Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN lược KINH DOANH của CÔNG TY TNHH TM và DV vận tải BÌNH MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.73 KB, 46 trang )

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ………………

PHẦN MỞ ĐẦU ……………………………………………………..
1. Lý do chọn đề tài………………………………………………………
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ………………………………..
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ………………………………
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................
5. Kết cấu đề tài …………………………………………………………..

NỘI DUNG ………………………………………………………………
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ DV VẬN TẢI BÌNH
MINH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty ……………………………
1.1.1. Lịch sử hình thành ……………………………………………….
1.1.2. Quá trình phát triển ………………………………………………
1.2. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh …………………………………….
1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty …………………………………….
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức …………………………………………….
1.3.2. Chức năng của các bộ phận, phòng ban ………………………...
1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2008-2010
..
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh …………………………………….
1.4.2. Nhận xét, đánh giá kết quả đạt được ……………………………...
PHẦN II. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH TM VÀ DV VẬN TẢI BÌNH MINH
2.1 Thực trạng chiến lược kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV ô tơ
Bình Minh ……………………………………………………...................


2.1.1 Phân tích chiến lược của cơng ty
2.1.1.1 Chiến lược đầu tư ………………………………………………..
2.1.1.2 Chiến lược sản phẩm …………………………………………
2.1.1.3 Chiến lược thị trường ……………………………………………
2.1.1.4 Chiến lược marketing …………………………………………
2.1.1.5 Chiến lược nhân sự ……………………………………………
Nguyễn Minh Phúc

i

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
2.1.2 Đánh giá khái qt thực trạng chiến lược kinh doanh của công ty
TNHH TM và Vận tải Bình Minh ……………………………………
2.1.4.1 Những kềt quả đạt được ………………………………………….
2.1.4.2 Những tồn tại ……………………………………………………
2.1.4.3 Nguyên nhân tồn tại …………………………………………….
2.2 Giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của cơng ty TNHH TM và
Vận tải Bình Minh ..................................................................................
2.2.1 Nghiên cứu dự báo mơi trường kinh doanh…………………………
2.2.1.1 Phân tích và đánh giá mơi trường bên ngồi……………………
2.2.1.2 Phân tích và đánh giá mơi trường bên trong ……………………
2.2.2 Hồn thiện lại hệ thống mục tiêu cho công ty ………………………..
2.2.2.1 Mục tiêu dài hạn …………………………………………………
2.2.2.2 Mục tiêu ngắn hạn ………………………………………………
2.2.3 Vận dung mô hình SWOT để lựa chọn chiến lược ………………….
2.2.4 Mội số giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh ở công ty …….
2.2.4.1 Tổ chức tốt hoạt động nghiên cứu thị trường nâng cao năng lực

công ty trong hoạt động giới thiệu hình ảnh và thương hiệu …….
2.2.4.2 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ……………………………
2.2.4.3 Xây dựng hệ thống thơng tin ……………………………………...
2.2.4.4 Xây dựng văn hố doanh nghiệp ………………………………….
2.2.4.5 Xây dựng các mục tiêu chiến lược ………………………………..
2.2.4.6 Xây dựng các chiến lược bộ phận ………………………………...

KẾT LUẬN…………………………………………………………………
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………

Nguyễn Minh Phúc

ii

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

DANH MỤC VIẾT TẮT
XDCB
DV
TM
TNHH
WTO
O, T
S, W
DTBH
BH

TSCĐ
TSLĐ
ĐTNH
ĐTDH
ĐTTC
DTT
LNT
LNST
VCSH

Nguyễn Minh Phúc

XÂY DỰNG CƠ BẢN
DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
CƠ HỘI, THÁCH THỨC
ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU
DOANH THU BÁN HÀNG
BÁN HÀNG
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
ĐẤU TƯ NGẮN HẠN
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
DOANH THU THUẦN
LỢI NHUẬN THUẦN
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
VỐN CHỦ SỞ HỮU


iii

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG 1.1
BẢNG 1.2
BẢNG 1.3
BẢNG 2.1
SƠ ĐỒ 1.1
SƠ ĐỒ 2.1

BẢNG CÂN ĐỒI KẾ TOÁN
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
VẬN DỤNG MƠ HÌNH SWOT ĐỂ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC
MÔI TRƯỜNG NGÀNH TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TY

Nguyễn Minh Phúc

iv

Lớp: 49B - QTKD



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn dề tài
Trong nền kinh tế thị trường, để đương đầu với mơi trường biến động,
doanh nghiệp cần phải có khả năng ứng phó với những tình huống xẩy ra.
Muốn vậy doanh nghiệp cần phải năm được những xu thế đang thay đổi, tìm
ra những yếu tố then chốt, đảm bảo sự thành công, biết khai thác những ưu
thế tương đối, hiểu được các điểm mạng cũng như điểm yếu của công ty và
các đối thủ cạnh tranh. Hiểu được mong muốn của khách hàng và khả năng
đáp ứng của cơng ty, biết cách tiếp cận thị trường nhằm tìm ra cơ hội kinh
doanh từ đó tím ra hướng đi cho riêng mình. Muốn làm được doanh nghiệp
nhất định phải chọn cho mình một chiến lược kinh doanh.
Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường với môi
trường và cường độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Doanh nghiệp không
tránh khỏi thua lỗ , dẫn tới phá sản nếu khơng tự hoạch định cho mình chiến
lược kinh doanh để từ đó phát huy lợi thế, hạn chế những điểm yếu, nâng cao
khả năng cạnh tranh đứng vửng trong thị trường biến động. Hiện nay công tác
xây dựng chiến lược ngày càng trở nên quan trong và cấp thiết đối với những
doanh nghiệp khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại khu vực
va quốc tế như AFTA, APEC, WTO.
Được thực tập tại công ty kết hợp với chuyên ngành học của mình em
đã chọn đề tài: “ Hồn thiện chiến lược kinh doanh của cơng ty THHH
TM và Vận tải Bình Minh ” làm báo cáo tốt nghiệp.
Để hoàn thành được báo cáo này ngoài sự nổ lực của bản thân em
được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Đăng Bằng. Qua đây em
cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy. Em cũng gửi lời cảm ơn tới cán bộ
Công ty THHH TM và DV Vận tải Bình Minhđã giúp em hồn thành bài báo
cáo này.


Nguyễn Minh Phúc

1

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứa đề tài
- Mục đích nghiên cứu: tìm hiểu thực trạng chiến lược kinh doanh và
hiệu quả đạt được của cơng ty TNHH TM và Vận tải Bình Minh, trên cơ sở
đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện chiến lược kinh doanh của
cơng ty.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: với mục đích nghiên cứu như trên nhiệm vụ
của đề tài bao gồm:
+ Tìm hiểu quá trình hoạt động và phát triển của công ty thời gian qua
+ Phân tích và đánh giá thực trạng chiến lược kinh doanh công ty trong
giai đoạn 2008 – 2010
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện chiến lược
kinh doanh của công ty TNHH TM và Vận tải Bình Minh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động của công tác chiến lược kinh doanh
TNHH TM và Vận tải Bình Minh
- Thời gian: giai đoạn 2008 – 2010.
- Khơng gian: Cơng ty TNHH TM và Vận tải Bình Minh
4.Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp khảo sát thực tế điều tra: Trong quá trình thực tập và
trong thời gian làm chuyên đề đã tiếp cận khảo sát điều tra q trình hoạt
động kinh doanh của cơng ty.
* Phương pháp phỏng vấn: Sử dụng các mẫu phiếu điều tra, phỏng vấn

để điều tra , phỏng vấn những người có chức vụ, vị trí có liên quan. Những
đối tượng được điều tra, phỏng vấn: Giám đốc điều hành, kế toán trưởng,
trưởng phòng kinh doanh
* Phương pháp tư duy kinh tế mới : Trong thời kỳ nền kinh tế đang
phát triển và thay đổi nhanh chóng, sự biến động khơn lường của thị trường,
cần có cách thức tư duy, tính tốn khoa học, sự đổi mới sáng tạo của những
nhà kinh tế để có những quyết sách, chiến lược phù hợp với tình hình kinh
doanh, sản xuất của cơng ty.
Nguyễn Minh Phúc

2

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
* Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sử dụng tư liệu, số liệu thu thập
được để phân tích, đánh giá một cách chính xác tình hình hoạt động cũng như
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Kết cấu đề tài
Kết cấu gồm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH TM và Vận tải Bình Minh
Phần 2: Thực trạng và giải pháp hồn thiện chiến lược kinh doanh của
công ty TNHH và Vận tải Bình Minh

Nguyễn Minh Phúc

3

Lớp: 49B - QTKD



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

NỘI DUNG
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH TM VÀ DV
VẬN TẢI BÌNH MINH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty
1.1.1. Lịch sử hình thành
Xe ơ tơ Hàn Quốc mà điển hình là dòng xe Hyundai là một thương
hiệu lớn trên thị trường ô tô thế giới. Xuất hiện ở Việt Nam, Hyundai đã
nhanh chóng khẳng định thương hiệu của một dịng xe đa loại, nhiều kiểu
dáng, mang tính quần chúng, gần gũi thân thiện với mọi khách hàng cả trung
lưu và thượng lưu, chất lượng xe tốt, độ bền cao, tiết kiệm nhiên liệu, giá cả
phù hợp, phụ tùng luôn sẵn có.
Cơng ty TNHH thương mại dịch vụ Vận tải Bình Minh- thương hiệu
nổi tiếng về dịch vụ sửa chữa ô tô, được Hyundai Vinamotor chọn làm nhà
phân phối, dịch vụ bảo dưỡng tiêu chuẩn 3S duy nhất tại Bắc miền Trung.
Dấu mốc đầu tiên là ngày 17.5.2006, Hyundai Vinamotor ban hành văn bản
thông báo cho các Đại lý của hãng và khách hàng về việc Đại lý Bình Minh
của Hyundai Vinamotor, chính thức hoạt động tại Nghệ An. Vùng thị trường
của Đại lỹ Bình Minh gồm các tỉnh Nghệ An, thanh Hố, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị.
Ngày 28/6/2006, Hyundai Vinamotor ra Quyết định số 047, cho phép
Công ty TNHH thương mại – dịch vụ Vận tải Bình Minhđư ợc thành lập pháp
nhân tên gọi: Công ty TNHH tM & DV ô tô Hyundai Vinamotor Bình Minh,
phục vụ cho việc làm đại lý ôtô Hyundai và dịch vụ. Quyết định này khẳng
định: Cty TNHH TM & DV Vận tải Bình Minhđược phép sử dụng tên gọi và
biểu tượng logo thương hiệu của ôtô Hyundai Vinamotor trong giấy phép
đăng ký kinh doanh, trong tên gọi pháp nhân, trong các giao dịch và quảng

cáo. Từ đây, Công ty TNHH thương mại – dịch vụ Vận tải Bình Minhlà nhà
phân phối, bảo trì duy nhất các sản phẩm của Hyundai Vinamotor tại các tỉnh
Bắc miền Trung.
Nguyễn Minh Phúc

4

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Để năng cao năng lực phục vụ khách hàng, năm 2007 Công ty TNHH
thương mại dịch vụ Vận tải Bình Minh lập dự án đầu tư xây dựng siêu thị với
2 showroom trưng bày sản phẩm, một nhà xưởng sửa chữa quy mô lớn với
các phương tiện kỹ thuật mới hiện đại. Mục tiêu của dự án nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh; khai thác triệt để thị trường; giải quyết việc làm ngày
càng nhiều cho địa phương, nộp ngân sách ngày càng cao.
Dự án được đánh giá có sức thuyết phục về hiệu quả kinh tế và thân
thiện, được chính quyền sở tại và các sở ban ngành liên quan tạo điều kiện
nhanh về thủ tục, tham mưu UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt. Dự án có mật độ
xây dựng 40 – 70% diện tích đất được cấp, có hệ thống sân vườn cây xanh hài
hoà, tạo cảm giác đưa con người gần gũi với thiên nhiên. Về thẩm mỹ, cơng
trình sử dụng lối kiến trúc hiện đại nhưng cởi mở mang tính cách á đơng. các
khối cơng trình có bố cục hình khối, đơn giản, xử lý không gian thuần Việt
nên rất thân thiện.
Chỉ trong vòng một năm kể từ ngày đươc tỉnh Nghệ An cấp phép đầu
tư, siêu thị ô tô lớn nhất Bắc miền Trung này đã hiện diện trên khuôn viên gần
5.000m2, bên đại lộ Lê Nin nối với các khu đô thị mới, hiện đại của thành
phố. Sự ra đời của siêu thị phản ánh tầm nhìn, hướng phát triển của doanh
nghiệp Bình Minh về thị trường ơ tơ tiềm năng tại khu vực. nơi đây sẽ diễn ra

các hoạt động nổi bật:
Hai showroom diện tích 1.000m2, trưng bày và phân phối các dòng xe
Hàn Quốc nhập khẩu và sản xuất trong nước như: xe du lịch từ 4 đến 29 chỗ;
xe khách, xe buyt từ 30 đến 54 chỗ; xe tải, xe ben tải trọng từ 1 tấn đến 25 tấn
và các loại xe chuyên dùng khác như: xe cứu thương, xe chở tiền phục vụ các
ngân hàng, xe cẩu, xe lắp đường dây tải điện.v.v. trưng bày và cung cấp phụ
tùng chính hãng tất cả các dịng xe ơ tơ. Xưởng dịch vụ bảo hành, bảo trì chất
lượng cao khơng chỉ dịng xe Hàn Quốc mà cho tất cả các dịng xe ơ tơ khác
đang lưu hành tại Việt Nam, với các phương tiện kỹ thuật mới, hiện đại và đội
ngũ công nhân chuyên nghiệp, lành nghề.

Nguyễn Minh Phúc

5

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Một trung tâm đào tạo nghề, cung cấp cho thị trường nguồn nhân lực
cơ khí sửa chữa ô tô dồi dào, chất lượng cao. Siêu thị này ra đời, khách hàng
có cơ hội lựa chọn, mua sắm ô tô, thay thế phụ tùng, sửa chữa xe trong một
mơi trường thân thiện và dịch vụ hồn hảo.

1.1.2. Q trình phát triển
Phát triển từ một Xí nghiệp nhỏ, trở thành một cơng ty với thương hiệu
Bình Minh uy tín, là thành quả hàng chục năm phấn đấu không mệt mỏi của
vợ chồng Nguyễn Văn Toan - Bạch Thị Vĩnh Tin. cặp vợ chồng doanh nhân
này đã cùng cộng sự, xây dựng nên cả một hệ thống nhà xưởng với các thiết
bị máy móc, phương tiện cơ khí chuyên dùng; đội ngũ hàng trăm cán bộ, công

nhân kỹ thuật tay nghề cao... có thể nói anh, chị là cặp vợ chồng doanh nhân
tâm huyết với nghề, làm tròn trách nhiệm đối với xã hội. Có được như bây
giờ, ngồi những yếu tố gắn bó với nghề, năng động trong kinh doanh, đó là
nhờ có một mái ấm hạnh phúc.
Người dân miền Trung đã quen gọi anh với cái tên Bình Minh, tên gọi
tắt của Cơng ty TNHH thương mại – dịch vụ Bình Minh, địa chỉ truyền thống
tại 52 Nguyễn Trãi – TP Vinh. Tên gọi ấy đồng thời là một thương hiệu uy tín
và chất lượng ở miền Trung về dịch vụ mua bán và sửa chữa ô tô từ 4 chổ đến
45 chổ ngồi…
Năm 1991 tốt nghiệp trung cấp cơ khí, Nguyễn Văn Toan trở về hành
nghề ở xưởng sửa chữa cơ khí của gia đình. Xuất thân trong một gia đình
cơng nhân Bến Thuỷ – Trường Thi, được đào tạo đúng nghề và tuổi trẻ sẵn
lòng cống hiến, Nguyễn Văn Toan đã nỗ lực xây dựng xưởng cơ khí của gia
đình ngày một phát triển, trở thành địa chỉ sửa chữa xe du lịch có uy tín ở
nghệ An. Trên cơ sở xưởng cơ khí do cha anh gây dựng từ năm 1980, Nguyễn
Văn Toan đã từng bước phát triển thương hiệu.
Năm 1996 Toan đưa xưởng cơ khí thành Xí nghiệp sửa chữa Bình
Minh, nâng tầm lên tương xứng với chất lượng sản phẩm. Năm 2003, phát
triển xí nghiệp thành Cơng ty TNHH thương mại – Dịch vụ Bình Minh, đúng
tầm với quy mơ, vốn điều lệ bổ sung và ngành nghề hoạt động. Trụ sở và vị
Nguyễn Minh Phúc

6

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
trí sản xuất kinh doanh tại 52 Nguyễn Trãi, cửa ngõ phía Bắc của trung tâm
thành phố Vinh.

Như vậy tính đến ngày có tên gọi Cơng ty TNHH thương mại – Dịch
vụ Bình Minh, cơng ty đã có hơn 20 năm phát triển trên lĩnh vực cơ khí sữa
chữa. Hơn hai mươi năm ấy, từ một xưởng cơ khí, đến xí nghiệp và nay là
cơng ty, cán bộ công nhân đã sát cánh bên nhau, xây dựng nên cả một hệ
thống nhà xưởng với các thiết bị máy móc, phương tiện cơ khí chun dùng,
phục vụ sửa chữa các loại xe ô tô du lịch cao cấp từ 4 đến 45 chỗ ngồi….
Đặc biệt đã xây dựng nên đội ngũ hàng trăm cán bộ, công nhân kỹ thuật
tay nghề giỏi, làm nên thương hiệu sửa chữa Vận tải Bình Minhuy tín ở nghệ
An. Cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ nhân lực ấy tạo nên yếu tố quan trọng
hàng đầu để ngày 28/6/2006, Hyundai – Vinamotor ra Quyết định số 047, cho
phép Công ty TNHH thương mại – dịch vụ Vận tải Bình Minhđược thành lập
pháp nhân tên gọi Công ty TNHH TM & DV ơ tơ Hyundai Vinamotor Bình
Minh, phục vụ cho việc làm đại lý kinh doanh ôtô Hyundai.
Quyết định này cũng khẳng định: Cty TNHH TM & Vận tải Bình Minh
được phép sử dụng tên gọi và biểu tượng logo thương mại của ôtô Hyundai và
Vinamotor trong giấy phép đăng ký kinh doanh, trong tên gọi của pháp nhân,
trong các giao dịch và quảng cáo… trước đó ngày 17/5/2005, Hyundai ban
hành văn bản thông báo cho các Đại lý của hãng và khách hàng về việc Đại lý
Bình Minh của Hyundai Vinamotor chính thức hoạt động tại nghệ An.
Vùng thị trường của Đại lý Bình Minh gồm các tỉnh Nghệ An, Thanh
Hố, Hà Tĩnh. Từ đây, Cơng ty TNHH thương mại – dịch vụ Vận tải Bình
Minhlà nhà phân phối, bảo trì

duy nhất các sản phẩm của Hyundai –

Vinamotor tại ba tỉnh Bắc miền Trung.
Gắn bó với dịng xe Hyundai đã nhiều năm, lãnh đạo cơng ty nhận thấy
dịng xe này mang tính quần chúng, gần gũi và thân thiện với mọi đối tượng
khách hàng, chất lượng xe tốt, độ bền cao, giá cả hợp lý, nhu cầu thị trường
ngày một cao và có thương hiệu ở thị trường Việt Nam 20 năm nay. Cạnh đó

là tiềm lực và uy tín của cơng ty đã ở bước phát triển, thương hiệu Vận tải
Nguyễn Minh Phúc

7

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Bình Minhđã có tiếng vang… nên ngồi việc duy trì và phát triển sản xuất
kinh doanh tại 52 Nguyễn Trãi, năm 2007 công ty lập dự án đầu tư 20 tỷ đồng
xây dựng siêu thị trưng bày, bán xe, phụ tùng, bảo trì bảo dưỡng xe ô tô
Hyundai.
Mục tiêu của dự án là nhằm mở rộng, nâng cao năng lực cạnh tranh;
khai thác triệt để thị trường; giải quyết việc làm ngày càng nhiều, nộp ngân
sách ngày càng cao… Là một dự án được đánh giá có sức thuyết phục về mục
tiêu kinh doanh và thân thiện nên rất khả thi, được các sở ban ngành liên
quan tạo điều kiện về thủ tục, tham mưu UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt. Chỉ
trong vòng một năm, kể từ ngày được cấp phép đầu tư, siêu thị đã hiện diện
trên lô đất gần 5.000 m2 tại 32 Xô Viết - Nghệ Tĩnh, đại lộ lớn nhất nối liền
đại lộ Lê Nin và các khu đô thị mới hiện đại của TP Vinh.
Đây là quần thể kiến trúc phù hợp tổng thể quy hoạch kiến trúc trong
thành phố. Cơng trình chính và các cơng trình phụ trợ được thiết kế hiện đại
nhưng mang đậm bản sắc dân tộc. Mật độ xây dựng cơng trình chiếm 40 –
70% diện tích đất được cấp, hệ số sử dụng 2,5 đền 3,5 lần, có hệ thống sân
vườn cây xanh hài hồ, tạo cảm giác đưa con người gần gũi với thiên nhiên.
Về thẩm mỹ, cơng trình sử dụng lối kiến trúc hiện đại nhưng cởi mở mang
tính cách Á Đơng. Các khối cơng trình có bố cục hình khối, đơn giản, xử lý
không gian thuần Việt nên rất thân thiện với bất kỳ người Việt nào đặt chân
đến nơi này.

Với sự ra đời của siêu thị, khách hàng có thêm cơ hội lựa chọn và mua
sắm ô tô trong một môi trường thân thiện, những điều kiện về bảo trì sản
phẩm, sửa chữa ô tô là cũng tốt hơn. Đồng thời với sự ra đời siêu thị này, dự
kiến bộ máy tổ chức của công ty sẽ nâng tầm lên tổng cơng ty với 4 cơng ty
thành viên.
Ngồi phân phối, sửa chữa ô tô, công ty sẽ mở rộng các ngành nghề
kinh doanh dịch vụ khác. tại chính khu siêu thị này, trong tương lai sẽ có thêm
một trung tâm đào tạo nghề do công ty đảm nhiệm, cung cấp cho thị trường
nguồn nhân lực cơ khí sửa chữa ơ tơ có chất lượng.
Nguyễn Minh Phúc

8

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Từ một xưởng cơ khí được người cha gây dựng cách đây 30 năm,
Nguyễn Văn Toan đã cùng anh, chị em ruột và những đồng sự của mình kế
nghiệp, phát triển nên thương hiệu Vận tải Bình Minhcó uy tín khơng chỉ ở
Nghệ An mà đang vang xa cả khu vực Bắc miền Trung.

1.2 Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh
- Kinh doanh xe HyunDai
- Thực hiện và kinh doanh dich vụ
- Cung cấp và kinh doanh phụ tùng, phụ kiện
- Đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn HyunDai
- Góp phần đem lại sực hài lịng và nâng cao thương hiệu HyunDai.

Nguyễn Minh Phúc


9

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

1.3 Cơ cấu tổ chức , quản lý công ty
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1.1

1.3.2 Chức năng của các bộ phận, phịng ban
* Hành chính văn phịng
- Thực hiện các cơng việc hành chính, quản lý hành chính và quản trị
văn phịng.
Nguyễn Minh Phúc

10

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
- Hỗ trợ tổ chức và thực hiện công tác hậu cần cho các dịp lễ, tổ chức
sự kiện của Công ty.
- Xây dựng, duy trì và cập nhật thường xuyên hệ thống văn bản pháp lý
có liên quan đến hoạt động của cơng ty.

- Rà sốt tồn bộ hoạt động của các bộ phận chức năng nhằm đảm bảo
tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hỗ trợ các phòng chức năng khác trong việc rà soát, thẩm định hồ sơ
pháp lý của các dự án mà công ty đang thực hiện tư vấn, đầu tư hoặc bảo lãnh
phát hành.
* Nhân sự
- Thực hiện công tác tuyển dụng và quản lý nhân viên.
- Phối hợp với các bộ phận xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo
nhân viên.
* Phịng dịch vụ
- Thực hiện hiên dịch vụ
- Kinh doanh phụ tùng và phụ kiện
-Góp phần doanh số quan trọng cho cơng ty
- Hỗ trợ ghóp phần bán xe mới.
- Ghóp phần nâng cao chất lượng xe mới.
- Đảm bảo hài lòng khách hàng dẫn tới lịng trung thành tới thương
hiệu Hyundai của cơng ty.
* Trưởng phòng dich vụ
- Quản lý bộ phận dịch vụ và tổ chức , đảm bảo công ty là nhà cung cấp
dịch vụ tốt nhất quan tâm tới :
• Sự hài lịng cuả khách hàng
• Chất lượng của dịch vụ
• Lợi nhuận của đại lý
- Thực hiện các chiến lược kinh doanh của công ty và của HyunDai

Nguyễn Minh Phúc

11

Lớp: 49B - QTKD



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Có thể :
1. Phát triển nhân viên.
2. Lập kế hoạch dịch vụ.
3. Phân tích và theo dõi thị trường.
4. Triển khai các kế hoạch dịch vụ.
5. Đảm bảo công việc tiến hành trơn tru.
6. Sự kiểm tra/ Quản lý kết quả.
7.Kết hợp chặt chẽ với các bộ phận khác trong đại lý.
8.Kiểm soát hoạt động makerting.
9.Quản lý mối quan hệ với khách hàng.
Nội dung công việc cần thực hiên :
Thực hiện tốt quy trình dịch vụ gồm 6 bước
- Đảm bảo sực hài lòng của khách hàng dẩn tới sự trung thành của
khách hàng
- Tư vấn cho khách hàng tại thời đểm nhận xe và giao xe chuẩn đốn
chíng xác và đúng thời gian.
- Ước tính chính xác về chi phí.
- Đạt được yêu cầu của khách hàng và yêu cầu làm thêm, tôn trọng các
thỏa thuận.
- Tiếp nhận nhanh chóng xe với yêu cầu của khách hàng.
- Phân bổ yêu cầu phù hợp với sự phân bổ thời gian và khối lượng công
việc.
- Kiểm tra cẩn thận trước khi giao xe.
- Xử lý khiếu nại.
- Quản lý và cập nhập cơ sở dử liệu của khách hàng.
- Đảm bảo doanh số của xưởng về dịch vụ, phụ tùng và phụ kiện.
- Đảm bảo chất lượng dịch vụ.

- Đảm bảo nội quy làm việc của công ty.
* Quản đốc xưởng
Nguyễn Minh Phúc

12

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
- Thực hiện cơng việc cố vấn dịch vụ tốt nhất.
- Đảm bảo tất cả vùng dịch vụ đều sạch sẻ và ngăn nắp.
- Duy trì thời gian hẹn.
- Kiểm tra năng suất và mức độ hiệu quả.
- Lập kế hoạch và tận dụng năng lực xưởng.
- Kiểm soát thời gian làm việc kỷ thuật viên.
- Kiểm soát hoat động của kỷ thuật viên, tạo mơi trường làm việc tích
cực - Lập và thực hiện kế hoạch đào tạo, lưu kết quả đào tạo.
- Bảo dưởng , duy trì chất lượng, tiện lợi cơng việc.
- Hổ trợ kỷ thuật , đảm bảo chẩn đốn chíng xác và chất lượng công
việc.
- Lập kế hoạch và kiểm soát của việc sử dụng vật tư.
- Thảo luận kết quả, thực hiện cải tiến để đạt được mục tiêu (hàng
tháng)
* Kỹ thuật viên
- Chịu trách nhiệm trước quản đốc trong các chức năng.
- Tuân thủ các yêu cầu của tổ trưởng và kết hợp với các kỹ thuật viên
khác trong nhóm.
Thực hiện tốt cơng việc chính xác, trơn tru và thời gian được giao.
Sử dụng thời gian tối ưu.

- Hỗ trợ vấn dịch vụ để giải thích các vấn đề kỹ thuật,sau khi đã đạt
được khóa đào tạo chuyên sâu.
- Phản hồi ngay công việc phát sinh.
- Thông báo kịp thời với cấp trên nếu một yêu cầu không thể được thực
hiện theo kế hoạch.
- Chăm sóc, bảo dưỡng những trang bị cơng việc của mình.
- Vị trí làm việc ngăn nắp và sạch sẽ.
- Đề xuất cho sự thay đổi và cải tiến.
Nguyễn Minh Phúc

13

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
- Đảm bảo các nội quy làm việc tại đại lý.
Hổ trợ dịch vụ
Tương phản với nhân viên của trung tâm thông tin/ điện thoại họ là
người hỗ trợ cho cố vấn dịch vụ và chịu trách nhiệm trước quản lý, trưởng
phòng dịch vụ. Hỗ trợ cho cố vấn dịch vụ.
Hỗ trợ việc thực hiện nhiệm vụ của trưởng phịng dịch vụ.
Duy trì lịng trung thành và sự hài lòng khách hàng.
Liên kết khách hàng, cố vấn dịch vụ và quản lý.
Chào đón khách hàng và nhà cung cấp.
Tạo lịch hẹn dịch vụ với khách hàng. Lập lịch hẹn tư vấn tốt nhất cho
cố vấn dịch vụ. Lấy nhanh địa chỉ khách hàng.
Lập hóa đơn chi tiết. Đưa ra gợi ý và đúng đắn của hóa đơn.
Trình bầy chi phí th hoặc xe thay thế.( nếu có)
Chăm sóc khách hàng trong suốt thời gian chờ.

Liên kết dịch vụ và bán hàng.
Tạo ra hồ sơ yêu cầu.
Báo cáo trưởng phịng dịch vụ.
Duy trì hồ sơ xe/ dữ liệu khách hàng. Lưu giữ các hồ sơ xe để cập nhật
thường xuyên.
Thu thập các chỉ số KPI.
Trưởng bộ phận phụ tùng
Quản lý hiệu quả hoạt động công việc của bộ phận phụ tùng nhằm cung
cấp kịp thời đầy đủ phụ tùng, phụ kiện cho khách hàng làm hài lòng khách
hàng và đem lợi nhuận cao nhất cho đại lý.
Đặt chỉ tiêu và lập kế hoạch kinh doanh phụ tùng hàng năm.
Chỉ đạo việc thực hiện đúng qui trình xuất nhập phụ tùng theo HTC và
đại lý đề ra.
Chỉ đạo việc quản lý kho.
Chỉ đạo việc tính tốn khối lượng dự trữ tối ưu.
Nguyễn Minh Phúc

14

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Phối hợp chặt chẽ với phòng dịch vụ trong hoạt động kinh doanh.
Thu thập các số liệu kinh doanh phụ tùng hàng tháng để đưa ra các biện
pháp cải thiện.
Hướng dẫn và đào tạo nhân viên bộ phận phụ tùng.
Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự bộ phận phụ tùng.
Nhân viên kho
Quản lý kho ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng khoa học.

Nhận yêu cầu xuất phụ tùng từ cố vấn dịch vụ hoặc nhân viên phụ tùng,
sau đó xuất phụ tùng cho các nhóm kỹ thuật viên hoặc nhân viên liên quan
theo quy trình nhập xuất phụ tùng.
Nhận phụ tùng từ HTC, kiểm tra mã phụ tùng, chất lượng.
Lưu kho và quản lý phụ tùng theo tiêu chuẩn, quy định
Kết hợp với nhân viên phụ tùng và nhân viên khác để kiểm kê phụ
tùng, phụ kiện theo qui định của cơng ty. Báo cáo phịng ban liên quan.
Thực hiện nội quy làm việc của đại lý
* Phịng kế tốn
- Phịng kế tốn – tài vụ: có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc những cơng tác
như: cơng tác kế tốn, tài chính, tính tốn chi phí sản xuất, giá thành, lập các
chứng từ sổ sách thu chi với khách hàng và nội bộ.
- Kế toán trưởng: đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng chuyên
làm nhiệm vụ giúp giám đốc, điều hành giám sát, kiểm tra cơng việc tại
phịng kế tốn. Đồng thời là người tham mưu trực tiếp cơng tác quản lý tài
chính cho giám đốc tài chính, quản lý tài chính của cơng ty với nhà nước.
- Kế tốn bán hàng: Có nhiệm vụ tham mưu cho kế toán trưởng cho
việc thu chi đúng chế độ, theo dõi tình hình thu chi, tiền mặt, thanh tốn các
khoản cơng nợ, thanh tốn các chế độ bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên.
Thực hiện các công tác nộp và thu tiền tại ngân hàng kho bạc.

Nguyễn Minh Phúc

15

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
- Kế tốn dịch vụ: Có trách nhiệm ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ thu

chi của tồn doanh nghiệp. Ngồi ra kế tốn tổng hợp cịn theo dõi tiến hành
và tình hình bán hàng.
- Thủ quỹ kiểm kho: Có trách nhiệm thu, chi, nhập xuất hàng theo
chứng từ gốc mà lãnh đạo duyệt. Hàng ngày cập nhật tồn quỹ, tồn kho để rút
ra số dư.

1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
giai đoạn 2008 - 2010
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính Tóm tắt ( 2008- 2010 )
Bảng 1.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: Triệu đồng
TÀI SẢN

2008

2009

2010

217,004

278,749

239,345

823

2,869


5,493

29,545
181,209
5,425
65,418
39,269
29,464
23

64,290
199,042
12,584
113,523
82,200
65,624
70

62,352
161,746
9,754
110,932
83,520
67,915
51

9,394

15,889


14,270

388

617

1,284

2. Các khoản ĐTTC dài hạn
3. TSCĐ khác
Tổng Tài Sản
NGUỒN VỐN

25,773
375
282,423
2008

30,528
795
392,272
2009

26,023
1,389
350,277
2010

A. Nợ phải trả


206,480

275,258

218,854

1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn

199,522
6,957

242,628
32,630

202,326
16,528

A. TSLĐ và ĐTNH
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
2. Các khoản ĐTTC ngắn hạn
3. Các khoản phải thu
4. Hàng tồn kho
5. TSLĐ khác
B. TSCĐ và ĐTDH
1. TSCĐ
- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ vơ hình
- TSCĐ th tài chính
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang


Nguyễn Minh Phúc

16

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
B. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
- Vốn khác của chủ sở hữu
- Cổ phiếu quỹ

75,942
64,500
10,185
-

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Các quỹ
3. Lợi nhuận chưa phân phối
- Nguồn vốn đầu tư XDCB
- Nguồn kinh phí và quỹ khác
- Quỹ khen thưởng phúc lợi
- Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tổng nguồn vốn


117,014
83,150
27,185
-

131,423
86,526
36,562
-

---6,679
-

8,335
--

392,272

350,277

- 1,257
282,423

Bảng 1.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị: Triệu đồng
TT

Chỉ tiêu


2008

2009

2010
94,165
179,242
2,012

87,788

92,797

1,687

1,952

86,101
28,013
78,792

90,845
82,844
81,726

92,153

7,309

9,119


9,801

68

75

79

1

- DTBH và cung cấp dịch vụ

2

- Các khoản giảm trừ doanh thu

3

- DTT về BH và cung cấp dịch vụ

4

- Giá vốn hàng bán

5

- LN gộp về BH và cung cấp dịch vụ

6


- Doanh thu hoạt động tài chính

7

- Chi phí tài chính

3,075

3,867

3,915

8

- Chi phí bán hàng

1,124

1,613

1,746

9

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

2,534

2,701


2,800

10

- LNT từ hoạt động kinh doanh

508

863

1,261

11

- Thu nhập khác

-

-

-

12

- Chi phí khác

-

-


-

Nguyễn Minh Phúc

17

82,352

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

TT
1

13

- Lợi nhuận khác

-

-

-

14

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế


-

-

-

15

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

-

-

-

16

- LNST thu nhập doanh nghiệp

508

863

1,261

17

- Lãi cơ bản trên cổ phiếu


-

-

-

18

- Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
Bảng 1.3 CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN

-

Chỉ tiêu
Cơ cấu tài sản
- Tài sản cố định/Tổng tài sản
- Tài sản lưu động/Tổng tài sản

2

Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
- Nguồn VCSH/ Tổng nguồn vốn

3

Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh toán hiện hành


4

Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất LNST/Tổng tài sản
- Tỷ suất LNST/Doanh thu thuần
- Tỷ suất LNST/Nguồn VCSH

ĐVT

2008

%

26,78 28.94 31,67
73,22 71,06 68,23

%

76,41 70,17 62,48
23,59 29,83 37,52

Lần

0,08
0,95

0,12
1,04


0,45
1,12

0,18
0,59
0,63

0,22
0,68
0,75

0,36
0,74
0,83

%

2009

2010

1.4.2. Nhận xét, đánh giá kêt quả đạt được
Trong 3 năm vừa qua công ty đã hồn thành tốt các mục tiêu về tài
chính. Đạt doanh thu là lợi nhuận cao trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu
đang bị khủng hoảng. Nhưng cơ cấu vốn quá mạo hiểm khi các khoản nợ
ngắn hạn lớn . Năm 2010 vừa qua thị trường ô tô rất phát triển ở Vinh và vùng
Bắc Trung Bộ nên công ty đã tập trung đầu tư và với chiên lược hợp lý của
mình đã tăng rất nhanh doanh số bán hàng nên kéo theo đó lơi nhuận sau thuế
tăng và tạo đà cho những năm tới.
Qua bản trên ta thấy :


Nguyễn Minh Phúc

18

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Lợi nhuận sau thuế trong 3 năm thì năm 2010 là đạt cao nhất tương ứng
đạt 1261 triệu (đồng).Đồng thời tỷ suất LNST/Tổng tài sản đạt 0,36 % tăng
14% so với năm 2009 và tăng 18 % so với năm 2008. Tỷ suất LNST/Doanh
thu thuần và tỷ suất LNST/nguồn VCSH trong năm 2010 cũng chuyển biến
đạt tương ứng 0,74% và 0,83% tăng tương ứng 6% và 8% so với năm 2009,
18% và 20% so với năm 2008.
Cơ cấu tài sản tăng tỷ trọng tài sản cố định và giảm tỷ trọng tài sản lưu
động trong công ty từ 2008 cho đến 2010.
Tổng nguồn vốn mà Cơng ty đang quản lý và sử dụng được hình thành
từ 2 nguồn: Vốn chủ sở hữu 131423 triệu (đồng) chiếm 37,52% và nợ phải trả
218854 triệu (đồng) chiếm 62,48% trong năm 2010
Tình hình tài chính được đánh giá là lành mạnh trước hết được biểu
hiện ở khả năng chi trả.
Tốc độ tăng nợ phải trả năm 2009 so với năm 2008 là 133,30%,
trong khi vốn chủ sở hữu tăng 154,08%. Tuy nhiên với 29,83% vốn chủ sở
hữu trong nguồn vốn Cơng ty có đủ khả năng ứng vốn cho các đơn vị thi công
khi cần thiết.

Nguyễn Minh Phúc

19


Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

PHẦN II. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH TM VÀ
DV VẬN TẢI BÌNH MINH
2.1 Thực trạng chiến lược kinh doanh tại công ty TNHH
TM và Vận tải Bình Minh
2.1.1 Phân tích chiến lược kinh doanh của cơng ty
2.1.1.1 Chiến lược đầu tư
- Để thực hiện chiến lược này cơng ty đã:
+ Đầu tư máy móc thiết bị để hiện đại hóa phịng dịch vụ và sửa chữa.
+ Đầu tư hệ thống thơng tin, tin học hóa các phịng ban với máy tính
xách tay và kết nối wife phủ khắp công ty.
+ Đầu tư về con người đưa cán bộ đi học tập tại Hà Nội để nâng cao
them tay nghề + của mình
+ Đầu tư mở rộng thêm các showrom, chi nhánh bán hàng của công ty
ở Nghệ An và sắp tới là các tỉnh Bắc miền trung.
2.1.1.2 Chiến lược sản phẩm
Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên luôn xác định chiến
lược kinh doanh của cơng ty là chỉ kinh doanh các dịng xe, loại xe của hãng
HyunDai phân phối và các dịch vụ sửa chữa, bảo hành với chất lượng tốt nhất
đáp ứng yêu cầu tối đa của khách hàng.
2.1.1.3 Chiến lược thị trường
Cơng ty ln xác định tìm kiếm và mở rộng thị trường là mục tiêu vơ
cùng quan trọng đóng vai trị phát triển của cơng ty. Ngồi việc thâm nhập thị
trường chính

là thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An và vùng Bắc Trung Bộ, cịn tìm kiếm
thêm thị trường ở các tỉnh Nam Trung Bộ. Khách hàng của công ty là các cá
nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh Nghệ An có nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ

Nguyễn Minh Phúc

20

Lớp: 49B - QTKD


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
mà cơng ty đang kinh doanh đó là thị trường về tất cả các loại xe ô tô
HyunDai đã được phân phối vào Việt Nam.
2.1.1.4 Chiến lược marketing
- Để thực chiến lược marketing công ty đã đưa 3 mục tiêu :
+ Thứ nhất là tăng số lượng khách hàng
Đây là bước đầu tiên của hầu hết các nhà quản lý và các chủ doanh
nghiệp để phát triển doanh nghiệp mình.Cơng ty đã tìm những người có kinh
nghiệm nhất chịu trách nhiệm thiết kế và triển khai chương trình marketing
đầu tư để thu hút nhiều khách hàng hơn.Và cung cấp các dịch vụ mới cho số
khách hàng cũ để họ hài lịng hơn, qua đó từng bước nâng số lượng khách
hàng.
+ Thứ hai là tăng số lượng giao dich trung bình
Với mục tiêu này cơng ty luôn quan tâm tới những khách hàng mới và
không nên hài lịng với số lượng sản phẩm ơ tơ và dịch vụ tối thiểu mà họ đã
mua mà luôn đưa ra những lý do để buộc họ phải mua thêm sản phẩm của
cơng ty.Vì nếu khách hàng khơng tìm thấy lý do để buộc phải mua thêm sản
phẩm hay dịch vụ của cơng ty thì họ sẽ tìm lý do để chuyển sang mua của
doanh nghiệp khác.Chào mời khách hang một cách có hệ thống những sản

phẩm và dịch vụ bổ sung có giá trị ở cùng một điểm bán hàng có thể giúp
cơng ty tăng số lượng giao dịch trung bình.
+ Thứ ba là tăng số lần mua sản phẩm ơ tơ thường xun của khách
quen
Nếu khơng có chiến lược hoặc quy trình marketing cơ bản để thường
xuyên đưa ra những dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách hang quen thì số
lần mua sản phẩm của họ sẽ khơng tăng.Chính vì thế cơng ty thường xun
thực hiện các chiến lược thong tin và chăm sóc đối với các khách hàng mới và
cũ thong qua điện thoại hoặc thư từ để thúc đẩy họ thường xuyên mua hoặc
giới thiệu cho bạn bè về sản phẩm ô tô của công ty.

Nguyễn Minh Phúc

21

Lớp: 49B - QTKD


×