Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Chiến lược xuất khẩu cơm dừa nạo sấy vào thị trường Mỹ của công ty TNHH xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.93 KB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING

[Họ &Tên]

“CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU CƠM DỪA NẠO SẤY
VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU RỒNG ĐÔNG DƯƠNG
NĂM 2015-2020”

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGƠ THỊ NGỌC HUYỀN

Thành phố Hồ Chí Minh


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING

“CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU CƠM DỪA
NẠO SẤY VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
RỒNG ĐÔNG DƯƠNG NĂM 2015-2020”

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGƠ THỊ NGỌC HUYỀN
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
LỚP:


Tp. Hồ Chí Minh


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………



TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Kinh tế ngày càng phát triển kéo theo đó là sự cạnh tranh ngày càng
cao của các doanh nghiệp trên thị trường do đó việc xây dựng các bước đi
thật vững chắc cho mục tiêu thâm nhập và mở rộng thị trường là hết sức
cần thiết. Mặc dù là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, chưa có thương hiệu nổi
tiếng trên thị trường nhưng công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông
Dương luôn cố gắng tận dụng những kinh nghiệm và kiến thức của mình để
hội nhập với kinh tế tồn cầu.
Đề tài chủ yếu phân tích thực trạng kinh doanh của công ty giai đoạn
2011-2013 và tình hình kinh doanh sản phẩm chủ lực là cơm dừa nạo sấy
của công ty. Áp dụng các ma trận như SWOT, ma trận các yếu tố bên ngoài
EFE và ma trận các yếu tố bên trong IFE để hiểu rõ được những cơ hội,
thách thức và phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược xuất
khẩu sản phẩm sang Mỹ, từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp với mục tiêu
và tình hình kinh tế giai đoạn 2015-2020.
Với những chiến lược được xây dựng cùng với các giải pháp thúc
đẩy xuất khẩu, tơi hy vọng có thể góp phần vào q trình và triển và tăng
trưởng bền vững của công ty trong tương lai.


MỤC LỤC
CHƯƠNG I.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU VÀO THỊ
TRƯỜNG MỸ..........................................................................................................1
1.1.CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU CHỦ YẾU.............................................................1
1.1.1.Xuất khẩu trực tiếp....................................................................................1
1.1.2.Xuất khẩu gián tiếp....................................................................................1
1.1.3.Xuất khẩu ủy thác......................................................................................2
1.1.4.Buôn bán đối lưu.......................................................................................2
1.1.5.Tạm nhập tái xuất......................................................................................2

1.1.6.Gia công quốc tế........................................................................................3
1.2.NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU CỦA MỸ..............................................3
1.3.MA TRẬN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIẾN LƯỢC
XUẤT KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP....................................................................8

1.3.1.Ma trận SWOT...........................................................................................8
1.3.1.1.Nội dung phân tích SWOT.................................................................8
1.3.2.Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi EFE...........................................11
1.3.2.1.Mục đích, ý nghĩa:............................................................................11
1.3.2.2.Qui trình đánh giá:............................................................................11
1.3.3.Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IEF.............................................12
1.3.3.1.Mục đích, ý nghĩa.............................................................................12
1.3.3.2.Qui trình đánh giá:............................................................................13
1.3.4.Ma trận BCG...........................................................................................14
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CƠM DỪA SẤY SANG THỊ
TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU RỒNG ĐÔNG
DƯƠNG..................................................................................................................16
2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU RỒNG ĐƠNG DƯƠNG...16
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................16
2.1.2.Cơ cấu tổ chức hành chính......................................................................20


2.1.3.Tình hình nhân lực của cơng ty...............................................................23
2.1.4.Giới thiệu về sản phẩm cơm dừa nạo sấy của công ty.............................27
2.1.5.Thuận lợi và khó khăn của cơng ty..........................................................29
2.1.5.1.Thuận lợi:.........................................................................................29
2.1.5.2.Khó khăn:.........................................................................................30
2.2.PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
2011-2013..............................................................................................................31
2.2.1.Kết quả sản xuất- kinh doanh của công ty năm 2011-2013.....................31

2.2.2.Định hướng phát triển giai đoạn 2015-2020...........................................34
2.3.PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CƠM DỪA SẤY SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
CỦA CƠNG TY........................................................................................................35

2.3.1.Quy trình sản xuất sản phẩm cơm dừa sấy khơ.......................................35
2.3.2.Quy trình xuất khẩu cơm dừa nạo sấy.....................................................36
2.3.3.Tình hình xuất khẩu cơm dừa nạo sấy của công ty Rồng Đông Dương
sang thị trường Mỹ năm 2011-2013.................................................................37
2.4.PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG VÀ BÊN NGỒI CỦA DOANH NGHIỆP.....39
2.4.1.Phân tích mơi trường bên trong...............................................................39
2.4.1.1.Các nguồn lực nội bộ........................................................................39
2.4.1.1.1.Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị................................................39
2.4.1.1.2.Nguồn nhân lực.........................................................................40
2.4.1.1.3.Nguồn lực tài chính...................................................................40
2.4.1.1.4.Nguồn nguyên vật liệu...............................................................41
2.4.1.2.Hệ thống Marketing Mix của cơng ty...............................................41
2.4.1.2.1.P1- Sản phẩm (Product).............................................................41
2.4.1.2.2.P2- Gía (Price)...........................................................................42
2.4.1.2.3.P3- Quảng cáo, chiêu thị (Promotion)........................................42
2.4.1.2.4.P4- Phân phối (Place)................................................................43
2.4.1.3.Ma trận các yếu tố bên trong IFE......................................................43
2.4.2.Phân tích các yếu tố bên ngồi................................................................45


2.4.2.1.Mơi trường vĩ mơ..............................................................................45
2.4.2.1.1.Mơi trường kinh tế.....................................................................45
2.4.2.1.2.Mơi trường chính trị, pháp luật, Nhà nước.................................46
2.4.2.1.3.Yếu tố tự nhiên-xã hội...............................................................46
2.4.2.1.4.Yếu tố kỹ thuật..........................................................................48
2.4.2.2.Môi trường vi mô..............................................................................48

2.4.2.2.1.Khách hàng................................................................................48
2.4.2.2.2.Nhà cung cấp.............................................................................49
2.4.2.2.3.Đối thủ cạnh tranh.....................................................................50
2.4.2.2.4.Các sản phẩm thay thế...............................................................51
2.4.2.3.Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE).................................................52
2.5.PHÂN TÍCH SWOT CỦA CƠNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU RỒNG ĐÔNG
DƯƠNG.................................................................................................................54
CHƯƠNG III.ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU CƠM DỪA NẠO SẤY
SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
RỒNG ĐÔNG DƯƠNG NĂM 2015-2020 VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN........55
3.1.TẦM NHÌN- SỨ MỆNH......................................................................................55
3.2.MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
RỒNG ĐÔNG DƯƠNG............................................................................................56
3.2.1.Mục tiêu xuất khẩu của công ty...............................................................56
3.2.2.Mục tiêu phát triển xuất khẩu sản phẩm cơm dừa nạo sấy sang thị trường
Mỹ đến năm 2020.............................................................................................57
3.3.PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CHO SẢN PHẨM CƠM DỪA NẠO SẤY.........58
3.3.1.Nghiên cứu các thị trường mục tiêu xuất khẩu cơm dừa nạo sấy............58
3.3.2.Khái quát về thị trường cơm dừa nạo sấy tại Mỹ.....................................59
3.3.2.1.......Quy định về sản phẩm cơm dừa sấy khi nhập khẩu vào thị trường
Mỹ................................................................................................................59
3.3.2.2.Dự báo kinh tế Mỹ đến năm 2020....................................................60


3.3.2.3.. Cơ hội và thách thức khi xuất khẩu cơm dừa nạo sấy sang thị trường
Mỹ................................................................................................................62
3.4.MA TRẬN SWOT CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU RỒNG ĐÔNG
DƯƠNG.................................................................................................................64
3.5.CÁC CHIẾN LƯỢC ĐƯỢC CHỌN........................................................................67
3.5.1.Chiến lược mở rộng và phát triển thị trường Mỹ.....................................67

3.5.2.Chiến lược sản phẩm cơm dừa nạo sấy...................................................68
3.5.3.Chiến lược phân phối và xúc tiến sản phẩm............................................70
3.5.4.Chiến lược giá sản phẩm.........................................................................71
3.5.5.Chiến lược đào tạo phát triển nguồn nhân lực........................................72
3.6.DỰ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN CHO NHU CẦU XUẤT KHẨU.............................73
3.7.CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN..............................................................................74
3.7.1.Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường............................................74
3.7.2.Thực hiện nghiêm túc công tác tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân
viên………........................................................................................................74
3.7.3.Củng cố và tăng cường quan hệ với khách hàng cũ................................75
3.7.4.Quản lý vốn linh hoạt để sử dụng vốn hiệu quả.......................................76
3.7.5.Giải pháp về khách hàng tại Mỹ..............................................................77
3.7.6.Nâng cao chất lượng sản phẩm cơm dừa sấy..........................................77
3.8.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.........................................................................................78
3.8.1.Đối với nhà nước.....................................................................................78
3.8.2.Đối với ngành..........................................................................................79
KẾT LUẬN............................................................................................0
Tài liệu tham khảo..................................................................................1
Phụ lục....................................................................................................2

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT


STT

Viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1


APCC

Asian and Pacific Coconut Community

2

B2B

Business To Business

3

EIU

Economist Intelligence Unit

4

FAO

Food and Agriculture Organization of the United
Nations

5

FDA

Food and Drug Administration


6

FSMA

FDA Food Safety Modernization Act (FSMA)

7

FTA

Free Trade Area (Hiệp định thương mại tự do)

8

GDP

 Gross Domestic Product

9

GiGEM

National Institute Global Econometric Model
Hazard Analysis and Critical Control Points (Hệ

10

HACCP

thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới

hạn)

11

PE

Bao nhựa Polyetylen

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn
Trans-Pacific Strategic Economic Partnership

13

TPP

Agreement (Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược
xuyên Thái Bình Dương)

14

WTO

15

XK


The World Trade Organization (Tổ chức thương
mại thế giới)
Xuất khẩu

DANH MỤC BIỂU ĐỒ-BẢNG-PHỤ LỤC


 Biểu đồ
Biểu đồ 1: Tổng Kim ngạch xuất nhập khẩu của Mỹ năm 2011-2013...............................4
Biểu đồ 2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi..........................................................................26
Biểu đồ 3: % các mặt hàng sản xuất kinh doanh của công ty năm 2013..........................28
Biểu đồ 4: Số vòng quay của vốn.....................................................................................33
Biểu đồ 5: Thời gian quay vòng vốn................................................................................33
Biểu đồ 6: Tăng trưởng GDP thực tế của Hoa Kỳ............................................................61
 Bảng
Bảng 1: Tổng Kim ngạch nhập khẩu của Mỹ từ Việt Nam................................................5
Bảng 2: Các mặt hàng chủ yếu Mỹ nhập khẩu từ Việt Nam năm 2012 và 2013................6
Bảng 3: Cơ cấu lao động theo trình độ:............................................................................24
Bảng 4: Cơ cấu lao động theo độ tuổi..............................................................................25
Bảng 5: Cơ cấu các mặt hàng sản xuất kinh doanh chủ yếu............................................28
Bảng 6: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2011-2013...................................31
Bảng 7: Tình hình xuất khẩu cơm dừa nạo sấy của công ty Rồng Đông Dương sang thị
trường Mỹ năm 2011-2013..............................................................................................37
Bảng 8: Kết quả xuất khẩu cơm dừa nạo sấy...................................................................38
Bảng 9: Phân tích SWOT.................................................................................................54
Bảng 10: Mục tiêu xuất khẩu của công ty........................................................................56
Bảng 11: Mục tiêu phát triển xuất khẩu sản phẩm cơm dừa nạo sấy sang thị trường Mỹ
đến năm 2020...................................................................................................................57
Bảng 12: Các thị trường chính xuất khẩu cơm dừa nạo sấy của cơng ty..........................58
Bảng 13: Dự tốn Giá vốn hàng bán (GVHB) cho nhu cầu xuất khẩu.............................73


 Phụ lục


Phụ lục 1: Ma trận IFE.......................................................................................................3
Phụ lục 2: Ma trận EFE......................................................................................................4
Phụ lục 3: Ma trận SWOT..................................................................................................5

LỜI MỞ ĐẦU


Trong tình hình kinh tế đầy cạnh tranh như hiện nay, việc nâng cao
khả năng cạnh tranh và tìm một chỗ đứng trên thị trường quốc tế cho các
doanh nghiệp nói chung và cơng ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đơng
Dương nói riêng là nhiệm vụ hàng đầu hiện nay. Để làm được việc này, địi
hỏi phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về tất cả mọi mặt, phải nhận thức đúng
đắn cùng với khả năng phân tích chính xác thực trạng cũng như xu hướng
trong tương lai để có thể đưa ra một chiến lược xuất khẩu phù hợp và định
hướng cho từng bước đi của doanh nghiệp trong tương lai.
Là một thị trường đầy tiềm năng và có sức mua vô cùng lớn, Mỹ đã
trở thành một trong những thị trường mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
muốn đặt chân đến. Hơn thế nữa, Mỹ chính là một trong những thị trường
nhập khẩu sản phẩm cơm dừa nạo sấy lớn nhất thế giới, do đó tại thị trường
này sức cạnh tranh về sản phẩm này là vô cùng lớn, địi hỏi những bên tham
gia phải ln trong trạng thái sẳn sàng đối phó với những tình huống khó
khắn nhất.
Trải qua hơn 50 năm tồn tại và phát triển, Công ty TNHH Xuất
Nhập Khẩu Rồng Đông Dương chuyên về các mặt hàng nông sản, ngày
càng phát triển. Và để tạo thêm nhiều cơ hội tăng trưởng và mang hình ảnh
nông sản Việt Nam ra thị trường thế giới, công ty đã chọn Mỹ làm một

trong những thị trường mục tiêu cho các sản phẩm của công ty, đặc biệt là
cơm dừa nạo sấy, một sản phẩm chiến lược có ảnh hưởng đến sự sống cịn
của cơng ty. Để có thể vững vàng trên thị trường này, buộc công ty phải có
một Chiến lược xuất khẩu hồn chỉnh với tầm nhìn đến năm 2020 phù hợp
với thực trạng của cơng ty và những mục tiêu mà công ty đặt ra trong thời
gian tới.

TỔNG QUAN


1.

Mục đích nghiên cứu và lý do chọn đề tài
-

Mục đích nghiên cứu
Phân tích được mơi trường hoạt động xuất khẩu của cơng ty nhằm tìm
kiếm các cơ hội cũng như nhận ra những thách thức để kịp thời đưa ra
những kiến nghị giúp công ty nắm bắt được cơ hội đồng thời ứng phó với
những thách thức trong tương lai. Bên cạnh đó, việc xác định điểm mạnh
cũng như những điểm chưa mạnh của công ty cũng là một bước đệm giúp
công ty nhận ra những điểm cần khắc phục của mình, phát huy điểm mạnh
để có cơ hội hịa nhập với những cơng ty hàng đầu trên thế giới về thị
trường hàng nông sản giai đoạn năm 2015-2020.

-

Lý do chọn đề tài
Sau khi gia nhập WTO, ngành dừa Việt Nam có nhiều cơ hội cũng như
thách thức khơng nhỏ trên thị trường thế giới. Đặc biệt là sắp tới đây, Việt

Nam sẽ là một trong 12 nước tham gia Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình
Dương TPP, theo đó các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có cơ hội mở rộng thị
trường xuất khẩu sang các nước thành viên với mức thuế ưu đãi và cũng là
một cơ hội lớn cho ngành dừa Việt Nam có thể thu hút thêm vốn đầu tư
nước ngồi, tranh thủ cơng nghệ sản xuất hiện đại để tăng cường năng lực
sản xuất nhằm cạnh tranh với các nước vốn có truyền thống về ngành dừa
như Philippines, Indonesia, Ấn Độ.
Với truyền thống trong sản xuất và thương mại các sản phẩm từ nông
sản, dừa và đặc biệt là sản phẩm cơ dừa sấy khô, công ty TNHH Xuất Nhập
Khẩu Rồng Đông Dương đang trên đà vươn ra thị trường thế giới, do đó
việc xây dựng một chiến lược xuất khẩu hoàn chỉnh với tầm nhìn đến năm
2020 sẽ giúp cơng ty xác định được hướng đi và sẽ có những bước đi vững
vàng hơn trong giai đoạn 2015-2020. Hơn thế nữa, thị trường Mỹ là một
trong những thị trường lớn nhất về nhập khẩu cơm dừa nạo sấy, một thị


trường tiềm năng cho sản phẩm dừa nạo sấy khô Việt Nam nói chung và
cho cơng ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đơng Dương nói riêng, do đó
tơi chọn đề tài: “CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU CƠM DỪA NẠO SẤY
SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU RỒNG ĐÔNG DƯƠNG NĂM 2015-2020” với mong muốn được
nghiên cứu, phân tích và đưa ra kiến nghị với công ty nhằm mở rộng thị
trường xuất khẩu, góp phần mang cơng ty vươn ra thế giới và ngày càng
lớn mạnh hơn.
2.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng

Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh và xuất khẩu cơm dừa
nạo sấy của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương trong thời
gian qua và trong tương lai.

-

Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu việc xây dựng chiến lược xuất khẩu cơm dừa nạo sấy
trong phạm vi công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương vào thị
trường Mỹ. Dữ liệu được sử dụng trong đề tài được lấy từ các sách báo,
mạng Internet và chủ yếu là số liệu do công ty cung cấp trong thời gian 3
năm gần nhất từ 2011 đến 2013 để có thể thấy được tình hình hiện tại của
cơng ty, từ đó đưa ra những chiến lược phù hợp.

3.

Phương pháp nghiên cứu
Đây là một đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học kinh tế vào một
doanh nghiệp cụ thể, vì vậy có nhiều phương pháp nghiên cứu được sử
dụng như:
-

Phương pháp thống kê, mô tả và phân tích thơng tin từ các nguồn dữ

liệu của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương.


-

Các số liệu được thu thập tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng


Đông Dương và các công ty khác là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Rồng
Đông Dương. Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng các số liệu, tài liệu của Hiệp
hội dừa Bến Tre Việt Nam, Hiệp hội Dừa Châu Á- Thái Bình Dương
(APCC) và một số bài báo liên quan.
4.

Kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 chương, không kể phần mở đầu và phụ lục. Cụ
thể:
Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU THỊ
TRƯỜNG MỸ
Chương II: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CƠM DỪA SẤY SANG THỊ
TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU RỒNG
ĐÔNG DƯƠNG
Chương III: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU CƠM DỪA NẠO SẤY SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU RỒNG ĐÔNG DƯƠNG NĂM
2015-2020

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU VÀO
THỊ TRƯỜNG MỸ
I.1.

Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
I.1.1. Xuất khẩu trực tiếp


Đây là hình thức mà hàng hóa được mua hay bán trực tiếp của nước
ngồi khơng qua trung gian. Theo hình thức này đơn vị kinh doanh xuất

nhập khẩu trực tiếp ký kết hợp đồng ngoại thương. Các doanh nghiệp ngoại
thương tự bỏ vốn ra mua các sản phẩm từ các đơn vị sản xuất trong nước
sau đó bán các sản phẩm này cho các khách hàng nước ngồi (có thể qua
một số công đoạn gai công chế biến)
 Ưu điểm: Lợi nhuận của đơn vị kinh doanh xuất khẩu thường cao
hơn các hình thức khác do giảm bớt được các khâu trung gian. Với
vai trò là người bán trực tiếp, các đơn vị kinh doanh chủ động trong
kinh doanh, có điều kiện tiếp cận thị trường, đưa ra được những điều
kiện ứng xử thị trường, đưa ra được những ứng xử linh hoạt, thích
ứng với thị trường và do vậy có thể đáp ứng nhu cầu thị trường, gợi
mở và kích hoạt nhu cầu.
 Nhược điểm: Địi hỏi một số vốn khá lớn để sản xuất và thu mua
hàng, gặp nhiều rủi ro. Bên cạnh đó, hình thức này đòi hỏi một sự
hiểu biết về thị trường xuất khẩu và những kinh nghiệm cần thiết để
tiến hành giao dịch. Ngồi ra, để bù đắp được chi phí giao dịch thì
lượng hàng hóa xuất khẩu u cầu phải đủ lớn.
I.1.2. Xuất khẩu gián tiếp
Đây là hình thức xuất khẩu qua trung gian thương mại
 Ưu điểm: tiết kiệm được thời gian, chi phí, giảm bớt nhiều việc liên
quan đến tiêu thụ hàng. Ngồi ra người trung gian cịn có thể giúp
người xuất khẩu tín dụng trong ngắn hạn và trung hạn thoong qu
quan hệ với công y vận tải hay ngân hàng….
 Nhược điểm: Lợi nhuận bị chia xẻ và doanh nghiệp bị mất mối quan
hệ trực tiếp với thị trường, bị động trong thông tin.
I.1.3. Xuất khẩu ủy thác


Xuất khẩu ủy thác là đơn vị nhận giao dịch, đàm phán, kí kết hợp
đồng đề xuất xuất khẩu cho một đơn vị (bên ủy thác) trong hình thức xuất
khẩu ủy thác, đơn vị ngoại thương đóng vai trị là người trung gian xuất

khẩu làm thay cho đơn vị sản xuất.
 Ưu điểm: Độ rủi ro thấp mà vẫn thu được một khoản lợi nhuận là
hoa hồng cho xuất khẩu, khơng cần đến vốn mua hàng, cần ít thủ
tục.
 Nhược điểm: Hiệu quả kinh doanh thấp khơng đảm bảo tính chủ
động trong kinh doanh. Thị trường và khách hàng bị thu hẹp vì cơng
ty khơng có liên quan đến việc nghiên cứu thị trường và tìm khách
hàng.
I.1.4. Bn bán đối lưu
Đây là hình thức giao dịch mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ
với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, hàng trao đổi có giá trị
tương đương nhau. Mục đích xuất khẩu khơng phải là nhằm thu về một
khoản ngoại tệ mà nhằm thu về một lượng hàng hóa có giá trị xấp xỉ gái trị
lơ hàng xuất khẩu. Doanh nghiệp sử dụng hình thức này để nhập khẩu
nhiều loại hàng hóa mà thị trường trong nước đang rất cần hoặc có thể xuất
khẩu sang một nước thứ ba.
I.1.5. Tạm nhập tái xuất
Đây là hình thức mua của nước này bán cho nước khác, không làm
thủ tục xuất nhập khẩu và thường hàng đi thẳng từ nước xuất khẩu sang
nước nhập khẩu. Tái xuất theo đúng nghĩa có nó, trong đó hàng hóa đi từ
nước xuất khẩu đến nước tái xuất rrooif lại xuất khẩu từ nước tái xuất sang
nước nhập khẩu. Ngược chiều với sự vận động hàng hóa là sự vận động của
đồng tiền được xuất phát từ nước nhập khẩu sang nước tái xuất và nhanh
chóng được huyển sang nước xuất khẩu.


 Ưu điểm: doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao, không phải tổ
chức sản xuất, đầu vào nhà xưởng, máy móc, thiết bị, khả năng thu
hồi vốn nhanh hơn.
 Nhược điểm: Các doanh nghiệp lợi dụng hình thức này bằng cách

tạm nhập các sản phẩm như rác thác công nghiệp, linh kiện điện
tử… Nhưng không tái xuất nhằm trục lợi, gây thiệt hại cho người
tiêu dùng, phá hoại thị trường trong nước.
I.1.6. Gia cơng quốc tế
Là hình thức xuất khẩu khá phổ biến, được nhiều nước, đặc biệt là
các nước đang phát triển có nguồn lực dồi dào áp dụng. Thơng qua hình
thức này, họ vừa tạo cho người lao động có cơng ăn việc làm, lại vừa tiếp
nhận được công nghệ mới. Mặt khác nước này lại không bỏ ra nhiều vốn và
cũng không lo về thị trường tiêu thụ.
I.2.

Nghiên cứu thị trường Nhập khẩu của Mỹ

Với GDP bình quân đầu người hàng năm 32.000 USD, tốc độ tăng GDP
trong quý III/2014 vừa qua đạt 5%, cao hơn nhiều so với mức 3,9% đưa ra
trong báo cáo đầu tiên công bố hồi tháng 10 và cũng cao hơn mức dự kiến
4,2% của các chuyên gia. Đây là tốc độ tăng kỷ lục của GDP theo quý ở
Mỹ kể từ năm 2003.1 Điều này cho thấy Mỹ có sức mua rất lớn và là một
thị trường hứa hẹn nhiều cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp
mong muốn mang sản phẩm của mình đến với đất nước nhiều cạnh tranh
này.
Biểu đồ 1: Tổng Kim ngạch xuất nhập khẩu của Mỹ năm 2011-2013

1

/>

Kim ngạch (Tỉ USD)
2,745


2,760
2,740
2,720
2,700
2,680
2,660
2,640
2,620

2,744

Kim ngạch (Tỉ USD)
2,670

2011

2012

2013

Nguồn: U.S. Bureau of Economic Analysis
Giai đoạn 2011- 2012, tổng kim ngạch nhập khẩu của Mỹ tăng khá
cao từ 2670 tỉ USD năm 2011 lên 2745 tỉ USD năm 2012. Nguyên nhân
chủ yếu là do sự gia tăng nhập khẩu về mặt dịch vụ trong năm 2012. Năm
2013 tổng kim ngạch nhập khẩu của Mỹ là 2744 tỉ USD ổn định và khơng
có nhiều chênh lệch so với năm 2012. Hiện tại Mỹ vẫn là một nước nhập
siêu tuy thâm hụt trong cán cân thương mại của Mỹ đã giảm lần đầu tiên
vào năm 2012 sau ba năm liên tiếp, đó là nhờ vào việc xuất khẩu kỉ lục và
chi phí nhập khẩu dầu giảm đáng kể.


Bảng 1: Tổng Kim ngạch nhập khẩu của Mỹ từ Việt Nam
Đơn vị: Triệu USD
Năm

2011

2012

2013

2014

Tháng 1/ 2015

Kim ngạch

17,487.80

20,267.70

24,656.70

30,583.60

2,693.40

Nguồn: Tổng cục thống kê Mỹ
Với mức tăng trưởng đều như hiện nay, Mỹ đã, đang và sẽ là thị
trường xuất khẩu quan trọng hàng đầu của Việt Nam. Kể cả khi TPP chưa



được ký kết, thị trường Mỹ còn rất nhiều tiềm năng cho hàng xuất khẩu của
Việt Nam do thị phần xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam mới chỉ chiếm
0,98% tổng kim ngạch nhập khẩu của nước này. Dự báo, nếu TPP được ký
kết thì kim ngạch nhập khẩu của Mỹ từ Việt Nam có khả năng tăng lên mức
trên 20% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Theo Viện Nghiên cứu Peterson - một viện nghiên cứu độc lập ở
Washington DC, khi TPP có hiệu lực, Việt Nam sẽ có quyền tiếp cận với
thị trường trị giá 15.000 tỷ USD của Mỹ và những thị trường như Canada,
Mexico và Peru, trị giá khoảng 3.000 tỷ USD.2

Bảng 2: Các mặt hàng chủ yếu Mỹ nhập khẩu từ Việt Nam năm 2012
và 2013
Đơn vị: Triệu USD

STT

Tên hàng

Năm

Năm

2012

2013

Tăng/giảm
so với năm
trước (%)


1

Sản phẩm dệt may

7.457

8.612

15,5

2

Giày dép các loại

2.243

2.631

17,3

3

Gỗ và sản phẩm từ gỗ

1.766

1.982

12,2


2

. />
p_page_id=43058593&pers_id=42972397&item_id=160088323&p_details=1


4
5
6

Máy vi tính, sản phẩm điện tử
& linh kiện
Hàng thủy sản
Máy móc, thiết bị, dụng cụ &
phụ tùng

935

1.474

57,6

1.166

1.463

25,5

943


1,010

7,1

7

Túi xách, ví, vali mũ và ô dù

624

836

34

8

Điện thoại các loại và linh kiện

140

753

439,2

9

Hạt điều

407


539

32,6

10

Dầu thơ

362

506

39,9

Nguồn: Tổng cục thống kê Mỹ
Có thể thấy trong số các mặt hàng của Việt Nam thì các sản phẩm
dệt may, giàỳ dép, gỗ và các sản phẩm từ gỗ là những mặt hàng được ưu
chuộng nhất tại thị trường Mỹ, do lợi thế về nguồn lao động giá rẻ và có tay
nghề. Tuy nhiên, mặt hàng có tỉ lệ tăng cao nhất là là sản phẩm điện thoại
các loại và linh kiện với mức tăng 439.2 % so với năm 2013. Theo Tổng
cục Hải Quan tháng 1/2015, Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của Mỹ từ
Việt Nam là 188.5 triệu USD và sẽ tiếp tục tăng thời gian tới.
Theo bà Marybeth Turner, chuyên viên kinh tế Đại sứ quán Hoa Kỳ
tại Hà Nội cho biết, Hiệp định TPP được kỳ vọng sẽ giúp các doanh nghiệp
Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm như dệt may, thủy sản, giầy
dép, sản phẩm gỗ vào thị trường Hoa Kỳ, đồng thời tăng cường tiếp cận thị
trường cho các sản phẩm mới như phụ tùng ô tô và thủy sản chế biến, thúc
đẩy đầu tư từ Hoa Kỳ và các nước khác vào Việt Nam. Hiện nay, Hoa Kỳ



áp dụng thuế lên tới 35% đối với hải sản đóng hộp khi chưa có TPP, tuy
nhiên, sau khi TPP được ký kết, thuế suất nhập khẩu mặt hàng này vào Hoa
Kỳ sẽ về 0%...
Từ những phân tích trên có thể thấy thị trường Mỹ có sức mua rất
lớn và sẽ là một thị trường tiềm năng, rộng mở cho các sản phẩm của Việt
Nam đặt biệt là các mặt hàng nông sản, giày dép, may mặc. Sau khi Hiệp
định TPP kết thúc Mỹ xóa bỏ nhiều loại thuế quan và có nhiều chính sách
hộ trợ cho các nước thành viên, bên cạnh đó cũng tăng những rào cản về
mặt kỹ thuật và việc chống phá giá, cũng như việc tăng các yêu cầu về chất
lượng sản phẩm. Do đó, Mỹ là một thị trường mở tiềm năng đồng thời cũng
đầy những thách thức mà yêu cầu đối tác phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về
tất cả mọi mặt để đảm bảo các thương vụ diễn ra thành công và hợp tác lâu
dài.

I.3.

Ma trận phân tích các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến chiến lược

xuất khẩu của một doanh nghiệp
I.3.1. Ma trận SWOT
Mơ hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm
bắt và ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh
nào. Viết tắt của 4 chữ Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu),
Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ), SWOT cung cấp một cơng cụ
phân tích chiến lược, rà sốt và đánh giá vị trí, định hướng của một công ty
hay của một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp với làm việc và phân tích
theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng



chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch
vụ.3
I.3.1.1.

Nội dung phân tích SWOT

 Nội dung phân tích SWOT bao gồm 6 bước: 4
1.

Sản phẩm

2.

Q trình

3.

Khách hàng

4.

Phân phối

5.

Tài chính

6.

Quản lý


 Ý nghĩa các thành phần
 Điểm mạnh
Điểm mạnh (duy trì, xây dựng và làm đòn bẩy), là những tố chất nổi trội
xác thực và rõ ràng. Bao gồm:
-

Trình độ chun mơn

-

Các kỹ năng có liên quan, kinh nghiệm cơng tác

-

Có nền tảng giáo dục tốt

-

Có mối quan hệ rộng và vững chắc

-

Có trách nhiệm, sự tận tâm và niềm đam mê cơng việc

-

Có khă năng phản ứng nhạy bén nhanh đối với công việc
 Điểm yếu


-

Những tính cách khơng phù hợp với cơng việc, những thói quen làm
việc tiêu cực.

-

Thiếu kinh nghiệm cơng tác hoặc kinh nghiệm khơng thích hợp.

-

Thiếu sự đào tạo chính quy, bài bản.

3

/>%ADn#Ma_tr.E1.BA.ADn_SWOT
4
/>

-

Hạn chế về các mối quan hệ.

-

Thiếu sự định hướng hay chưa có mục tiêu rõ ràng.

-

Kỹ năng nghề nghiệp chưa cao.

 Cơ hội

Cơ hội (đánh giá một cách lạc quan), là những sự việc bên ngồi khơng thể
kiểm sốt được, chúng có thể là những địn bẩy tiềm năng mang lại nhiều
cơ hội thành công, bao gồm:
-

Các xu hướng triển vọng.

-

Nền kinh tế phát triển bùng nổ.

-

Cơ hội nghề nghiệp mới rộng mở.

-

Một dự án đầy hứa hẹn được giao phó.

-

Học hỏi được những kỹ năng hay kinh nghiệm mới.

-

Sự xuất hiện của cơng nghệ mới.

-


Những chính sách mới được áp dụng.
 Thách thức

Thách thức (các trở ngại), là những yếu tố gây ra các tác động tiêu cực cho
sự nghiệp, mức độ ảnh hưởng của chúng còn tùy thuộc vào những hành
động ứng biến. Các thách thức hay gặp là:
-

Sự cơ cấu và tổ chức lại ngành nghề.

-

Những áp lực khi thị trường biến động.

-

Một số kỹ năng trở nên lỗi thời.

-

Bạn không sẵn sàng với phát triển của công nghệ.

-

Sự cạnh tranh gay gắt, với công ty cũng như với cá nhân.
-

Các bước phát triển ma trận SWOT:


1.

Liệt kê các điểm mạnh-S

2.

Liệt kê các điểm yếu-W

3.

Liệt kê các cơ hội


4.

Liệt kê các nguy cơ đe dọa-T

5.

Xây dựng chiến lược S-O

6.

Xây dựng chiến lược W-O

7.

Xây dựng chiến lược S-T

8.


Xây dựng chiến lược W-T

MA TRẬN SWOT

Cơ hội-O

Nguy cơ đe dọa-T

Liệt kê các điểm yếu

Liệt kê các điểm yếu

theo thứ tự quan trọng

theo thứ tự quan trọng

Điểm mạnh –S

Các chiến lược S-O

Các chiến lược S-T

Liệt kê các điểm yếu

Phát huy điểm mạnh để

Phát huy điểm mạnh để

theo thứ tự quan trọng


khai thác cơ hội

vượt qua nguy cơ đe dọa

Điểm yếu –W

Các chiến lược W-O

Các chiến lược W-T

Liệt kê các điểm yếu

Khắc phục điểm yếu để

Khắc phục điểm yếu để

theo thứ tự quan trọng

tận dụng cơ hội

hạn chế đe dọa

I.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE
Ma trận EFE hay External Factor Evaluation Matrix - Ma trận đánh
giá các yếu tố bên ngồi là mơ hình thường được sử dụng trong quản trị
chiến lược nhằm đánh giá các nhân tố bên ngồi liên quan đến tổ chức,
cơng ty để ra quyết định chiến lược chính xác.5
I.3.2.1.
-


Mục đích, ý nghĩa:

Lượng hóa tác động của phần lớn các yếu tố môi trường bên ngồi có ảnh
hưởng quan trọng đến cơng ty. Qua đó, đánh giá phản ứng của cơng ty với
các tác nhân bên ngồi có tốt hay khơng?
I.3.2.2.
5

Qui trình đánh giá:

/>

×