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.1 KB, 2 trang )

Ns: //2007
Ng: //2007 Leâ Ñình Lyù
Tiết 40 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I-MỤC TIÊU :
-HS nắm được cách giải bài toán bằng cách lập hễ phương trình bậc nhất hai ẩn
-HS có kỹ năng giải loại toán về tìm chữ số , toán liên quan đến chuyển động đều
II- CHUẨN BỊ :
-GV bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
-On lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1)On định : kiểm tra sĩ số học sinh
2)các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS
Nêu các bước giải bài toán bằng
cách lập phương trình
Các bước giải bài toán bằng cách lập pt :
1) Lập pt :
-Chọn ẩn :chọn đại lượng chưa biết làm ẩn (đơn vị ,điều kiện
thích hợp cho ẩn )
-Biểu thị các đại lượng chưa biết khác qua ẩn
-Lập pt diễn đạt sự tương quan giã các đại lương chưa biết
qua ẩn
2) giải phương trinh
3) Trả lời : chọn kết quả thích hợp và trả lời
Hoạt động 2:giải bài toán bằng
cách lập hệ pt
Hoạt động của
HS
Ghi bảng
-GV để giải bài toán bằng cách
lập hệ pt chúng ta cũng làm


tương tự
-GV đưa VD1:lên bảng phụ
-GV yêu cầu HS tìm hiểu bài toán
? bài toán yêu cầu tìm gì ?
Vì khi viết chữ số ấy theo thứ tự
ngược lại ta vẫn được số có hai
chữ số => 2 chữ số ấy khác 0
-Hai đại lượng chưa biết là 2 ẩn
của hệ pt => chọn ẩn
-biểu thị các đại lượng chua biết
khác theo ẩn
-Gọi HS lập hệ pt
-Yêu cầu HS làm ?2 ( giải hệ pt
và trả lời )
-GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Bài toán yêu cầu điều gì ?
GV 2 đại lượng cần tìm chính là
2 ẩn của hệ => Chọn ẩn
-Yêu cầu HS làm ?3 ( lập pt biểu
thị mỗi giờ xe khách đi nhanh
hơn xe tải là 13 km?)
?4 viết biểu thức biểu thị quảng
đương đi của mỗi xe ? => pt cả
quảng đường dài 189 km ?
-HS liên hệ sang
bài cũ
-HS đọc VD1
-Bài toán yêu cầu
tìm số có 2 chữ
số

=> trở thành có 2
đại lượng chưa
biết là chữ số
hàng chục và chữ
số hàng đơn vị
-HS chọn ẩn
-biểu thị các đại
lượng chưa biết
khác theo ẩn
Lập hệ pt
Tính vtốc mỗi xe
-HS chọn ẩn
y-x=13
xe khách:9/5y
xe tải 14/5 x
cả qđ:
9/5 y+14/5 x=189
1) VD1: SGK/20
Giải :
Gọi chữ số hàng đơn vị là x và chữ số
hàng chục là y (x,y
Z∈
;
9,0
≤<
yx
)
=> số cần tìm là 10y+x .Khi viết 2 chữ
số ngược nhau ta có số mới : 10x+y
Vì 2 lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ

số hàng chục là 1 nên
2x-y=1(1)
Vì số mới bé hơn số cũ là 27 nên
(10y +x)-(10x +y) =27
9y-9x=27 => y-x =3 (2)
Từ (1) và (2) có hệ :



=+−
=−
3
12
yx
yx
CVTV:x=4=> y=7 (chọn)
Vậy số cần tìm 74
2)VD2: SGK/21
Gọi vận tốc xe tải là x (km/h) và vận tốc
xe khách là y(km/h) (x,y nguyên
dương )
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là
13 km =>y-x=13 (1)
Đến lúc gặp nhau:
xe khách đi hết 1giờ 48’=9/5 giờ =>
Ns: //2007
Ng: //2007 Leâ Ñình Lyù
-Hãy lập hệ pt và giải hệ pt đó (?
5)
-cả lớp giải hệ pt vừa lập

-GV yêu cầu HS trả lời bài toán
-HS lập hệ pt và
giải hệ ( có thể
dùng pp thế hoặc
cộng đại số )
quảng đường tương ứng là :9/5 .y (km)
Xe tải đi hết 1+9/5 = 14/5 (giờ) ,quảng
đường là 14/5 .x (km)
Vì cả quảng đường là 189km ta có
pt:9/5 y+14/5 x=189 =>9y+14x=945
Ta có hệ



=+
=−
)2(945149
)1(13
xy
xy
Từ (1)=> y=13+x thế vào (2) có
9(13+x)+14x=945
23x=826
x=36 (chọn ) thay vào y=13+x ta có
y=49 (chọn)
Vậy vận tốc xe khách :49km/h. vận tốc
xe tải là 36 km/h
Hoạt động 3: Cũng cố –dặn dò
-GV khắc sâu lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt
- Lưu ý 2 dạng toán đã học

-Bài về nhà :28; 29; 30 Sgk/22
-Chuẩn bị tiết 2

×