Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

TV tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.91 KB, 30 trang )

Trường Tiểu học
Gv:
Lớp 3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN CHÍNH TẢ
BÀI: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
Tuần 5
Tiết ..
Thời gian thực hiện ngày …tháng… năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung đoạn viết: Lớp học tan, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng
rào, viên tướng không nghe, chú quả quyết bước về phía vườn trường, mọi người ngạc
nhiên và bước theo chú.
- Nghe viết chính xác và trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Người lính dũng cảm.
- Biết cách trình bày đoạn văn: Chữ đầu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Phân biệt được phụ âm đầu n/l.
- Hướng đến hình thành và phát triển năng lực: tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết
vấn đề và sáng tạo, ngơn ngữ, thẩm mĩ,...
- HS có tính trung thực, dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- GDHS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh
vật xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử
2. Học sinh: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ để bước vào


bài học mới. Hướng dẫn qui ước trong phân
mơn Chính tả
- Cả lớp hát bài: Chú bộ đội
- 3 HS viết trên bảng lớp: loay hoay, gió xoáy, - HS chuẩn bị
nhẫn nại, nâng niu, hàng rào,...
- GV dẫn dắt giới thiệu bài.
- HS lắng nghe


Hoạt động của GV
B. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
MT: Hiểu nội dung đoạn viết: Lớp học tan,
chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng
rào, viên tướng không nghe, chú quả quyết
bước về phía vườn trường, mọi người ngạc
nhiên và bước theo chú. Biết cách trình bày
đoạn văn: Chữ đầu viết hoa, chữ đầu đoạn viết
hoa và lùi vào 1 ơ.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và cách
trình bày bài viết

Hoạt động của HS

- Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên
tướng ra sửa lại hàng rào, viên
tướng không nghe và chú quả quyết
bước về vườn trường, mọi người
ngạc nhiên và bước nhanh theo
chú.
+ Đoạn văn có mấy câu?

- Đoạn văn có 5 câu.
+ Trong đoạn văn có những từ nào phải viết - Các từ đầu câu: Khi, Ra, Viên,
hoa? Vì sao?
Về, Nhưng, Nói, Những, Rồi phải
+ Lời của các nhân vật được viết như thế nào? viết hoa.
- Lời của nhân vật viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng và dấu gạch
ngang.
+ Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai
chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm
* Hướng dẫn HS viết từ khó
than.
- Gọi 1 HS nêu từ khó viết
- Quả quyết, viên tướng, sững lại,
- Cho HS viết bảng con.
vườn trường, dũng cảm,...
- Gọi 1 HS đọc lại từ khó.
- HS thực hiện.
+ Đoạn văn kể chuyện gì?

- Cá nhân, đồng thanh
C. HĐ 3: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (25
phút)
Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân biệt l/n.
Nghe – viết chính xác và trình bày đúng đoạn
văn: Người lính dũng cảm
*Hướng dẫn HS viết vở
GV nhắc nhở HS tư thế viết, theo dõi, uốn



Hoạt động của GV
nắn.
* Chấm và chữa bài chính tả
- Đọc cho HS soát lỗi

Hoạt động của HS
- HS lắng nghe
-Hs viết vở

- Chấm 5 bài, nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2 a.

- Sốt và tự chữa lỗi
- Chụp 3 bài của hs gửi

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
* Chốt: Để điền đúng l/n, em dựa vào đâu?

- HS đọc

Bài 3:

- Dựa vào nghĩa của từ.

- GV treo bảng nhóm
- Mời 9 HS nối tiếp nhau điền đủ 9 chữ và tên
chữ.


- HS quan sát

- GV nhận xét, yêu cầu HS đọc lại bài

- HS đọc
- HS lắng nghe

D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (5 phút)
- HS điền đáp án vào khung cửa sổ
- Trò chơi: “Tìm chữ có phụ âm l/n”
chát tìm chữ có phụ âm l/n
- Nhận xét tuyên dương
- Về nhà thử tìm hiểu tên của các chữ cái tiếp
theo trong bảng chữ cái.
- Chuẩn bị bài sau: Chơi chuyền
- HS lắng nghe
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………………………………….…….......
………………………………………………………………………………….…........…
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
..............
………………………………………………………………………………….…….......



Trường Tiểu học
Gv:
Lớp 3


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN CHÍNH TẢ
BÀI: MÙA THU CỦA EM
Tuần 1
Tiết ..
Thời gian thực hiện ngày …tháng… năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung đoạn viết: Mùa thu và các hoạt động của học sinh vào mùa thu.
- Tập chép chính xác và trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Mùa thu của em.
- Viết tên bài ở giữa trang vở. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ơ li.
- Tìm được tiếng có vần oam.
- Hướng đến hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và
sáng tạo, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
- Yêu quý mùa thu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử
2. Học sinh: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ để bước vào
bài học mới. Hướng dẫn qui ước trong phân
mơn Chính tả
- Cả lớp hát bài: Mùa thu của em
- 3 HS viết trên bảng lớp: bông sen, cái xẻng, - HS chuẩn bị
chen chúc, đèn sáng, lơ đãng, đỏ nắng...
- GV dẫn dắt giới thiệu bài.
- HS lắng nghe



Hoạt động của GV
B. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
MT: Hiểu nội dung đoạn viết: Mùa thu và các
hoạt động của học sinh vào mùa thu.
Viết tên bài ở giữa trang vở. Tất cả các chữ
đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ơ li.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và cách
trình bày bài viết
- Mùa thu thường gắn với những gì?
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng
thơ?
- Những chữ nào trong bài thơ phải viết hoa?
Vì sao?
- Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho
đẹp?

Hoạt động của HS

- Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm
mới, Trung thu và các bạn HS sắp
đến trường.
- Thể thơ 4 chữ.
- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4
dòng thơ.
- Những chữ cái đầu dòng phải viết
hoa.
- Tên bài viết giữa trang vở, chữ

đầu câu lùi vào 2 ơ.

* Hướng dẫn HS viết từ khó
- Gọi 1 HS nêu từ khó viết
- Cho HS viết bảng con.
- Gọi 1 HS đọc lại từ khó.

- Học sinh nêu các từ: nghìn, mùi
hương, ngơi trường, lá sen,...
- HS thực hiện.
- Cá nhân, đồng thanh

C. HĐ 3: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (25
phút)
Mục tiêu: Tìm được tiếng có vần oam.
*Hướng dẫn HS viết vở
GV nhắc nhở HS tư thế viết, theo dõi, ́n
nắn.
* Chấm và chữa bài chính tả
- Đọc cho HS soát lỗi
- Chấm 5 bài, nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp vào
chỗ trớng.

- HS lắng nghe
-Hs viết vở
- Soát và tự chữa lỗi
- Chụp 3 bài của hs gửi


=> Đáp án:


Hoạt động của GV
Bài 3a:
a)
+ Giữ chặt trong lòng bàn tay.
+ Rất nhiều.
+ Gạo dẻo để thổi xôi, làm bánh.

Hoạt động của HS
+ Sóng vỡ ồm oạp.
+ Mèo ngoạm miếng thịt.
+ Đừng nhai nhờm nhồm.

=>Đáp án:
+ Là từ nắm.
+ Là từ lắm.
+ Là gạo nếp.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (5 phút)
- Hs điền đáp án vào khung cửa sổ
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu chát tìm chữ có phụ âm l/n
bằng l hoặc n.
- Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ
đề.
- Nhận xét tuyên dương
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau: Bài tập làm văn
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………………………………….…….........

………………………………………………………………………………….……........
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
..............
………………………………………………………………………………….……........



Trường Tiểu học
Gv:
Lớp 3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
Tuần 5
Thời gian thực hiện ngày …tháng… năm
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ,
nghiêm trọng, quả quyết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám
nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể
được toàn bộ câu chuyện.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, nứa
tép,...).
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

- GD HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường, tránh những việc làm gây tác hại
đến cảnh vật xung quanh.
THKNS: Đặt mục tiêu, giải quyết vấn đề, thể hiện sự tự tin, quyết đốn trong mọi tình
h́ng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài giảng điện tử powerpoint
- HS: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- HS hát bài: Chú bộ đội
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.

2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một
- HS lắng nghe.
lượt với giọng:
+ Giọng người dẫn chuyện: gọn,
rõ, nhanh.

+ Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh.
+ Giọng chú lính nhỏ: rụt rè, bới
rới ở phần đầu truyện chuyển thành
quả quyết (trong lời đáp) ở cuối
truyện.
+ Giọng thầy giáo: lúc nghiêm
khắc, lúc dịu dàng, lúc buồn bã.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nới tiếp
kết hợp luyện đọc từ khó:
câu trong nhóm.
- GV theo dõi HS đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của HS.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình
thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả
lớp (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...).
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt
giọng câu dài:
Lời viên tướng:


+ Vượt rào,/ bắt sớng lấy nó!//
+ Chỉ những thằng hèn mới chui.//
+ Về thơi! // (mệnh lệnh, dứt

khốt)
Lời chú lính nhỏ:
+ Chui vào à?// (rụt rè, ngập
ngừng)
+ Ra vườn đi!// (khẽ, rụt rè)
+ Nhưng như vậy là hèn.// (quả
quyết)
- GV yêu cầu đặt câu với từ “Thủ
lĩnh”, tìm từ trái nghĩa với từ “Quả
quyết”

- Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).

- 1 nhóm đọc nới tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nới tiếp 4 đoạn văn
trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.

d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi,
người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi ći bài.
ći bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành

lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Các bạn nhỏ trong chuyện chơi
+ Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
trò chơi gì? Ở đâu?
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn
chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng
trường.
rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác
+ Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
gây hậu quả gì?
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở
+ Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết
học sinh trong lớp?
điểm.


+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi
nghe thầy giáo hỏi?
+ Phản ứng của chú lính như thế
nào? khi nghe lệnh “Về thôi” của
viên tướng?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước
hành động của chú lính nhỏ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong
chuyện này? Vì sao?
+ Các em có khi nào dũng cảm
nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong
chuyện không?

*GV chốt ND: Khi mắc lỗi phải
dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám
nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng
cảm.

+ Chú nói: Như vậy là hèn, rời quả quyết bước
về phía vườn trường.
+ Mọi người sững nhìn chú rời bước theo như
bước theo một người chỉ huy dũng cảm
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào
lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa
lỗi.
- HS trả lời

TIẾT 2
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 HS M4 đọc mẫu tồn bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện
các nhân vật.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
*Chú ý giọng đọc của chú lính nhỏ - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc

phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ.

5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa
theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:


a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe.
chuyện
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý:
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng
đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
+ Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như - Vượt rào, bắt sớng nó. ... ngập ngừng.
thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra
sao?
+ Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng - Cả tốp: leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ: chui
cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào qua lỗ hổng.
bằng cách nào? Kết quả ra sao?
+ Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học - Thầy nghiêm giọng hỏi..., thầy chờ đợi sự
sinh? Thầy mong điều gì ở các can đảm nhận lỗi từ học sinh.
bạn?
+ Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế -....
nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra
sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nới tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý:
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu
*GV đặt câu hỏi chớt nội dung bài: - HS trả lời theo ý đã hiểu.
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Em học được gì từ câu chuyện - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
này?
- Nhiều Hs trả lời.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Luyện đọc trước bài: Cuộc họp
của chữ viết.

- HS trả lời
- HS lắng nghe

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………………………………….…….......
………………………………………………………………………………….…........…


………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
..............
………………………………………………………………………………….…….......



Trường Tiểu học
Gv:
Lớp 3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
Tuần 5
Thời gian thực hiện ngày …tháng… năm
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nghĩa từ mới: lấm tấm.
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Đặt dấu
câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười.
- Biết được diễn biến của một bản báo cáo.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Rèn cho HS kĩ năng nghe và nhận xét câu trả lời của bạn.
- Hiểu cách tổ chức một cuộc họp (là yêu cầu chính)
- HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết,…
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bài giảng điện tử powerpoint
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
+ Theo em các chữ viết có biết họp

- Học sinh trả lời.
khơng? Nếu có thì khi họp chúng sẽ
bàn về nội dung gì?
- Giới thiệu bài.
- Lắng nghe


2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS - HS lắng nghe.
đọc với giọng:
+ Giọng bác chữ A: Dõng dạc
+ Giọng Dấu Chấm: Rõ ràng, rành
mạch
+ Giọng các dấu khác: Ngạc nhiên,
phàn nàn.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết
hợp luyện đọc từ khó:
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nới
tiếp câu trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo
hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
=> cả lớp (lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc...)
đoạn và giải nghĩa từ khó:
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
+ Đoạn 1: Vừa tan học… lấm tấm mồ hơi.

+ Đoạn 2:Có tiếng xì xào… lấm tấm mờ
hơi.
+ Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên…Ẩu thế nhỉ!
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện + Đoạn 4: Phần còn lại.
lỗi phát âm của HS.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong
câu dài:
nhóm.
+ Thưa các bạn!// Hơm nay, chúng ta
họp để tìm cách giúp đỡ em Hồng.//
Hồng hồn tồn khơng biết chấm
câu.// Có đoạn văn/ em viết thế này:// “
Chú lính bước vào đầu chú.// Đội chiếc
mũ sắt dưới chân.// Đi đôi giày da trên
trán lấm tấm mờ hơi.”//
*
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước


d. Đọc toàn bài:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.

lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nới tiếp 4 đoạn văn
trước lớp.
- 2 HS nới tiếp nhau đọc tồn bài


3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và
câu nói chung. Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiến câu và đoạn văn rất
buồn cười. (trả lời các câu hỏi trong SGK)
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu
- 1 HS đọc 3 câu hỏi ći bài.
bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia
phút)
sẻ kết quả trước lớp.
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
sẻ kết quả.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc - Đọc lại đoạn 1.
gì?
- Các chữ cái và dấu câu họp để bàn cách
giúp đỡ bạn Hồng, Hồng hồn tồn
khơng biết chấm câu nên đã viết những câu
rất buồn cười.
- Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn lại. - Đọc các đoạn còn lại.
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp
- Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi
bạn Hồng?
Hồng định chấm câu thì nhắc Hồng đọc
*GV lưu ý HS: Đây là một chuyện vui lại câu văn một lần nữa.
nhưng được viết theo đúng trình tự của

một cuộc họp thông thường trong cuộc
sống hằng ngày. Chúng ta cùng tìm
hiểu trình tự của một cuộc họp.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi
nhóm 1 tờ giấy khổ lớn.
- Chia nhóm theo yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi 3.
- Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán bài lên
bảng.


DIỄN BIẾN CUỘC HỌP
Nêu mục đích cuộc họp Hơm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hồng.
Nêu tình hình của lớp
Em Hồng hồn tồn khơng biết chấm câu. Có đoạn văn em
viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt
dưới chân. Đi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”
Nêu nguyên nhân dẫn
Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu.
đến tình hình đó
Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
Nêu cách giải quyết
Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải
đọc lại câu văn một lần nữa.
Giao việc cho mọi
Anh dấu chấm câu yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần
người
nữa trước khi Hoàng đặt dấu chấm câu.
*Nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút)

*Mục tiêu: HS đọc diễn cảm theo vai.
*Cách tiến hành: Hoạt động theo nhóm - cả lớp
- GV gọi 1 vài nhóm HS, mỗi nhóm 4
- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
em tự phân vai (Người dẫn chuyện, bác
chữ A, đám đông, Dấu Chấm) đọc lại
truyện.
- GVHD các em đọc đúng, đọc hay
-2
3 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi.
theo gợi ý mục a.
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn và
- Bình chon nhóm đọc hay nhất.
nhóm đọc hay nhất.
D. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
- VN tiếp tục HTL bài thơ
(3 phút)
-Nhận xét chung
Đọc trước bài: Bài tập làm văn.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………………………………….…….......
………………………………………………………………………………….…........…
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
..............
………………………………………………………………………………….…….......


Trường Tiểu học
GV:

Lớp
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
BÀI: ÔN CHỮ HOA C (Tiếp theo)
Tuần 5
Tiết ...
Thời gian thực hiện ngày...tháng..năm
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa C, V, A (1 dòng).
- Viết đúng, đẹp tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ
nhỏ: Chim khôn... dễ nghe (1 lần).
-Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
-Yêu thích chữ Việt, có mong ḿn được viết chữ đẹp.
-Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
-Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài giảng điện tử


- HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan.
B. Khởi động: (3 phút)
- Lắng nghe.

1. Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ để bước

vào bài học mới.
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS
trong tuần qua. Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
B. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận
xét:

- C, V, A, N.
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có - Học sinh quan sát.
các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - HS viết bảng con: C, V, A, N.
sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - Học sinh đọc từ ứng dụng.
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng: Chu Văn An.


=> Chu Văn An là một nhà giáo nổi
tiếng nhà Trần, ông được coi là ông tổ
của nghề dạy học. Ông có nhiều tro

giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của
đất nước.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?
-Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu tục ngữ khuyên
chúng ta phải biết nói năng dịu dàng,
lịch sự.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào?

- 3 chữ: Chu Văn An.
- Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, chữ u, ă, n
cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- HS viết bảng con: Chu Văn An.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.

- HS phân tích đợ cao các con chữ: Các
chữ C, h, k, g , d, N cao 2 li rưỡi, chữ t
cao 1 li rưỡi, các chữ con lại cao 1 li.
- Học sinh viết bảng: Chim, Người.

- Cho HS luyện viết bảng con.

3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
- Quan sát, lắng nghe.
+ 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo


từng dòng theo hiệu lệnh.
hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp
đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của
học sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học
sinh.

4. HĐ ứng dụng: (1 phút)


5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
6. Củng cố- dặn dò
Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp
hơn.
- Thực hiện nói năng dịu dàng, lịch sự.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có
cùng chủ đề.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………………………………….…….......
………………………………………………………………………………….…........…
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
..............


Trường Tiểu học
GV:
Lớp
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: SO SÁNH
Tuần 5

Tiết ...

Thời gian thực hiện ngày...tháng..năm

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


- Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém. Nắm được các từ ý
nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
- Phân biệt được một số kiểu câu so sánh hơn kém; biết cách thêm các từ so sánh vào
những câu chưa có từ so sánh.
-Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, u thích mơn học.
-Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
-Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài giảng điện tử
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Khởi động: (3 phút)
2. Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ để bước vào bài học mới.

- Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ - HS thi đua nhau nêu kết quả.
chức cho học sinh thi đua nêu các câu
thành ngữ, tục ngữ về tình cảm của cha mẹ
với con cái; con cháu đối với ông bà, cha
mẹ; anh chị em đối với nhau.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.


- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

B. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
*Mục tiêu: Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém.
*Cách tiến hành: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp


Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so sánh
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở nháp.

- Nêu yêu cầu bài tập .

- Chữa bài, thống nhất kết quả.

- Hs thảo luận nhóm đơi.
- Chữa bài trên bảng.
- Thớng nhất kết quả.
a) Cháu- hơn.
Ơng - b̉i trời chiều.

*Lưu ý về những sự vật được so sánh cho
đối tượng Hs M1…

Cháu- ngày rạng sáng…

- Gv chốt lại lời giải đúng và giới thiệu 2
loại so sánh: So sánh ngang bằng và so
sánh hơn kém.

- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
Bài tập 2: Ghi lại các từ so sánh trong
các khổ thơ
- Ghi bài vào vở bài tập.
+ Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm từ so - Đọc YC bài.
sánh trong khổ thơ.
- Yêu cầu HS nêu các từ chỉ so sánh,
- HS thảo luận theo cặp tìm từ so sánh
hướng dẫn thớng nhất kết quả đúng.
trong từng câu.
- Hs trình bày theo từng câu.
Câu a: hơn, là, là.
Câu b: hơn.
Câu c: chẳng bằng, là
2. HĐ thực hành (15 phút):
*Mục tiêu : Nắm được các từ ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so
sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×