TIẾNG VIỆT
Câu hỏi 1: Trong bài "Thư gửi các học sinh", Hồ Chí Minh gửi thư cho ai?
a/ học sinh tồn quốc
b/ những học sinh có hồn cảnh khó khăn
c/ những học sinh ở miền núi
d/ những học sinh ở hải đảo
Câu hỏi 2: Ai là tác giả của bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa"
a/ Tố Hữu
b/ Trần Đăng Khoa
c/ Nguyễn Tn
d/ Tơ Hồi
Câu hỏi 3: Trong bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" màu sắc nào bao phủ lên
mọi vật?
a/ màu đỏ
b/ màu vàng
c/ màu xanh
d/ màu trắng
Câu hỏi 4: Từ nào dưới đây có nghĩa là truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp?
a/ văn chương
b/ văn vẻ
c/ văn tự
d/ văn hiến
Câu hỏi 5: Câu thơ sau được trích trong bài thơ nào?
"Em yêu màu đỏ
Như máu con tim"
a/ Sắc màu em yêu
b/ Tô màu
c/ Màu đỏ em yêu
d/ Màu em yêu
Câu hỏi 6: Bài tập đọc "Lòng dân" được viết theo thể loại nào dưới đây?
a/ thơ
b/ truyện ngắn
c/ kịch
d/ tiểu thuyết
Câu hỏi 7: Bài tập đọc "Lịng dân" có bao nhiêu nhân vật?
a/ 6
b/ 5
c/ 4
d/ 3
Câu hỏi 8: Qua bài "Lòng dân" em thấy dì Năm là một người như thế nào?
a/ là người đảm đang, hiền dịu
b/ là một người thông minh, dũng cảm
c/ là người trung thực, tự trọng
d/ là người nhân ái, vị tha
Câu hỏi 9: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ "đồng bào"?
a/ đồng hương
b/ đồng chí
c/ nhân dân d/ đồng môn
Câu hỏi 10: Từ nào dưới đây có nghĩa là thói quen đã thành nếp trong đời sống
của cộng đồng?
a/ tập huấn
b/ tập thể
c/ tập đoàn
d/ tập quán
Câu hỏi 11: Chọn một từ có nghĩa khác biệt so với các từ còn lại.
a/ xanh xao
b/ xanh biếc
c/ xanh um
d/ xanh ngắt
Câu hỏi 12: Từ nào đồng nghĩa với từ "thông minh"?
a/ thông báo
b/ thông dịch
c/ thông cảm
d/ sáng dạ
Câu hỏi 13: Điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống sau: Các chiến sĩ đã … ngoài
mặt trận.
a/ hi sinh
b/ chết
c/ ra đi
d/ mất
Câu hỏi 14: Tìm từ trái nghĩa với từ "lành" trong "áo lành".
a/ dữ
b/ vỡ
c/ rách
d/ ác
Câu hỏi 15: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống sau:
……thác……ghềnh.
a/ Đứng - ngồi
b/ Ngược -xuôi
c/ Đi - về d/ Lên - xuống
Câu hỏi 16: Có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao sau:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
a/ 1
b/ 2
c/ 3
d/4
Câu hỏi 17: Câu nào dưới đây có cặp từ đồng âm?
a/ Những chú bé đánh giày đang đánh nhau.
b/ Bố đá chân phải chân bàn.
c/ Em ghé sát miệng vào miệng cốc.
d/ Cơ dâu thích ăn quả dâu.
Câu hỏi 18: Chọn từ đồng âm thích hợp để điền vào chỗ trống: Họ thường đi câu
cá… vào mùa….
a/ hạ
b/ đông
c/ thu
d/xuân
Câu hỏi 19: Từ "ngọt" trong "bánh ngọt" với từ "ngọt" trong "lời nói ngọt ngào"
là:
a/ từ đồng âm
b/ từ trái nghĩa
c/ từ đồng nghĩa d/ từ nhiều nghĩa
Câu hỏi 20: Cho các từ: mũi thuyền, mặt mũi, chín chắn, chín rộ từ nào mang
nghĩa gốc?
a/ mũi thuyền, chín chắn
b/ mặt mũi, chín rộ
c/ mặt mũi, chín chắn
d/ mũi thuyền, mặt mũi
Câu hỏi 1: Truyện "Những con sếu bằng giấy" kể về ai?
a/ Xa-xa-cô Xa-xa-ki
b/ Xa-ma-cô Xa-ma-ki
c/ Xa-ta-cô Xa-ta-ki
d/ Xa-ca-cô Xa-ca-ki
Câu hỏi 22: Vì sao cơ bé Xa-xa-cơ Xa-xa-ki phải nằm viện?
a/ Vì cơ bé bị bệnh dịch hạch.
b/ Vì cơ bé bị ngã.
c/ Vì cơ bé bị tai nạn giao thơng.
d/ Vì cơ bé bị nhiễm chất phóng xạ.
Câu hỏi 23: Cô bé Xa-xa-cô Xa-xa-ki hi vọng kéo dài sự sống bằng cách nào?
a/ Gấp 1000 con sếu bằng giấy.
b/ Cầu nguyện hằng ngày.
c/ Gửi thư cho bác sĩ giỏi nhất Nhật Bản.
d/ Gấp 1000 bông hoa bằng giấy.
Câu hỏi 24: Anh hùng cụ Hồ gốc Bỉ là ai?
a/ A-lếch-xây
b/ Mai-cơ c/ Phrăng Đơ Bô-en
d/ Si-le
Câu hỏi 25: Ai là tác giả của bài thơ "Bài ca về trái đất"?
a/ Trần Đăng Khoa
b/ Quang Huy
c/ Tố Hữu d/ Định Hải
Câu hỏi 26: Nội dung của "Bài ca về trái đất" là gì?
a/ Bài thơ cũng lên án bom đạn là kẻ thù, kêu gọi mọi người giữ gìn hịa
bình cho trái đất.
b/ Bài thơ ca ngợi về một cuộc sống hịa bình, vui tươi cho trẻ em trên tồn
trái đất.
c/ Cả 2 đáp án trên đều đúng
d/ Khơng có đáp án đúng
Câu hỏi 27: Ai là một chuyên gia máy xúc trong truyện cùng tên?
a/ Mai-cơ b/ Anh phiên dịch
c/ Anh Thủy
d/ A-lếch-xây
Câu hỏi 28: Truyện "Một chuyên gia máy xúc" ca ngợi điều gì?
a/ Ca ngợi sự tài giỏi của các công nhân Việt Nam.
b/ Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam.
c/ Ca ngợi tình hữu nghị giữa các dân tộc
d/ Ca ngợi tài năng của chuyên gia nước ngoài.
Câu hỏi 29: Hành động tự thiêu của chú Mo-ri trong bài thơ "Ê-mi-li, con…"
nhằm mục đích gì?
a/ Làm cho mọi người thức tỉnh và nhận ra sự thật về tội ác của Mĩ gây ra
cho Việt Nam.
b/ Phản đối mạnh mẽ chiến tranh tại Việt Nam.
c/ Thể hiện tình u hịa bình và sự đấu tranh vì một cuộc sống thanh bình.
d/ Tất cả đáp án trên
Câu hỏi 30: Ai là vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
a/ Mo-ri-xơn
b/ Nen-xơn Man-đê-la c/ Si-le
d/ A-lếch-xây
Câu hỏi 31: Trong truyện "Những người bạn tốt" A-ri-ôn được ai cứu khi gặp nạn
trên biển?
a/ một đàn cá heo
b/ một thủy thủ tốt bụng
c/ một đàn cá voi
d/ một ngư dân tốt bụng
Câu hỏi 32: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà" nhắc đến cơng trình
thủy điện nào?
a/ Nhà máy thủy điện Trị An b/ Nhà máy thủy điện Lai Châu
c/ Nhà máy thủy điện Sơn La d/ Nhà máy thủy điện Hịa Bình
Câu hỏi 33: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" do ai sáng tác?
a/ Định Hải
b/ Quang Huy
c/ Trần Đăng Khoa
d/ Tố Hữu
Câu hỏi 34: Dịng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa của từ "Thiên nhiên"?
a/ Tất cả những thứ không do con người tạo ra.
b/ Tất cả những thứ do con người tạo ra.
c/ Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
d/ Khơng có đáp án đúng
Câu hỏi 35: Đoạn trích "Trước cổng trời" ca ngợi điều gì?
a/ Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người rừng núi phía Bắc.
b/ Ca ngợi vẻ đẹp hoang sơ của thiên nhiên miền núi phía Bắc.
c/ Ca ngợi vẻ đẹp tấp nập, nhộn nhịp của vùng núi phía Bắc.
d/ Ca ngợi vẻ đẹp rực rỡ, huy hoàng của thiên nhiên miền núi phía Bắc
Câu hỏi 36: Vì sao trong truyện "Cái gì quý nhất?", thầy giáo lại cho rằng người
lao động là quý nhất?
a/ vì người lao động làm ra vàng bạc
b/ vì người lao động làm ra được lúa gạo
c/ vì người lao động có thể làm ra được cả lúa gạo, vàng bạc và sử dụng thì
giờ.
d/ vì người lao động có thể thay đổi được thì giờ.
Câu hỏi 37: Ai là tác giả của bài viết "Đất Cà Mau"?
a/ Ma Văn Kháng b/ Mai Văn Tạo c/ Tơ Hồi d/ Kim Lân
Câu hỏi 38: Trong bài "Đất Cà Mau", thiên nhiên nơi đây như thế nào?
a/ Thiên nhiên hiền hòa, thuận lợi cho mùa màng.
b/ Thiên nhiên khắc nghiệt, có nhiều thiên tai.
c/ Thiên nhiên mát mẻ, mưa thuận gió hịa.
d/ Thiên nhiên tràn đầy sức sống.
Câu hỏi 39: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
a/ thơng minh
b/ giàu nghị lực c/ có tinh thần thượng võ
d/ tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 40: Từ nào dưới đây dùng để tả làn sóng nhẹ?
a/ ì ầm
b/ ào ào
c/ cuồn cuộn
d/ lăn tăn
Câu hỏi 41: Từ có tiếng "bảo" mang nghĩa: giữ, chịu trách nhiệm.
a/ bảo toàn
b/ bảo ngọc
c/ gia bảo
d/ bảo kiếm
Câu hỏi 42: Đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ:
a/ sung sướng
b/ phúc hậu
c/ toại nguyện
d/ giàu có
Câu hỏi 43: Câu văn nào dưới đây dùng sai quan hệ từ:
a/ Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp đúng giờ.
b/ Thắng gầy nhưng rất khoẻ.
c/ Đất có chất màu vì ni cây lớn.
d/ Đêm càng về khuya, trăng càng sáng.
Câu hỏi 44: Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?
a/ cầm
b/ nắm
c/ xách
d/ cõng
Câu hỏi 45: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ "chạy" trong
thành ngữ "Chạy thầy chạy thuốc"?
a/ Di chuyển nhanh bằng chân
b/ Hoạt động của máy móc
c/ Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra
d/ Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn
Câu hỏi 46: Câu: "Bạn có thể đưa cho tơi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:
a/ câu cầu khiến b/ câu hỏi có mục đích cầu khiến
c/ câu hỏi
d/ câu cảm
Câu hỏi 47: Dịng nào có từ mà tiếng "nhân" khơng cùng nghĩa với tiếng "nhân"
trong các từ còn lại?
a/ Nhân loại, nhân nghĩa, công nhân
b/ Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái
c/ Nhân dân, quân nhân, nhân vật
d/ Nhân công, nhân chứng, chủ nhân
Câu hỏi 48: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
a/ Bình u nhất đơi bàn tay mẹ.
b/ Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy con sơng đầu làng, tơi muốn
giang tay ơm dịng nước để trở về với tuổi thơ.
c/ Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc.
d/ Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu âu yếm
và mến thương.
Câu hỏi 49: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ "hồ bình"?
a/ bình n
b/ hịa thuận
c/ thái bình
d/ hiền hịa
Câu hỏi 50: Câu nào sau đây không phải là câu ghép?
a/ Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.
b/ Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.
c/ Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
d/ Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
Câu hỏi 51: Trong câu sau: "Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng
cho một đồn qn danh dự đứng trang nghiêm" có:
a/ 1 tính từ; 1 động từ
b/ 2 tính từ; 2 động từ
c/ 2 tính từ; 1 động từ
d/ 3 tính từ; 3 động từ
Câu hỏi 52: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:
a/ bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả
b/ bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái
c/ bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm
d/ băng băng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm
Câu hỏi 53: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ:
a/ niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự
b/ vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương
c/ vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
d/ vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự
Câu hỏi 54: Xác định từ viết đúng:
a/ chăm lo
b/ chăm no
c/ trăm no
d/ trăm lo
Câu hỏi 55: Từ điền vào chỗ trống của câu: "Hẹp nhà .... bụng" là:
a/ tốt
b/ to
c rộng
d/ nhỏ
Câu hỏi 56: Trong các từ sau từ nào không phải là danh từ?
a/ niềm vui
b/ màu xanh
c/ nụ cười
d/ lầy lội
Câu hỏi 57: Câu "ăn xôi đậu để thi đậu" từ "đậu" thuộc:
a/ từ nhiều nghĩa b/ từ đồng nghĩa c/ trái nghĩa
d/ từ đồng âm
Câu hỏi 58: Thành ngữ nào dưới đây nói về tinh thần dũng cảm?
a/ Chân lấm tay bùn.
b/ Đi sớm về khuya.
c/ Vào sinh ra tử.
d/ Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Câu hỏi 59: Trong các câu sau đây, câu nào có từ "ăn" được dùng theo nghĩa gốc:
a/ Làm khơng cẩn thận thì ăn địn như chơi!
b/ Chúng tôi là những người làm công ăn lương.
c/ Cá khơng ăn muối cá ươn.
d/ Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
Câu hỏi 60: Ai là tác giả của Bài thơ: Hạt gạo làng ta?
a/ Nguyễn Duy
b/ Trần Đăng Khoa
c/ Tố Hữu d/ Nguyễn Bùi Vợi
Câu hỏi 61: Trong bài "Người công dân số một" anh Lê giúp anh Thành việc gì?
a/ kiếm việc làm
b/ thu xếp đồ đạc
c/ tìm chỗ ở mới
d/ tìm đường cứu nước
Câu hỏi 62: Trong bài "Người cơng dân số một" câu nói nào của anh Thành chứng
tỏ anh vào Sài Gịn để tìm đường cứu nước?
a/ "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống..."
b/ "Anh Lê ạ, vì đèn dầu ta khơng sáng bằng đèn Hoa Kỳ."
c/ "Vì anh với tơi là cơng dân nước Việt."
d/ "Đúng! Chúng ta là đồng bào.
Câu hỏi 63: Trong bài "Người cơng dân số một" trước khi vào Sài Gịn, anh Thành
đã ở đâu?
a/ Hà Nội
b/ Nghệ An
c/ Phan Thiết
d/ Huế
Câu hỏi 64: Trong bài "Người công dân số một" anh Thành muốn đi sang Phú
Lãng Sa để làm gì?
a/ tìm người thân bị lạc
b/ tìm việc làm học hỏi
c/ để tìm đường cứu nước
d/ đi du lịch
Câu hỏi 65: Trong bài "Người cơng dân số một" vì sao anh Lê khơng đi với anh
Thành?
a/ vì ngại vất vả, gian khổ
b/ vì sợ khơng tìm được đường cứu nước
c/ vì khơng có tiền để đi
d/ vì khơng muốn đi với anh Thành
Câu hỏi 66: Em hiểu câu nói "Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ" của anh Thành như
thế nào?
a/ Sang Phú Lãng Sa, anh Thành sẽ có ngọn đèn điện mới
b/ Anh Thành sẽ có một ngọn đèn khác để mang sang Phú Lãng Sa
c/ Sang Phú Lãng Sa, anh Thành sẽ tìm ra chân lí soi sáng, đó chính là ngọn
đèn mới
d/ Anh Thành sẽ tìm ra con đường mới
Câu hỏi 67: Trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ" những chi tiết nào cho thấy Trần
Thủ Độ là người có quyền thế cao trong triều đình?
a/ Trần Thủ Độ là người có cơng lập nên nhà Trần
b/ Trần Thủ Độ là chú của vua
c/ Trần Thủ Độ là người đứng đầu trăm quan
d/ Tất cả các ý kiến trên
Câu hỏi 68: Có mấy câu chuyện được kể trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ"?
a/ Hai câu chuyện
b/ Ba câu chuyện
c/ Bốn câu chuyện
d/ Năm câu chuyện
Câu hỏi 69: Trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ" những lời nói và việc làm của Trần
Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
a/ người tự cho mình có quyền cao nhất
b/ người chun quyền, muốn lấn át vua
c/ người khơng tự cho phép mình vượt q phép nước
d/ người vượt quá, bỏ mặc phép nước
Câu hỏi 70: Dịng nào dưới đây giải nghĩa đúng?
a/ cơng dân là người làm trong ngành công nghiệp
b/ ngư dân là người làm nghề đánh bắt cá
c/ công nhân là người làm trong nghành nông nghiệp
d/ nhân dân là người truyền đạt kiến thức
Câu hỏi 71: Trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng" mở đầu đã giới thiệu
những thơng tin gì về ơng Đỗ Đình Thiện?
a/ nhà tư sản lớn ở Hà Nội
b/ chủ đồn điền lớn ở Lạc Thủy, Hịa Bình
c/ chủ của nhiều đồn điền, nhà máy và tiệm buôn nổi tiếng
d/ cả 3 ý trên
Câu hỏi 72: Ơng Thiện đã đóng góp gì cho Cách mạng trong bài "Nhà tài trợ đặc
biệt của Cách mạng"?
a/ Tiền
b/ Vàng
c/Thóc
d/ Cả tiền, vàng và thóc
Câu hỏi 73: Những việc làm của ông Thiện trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của
cách mạng" chứng tỏ ông là nhà tư sản như thế nào?
a/ nhà tư sản yêu nước
b/ nhà tư sản giàu có
c/ nhà tư sản hào phóng
d/ nhà tư sản phản cách mạng
Câu hỏi 74: Vì sao thám hoa Giang Văn Minh khóc lóc rất thảm thiết trong bài
"Trí dũng song tồn"?
a/ vì chờ q lâu chưa được vào yết kiến nhà vua Minh
b/ vì khơng có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời
c/ vì muốn lập mưu ép vua nhà Minh bỏ lệ "góp giỗ Liễu Thăng"
d/ vì muốn làm nhục vua nhà Minh
Câu hỏi 75: Bằng cách nào Giang Văn Minh buộc vua Minh phải bỏ lệ "góp giỗ
Liễu Thăng" trong bài "Trí dũng song tồn"?
a/ đe dọa vua Minh
b/ cầu xin vua Minh
c/ đấu lí với vua Minh
d/ khóc lóc với vua Minh
Câu hỏi 76: Trong bài "Trí dũng song tồn" vì sao vua Minh sai người ám hại
Giang Văn Minh?
a/ vì Giang Văn Minh đấu lí với triều đình nhà Minh
b/ vì Giang Văn Minh nhắc tới thảm bại của các triều đại Trung Quốc
c/ vì Giang Văn Minh âm mưu hại vua Minh
d/ vì Giang Văn Minh khóc lóc, chọc tức vua Minh
Câu hỏi 77: Dịng nào sau đây gồm các từ ngữ viết đúng chính tả?
a/ giấc ngủ, dịng sơng, thức dậy
b/ rửa mặt, giọt nước, déo dắt
c/ hạt dẻ, ròn tan, rơi rụng
d/ dày vò, dụng rời, ngoan ngỗn
Câu hỏi 78: Dịng nào dưới đây nói về nghĩa vụ của công dân?
a/ bảo vệ Tổ Quốc
b/ chăm sóc thiếu niên, nhi đồng
c/ ngăn chặn các hiện tượng vi phạm pháp luật
d/ chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ
Câu hỏi 79: Trong bài tập đọc "Tiếng rao đêm" đám cháy xảy ra vào lúc nào?
a/ ban sáng
b/ ban tối
c/ ban đêm
d/ ban trưa
Câu hỏi 80: Trong bài "tiếng rao đêm", người đã dũng cảm cứu em bé trong đám
cháy là ai?
a/ anh công an
b/ người hàng xóm
c/ anh thương binh
d/ anh cứu hỏa
Câu hỏi 81: Trong bài "Chú đi tuần" địa danh nào được nhắc đến trong bài thơ?
a/ Hải Phòng
b/ Huế
c/ Hà Nội
d/ Cà Mau
Câu hỏi 82: Người chiến sĩ đi tuần trong thời gian nào trong bài "Chú đi tuần"?
a/ đêm khuya
b/ trưa hè c/ đêm đông
d/ đêm lạnh
Câu hỏi 83: Đường đến Cao Bằng có gì đặc biệt trong bài "Cao Bằng"?
a/ phải vượt qua nhiều sông suối
b/ phải vượt qua những cánh rừng rộng lớn
c/ phải vượt qua nhiều dốc đèo
d/ phải vượt qua những cánh đồng bát ngát
Câu hỏi 84: Câu thơ nào trong bài "Cao Bằng" nói lên địa hình đặc biệt của miền
đất Cao Bằng?
a/ Đầu tiên là mật ngọt
b/ Ơng lành như hạt gạo
Đơi môi ta dịu dàng.
Bà hiền như suối trong.
c/ Cao Bằng rõ thật cao!
d/ Bạn ơi có thấy đâu
Rồi dần dần bằng xuống
Cao Bằng xa xa ấy
Câu hỏi 85: Khổ thơ nào thể hiện tấm lịng đơn hậu, mến khách trong bài "Cao
bằng"?
a/ Khổ thơ thứ nhất
b/ Khổ thơ thứ hai
c/ Khổ thơ thứ ba
d/ Khổ thơ thứ tư
Câu hỏi 86: Loại quả đặc trưng của Cao Bằng được nhắc đến trong bài thơ "Cao
Bằng" là gì?
a/ quả na
b/ quả mận c/ quả lê
d/ quả dứa
Câu hỏi 87: Trong bài "Lập làng giữ biển", việc lập làng mới ở đảo có lợi ích gì?
a/ ngồi đảo có nhiều tơm cá
b/ ngồi đảo có cuộc sống sầm uất hơn
c/ ngồi đảo có đất rộng, cây xanh, nước ngọt, và có trường học, nghĩa
trang
d/ ngồi đảo có nhiều người ở hơn
Câu hỏi 88: Trong bài tập đọc "Lập làng giữ biển", bố và ông Nhụ bàn nhau việc
gì?
a/ ra đảo đánh bắt cá
b/ ra đảo xây nhà
c/ đưa cả nhà Nhụ ra đảo trước d/ đưa cả dân làng ra đảo trước
Câu hỏi 89: Quan đã tìm ra người lấy cắp tấm vải bằng cách nào trong bài "Phân
xử tài tình"?
a/ tìm người làm chứng
b/ xé chính tấm vải đó để thử lịng người dệt vải
c/ cho lính về nhà hai người đàn bà
d/ để điều tra trói cả hai người đàn bà lại.
Câu hỏi 90: Trong bài "Phân xử tài tình" tại sao quan kết luận chú tiểu chính là kẻ
lấy trộm tiền nhà chùa?
a/ vì quan được sư cụ tiết lộ cho biết
b./ vì quan được Đức phật mách bảo
c/ vì quan đã quan sát thấy chú Tiểu có tật giật mình
d/ vì chú Tiểu cúi đầu nhận tội
Câu hỏi 91: Trong bài "Phân xử tài tình", cả hai cách phân xử của quan có điểm gì
giống nhau?
a/ nhờ vào điều tra dấu hiệu từ bên ngoài
b/ nhờ vào chính đặc điểm tâm lí của đối tượng phân xử
c/ nhờ vào sự khai báo của chính các thủ phạm
d/ nhờ vào sự chỉ điểm từ người khác
Câu hỏi 92: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của từ "an ninh"?
a/ thong thả và được yên ổn, không phải khó khăn, vất vả
b/ n ổn, bình thản như tự nhiên vẫn thế
c/ yên ổn về mặt chính trị, về trật tự xã hội
d/ yên ổn về mặt kinh tế
Câu hỏi 93: Trong bài "Chú đi tuần" người chiến sĩ đi tuần ở đâu?
a/ biên giới b/ đường phố
c/ biển khơi
d/ làng quê
Câu hỏi 94: Qua bài thơ "Chú đi tuần", tác giả muốn nói lên điều gì?
a/ người chiến sĩ phải làm việc trong hồn cảnh rất khó khăn
b/ người chiến sĩ quên mình để bảo vệ cuộc sống yên bình của các em nhỏ
c/ các em nhỏ miền Nam luôn được che chở, yêu thương
d/ các em nhỏ là tương lai của đất nước
Câu hỏi 95: Trong bài " Luật tục xưa của người Ê-đê", người xưa đặt ra luật tục để
làm gì?
a/ để xử phạt người có tội
b/ để bảo vệ cuộc sống bình n cho dân làng
c/ để thưởng người có cơng
d/ để tạo ra cuộc sống yên ổn, ấm no
Câu hỏi 96: Trong bài "Luật tục xưa của người Ê-đê", để xử phạt công bằng,
người Ê-đê coi trọng điều gì?
a/ cách xử phạt
b/ nhân chứng, tang chứng
c/ người xử phạt
d/ tội đã phạm là tội gì
Câu hỏi 97: Người Ê-đê coi tội nào là tội tày đình, khơng thể dung thứ trong bài
"Luật tục xưa của người Ê-đê"?
a/ tội không hỏi cha mẹ
b/ tội ăn cắp
c/ tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình
d/ tội giết người
Câu hỏi 98: Trong bài "Hộp thư mật", vì sao đang đi chú Hai Long lại dừng xe,
tháo chiếc bu-gi ra xem?
a/ vì chiếc bu-gi bị hỏng
b/ vì chú dấu thư mật vào chiếc bu-gi
c/ vì chú vờ xem bu-gi để quan sát phía sau cột cây số
d/ vì chú phát hiện có người theo dõi
Câu hỏi 99: Trong bài "Hộp thư mật" những vật đánh dấu gợi ra hình chữ V gửi
gắm dụng ý gì của người liên lạc?
a/ tên Tổ quốc Việt Nam
b/ lời chào chiến thắng
c/ tên Tổ quốc Việt Nam và lời chào chiến thắng
d/ lá cờ Việt Nam
Câu hỏi 100: Trong bài "Hộp thư mật" Chú Hai Long gửi thư trả lời bằng cách
nào?
a/ giấu thư vào một vị trí khác
b/ dùng lại chính hộp thư và chỗ giấu cũ
c/ đưa cho người trực tiếp đến nhận thư
d/ giấu vào trong bu-gi xe
Câu hỏi 101: Trong bài "Phong cảnh đền Hùng", Đền Thượng nằm ở đâu?
a/ núi Nghĩa Lĩnh
b/ núi Ba Vì
c/ núi Tam Đảo
d/ núi Bà Đen
Câu hỏi 102: Trong bài "Phong cảnh đền Hùng" Lăng các vua Hùng đặt ở đâu?
a/ khu vực đền Thượng
b/ khu vực đền Trung
c/ khu vực đền Hạ
d/ khu vực đền cấm
Câu hỏi 103: Nước ở cửa sơng có vị gì trong bài "Cửa sông"?
a/ vị nước ngọt
b/ vị nước mặn
c/ vị nước lợ
d/ vị nước lọc
Câu hỏi 104: Trong bài "Cửa sông", trước khi ra biển, các con sơng gửi lại gì nơi
cửa sông?
a/ phù sa
b/ chất muối
c/ tôm cá d/ vị ngọt
Câu hỏi 105: Nơi cửa sơng thuộc vị trí nào của nguồn nước trong bài "Cửa sông"?
a/ đầu nguồn
b/ giữa nguồn
c/ cuối nguồn
d/ thượng nguồn
Câu hỏi 106: Trong bài "Nghĩa thầy trị" học trị đến thăm cụ Chu nhân dịp gì?
a/ nhân ngày hội làng
b/ nhân dịp sinh nhật cụ Giáo
c/ nhân ngày tết
d/ nhân ngày mừng thọ cụ giáo
Câu hỏi 107: Trong bài "Nghĩa thầy trò", cụ giáo Chu dẫn học trị đến thơn Đồi
để làm gì?
a/ thăm ngơi nhà cũ của cụ giáo Chu
b/ thăm người đã nuôi nấng cụ giáo Chu hồi nhỏ
c/ thăm thầy giáo dạy vỡ lòng cho cụ giáo Chu
d/ thăm người thân của cụ giáo Chu
Câu hỏi 108: Trong bài "Nghĩa thầy trò" các học trò đã nhận được bài học gì nhân
ngày mừng thọ thầy?
a/ kính già yêu trẻ
b/ uống nước nhớ nguồn
c/ tiên học lễ, hậu học văn
d/ học thầy không tày học bạn
Câu hỏi 109: Các tên riêng được viết hoa theo quy tắc nào?
a/ viết hoa tất cả các chữ cái của tên riêng
b/ viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu trong tên riêng
c/ viết hoa chữ cái đầu các bộ phận tạo thành tên riêng
d/ viết hoa chữ cái đầu của tất cả các chữ tạo thành tên riêng
Câu hỏi 110: Từ ngữ nào dưới đây kết hợp được với từ truyền thống?
a/ an ninh
b/ yêu nước
c/ nghị lực
d/ phẩm chất
Câu hỏi 111: Thành ngữ nào sau đây nói lên truyền thống đấu tranh anh dũng của
dân tộc ta?
a/ Uống nước nhớ nguồn
b/ Núi cao sông dài
c/ Gan vàng dạ sắt
d/ Lên thác xuống ghềnh
Câu hỏi 112: Nguồn gốc của hội thổi cơm thi trong bài "Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân" là gì??
a/ truyền thống của làng từ xưa
b/ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ
c/ lễ hội mừng mùa màng bội thu
d/ một cuộc thi chọn ra người khéo tay hay làm trong làng
Câu hỏi 113: Trong bài "Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân", cách thổi cơm thi có gì
đặc biệt?
a/ nhiều người cùng thổi
b/ không cần dùng bếp
c/ thổi cơm bằng đuốc
d/ vừa thổi cơm vừa đan xen nhau uốn lượn trên sân đình
Câu hỏi 114: Trong bài"Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân" nồi cơm thi thường được
nấu trong thời gian bao lâu?
a/ trong ba mươi phút
b/ trong mười phút
c/ trong 1 giờ
d/ trong khoảng một giờ rưỡi
Câu hỏi 115: Trong bài "Tranh làng Hồ" tác giả yêu mến các bức tranh làng Hồ từ
khi nào?
a/ từ khi cịn nhỏ
b/ từ khi có hiểu biết về hội họa
c/ từ khi được đi học
d/ từ khi trở về già
Câu hỏi 116: Tranh làng Hồ thường lấy đề tài từ đâu trong bài "Tranh làng Hồ"?
a/ cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam
b/ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
c/ cuộc sống ở các thành thị Việt Nam
d/ cuộc sống tương lai của đất nước trong tưởng tượng
Câu hỏi 117: Trong bài "Tranh làng hồ" kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt?
a/ pha bằng các loại thuốc đặc biệt
b/ pha bằng các chất liệu quý
c/ làm bằng chất liệu tự nhiên sẵn có
d/ làm bằng tất cả các chất liệu trên
Câu hỏi 118: Tiếng truyền trong từ truyền thống có nghĩa là " Chuyển giao lại cho
đời sau". Tiếng truyền trong từ nào sau đây cũng có nghĩa như vây?
a/ Truyền thần
b/ Truyền tin
c/ Truyền thuyết d/ Truyền thanh
Câu hỏi 119: Thành ngữ nào dưới đây nói về truyền thống thương thân tương ái
của nhân dân ta?
a/ Lá lành đùm lá rách
b/ Một nắng hai sương
c/ Người ta là hoa đất
d/ Chị ngã em nâng
Câu hỏi 120: Từ truyền thống có nghĩa là gì?
a/ Thói quen hình thành đã lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ, được truyền
lại từ thế hệ này sang thế hệ khác
b/ Là lòng yêu nước, thương dân
c/ Thể hiện sự quả cảm, dũng cảm
d/ Thể hiện sự non trẻ, chưa chín chắn
Câu hỏi 121: Mùa thu trong bài thơ "Đất nước" được gợi lên bằng hình nào?
a/ hương cốm mới
b/ thời tiết chớm lạnh
c/ gió heo may
d/ tất cả các hình ảnh trên
Câu hỏi 122: Trong bài "Một vụ đắm tàu" Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta quen nhau ở
đâu?
a/ ở cảng Li-vơ-pun
b/ trên con tàu rời cảng Li-vơ-pun
c/ trên chiếc xuồng cứu nạn
d/ ở trường học
Câu hỏi 123: Trong bài "Một vụ đắm tàu" Ma-ri-ơ có hành động gì với Giu-li-ét-ta
khi tàu bị chìm?
a/ giữ chặt bạn
b/ lấy khăn băng vết thương cho bạn
c/ nhường cho bạn xuống xuồng cứu nạn
d/ nhảy xuống biến cứu bạn
Câu hỏi 124: Trong bài "Con gái" nhà Mơ có mấy chị em?
a/ một mình Mơ b/ hai chị em
c/ ba chị em
d/ bốn chị em
Câu hỏi 125: Trong bài "Con gái", ngồi giờ học, Mơ thường làm việc gì giúp bố
mẹ?
a/ tưới rau
b/ chẻ củi c/ nấu cơm
d/ tất cả các việc trên
Câu hỏi 126: Trong bài "Con gái" vì sao dì Hạnh nói: "Con gái như Mơ thì một
trăm đứa con trai cũng khơng bằng."?
a/ vì Mơ học giỏi
b/ vì Mơ chăm chỉ giúp đỡ bố mẹ
c/ vì Mơ dũng cảm cứu bạn
d/ vì tất cả những lý do trên
Câu hỏi 127: Dòng nào dưới đây viết hoa đúng tên các tổ chức, huân chương hoặc
danh hiệu?
a/ Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
b/ Huy chương Anh Hùng lực lượng vũ trang
c/ Huân chương kháng chiến
d/ Hn chương chiến cơng giải phóng
Câu hỏi 128: Từ nào dưới đây chỉ đặc điểm ngoại hình của nam giới?
a/ yểu điệu
b/ vạm vỡ c/ cao thượng
d/ ba hoa
Câu hỏi 129: Thành ngữ nào dưới đây nói riêng về vẻ đẹp của người phụ nữ?
a/ Trai tài, gái sắc
b/ Thắt đáy lưng ong
c/ Trai thanh, gái lịch
d/ Trai anh hùng, gái thuyền quyên
Câu hỏi 130: Trong bài "Tà áo dài Việt Nam" mặc áo lối mớ ba mớ bảy là mặc áo
như thế nào?
a/ mặc ba áo
b/ mặc bảy áo
c/ mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau
d/mặc ba áo kết hợp với bảy áo
Câu hỏi 131: Trong bài "Tà áo dài Việt Nam" áo dài phụ nữ có mấy loại?
a/ một
b/ hai
c/ ba
d/ bốn
Câu hỏi 132: Trong bài "Tà áo dài Việt Nam" chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến
thành chiếc áo dài tân thời từ khi nào?
a/ từ đầu thế kỳ XIX
b/ từ sau năm 1945
c/ từ những năm 30 của thế kỉ XX
d/ từ sau hòa bình lập lại
Câu hỏi 133: Trong bài "Cơng việc đầu tiên" anh Ba Chuẩn giấu đơn ở đâu?
a/ trong người
b/ trên mái nhà
c/ dưới gầm bàn d/ trong xó bếp
Câu hỏi 134: Trong bài "Công việc đầu tiên" câu nào cho thấy Út rất bồn chồn,
thấp thỏm khi nhận nhiệm vụ?
a/ Đêm đó, tơi ngủ khơng n, lục đục dậy từ nửa đêm
b/ Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm
c/ Tay tôi bê rổ cá, cịn truyền đơn thì giắt trên lưng quần
d/ Tơi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất
Câu hỏi 135: Trong bài "Cơng việc đầu tiên" vì sao chị Út muốn được thốt li?
a/ vì chị sợ ở lại sẽ bị lộ
b/ vì chị muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng
c/ vì chị muốn gặp gỡ nhiều bạn bè
d/ vì chị muốn tiếp tục rải truyền đơn
Câu hỏi 136: Trong bài "Bầm ơi" anh chiến sĩ nhớ mẹ nhất vào thời điểm nào
trong ngày?
a/ buổi sáng
b/ buổi chiều
c/ buổi trưa
d/ buổi tối
Câu hỏi 137: Trong bài "Bầm ơi" vì sao anh bộ đội phải xa mẹ đi chiến đấu nơi
tiền tuyến?
a/ vì yêu mẹ
b/ vì yêu quê hương, đất nươc
c/ vì căm thù giặc
d/ vì tất cả những lý do trên
Câu hỏi 138: Câu nào dưới đây có chỗ dùng sai dấu phẩy?
a/ Cây mơ, cây cải, nói chuyện bằng lá
b/ Cây bầu, cây bí nói bằng quả
c/ Cây khoai, cây dong nói bằng củ, bằng rễ
d/ Mỗi cây có một đời sống riêng, một tiếng nói riêng
Câu hỏi 139: Trong bài "Một vụ đắm tàu", đêm đến, con tàu gặp sự cố gì?
a/ gặp cơn dơng b/ gặp cướp biển c/ gặp sóng thần d/ gặp bão tố
Câu hỏi 140: Chi tiết nào gây bất ngờ cho người đọc trong bài tập đọc "Tiếng rao
đêm"?
a/ người bán bánh giò cứu sống em bé là một thương binh
b/ đám cháy diễn ra vào lúc đêm khuya
c/ người thương binh bị té quỵ xuống đất
d/ cả ba đáp án trên
Câu hỏi 141: Trong bài "Út Vịnh" nhà chị Út Vịnh nằm ở đâu?
a/ gần chợ b/ giữa làng
c/ cạnh đường sắt d/ gần ga tàu
Câu hỏi 142: Trong bài "Út Vịnh" bạn Sơn thường có hành động gì gây mất an
tồn đường sắt?
a/ chơi trên đường tàu
b/ chạy trên đường tàu thả diều
c/ ném đá lên tàu
d/ tháo ốc gắn trên các thanh ray đường tàu
Câu hỏi 143: Trong bài "Những cánh buồm" hai cha con đi dạo trên bờ biển vào
thời điểm nào trong ngày?
a/ buổi sáng
b/ buổi trưa
c/ buổi chiều
d/ buổi tối
Câu hỏi 144: Trong bài "Những cánh buồm" người con muốn cha mượn cho cánh
buồm trắng để làm gì?
a/ để chơi thả thuyền
b/ để tới những nơi chưa hề đến
c/ để đi đánh bắt cá
d/ để đua thuyền
Câu hỏi 145: Trong bài "Những cánh buồm" vì sao người cha nói: "Cha gặp lại
mình trong những ước mơ của con."?
a/ vì ước mơ của con cũng chính là ước mơ của cha hiện nay
b/ vì ước mơ của con cũng chính là ước mơ của cha thuở nhỏ
c/ vì ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến tuổi ấu thơ của mình
d/ vì tất cả những lí do trên
Câu hỏi 146: Trong bài "Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em" quyền của trẻ
em được nêu lên ở điều nào trong bài?
a/ Điều 15, Điều 17, Điều 21
b/ Điều 15, Điều 16, Điều 17
c/ Điều 16, Điều 17, Điều 21 Điều 15,
d/ Điều 16, Điều 21
Câu hỏi 147: Trong bài "Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em" điều nào quy
định quyền học tập của trẻ em?
a/ Điều 15
b/ Điều 16
c/ Điều 17
d/ Điều 21
Câu hỏi 148: Trong bài "Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em" điều 21 quy
định bổn phận của trẻ em gồm mấy mục?
a/ hai mục
b/ ba mục
c/ bốn mục
d/ năm mục
Câu hỏi 149: Từ ngữ nào dưới đây nói về đặc điểm của riêng trẻ em?
a/ duyên dáng
b/ nhí nhảnh
c/ ưu tư
d/ nhanh nhẹn
Câu hỏi 150: Thành ngữ hoặc tục ngữ nào dưới đây nói về trẻ em?
a/ Cây cao bóng cả
b/ Vì cây dây leo
c/ Lạt mềm buộc chặt
d/ Trẻ lên ba cả nhà học nói
Câu hỏi 151: Trong bài "Sang năm con lên bảy" khi còn nhỏ, em bé nhìn mọi vật
xung quanh như thế nào?
a/ mọi vật đều rất to lớn
b/ mọi vật đều giống nhau
c/ mọi vật đều biết nói
d/ mọi vật đều rất đẹp
Câu hỏi 152: Trong bài "Sang năm con lên bảy" có sự việc gì xảy ra đối với em bé
khi lên bảy tuổi?
a/ trở thành người lớn
b/ được đến trường học
c/ được đi chơi khắp nơi
d/ được chạy nhảy khắp sân vườn
Câu hỏi 153: Trong bài "Sang năm con lên bảy" khi khôn lớn, con giành được
hạnh phúc từ đâu?
a/ từ các câu chuyện cổ tích
b/ từ bố mẹ
c/ từ hồi ức tuổi ấu thơ
d/ từ hai bàn tay con
Câu hỏi 154: Trong bài "Lớp học trên đường" Rê-mi học chữ bằng cách nào?
a/ học từng chữ cái viết trên miếng gỗ nhỏ
b/ học từng chữ cái viết trên bảng lớ
c/ học từng chữ cái viết trên lá khô
d/ học từng chữ cái viết trên mặt đất
Câu hỏi 155: Trong bài "Lớp học trên đường" cùng học với Rê-mi còn có ai?
a/ cụ Vi-ta-li
b/các bạn của Rê-mi
c/ chú chó Ca-pi
d/ khơng có ai
Câu hỏi 156: Trong bài "Lớp học trên đường" Ca-pi dùng cách nào để chứng tỏ nó
cũng biết chữ cái?
a/ đọc lên những chữ nó thấy
b/ lấy ra những chữ mà thầy Va-ta-li đọc lên
c/ sủa theo từng chữ mà nó đọc được
d/ vẽ lên những chữ mà nó nghe thầy Va-ta-li đọc
Câu hỏi 157: Trong bài "Lớp học trên đường" khơng chỉ dạy đọc chữ, thầy Vi-ta-li
cịn dạy Rê-mi thêm mơn gì?
a/ Tốn
b/ Ngoại ngữ
c/ Âm nhạc
d/ Mĩ thuật
Câu hỏi 158: Trong bài "Nếu trái đất thiếu trẻ em" tác giả cùng người bạn của
mình xem tranh vẽ ở đâu?
a/ ở thủ đô Hà Nội
b/ ở Thành phố Hồ Chí Minh
c/ ở một thành phố của Liên Xô
d/ ở tất cả các nơi trên
Câu hỏi 159: Trong bài "Nếu trái đất thiếu trẻ con" qua tranh của các bạn nhỏ, tác
giả thấy ai?
a/ anh hùng Pô-Pốp
b/ bản thân mình
c/ các bạn nhỏ
d/ các anh hùng vũ trụ
Câu hỏi 160: Trong bài "Nếu trái đất thiếu trẻ con" tranh vẽ của các bạn nhỏ có
đặc điểm gì chung?
a/ rất đẹp b/ rất giống thật c/ rất ngộ nghĩnh
d/ rất trí tuệ
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
Câu hỏi 1: Trong bài "Thư gửi các học sinh", Hồ Chí Minh gửi thư cho ai?
a/ học sinh tồn quốc
b/ những học sinh có hồn cảnh khó khăn
c/ những học sinh ở miền núi
d/ những học sinh ở hải đảo
Câu hỏi 2: Ai là tác giả của bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa"
a/ Tố Hữu
b/ Trần Đăng Khoa
c/ Nguyễn Tn
d/ Tơ Hồi
Câu hỏi 3: Trong bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" màu sắc nào bao phủ lên
mọi vật?
a/ màu đỏ
b/ màu vàng
c/ màu xanh
d/ màu trắng
Câu hỏi 4: Từ nào dưới đây có nghĩa là truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp?
a/ văn chương
b/ văn vẻ
c/ văn tự
d/ văn hiến
Câu hỏi 5: Câu thơ sau được trích trong bài thơ nào?
"Em yêu màu đỏ
Như máu con tim"
a/ Sắc màu em yêu
b/ Tô màu
c/ Màu đỏ em yêu
d/ Màu em yêu
Câu hỏi 6: Bài tập đọc "Lòng dân" được viết theo thể loại nào dưới đây?
a/ thơ
b/ truyện ngắn
c/ kịch
d/ tiểu thuyết
Câu hỏi 7: Bài tập đọc "Lịng dân" có bao nhiêu nhân vật?
a/ 6
b/ 5
c/ 4
d/ 3
Câu hỏi 8: Qua bài "Lòng dân" em thấy dì Năm là một người như thế nào?
a/ là người đảm đang, hiền dịu
b/ là một người thông minh, dũng cảm
c/ là người trung thực, tự trọng
d/ là người nhân ái, vị tha
Câu hỏi 9: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ "đồng bào"?
a/ đồng hương
b/ đồng chí
c/ nhân dân
d/ đồng mơn
Câu hỏi 10: Từ nào dưới đây có nghĩa là thói quen đã thành nếp trong đời sống
của cộng đồng?
a/ tập huấn
b/ tập thể
c/ tập đồn
d/ tập qn
Câu hỏi 11: Chọn một từ có nghĩa khác biệt so với các từ còn lại.
a/ xanh xao
b/ xanh biếc
c/ xanh um
d/ xanh ngắt
Câu hỏi 12: Từ nào đồng nghĩa với từ "thông minh"?
a/ thông báo
b/ thông dịch
c/ thông cảm
d/ sáng dạ
Câu hỏi 13: Điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống sau: Các chiến sĩ đã … ngoài
mặt trận.
a/ hi sinh
b/ chết
c/ ra đi
d/ mất
Câu hỏi 14: Tìm từ trái nghĩa với từ "lành" trong "áo lành".
a/ dữ
b/ vỡ
c/ rách
d/ ác
Câu hỏi 15: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống sau:
……thác……ghềnh.
a/ Đứng - ngồi
b/ Ngược -xuôi
c/ Đi - về d/ Lên - xuống
Câu hỏi 16: Có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao sau:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
a/ 1
b/ 2
c/ 3
d/4
Câu hỏi 17: Câu nào dưới đây có cặp từ đồng âm?
a/ Những chú bé đánh giày đang đánh nhau.
b/ Bố đá chân phải chân bàn.
c/ Em ghé sát miệng vào miệng cốc.
d/ Cơ dâu thích ăn quả dâu.
Câu hỏi 18: Chọn từ đồng âm thích hợp để điền vào chỗ trống: Họ thường đi câu
cá… vào mùa….
a/ hạ
b/ đông
c/ thu
d/xuân
Câu hỏi 19: Từ "ngọt" trong "bánh ngọt" với từ "ngọt" trong "lời nói ngọt ngào"
là:
a/ từ đồng âm
b/ từ trái nghĩa
c/ từ đồng nghĩa d/ từ nhiều nghĩa
Câu hỏi 20: Cho các từ: mũi thuyền, mặt mũi, chín chắn, chín rộ từ nào mang
nghĩa gốc?
a/ mũi thuyền, chín chắn
b/ mặt mũi, chín rộ
c/ mặt mũi, chín chắn
d/ mũi thuyền, mặt mũi
Câu hỏi 1: Truyện "Những con sếu bằng giấy" kể về ai?
a/ Xa-xa-cô Xa-xa-ki
b/ Xa-ma-cô Xa-ma-ki
c/ Xa-ta-cô Xa-ta-ki
d/ Xa-ca-cơ Xa-ca-ki
Câu hỏi 22: Vì sao cơ bé Xa-xa-cơ Xa-xa-ki phải nằm viện?
a/ Vì cơ bé bị bệnh dịch hạch.
b/ Vì cơ bé bị ngã.
c/ Vì cơ bé bị tai nạn giao thơng.
d/ Vì cơ bé bị nhiễm chất phóng xạ.
Câu hỏi 23: Cô bé Xa-xa-cô Xa-xa-ki hi vọng kéo dài sự sống bằng cách nào?
a/ Gấp 1000 con sếu bằng giấy.
b/ Cầu nguyện hằng ngày.
c/ Gửi thư cho bác sĩ giỏi nhất Nhật Bản.
d/ Gấp 1000 bông hoa bằng giấy.
Câu hỏi 24: Anh hùng cụ Hồ gốc Bỉ là ai?
a/ A-lếch-xây
b/ Mai-cơ c/ Phrăng Đơ Bô-en
d/ Si-le
Câu hỏi 25: Ai là tác giả của bài thơ "Bài ca về trái đất"?
a/ Trần Đăng Khoa
b/ Quang Huy
c/ Tố Hữu d/ Định Hải
Câu hỏi 26: Nội dung của "Bài ca về trái đất" là gì?
a/ Bài thơ cũng lên án bom đạn là kẻ thù, kêu gọi mọi người giữ gìn hịa
bình cho trái đất.
b/ Bài thơ ca ngợi về một cuộc sống hịa bình, vui tươi cho trẻ em trên tồn
trái đất.
c/ Cả 2 đáp án trên đều đúng
d/ Khơng có đáp án đúng
Câu hỏi 27: Ai là một chuyên gia máy xúc trong truyện cùng tên?
a/ Mai-cơ b/ Anh phiên dịch
c/ Anh Thủy
d/ A-lếch-xây
Câu hỏi 28: Truyện "Một chuyên gia máy xúc" ca ngợi điều gì?
a/ Ca ngợi sự tài giỏi của các công nhân Việt Nam.
b/ Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam.
c/ Ca ngợi tình hữu nghị giữa các dân tộc
d/ Ca ngợi tài năng của chuyên gia nước ngoài.
Câu hỏi 29: Hành động tự thiêu của chú Mo-ri trong bài thơ "Ê-mi-li, con…"
nhằm mục đích gì?
a/ Làm cho mọi người thức tỉnh và nhận ra sự thật về tội ác của Mĩ gây ra
cho Việt Nam.
b/ Phản đối mạnh mẽ chiến tranh tại Việt Nam.
c/ Thể hiện tình u hịa bình và sự đấu tranh vì một cuộc sống thanh bình.
d/ Tất cả đáp án trên
Câu hỏi 30: Ai là vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
a/ Mo-ri-xơn
b/ Nen-xơn Man-đê-la c/ Si-le
d/ A-lếch-xây
Câu hỏi 31: Trong truyện "Những người bạn tốt" A-ri-ôn được ai cứu khi gặp nạn
trên biển?
a/ một đàn cá heo
b/ một thủy thủ tốt bụng
c/ một đàn cá voi
d/ một ngư dân tốt bụng
Câu hỏi 32: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" nhắc đến cơng trình
thủy điện nào?
a/ Nhà máy thủy điện Trị An b/ Nhà máy thủy điện Lai Châu
c/ Nhà máy thủy điện Sơn La d/ Nhà máy thủy điện Hịa Bình
Câu hỏi 33: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" do ai sáng tác?
a/ Định Hải
b/ Quang Huy
c/ Trần Đăng Khoa
d/ Tố Hữu
Câu hỏi 34: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa của từ "Thiên nhiên"?
a/ Tất cả những thứ không do con người tạo ra.
b/ Tất cả những thứ do con người tạo ra.
c/ Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
d/ Khơng có đáp án đúng
Câu hỏi 35: Đoạn trích "Trước cổng trời" ca ngợi điều gì?
a/ Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người rừng núi phía Bắc.
b/ Ca ngợi vẻ đẹp hoang sơ của thiên nhiên miền núi phía Bắc.
c/ Ca ngợi vẻ đẹp tấp nập, nhộn nhịp của vùng núi phía Bắc.
d/ Ca ngợi vẻ đẹp rực rỡ, huy hồng của thiên nhiên miền núi phía Bắc
Câu hỏi 36: Vì sao trong truyện "Cái gì quý nhất?", thầy giáo lại cho rằng người
lao động là quý nhất?
a/ vì người lao động làm ra vàng bạc
b/ vì người lao động làm ra được lúa gạo
c/ vì người lao động có thể làm ra được cả lúa gạo, vàng bạc và sử dụng
thì giờ.
d/ vì người lao động có thể thay đổi được thì giờ.
Câu hỏi 37: Ai là tác giả của bài viết "Đất Cà Mau"?
a/ Ma Văn Kháng b/ Mai Văn Tạo c/ Tơ Hồi d/ Kim Lân
Câu hỏi 38: Trong bài "Đất Cà Mau", thiên nhiên nơi đây như thế nào?
a/ Thiên nhiên hiền hòa, thuận lợi cho mùa màng.
b/ Thiên nhiên khắc nghiệt, có nhiều thiên tai.
c/ Thiên nhiên mát mẻ, mưa thuận gió hịa.
d/ Thiên nhiên tràn đầy sức sống.
Câu hỏi 39: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
a/ thơng minh
b/ giàu nghị lực c/ có tinh thần thượng võ
d/ tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 40: Từ nào dưới đây dùng để tả làn sóng nhẹ?
a/ ì ầm
b/ ào ào
c/ cuồn cuộn
d/ lăn tăn
Câu hỏi 41: Từ có tiếng "bảo" mang nghĩa: giữ, chịu trách nhiệm.
a/ bảo toàn
b/ bảo ngọc
c/ gia bảo
d/ bảo kiếm
Câu hỏi 42: Đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ:
a/ sung sướng
b/ phúc hậu
c/ toại nguyện
d/ giàu có
Câu hỏi 43: Câu văn nào dưới đây dùng sai quan hệ từ:
a/ Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp đúng giờ.
b/ Thắng gầy nhưng rất khoẻ.
c/ Đất có chất màu vì ni cây lớn.
d/ Đêm càng về khuya, trăng càng sáng.
Câu hỏi 44: Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?
a/ cầm
b/ nắm
c/ xách
d/ cõng
Câu hỏi 45: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ "chạy" trong
thành ngữ "Chạy thầy chạy thuốc"?
a/ Di chuyển nhanh bằng chân
b/ Hoạt động của máy móc
c/ Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra
d/ Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn
Câu hỏi 46: Câu: "Bạn có thể đưa cho tơi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:
a/ câu cầu khiến b/ câu hỏi có mục đích cầu khiến
c/ câu hỏi
d/ câu cảm
Câu hỏi 47: Dịng nào có từ mà tiếng "nhân" khơng cùng nghĩa với tiếng "nhân"
trong các từ còn lại?
a/ Nhân loại, nhân nghĩa, công nhân
b/ Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái
c/ Nhân dân, quân nhân, nhân vật
d/ Nhân công, nhân chứng, chủ nhân
Câu hỏi 48: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
a/ Bình u nhất đơi bàn tay mẹ.
b/ Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy con sơng đầu làng, tơi muốn
giang tay ơm dịng nước để trở về với tuổi thơ.
c/ Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc.
d/ Bà ngừng nhai trầu, đơi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu âu
yếm và mến thương.
Câu hỏi 49: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ "hồ bình"?
a/ bình n
b/ hịa thuận
c/ thái bình
d/ hiền hịa
Câu hỏi 50: Câu nào sau đây không phải là câu ghép?
a/ Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.
b/ Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.
c/ Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
d/ Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
Câu hỏi 51: Trong câu sau: "Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng
cho một đồn qn danh dự đứng trang nghiêm" có:
a/ 1 tính từ; 1 động từ
b/ 2 tính từ; 2 động từ
c/ 2 tính từ; 1 động từ
d/ 3 tính từ; 3 động từ
Câu hỏi 52: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:
a/ bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả
b/ bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái
c/ bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm
d/ băng băng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm
Câu hỏi 53: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ:
a/ niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự
b/ vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương
c/ vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
d/ vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự
Câu hỏi 54: Xác định từ viết đúng:
a/ chăm lo
b/ chăm no
c/ trăm no
d/ trăm lo
Câu hỏi 55: Từ điền vào chỗ trống của câu: "Hẹp nhà .... bụng" là:
a/ tốt
b/ to
c rộng
d/ nhỏ
Câu hỏi 56: Trong các từ sau từ nào không phải là danh từ?
a/ niềm vui
b/ màu xanh
c/ nụ cười
d/ lầy lội
Câu hỏi 57: Câu "ăn xôi đậu để thi đậu" từ "đậu" thuộc:
a/ từ nhiều nghĩa b/ từ đồng nghĩa c/ trái nghĩa
d/ từ đồng âm
Câu hỏi 58: Thành ngữ nào dưới đây nói về tinh thần dũng cảm?
a/ Chân lấm tay bùn.
b/ Đi sớm về khuya.
c/ Vào sinh ra tử.
d/ Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Câu hỏi 59: Trong các câu sau đây, câu nào có từ "ăn" được dùng theo nghĩa gốc:
a/ Làm khơng cẩn thận thì ăn địn như chơi!
b/ Chúng tơi là những người làm cơng ăn lương.
c/ Cá không ăn muối cá ươn.
d/ Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
Câu hỏi 60: Ai là tác giả của Bài thơ: Hạt gạo làng ta?
a/ Nguyễn Duy
b/ Trần Đăng Khoa
c/ Tố Hữu d/ Nguyễn Bùi Vợi
Câu hỏi 61: Trong bài "Người công dân số một" anh Lê giúp anh Thành việc gì?
a/ kiếm việc làm
b/ thu xếp đồ đạc
c/ tìm chỗ ở mới
d/ tìm đường cứu nước
Câu hỏi 62: Trong bài "Người cơng dân số một" câu nói nào của anh Thành chứng
tỏ anh vào Sài Gịn để tìm đường cứu nước?
a/ "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tơi ở Phan Thiết cũng đủ
sống..."
b/ "Anh Lê ạ, vì đèn dầu ta khơng sáng bằng đèn Hoa Kỳ."
c/ "Vì anh với tôi là công dân nước Việt."
d/ "Đúng! Chúng ta là đồng bào.
Câu hỏi 63: Trong bài "Người công dân số một" trước khi vào Sài Gòn, anh Thành
đã ở đâu?
a/ Hà Nội
b/ Nghệ An
c/ Phan Thiết
d/ Huế
Câu hỏi 64: Trong bài "Người công dân số một" anh Thành muốn đi sang Phú
Lãng Sa để làm gì?
a/ tìm người thân bị lạc
b/ tìm việc làm học hỏi
c/ để tìm đường cứu nước
d/ đi du lịch
Câu hỏi 65: Trong bài "Người cơng dân số một" vì sao anh Lê khơng đi với anh
Thành?
a/ vì ngại vất vả, gian khổ
b/ vì sợ khơng tìm được đường cứu nước
c/ vì khơng có tiền để đi
d/ vì khơng muốn đi với anh Thành
Câu hỏi 66: Em hiểu câu nói "Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ" của anh Thành như
thế nào?
a/ Sang Phú Lãng Sa, anh Thành sẽ có ngọn đèn điện mới
b/ Anh Thành sẽ có một ngọn đèn khác để mang sang Phú Lãng Sa
c/ Sang Phú Lãng Sa, anh Thành sẽ tìm ra chân lí soi sáng, đó chính là
ngọn đèn mới
d/ Anh Thành sẽ tìm ra con đường mới
Câu hỏi 67: Trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ" những chi tiết nào cho thấy Trần
Thủ Độ là người có quyền thế cao trong triều đình?
a/ Trần Thủ Độ là người có cơng lập nên nhà Trần
b/ Trần Thủ Độ là chú của vua
c/ Trần Thủ Độ là người đứng đầu trăm quan