Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và phương pháp giải bài tập Giao thoa ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.05 KB, 27 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT SÁNG SƠN
=====***=====

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

   Tên sáng kiến: Phân loại và phương pháp giải bài tập 
     

Giao thoa ánh sáng

     Tác giả sáng kiến: Hà Thị Thanh Tú
     Mơn: Vật Lí
     Trường THPT Sáng Sơn

1


Vĩnh phúc, năm 2018

2


BÁO CÁO KẾT QUẢ 
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu : 
              Từ năm 2007 Bộ GD – ĐT đã chuyển từ hình thức thi tự luận sang thi trắc  
nghiệm đối với mơn Vật lý, địi hỏi học sinh phải trang bị kiến thức sâu rộng đồng  
thời u cầu về mức độ nhanh và chính xác cao. Năm 2015, Bộ GD – ĐT đã kết hợp  
kì thì tốt nghiệp và kì thi đại học thành một kì thi trung học phổ thơng Quốc Gia nên  


trong đề thi có sự phân hóa hóa học sinh rất rõ rệt. Chính vì vậy việc giảng dạy của  
giáo viên cũng cần có sự điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn để việc học của học 
sinh đạt hiệu quả cao.
              Trong chương trình Vật lý lớp 12 có rất nhiều chun đề ơn thi trung học  
phổ thơng Quốc Gia mà giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Đặc biệt nội  
dung phương pháp giải bài tập ở phần giao thoa sóng cơ và giao thoa ánh sáng có 
mối liên hệ với nhau, giúp học sinh hiểu rõ hơn về hiện tượng giao thoa và điều  
đó thể hiện rõ tính chất sóng của ánh sáng.
              Tuy nhiên ở phần giao thoa sóng cơ quan tâm nhiều đến độ lệch pha của  
hai nguồn ảnh hưởng đến hình ảnh giao thoa sóng cơ, cịn hiện tượng giao thoa ánh  
sáng người ta quan tâm nhiều về  cấu tạo của nguồn sáng dẫn đến hình  ảnh giao  
thoa, rồi sự ảnh hưởng mơi trường đến hiện tượng giao thoa. Vì vậy khơng chỉ địi 
hỏi học sinh phải hiểu sâu về hiện tượng giao thoa, mà phải có sự liên hệ các kiến 
thức khác liên quan
               Vì vậy tơi đã cố gắng tìm ra phương pháp cho bài tốn về giao thoa sóng 
ánh sáng và phân loại bài tập theo từng cấp độ  từ dễ đến khó với các bài tập minh  
họa thể hiện rõ bản chất hiện tượng, đảm bảo phù hợp với các đối tượng học sinh  
thi trung học phổ thơng Quốc Gia để nâng cao được chất lượng dạy và học.
2. Tên sáng kiến: 
Phân loại và phương pháp giải bài tập giao thoa sóng ánh sáng
3. Tác giả sáng kiến:
­ Họ và tên: Hà Thị Thanh Tú
­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Sáng Sơn ­ Tam Sơn – Sơng Lơ – Vĩnh 
Phúc
­ Số điện thoại: 0987 117 015. Email: 
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
Họ tên : Hà Thị Thanh Tú. 
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
­ Dành cho học sinh ơn thi trung học phổ thơng Quốc Gia


3


6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử
­ Ngày 2 / 3 / 2017
7. Mơ tả bản chất của sáng kiến:
 
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
GIAO THOA ÁNH SÁNG
A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng ngắn. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng 
(tần số f) xác định và chỉ có một màu gọi là màu đơn sắc.
­ Ánh sáng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu sắc biến thiên liên tục từ 
màu đỏ đến màu tím.
2.Hiện tượng tán sắc ánh sáng:  là hiện tượng một chùm ánh sáng phức tạp bị 
phân tách thành nhiều chùm ánh sáng có màu sắc khác nhau
­ Một chùm ánh sáng trắng, song song đến lăng kính, sau khi ló ra khỏi lăng kính bị 
tách thành một dải nhiều màu, từ đỏ đến tím, gọi là quang phổ của ánh sáng trắng. 
Tia đỏ bị lệch (về phía đáy lăng kính) ít nhất, tia tím bị lệch nhiều nhất.
­ Ngun nhân của sự tán sắc là do chiết suất của mơi trường phụ thuộc vào bước  
sóng (tần số) của ánh sáng. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là lớn  
nhất, đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất.
3. Giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai sóng ánh sáng kết hợp, đó là các sóng  
ánh sáng do hai nguồn sáng kết hợp phát ra, có cùng phương dao động, cùng chu kì  
(tần số) dao động, (cùng màu sắc và có độ lệch pha ln khơng đổi theo thời gian.
4. Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng:
d1
* Đặt OI = D: khoảng cách từ  mặt phẳng chứa hai khe S 1, S2  đên màn  S
1
d2

quan sát
I
* S1S2 = a: khoảng cách giữa hai khe.
S1
D
* S1M = d1; S2M = d2; 
* x = OM: khoảng cách từ vân trung tâm đến điểm M ta xét.
a) Hiệu đường đi: 

δ = d 2 − d1 =

ax
D

b) Vị trí vân sáng, vân tối và khoảng vân:
* Vị trí vân sáng: Tại M có vân sáng tức là hai sóng ánh sáng do hai nguồn S 1, S2 gửi 
tới cùng pha với nhau và tăng cường lẫn nhau. Điều kiện này sẽ thoả mãn nếu hiệu 
quang trình bằng một số ngun lần bước sóng  .
δ=

ax
D

= k λ    vị trí vân sáng:      

Nếu k = 0   x = 0: 
Nếu k =  1 :

xs = k


λD
a

   (với k Z)

vân sáng trung tâm.
vân sáng bậc 1.

4

M
x
O


Nếu k =  2 :
vân sáng bậc 2…
* Vị trí vân tối: Tại M có vân tối tức là hai sóng ánh sáng do hai nguồn S 1, S2 gửi tới 
ngược pha với nhau và triệt tiêu lẫn nhau. Điều kiện này sẽ  thoả  mãn nếu hiệu  
quang trình bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
ax
λ
λD
� 1�
δ=
= (2k + 1)    vị trí vân tối:       xt = �k + �
   (với k Z)
2 a
D




2



Nếu k = 0; k = ­1: 
vân tối bậc 1.
Nếu k = 1 ; k = ­2:
vân tối bậc 2.
Nếu k = 2 ; k = ­3:
vân tối bậc 3…
* Lưu ý:
­ Số vân sáng ln là số lẻ, số vân tối là số chẵn.
­ Đối với vân sáng theo cả  hai chiều ( k 0 và k<0) và đối với vân tối theo 
chiều k<0: bậc của vân tương ứng với giá trị của k.
­ Đối với vân tối theo chiều k 0, bậc của vân ứng với giá trị k + 1
* Khoảng vân i: 
Là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc hai vân tối) cạnh nhau.
i=

λD
a

Do đó ta có thể viết cơng thức vị trí của các vân sáng là: xs = ki ; 
� 1�

.i  Với k   Z.
vị trí vân tối là:  xt = �k + �



2�

5. Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa:
Ta có thể đo khoảng cách D từ hai khe S1, S2 đến màn quan sát. Mặt khác, có thể sử 
dụng kính hiển vi để đo khoảng cách a giữa hai khe S1 và S2 và đo khoảng vân i. 
Biết D, a, i ta có thể tính được bước sóng   của ánh sáng bằng cơng thức:  λ =
Đó là ngun tắc của việc đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa.
III. Bước sóng và màu sắc

ai
D



1. Mỗi bức xạ đơn sắc ứng với một bước sóng trong chân khơng xác định.
2. Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có:   = (380   760) nm.
3. Ánh sáng trắng của Mặt Trời là hỗn hợp của vơ số ánh sáng đơn sắc có bước 
sóng biến thiên liên tục từ 0 đến  .
4. Nguồn kết hợp là :   
­ Hai nguồn phát ra ánh sáng có cùng bước sóng
­ Hiệu số pha dao động của hai nguồn khơng đổi theo thời gian
Bảng màu và bước sóng của ánh sáng trong chân khơng như sau:
Màu sắc
Bước   sóng   trong   chân   khơng  Bước sóng trong chân khơng 
(nm)
( m)
Đỏ
0,640 – 0,760
640 – 760

Cam
0,590 – 0,650
590 – 650
Vàng
0,570 – 0,600
570 – 600

5


Lục
Lam
Chàm
Tím

0,500 – 0,575
0,450 – 0,510
0,430 – 0,460
0,380 – 0,440

500 – 575
450 – 510
430 – 460
380 – 440

 + Ngồi các màu đơn sắc cịn có các màu khơng đơn sắc là hỗn hợp của nhiều màu  
đơn sắc với những tỉ lệ khác nhau.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
DẠNG 1. Giao thoa khe Young với ánh sáng đơn sắc.
1.  Phương pháp giải: 

* Vận dụng cơng thức cơ bản:
­ Hiệu quang trình :  = d2 – d1 = 
   + Khoảng vân : i = 

D
.        
a

a.x
D

­ Điều kiện để điểm A là vân sáng : d2 – d1 = kλ
   + Vị trí vân sáng: xs = k

D
; với k   Z.
a

­ Điều kiện để điểm A là vân tối : d2 – d1 = (2k+1)λ/2
   + Vị trí vân tối: xt = (2k + 1) 
­

D
; với k   Z.
2a

Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp = (n – 1) i

   +  Bước sóng:  λ =


ia
D

* Để  xác định xem tại một điểm M   trên vùng giao thoa có vân sáng (bậc mấy) 
hay vân tối ta tính khoảng vân i rồi lập tỉ số: 
­Tại M có vân sáng khi:  |
­Tại M có vân tối khi: |

xM
i

OM
 để kết luận:
i

xM
OM
 = k, đó là vân sáng bậc k. ( kϵ Z)
|
i
i

xM
| = k+0,5 thì M là vân tối thứ k+1 ( kϵ Z)
i

* Để xác định số vân sáng ­ tối  trong miền giao thoa có bề rộng  L 
               Số vân sáng thỏa mãn:  

L

2i

k

L
2i

6


L
2i

Số vân tối thỏa mãn:  

1
2

k

L
2i

1
2

K ϵ Z, số giá trị của K tương ứng số vân sáng tối
­ Để xác định số vân sáng ­ tối  trong vùng giao thoa giữa 2 điểm M, N bất kì:
Số vân sáng thỏa mãn:  
Số vân tối thỏa mãn: 


xM
i

xM
i

k
1
2

xN
i
xN
k
i

1
2

K ϵ Z, số giá trị của K tương ứng số vân sáng tối
* Khoảng cách giữa hai vân: x
­ Cùng bên so với vân sáng TT:  x

x1

x2

­ Khác bên so với vân sáng TT:  x x1 x 2
* Giao thoa trong mơi trường chiết suất n :

   ­ Vị trí vân sáng : xs = k

D
a.n
0

   ­ Vị trí vân tối : xt = (k + 0,5) 
   ­ Khoảng vân : i = 
Vớ i  

0

,   i0 =  

D
a.n
0

D i0

a.n
n
0

D
: Bước sóng và khoảng vân khi tiến hành thí nghiệm giao thoa 
a

0


trong khơng khí (n=1).
 
 2 .Bài t
 
ập: 
 a. Bài tập  m
   ẫu :   Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng : khoảng cách hai khe  
S1S2 là 2mm, khoảng cách từ S1S2 đến màn là 3m, bước sóng ánh sáng là 0,5 m. Bề 
rộng  giao thoa trường là 3cm.
a.Tính khoảng vân và tính khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp
b. Tại 2 điểm A, B cách vân trung tâm lần lượt khoảng 9cm và 7,125cm là vân sang 
hay vân tối thứ mấy ?
c. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được trên giao thoa trường.
d. Xác định vị trí vân sang bậc 2 và vân tối thứ 4 và tìm khoảng cách giữa 2 vân giao 
thoa đó khi
      ­ Chúng ở cùng bên so với vân trung tâm
      ­ Chúng ở hai bên so với vân trung tâm.
e. Tìm số vân sáng giữa 2 điểm M cách 0.5 cm và N cách 1.25 cm so với vân trung  
tâm. 
f. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng 0,5 m. Số vân sáng tăng hay giảm 
?
g. Vẫn dùng ánh sáng có bước sóng 0,5 m. Di chuyển mà quan sát ra xa hai khe. Số 
vân sáng quan sát tăng hay giảm ? Tính số vân sáng khi  D = 4m .

7


h. Thực hiện thí nghiệm giao thoa với ánh sáng ban đầu nhưng đặt trong mơi trường  
chiết suất n = 4/3 thì thu được khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp bằng bao  
nhiêu ?

Hướng dẫn giải : 
a. Khoảng vân :  i

0.5.10 6.3
2.10 3

.D
a

0.75.10 3 m = 0,75mm

Khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp d = 4i = 3mm
b.  

xA
= 12 => k = 12 => A là vân sáng thứ 12
i

xB
= 9,5 => k = 9 => B là vân tối thứ 10
i
L
L
k
c. Số vân sáng thỏa mãn:    
 <=>  ­20≤ k  ≤ 20
2i
2i

Số vân sáng : 41 vân 


Số vân tối thỏa mãn:  

L
2i

1
2

L
2i

k

1
  ­20,5 ≤ k ≤ 19,5
2

         Số vân tối  :   40 vân .
d. Vị trí vân sáng bậc 2 :  x s k .i 2.0,75 1,5mm
    Vị trí vân tối thứ 4 :  xt 3,5.0,75 2,625mm
2

4

­ Chúng ở cùng bên so với vân trung tâm : d =  x s
­ Chúng ở hai bên so với vân trung tâm :   d =  x s
e. Số vân sáng giữa M và N: 
xM
i


k

xN
i

0,5.10 2
0,75.10 3

k

1,25.10
0,75.10

2
3

6,66

2

2

k

xt4

1,125 mm

xt 4


4,125 mm
16,66

Có 10 giá trị k thỏa mãn => có 10 vân sáng giữa   M và N
xM
i

1
2

k

xN
i

1
2

0,5.10 2
0,75.10 3

0,5

k

1,25.10
0,75.10

2

3

0,5

6,16

k

16,16  

Có 10 giá trị k thỏa mãn => có 10 vân tối giữa  M và N
 f .
 ­ Khi thay bằng bước sóng nhỏ  hơn thì khoảng khoảng vân i giảm =>số  vân sáng  
tăng
i1
i2

.D1
2 .D2

3
 => khoảng vân tăng => số vân sáng giảm
4
L
L
k
i2 = 1mm => số vân sáng: 
      ­15≤ k  ≤ 15 => có 31 vân sáng
2i
2i

L 1
L 1
k
 Số vân tối : 
    ­15,5≤ k  ≤ 14,5 => có 30 vân tối
2i 2
2i 2

 g .  

1

0,75.3
0,5.4

h. 
    i’ = i/n = 0,5625 mm 
=> khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp bằng = 9i’ =5,0625mm

8


NHẬN XÉT : Đây là 1 bài tập cơ bản đầy đủ  các dạng tốn về  giao thoa với ánh 
sáng đơn sắc, giúp học sinh tiếp cận kiến thức mới có liên hệ  kiến thức cũ một 
cách đơn giản.
b. Bài tập vận dụng
 Bài  1
  .  Trong thí nghiệmYoung về  giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu 
bằng  ánh  sáng đơn  sắc  có  bước  sóng   .  Khoảng cách  giữa  hai  khe  là  0,8  mm, 
khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân  

sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm 
và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8  ở cùng phía với nhau so với  
vân sáng chính giữa.
Giải  bài 1. Ta có: i = 

L
6 1

= 1,2 mm;   = 

ai
= 0,48.10­6 m; 
D

x8 ­ x3 = 8i – 3i = 5i = 6 mm.
 Bài  2
  .  Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 
mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 
chiếu vào hai khe thì người ta đo được khoảng cách từ  vân sáng trung tâm tới vân 
sáng thứ tư là 6 mm. Xác định bước sóng   và vị trí vân sáng thứ 6.
Giải  bài 2. Ta có: i = 

L
ai
 = 1,5 mm;   =  = 0,5.10­6 m;
5 −1
D

 x6 = 6i = 9 mm.
 Bài  3

   .   Trong thí nghiệm của Young về  giao thoa ánh sáng, hai khe S 1  và S2  được 
chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng   = 0,4  m. Khoảng cách giữa hai khe là 
0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Xác định khoảng cách giữa 9 vân  
sáng liên tiếp và khoảng cách từ vân sáng 4 đến vân sáng 8 ở khác phía nhau so với  
vân sáng chính giữa.
Giải  bài 3. Ta có: i = 

D
= 2 mm; L = (9 – 1)i = 16 mm;
a

 x8 + x4 = 8i + 4i = 12i = 24 mm.
 Bài  4
   .   Trong thí nghiệm của Young về  giao thoa ánh sáng, hai khe S 1  và S2  được 
chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng   = 0,5  m. Khoảng cách giữa hai khe là 
0,8 mm. Người ta đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 4 mm.  
Tính khoảng cách từ hai khe đến màn và cho biết tại 2 điểm C và E trên màn, cùng  
phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,5 
mm và 15 mm là vân sáng hay vân tối? Từ C đến E có bao nhiêu vân sáng?
Giải  bài 4. Ta có: i = 

L
5 1

= 1 mm; D = 

ai

 = 1,6 m; 


xC
x
= 2,5 nên tại C ta có vân tối;  E = 15 nên tại N ta có vân sáng; 
i
i

từ C đến E có 13 vân sáng kể cả vân sáng bậc 15 tại E.
 Bài  5
   .   Trong thí nghiệm của Young về  giao thoa ánh sáng, hai khe S 1  và S2  được 
chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  . Khoảng cách giữa hai khe là  0,8 mm, 
khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân  

9


sáng liên tiếp trên màn là  6 mm. Xác định bước sóng của ánh sáng dùng trong thí  
nghiệm và cho biết tại 2 điểm M và N trên màn, khác phía nhau so với vân sáng  
trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm là vân sáng hay 
vân tối? Nếu là vân sáng thì đó là vân sáng bậc mấy? Trong khoảng cách từ M đến  
N có bao nhiêu vân sáng?
Giải  bài 5. Ta có: i = 

L

= 1,2 mm;   = 

ai
= 0,48.10­6 m; 
D


6 1
xM
x
= 2,5 nên tại M ta có vân tối;  N = 11 nên tại N ta có vân sáng bậc 11. Trong  
i
i

khoảng từ M đến N có 13 vân sáng khơng kể vân sáng bậc 11 tại N.
 Bài  6
   .   Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young cách nhau 0,5 mm, 
ánh sáng có bước sóng 0,5  m, màn  ảnh cách hai khe 2 m. Bề rộng vùng giao thoa 
trên màn là 17 mm. Tính số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn.
Giải  bài 6. Ta có: i = 

D
L
= 2 mm; N =  = 4,25; 
a
2i

=> quan sát thấy 2N + 1 = 9 vân sáng và 2N = 8 vân tối (vì phần thập phân của N < 
0,5).
 Bài  7
  .  Trong thí nghiệm Y­âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh  
sáng đơn sắc có bước sóng       0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng 
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là        2,5 m, bề rộng miền giao 
thoa là 1,25 cm (vân sáng trung tâm ở chính giữa). Tìm tổng số vân sáng và vân tối có 
trong miền giao thoa.
Giải  bài 7. Ta có: i = 


D
L
= 1,5 mm. Ta có: N =  = 4,17; 
a
2i

số vân sáng: Ns = 2N + 1 = 9; số vân tối 
vì phần thập phân của N  < 0,5 nên: Nt = 2N = 8; 
=> Tổng số vân sáng và vân tối trong miền giao thoa: Ns + Nt = 17.
 Bài  8
  .  Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a 
= 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc 
có bước sóng   = 0,6  m.  Xét trên khoảng MN trên màn, với MO = 5 mm, ON = 10 
mm, (O là vị  trí vân sáng trung tâm giữa M và N). Hỏi trên MN có bao nhiêu vân  
sáng, bao nhiêu vân tối?
D
x
= 0,45.10­3 m;  M = 11,1; 
a
i
x
tại M có vân sáng bậc 11;  N = 22,2
i

Giải bài 8. i = 

tại N có vân sáng bậc 22; trên MN có 34 vân sáng 33 vân tối.
Giao thoa trong mơi trường có chiết suất n :
 Bài  9
  .  Trong giao thoa ánh sáng qua 2 khe Young, khoảng vân giao thoa bằng i. Nếu  

đặt tồn bộthiết bị trong chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân giao thoa sẽ bằng 
A. 

i
 ,   
n −1

  B. 

i
i
,     C.            
n +1
n

  D. n.i

Giải bài 9: Chọn C.

10


Hướng dẫn: vận tốc ánh sáng truyền trong chất lỏng là v = c/n, (n là chiết suất của  
chất lỏng). 
Nên bước sóng ánh sáng trong nước là:  ’ = v/f = c/nf =  /n. Khoảng vân quan sát 
λ ' D λD
i
=
trên màn khi tồn bộ thí nghiệm đặt trong chất lỏng :  i ' =
 =   

a

n.a

n

 Bài  10
   . Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng trong khơng khí, hai khe cách 
nhau 3mm được chiếu  bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 m, màn cách hai 
khe 2m. Sau đó đặt tồn bộ thí  nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng 
vân quan sát trên màn là bao nhiêu?
 A. i‘= 0,4m.        B. i' = 0,3m.      C. i’ = 0,4mm. 
  D.  i‘= 0,3mm.
Giải bài 10: Chọn D.
Hướng dẫn:Vận tốc ánh sáng trong khơng khí gần bằng c, bước sóng  , khi ánh 
sáng truyền từ khơng khí vào nước thì vận tốc ánh sáng truyền trong nước: 
                                 v = c/n, (n là chiết suất của nước). 
Nên bước sóng ánh sáng trong nước:  ’ = v/f = c/nf =  /n. Khoảng vân khi tồn bộ 
λ ' D λD
=
thí nghiệm đặt trong nước: i ' =
= 0,3mm
a

n.a

Dạng 2:   Giao thoa  khe Young
  
  v  ới ánh sáng đa sắc – Giao thoa với ánh sáng   
trắng.

a.Giao thoa với nguồn ánh sáng gồm một số ánh sáng đơn sắc khác nhau:
­ Hình  ảnh giao thoa :  Vân trung tâm là vân trùng bậc khơng của tất cả  các ánh 
sáng đơn sắc ban đầu. Hai bên là các màu đơn sắc của  1,  2 ...( có sự trùng vân màu 
)
+ Sự trùng nhau của các bức xạ  1,  2 ... (khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...)
   ­Trùng nhau của vân sáng: xs = k1i1 = k2i2 = ...     k1 1 = k2 2 = ...  
   ­Trùng nhau của vân tối: xt = (k1 + 0,5)i1 = (k2 + 0,5)i2 = ... 
                                                  (k1 + 0,5) 1 = (k2 + 0,5) 2 = ...  
 ­ Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các 
vân sáng của các bức xạ.
­Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân trùng: 
        Tại vị trí có k 1 = k2 = … = kn = 0 là vân trùng trung tâm, do đó khoảng cách gần  
nhau nhất giữa hai vân trùng đúng bằng khoảng cách từ vân trùng trung tâm 
đến vân trùng bậc 1 của tất cả các ánh sáng đơn sắc: 
    x = k1 1 = k2 2 = … = kn n; với k   N nhỏ nhất   0.
b.Giao thoa với nguồn ánh sáng trắng (0,38  m        0,76  m):

x

­ Trong trường hợp giao thoa với ánh sáng trắng, vân sáng 
trung tâm có màu trắng, các vân sáng bậc 1 của tất cả các thành 
phần đơn sắc trong ánh sáng trắng tạo ra quang phổ bậc 1
 (bờ tím ở phía O)…kế tiếp là các quang phổ bậc 2, 3 … 

11

1


có một phần chồng lên nhau.

­Bề rộng quang phổ bậc n trong giao thoa với ánh sáng trắng: 
    xn = n

(

d

t

a

)D

.

­Bề rộng quang phổ là khoảng cách từ vân sáng đỏ đến vân sáng tím cùng bậc
­ Bề rộng quang phổ bậc 1:   x1 x sd 1 x st1 id it
­ Bề rộng quang phổ bậc 2:    x 2 x sd 2 x st 2
………………………. ……………………….
.D
.D
(
đ )D
­ Bề rộng quang phổ bậc k :   x k = x sđk – x stk  =  k. đ ­ k. t = k. t
a
a
a
+Tại một vị trí M có bao nhiêu vân sáng( vân tối) nằm trùng tại đó: ta làm theo 
các bước
+ Tọa độ vân sáng( vân tối)trùng với tọa độ điểm M  bước sóng : 

0.76 m  (*)
+ Bước sóng thỏa mãn hệ thức ( AS trắng) :  0.38 m
+ Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tương ứng tại một vị trí xác định 
(đã biết x) 
     ­ Vân sáng:       x = k

ax
D
  =>     = 
a
Dk

   Với 0,38 m       0,76  m   các giá trị của k     
     ­ Vân tối:      x = (2k + 1)

2ax
.D
  =>    = 
.
D(2k 1)
2a

.Với 0,38  m       0,76  m   các giá trị của k      
     ­ Suy ra k từ hệ thức (*) trên , có bao nhiêu k là có nhiêu vân sáng( vân tối) nằm 
trùng tại M.
   ­ Bề rộng quang phổ bậc k:  D x = k

D
(l đ - l t )  với  đ và  t là bước sóng ánh sáng 
a


đỏ và tím  
   ­ Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k:

D
[kλt − (k − 0,5)λđ ]
a
D
           ∆xMaxđ = [kλ + (k − 0,5)λt ]  Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối với vân 
a
∆xMin =

trung tâm.

             ∆xMaxđ =
trung tâm.

D
[kλ − (k − 0,5)λt ]  Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối với vân 
a

c. Bài tập:
Bài Tập mẫu : Trong một thí nghiệm giao thoa khe Young ánh sáng đơn sắc  
=0,6µm, 2 khe sáng cách nhau 1 mm. khoảng cách giữa 2 khe đến màn: 1m    
a. tính khoảng vân                      b. tìm vị trí vân sáng bậc 5
c. tại A, B cách vân trung tâm 3,3mm và 3,8mm là vân sáng hay tối?

12



d. Cho giao thoa trường có L= 25,8 mm, xác định số lượng vân sáng và vân tối trên 
màn
e. Chiếu thêm bức xạ  2 0,4 m ,  xác định vị trí mà 2 vân sáng trùng lần 2( khơng 
kể vân trung tâm)
f. Tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ =0,6µm, có vân sáng bậc mấy của bức xạ 
nào trong dãy ánh sáng trắng?
 Hướng dẫn giải :    Tóm tắt:  a = 1mm=10­3m;  D=1m;    =0,6µm= 0,6.10­6m
.D
a

a)khoảng vân:  i

0,6.10 6.1
10 3

6.10

4

m

0,6mm  

b) vị trí vân sáng bậc 5: => k=5 => XS5=k.i=5.6.10­4=3.10­3(m)
c)  xét điểm A có khoảng cách từ A đến O là:   OA = 3,3 mm
 

OA
i


3,3.10
0,6.10

3
3

5,5

 tại A là vân tối thứ 6

  Xét điểm B có khoảng cách từ B đến O là: OB = 3,8 mm
 

OB
i

3,8.10
0,6.10

3
3

6,33   => tại B khơng là vân sáng cũng khơng là vân tối

d) Gọi L: bề rộng giao thoa trường. L = 25,8 mm
L
2

25,8
2


L

12,9.10 3
6.10 4

2
i

12,9mm 12,9.10 3 m

21,5

­Số vân sáng = 2.21 +1 = 43
­Số vân tối = 2.(21+1) = 44
e)  =0,6µm;  2 0,4 m .  Gọi x là vị trí trùng của hai vân sáng
      x là vị trí vân sáng bậc k của bước sóng  :    x k .i
      x là vị trí vân sáng bậc k’ của bước sóng  ' :  x
k.

      2 vị trí trùng nhau:        

k
k'

.D
a

k '.
'


k '.i

.D
(1)
a
'.D
k '.
( 2)
a

k.

'.D
a

2
3

      ­Gọi itrùng là khoảng vân trùng: => itrùng=2.i=2.0,6=1,2 mm
     ­Vị trí các vân trùng nhau lần thứ 2 tại điểm cách vân trung tâm 2,4 mm
f) tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ   =  0,6µm
      Xét điểm A là vân sáng bậc 3 của bức xạ   = 0,6µm
      Tại A là vân sáng bậc 3 của bước sóng   = 0,6µm:  
                           OA= 3.i=  3.

.D
                (1)
a


      Xét tại A là vân sáng bậc k’ của bước sóng  ' :        
'.D
            (2)     
a
.D
'.D
k '.
'
       2 vị trí trùng nhau:   =>  3.
a
a

                           OA= k’.i’=  k '.

.

3
*
k'

13


'

        Do 

0,4 m;0,76 m  ( vì là ánh sáng trắng)  (*) 

                 <=> 0,4 < 0,6.


3
 < 0,76 <=> 2,3 < k’ <4,5
k'

        Do k’ là số ngun => k’ =3 ( loại vì trùng k); k’ = 4 (*) =>  ' = 0,45 µm
       Vậy có vân sáng bậc 4 của bước sóng  ' = 0,45 µm
­ Nhận xét : đây là ví dụ điển hình cho các dạng bài tập liên quan đến hiện tượng 
giao thoa của ánh sáng phức tạp 
Bài tập vận dụng
 Bài  1
  .  Hai khe Iâng cách nhau 0,8 mm và cách màn 1,2 m. Chiếu đồng thời 2 bức xạ  
1 = 0,75  m và      2 = 0,45  m vào hai khe. Lập cơng thức xác định vị trí trùng nhau 
của các vân tối của 2 bức xạ  1 và  2 trên màn.
Giải bài 1. Vị trí vân trùng có:
 k1

D
D
= k2 2   k2 = k1 
a
a

1

1

5
3


=  k1; với k1 và k2   Z thì k1 nhận các giá trị 0, 3, 6, ... 

2

tương ứng với các giá trị 0, 5, 10, ... của k2.
 Bài  2
   .   Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai  
bức xạ  đơn sắc có bước sóng       1  = 0,6  m và bước sóng  2 chưa biết. Khoảng 
cách giữa hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ các khe đến màn là D = 1 m. Trong  
một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch 
là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng  2, biết hai trong 3 vạch trùng 
nhau nằm ngồi cùng của khoảng L.
Giải bài 2. Ta có: i1 = 

L
D
= 3.10­3 m;  = 8
i1
a

1

  có 9 vân sáng của bức xạ có bước sóng  1 và có 17 ­ 9 + 3 = 11 vân sáng của bức 
xạ có bước sóng  2 
 i2 = 

L
ai
= 2,4.10­3 m   2 =  2 = 0,48.10­6 m.
11 1

D

 Bài  3.
    Trong thí nghiệm Y­âng về  giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 
0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí  
nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng  1 = 450 nm và  2 = 600 nm. Trên màn quan 
sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách vân trung tâm  
lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Tìm số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên  
đoạn MN.
Giải bài 3. Các vân trùng có: k1
 k2 = k1 

1
2

D
D
= k2 2  
a
a

1

3
4

=  k1; các vân sáng trùng  ứng với k1 = 0, 4, 8, 12, ... và k2 = 0, 3, 6, 

9, ... . 
Vì i1 = 


xN
xM
D
= 1,8.10­3 m   
= 3,1;  = 12,2  trên đoạn MN có 9 vân sáng của 
i1
i1
a

1

bức xạ  1 (từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 12). 

14


xN
xM
D
= 2,4.10­3 m  
= 2,3;  = 9,2  trên đoạn MN có 9 vân sáng của 
i2
i2
a

Vì i2 = 

2


bức xạ  1 (từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 9). 
            Vậy trên đoạn MN có 3 vân sáng trùng nhau của 2 bức xạ ứng với k 1 = 4; 8 
và 12 và k2 = 3; 6 và 9.
 Bài  4
  .  Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 
mm, khoảng cách từ  hai khe đến màn là 2 m. Dùng nguồn sáng phát ra ba bức xạ 
đơn sắc  1 = 0,4  m,  2 = 0,45  m và  3 = 0,6  m. Xác định vị trí các vân sáng trùng  
nhau và khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa.
 Giải bài 4. Vị tr í vân trùng có: k1

D
D
D
= k2 2 = k3 3
a
a
a

1

                         9k1 = 8k2 = 6k3. 
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa là: 
x = 9

D
D
D
= 8 2 = 6 3 = 3,6.10­3 m.
a
a

a

1

 Bài  5
  .  Trong thí nghiệm Y­âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai  
bức xạ  đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ  có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu 
lục có bước sóng λl (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan 
sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng 
màu lục. Tính bước sóng  λl của ánh sáng màu lục.
Giải bài 5. Vị trí các vân trùng có: kd d = kl l  kd = 

kl

l
d

.

 Vì giữa hai vân trùng gần nhau nhất có 8 vân màu lục nên vân trùng đầu tiên tính từ 
vân vân trung tâm là vân sáng bậc 9 của ánh sáng màu lục. 
9.500
9.575
= 6,25   kd   
= 7,12. 
720
720
kd d
Vì kd   Z nên kd = 7   l =  k = 560 nm.
l


Ta có: 

 Bài  6
  .  Trong thí nghiệm Y­âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức 
xạ có bước sóng lần là  1 = 700 nm,  2 = 600 nm và  3 = 500 nm. Tại điểm M trong 
vùng giao thoa trên màn có hiệu khoảng cách đến hai khe là 2,1  m có vân sáng của 
bức xạ  nào? Tại điểm N có hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 0,9  m có vân tối 
của bức xạ nào? Xác định vị trí một điểm có hiệu đường đi (  0) để cả ba bức xạ 
trên đều cho vân sáng.
Giải bài 6. 
Tại M ta có:  dM = 2,1.10­6 m = 3.0,7.10­6 m = 3 1, do đó tại M có vân sáng của bức  
xạ có bước sóng  1.
Tại N ta có:  dN = 0,9.10­6  m = 1,5.0,6.10­6  m = 1,5 2, do đó tại N ta có vân tối của 
bức xạ có bước sóng  2. 
Bội số chung nhỏ nhất của  1,  2, và  3 là 21.10­6 m, do đó tại điểm có hiệu đường 
đi 21  m sẽ có vân sáng của cả ba bức xạ.

15


 Bài  7
  .  Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe  
là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Dùng ánh sáng trắng (0,76  m 
   0,38  m) để chiếu sáng hai khe. Xác định bề rộng của quang phổ bậc 1 và bậc  
2. 
Giải bài 7. 
Ta có:  x1 =

D

D
( đ ­  t) = 0,95 mm;  x2 = 2 ( đ ­  t) = 2 x1 = 1,9 mm.
a
a

 Bài  8
  .  Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe  
là 0,4 mm, khoảng cách từ  hai khe đến màn là 2 m., hai khe S 1  và S2  được chiếu 
bằng ánh sáng trắng (0,76  m       0,40  m). Xác định bước sóng của những bức 
xạ cho vân tối và những bức xạ cho vân sáng tại điểm M cách vân sáng trung tâm   8 
mm.
Giải bài 8. Tại M có vân tối khi xM = (k + 0,5)

D
 
a

axM
axM
­ 0,5  kmax = 
­ 0,5 = 3,7; 
D
min D
axM
kmin = 
­ 0,5  = 1,6; k nhận các giá trị: 2 và 3; 
max D

 k = 


k = 2 thì   =

axM
= 0,64  m; 
(k 0,5) D

k = 3 thì   = 0,48  m.
D
ax
 k’ = M  
a
D
axM
axM
 k’max =
 = 4,2;  k'
 =  2,1;
min = 
min D
max D

Tại M có vân sáng khi xM = k’

 vì k’   Z nên k’ nhận các giá trị: 3 và 4
với k’ = 3 thì   = 

axM
 = 0,53  m.
kD


với k’ = 4 thì   =  0,40  m.
 Bài  9
  .  Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young. Chiếu hai khe ánh sáng đơn sắc có 
bước sóng λ1 = 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 
9mm. Nếu chiếu hai khe đồng thời hai bức xạ λ1 và λ2 thì người ta thấy tại M cách 
vân trung tâm 10,8mm vân có màu giống vân trung tâm, trong khoảng giữa M và vân 
sáng trung tâm cịn có 2 vị trí vân sáng giống màu vân trung tâm. Bước sóng của bức 
xạ λ2 là
    A. 0,4 μm.              B. 0,38 μm.                     C. 0,65 μm.                       D. 0,76 μm.
Giải bài 9: Khoảng vân  i1 = 9mm/(6­1) = 1,8mm
  

xM 10,8
=
= 6  Tại M là vân sáng bậc 6 của bức xạ λ1.
i1
1,8

Khoảng cách giữa vân sáng cùng màu và gần nhất vân sáng trung tâm là:
  x = 

10,8
= 3, 6mm , ứng với vân sáng bậc hai của bức xạ λ1
3

16


D
D

2λ 1, 2
λ1 = k λ2 � λ2 = 1 =
( µ m)
a
a
k
k
1, 2
  Với k là số ngun.  k = 
. Trong 4 giá trị của bức xạ λ2 đã cho chỉ có 
λ2

   Do đó     2i1 = ki2  ­­­­  2

bức xạ λ  = 0,4 µm cho k = 3 là số ngun. Chọn đáp án A
 Bài 10 .  Trong thí nghiệm của Young về  giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai 
khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m. Dùng ánh sáng trắng (0,76 
m       0,38  m) để  chiếu sáng hai khe. Hãy cho biết có những bức xạ nào cho  
vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng có bước sóng                  v 
= 0,60  m.
Giải  bài  10. Vị  trí vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng có: 
4

D
D
4
= k
 k = 
a
a

4 V

V

 kmax = 

min

V

 

= 6,3; kmin = 

4

V

max

= 3,2; vì k   Z nên k nhận các giá trị: 4, 5, 6. Với k = 

4 thì đó là vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng. 
với k = 5 thì   = 

4

V

k


 = 0,48  m; với k = 6 thì   = 0,40  m.

 Bài 11 :   Thí nghiệm I­âng về giao thoa ánh sáng nguồn phát đồng thời hai bức xạ 
đơn sắc. λ1 = 0,64μm (đỏ), λ2 = 0,48μm (lam) trên màn hứng vân giao thoa. Trong 
đoạn giữa 3 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có số vân đỏ và vân lam 
là     A. 9 vân đỏ, 7 vân lam               B. 7 vân đỏ, 9 vân lam     
        C. 4 vân đỏ, 6 vân lam       D. 6 vân đỏ, 4 vân lam 
Giải bài 11: k1

D
D
= k2 2  Hay k1 1 = k2 2  => 4k1=3k2 => k1 = 3, 6, 12, … k2 = 4, 
a
a

1

8, 12 ....
       => số vân đỏ : 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11 => 7 đỏ => Đáp án B 
 Bài 12 :  Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Nguồn S phát ra 3 ánh 
sáng đơn sắc có bước sóng là: λ1 (tím) = 0,42 μm, λ2 (lục) = 0,56 μm, λ3 (đỏ) = 0,7 
μm. Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm có 14 
vân màu lục. Số vân tím và màu đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là:
A. 19 vân tím, 11 vân đỏ                             B. 20 vân tím, 12 vân đỏ      
C. 17 vân tím, 10 vân đỏ                            D. 20 vân tím, 11 vân đỏ 
Giải bài 12: k1

D
D

D
= k2 2 =k3 3 Hay k1 1 = k2 2  =k3 3  => 21k1=28k2 =35k3 =>
a
a
a

1

 k1= 20, 40, ...
 k2 = 15, 30...
 k3 = 12, 24...
 số vân tím = 40­20­1= 19 vân => Đáp án A 
   
                                             C.  BÀI TẬP TỰ LUYỆN

17


Câu 1: Trong thí nghiệm Young về  giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng  
cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. 
Cho biết a = 1,5 mm, D = 3m.
a) Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
A.   = 0,5.10­7m.              B.  λ = 500nm.    C.  λ = 2.10−6µm .     D.   = 0,2.10­6m.
b) Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 8 cùng phía vân trung tâm là:
A. 0,5mm.              B. 4.10­2m.       
C. 5.10­3m.                       D. 4.10­3m.
c) Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm là:
A. 9.                       
B. 10.                      C. 11.         
D. 12.

Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa Young có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách  
từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối thứ 4 bên kia vân trung tâm là:
A. 8,5i.
B. 7,5i.
C. 6,5i. 
D. 9,5i.
Câu 3: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước 
sóng   0,400µm.   Khoảng   cách   giữa   hai   khe   là   2mm,   từ   hai   khe   đến   màn   là   1m. 
Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 9 ở hai bên của vân sáng trung tâm là:       
A. 1,8mm.              
B. 3,6mm.               C. 1,4mm.                 D. 2,8mm.
Câu 4: Trong  thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng  
đơn sắc   λ   = 0,5 µ m, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ  2 khe tới 
màn là 80cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:     
A. vân sáng bậc 4.      B. vân sáng bậc 3.      C. vân tối thứ 3.   D. vân tối thứ 4.
Câu 5: Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm, hai 
khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ  hai khe đến màn là 2m. Bề  rộng miền giao 
thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là :   
A. 22.                  
B. 19.                      
C. 20.                    
D. 25.
Câu 6: Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng    = 0,6 m với hai khe Young 
cách nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D = 2m. Ở các điểm M và  
N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta có vân  
tối hay sáng?
A. Vân ở M và ở N đều là vân sáng.           B. Vân ở M và ở N đều là vân tối.
C. Ở M là vân sáng, ở N là vân tối.               D. Ở M là vân tối, ở N là vân sáng.
Câu 7:  Trong thí nghiệm Young về  giao thoa  ánh sáng, khoảng cách hai khe là 
0,5mm, từ  hai khe  đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của  ánh sáng trong thí  

nghiệm là 4,5.10  7m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N 
ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?  
A. 8.
B. 9.                        
C. 7.
D. 10.
Câu 8:  Trong thí nghiệm giao thoa Young đối với ánh sáng đơn sắc, người ta đo  
được khoảng vân là 1,12mm. Xét hai điểm M và N trên màn, cùng  ở  một phía với  
vân trung tâm O có OM = 0,57. 104 m và ON  = 1,29 104 m. Số vân sáng trong đoạn 
MN là:  
A. 6.                B. 5.
          C. 7.
D. 8.
Câu 9: Trong thí nghiệm Young, cho a=0,35 mm, D=1m,  λ = 0, 7 µ m . M và N là hai 
điểm trên màn với MN=10mm và tại M, N là hai vân sáng. Số  vân sáng quan sát 
được từ M đến N là:  

18


A. 8.                B. 6.                 C. 7.                  
D. 5.
Câu 10: Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S 1, S2 cách 
nhau một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách màn  ảnh một khoảng D = 2m. Ánh sáng  
đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5µ m . Bề  rộng miền giao thoa 
trên màn L= 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được 
A. 6 vân sáng và 7 vân tối.                            B. 7 vân sáng và 6 vân tối.
C. 13 vân sáng và 12 vân tối.          
D. 13 vân sáng và 14 vân tối.
Câu 11: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Young. Trên màn  ảnh, 

bề rộng của 10 khoảng vân đo được là 1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính 
giữa một khoảng x = 4 mm, kể từ vân sáng chính giữa ta thu được
       A. vân sáng bậc 2.                          B. vân sáng bậc 3.    
       C. vân tối thứ 2                              D. vân tối thứ 3.
Câu 12: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, 
nếu độ rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thì số vân sáng quan 
sát được trên màn là
A. 7.                                    B. 9.                     C. 11.              
D. 13.
Câu 13: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,6mm 
và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ  hai khe đến màn 
quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong đoạn MN=1,9 cm, người ta đếm được có 
10 vân tối (M là vân sáng, N là vân tối). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong  
thí nghiệm này là :
A. 0,60 µm     
B. 0,57 µm              C. 0,52 µm.    
D. 0,47 µm.
Câu 14: Trong thí nghiệm Young về  giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách hai  
khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn;  λ  là bước sóng của ánh sáng đơn 
sắc. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 (xét hai vân này ở hai bên đối  
với vân sáng chính giữa) bằng: 
A.  5λ D / ( 2a ) .
B.  7λ D / ( 2a ) .      C. 9λ D / ( 2a ) .          D. 11λ D / ( 2a ) .
 
 
Bài 15 Trong thí nghiệm giao thoa khe I­âng, khoảng cách hai khe đến màn là D 1 khi 
dời màn sao cho màn cách hai khe 1 khoảng D 2 thì khi này vân tối thứ n­1 trùng với 
vân sáng thứ n của hệ ban đầu. Xác định tỉ số D1/D2 :  
A. 


2n − 3
  
2n

B. 

2n − 1
   
2n

C. 

2n
2n − 1

D. 

2n
2n − 3

Câu 16.    Trong thí  nghiệm Iâng,  bước  sóng  ánh  sáng  dùng  trong thí  nghiệm là  
λ = 0, 75µ m . Vân sáng thứ  tư  xuất hiện  ở trên màn tại các vị  trí mà hiệu đường đi  
của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:
A.  2 µ m                        
B.  3 µ m                       C.   3,75 µ m           D.   1,5 µ m
Câu 17.  Trong thí nghiệm ng, tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 5. Dịch 
chuyển màn 30cm thì tại M trở  thành vân tối thứ  7. Khoảng cách từ  hai khe đến  
màn trước khi dịch chuyển là:
A. 1,0m
B. 1,3m

C. 1,8m
D. 2,3 m
Câu 18. Trong thí nghiệm giao thoa khe I­âng, khoảng vân i=1,12mm. Xét hai điểm 
M, N cùng phía với vân trung tâm O cách O lần lượt 5,7mm và 12,9mm. Trên đoạn  
MN có số vân sáng là :

19


A. 7
B. 8
C. 6
D. 5
Câu  19  Trong thí nghiệm giao thoa khe I­âng, trong đó a = 0,35mm; D = 1m;  λ  = 
700nm. M, N là hai điểm trên màn với MN = 10mm và tại M, N là hai vân sáng. Số 
vân sáng quan sát được từ M đến N là:
A.4
B.5
C. 6
D. 7
Câu 20. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai  
khe sáng là 2mm, khoảng cách từ  hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng ánh 
sáng là 0,6 µ m . Xét hai điểm M và N ( ở hai phía đối với O) cách O lần lượt là 3,6  
mm và 5,4 mm. Trong khoảng giữa M và N (khơng tính M, N) có bao nhiêu vân tối:   
A.  13 vân tối             
 B. 14 vân tối       C. 15 vân tối        D. Một giá trị khác
Câu 21. Trong thí nghiệm giao thoa Y­âng cho a = 0,5mm; D = 1,5m. Khi sử dụng  
ánh sáng đơn sắc có bước sóng  λ  thì tại điểm M cách vân sáng trung tâm 0,3cm ta 
thu được vân sáng. Tìm  λ
A. 450nm

B. 500nm
C. 600nm
D. 750nm
 Câu 22. Giao thoa ánh sáng với khe Y­âng. Gọi O, N là 2 điểm trên màn, O là vị trí 
chính giữa màn. Khi chiếu ánh sáng bước sóng λ1 > 0,4 µ m  thì trên đoạn ON đếm 
được 10 vân tối với N là vân sáng. Khi chiếu bức xạ λ2 = 2λ1 thì:   
A. N là vân tối thứ 5                            B. N là vân sáng bậc 5. 
C. N ở giữa vân sáng và tối                  D. Khơng quan sát thấy vân giao thoa
Câu 23  Trong 1 thí nghiệm Y­âng về  giao thoa ánh sáng, 2 khe Y­âng cách nhau  
2mm, màn cách 2 khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  , khoảng vân 
đo được là 0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng   λ  >    thì tại vị 
trí vân sáng bậc 3 của bức xạ   có 1 vân sáng của bức xạ   λ . Bức xạ  λ  có giá trị 
nào dưới đây? 
A. 0,48  m     B.0,52  m         C. 0,58  m     D. 0,60 m
Câu 24 Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  0 = 
0,580µm thì quan sát được 13 vân sáng trên miền giao thoa L, hai mép của miền giao 
thoa đều là vân sáng, Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng   thì quan sát được 
11 vân sáng, với hai đầu mép miền giao thoa là 2 vân tối. Bước sóng   nhận giá trị 
nào sau đây :
A. 
0,632µm
B. 0,685µm
C. 0,696µm
D. 0,754µm 
Câu 25. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong khơng  
khí, 2 khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  . Khoảng vân 
đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng 
vân là 1mm. Chiết suất của chất lỏng là:  
A. 1,33.                             B. 1,2.                   
C. 1,5.                      

D. 1,7.
Câu 26.  Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong mơi trường khơng khí khoảng  
cách giữa 2 vân sáng bậc 2 ở hai bên vân trung tâm đo được là 3,2mm. Nếu làm lại 
thí nghiệm trên trong mơi trường nước có chiết suất là 4/3 thì khoảng vân là:  
 A. 0,85mm.              B. 0,6mm.            C. 0,64mm.         D. 1mm.
Câu 27. Trong thí nghiệm Y­âng về giao thoa ánh sáng trong khơng khí với ánh sáng  
có bước sóng 500nm, khoảng cách giữa 2 khe a = 1mm, khoảng cách 2 khe đến màn  

20


quan sát D = 4m. Trên bề rộng giao thoa L = 2,5cm số vân sáng, tối sẽ thay đổi như 
thế nào nếu ta đặt hệ thí nghiệm vào nước có n = 4/3?
A. Tăng 4 vân sáng, tăng 5 vân tối
       B. Giảm 4 vân sáng, giảm 5 vân tối
C. Giảm 4 vân sáng, giảm 4 vân tối
D. Tăng 4 vân sáng, tăng 4 vân tối
Câu 28. Một tấm nhơm mỏng có rạch hai khe hẹp F1 và F2 đặt trước màn M một 
khoảng D=1,2m. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kinh hội tụ, người ta tìm được 
hai vị trí của thấu kính cách nhau d=72cm cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn M. Ở 
vị trí ảnh lớn thì đo được khoảng cách của hai ảnh F 1 và F2 là 3,8mm. Bỏ thấu kính 
và chiếu vào hai khe ánh sáng có bước sóng 656nnm. Tính khoảng vân i trên màn.  
A. 0,207mm
B. 0,414mm
C.0,621mm
D. 0,828mm
 Câu 29: Trong thí nghiệm giao thoa Y­âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước  
sóng  λ  người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng 
vân là 1mm. Khi khoảng cách từ  màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là  
D + ∆D   hoặc   D − ∆D   thì khoảng vân thu được trên màn tương  ứng là   2i và   i.   Nếu 

khoảng cách từ  màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là  D + 3∆D thì khoảng vân trên 
màn là:       
 A. 3 mm.
            B. 2,5 mm.     
        C. 2 mm.
       D. 4 mm.
 Câu 30(ĐH 2012): Trong thí nghiệm Y­âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát 
ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 
mm (MN vng góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân 
sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 =5 λ1/3 thì tại M là 
vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là :  
A. 5.  
B. 6.  
C. 7.  
D. 8.
Câu 31: Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách hai khe a = 2mm, 
khoảng cách hai khe tới màn là D = 1,2m. Khe S phát đồng thời hai bức xạ màu đỏ 
có bước sóng 0,76 m và màu lục có bước sóng 0,48 m. Khoảng cách từ  vân sáng 
màu đỏ bậc 2 đến vân sáng màu lục bậc 5 cùng phía với vân trung tâm là:
A. 0,528mm.
B. 2,352 mm.
C. 0,0528mm.     D. 0,2353mm.
 Câu 32: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, chiếu sáng cùng lúc 
vào hai khe hai bức xạ có bước sóng  1 = 0,5µm và  2. Quan sát ở trên màn, thấy tại 
vị trí vân sáng bậc 6 của bức xạ  1 cịn có vân sáng bậc 5 của bức xạ  2. Bước sóng 
2 của bức xạ trên là:    
A. 0,6µm.                        B. 0,583µm.               C. 0,429µm.            D. 0,417µm. 
Câu 33: Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng có hai bức xạ   1 = 0,5 m và  2 >  1 
sao cho vân sáng bậc 5 của  1 trùng với một vân sáng của  2. Giá trị của bức xạ   2 
là: 

A. 0,55µm.            B. 0,575µm.      C. 0,625µm.         D. 0,725µm.
Câu 34: Trong thí nghiệm Young ta có a = 0,2mm, D = 1,2m. Nguồn gồm hai bức  
xạ có  1 = 0,45µm và  2 = 0,75µm. Cơng thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau 
của hai bức xạ trên là:
A. 9k(mm).                  B. 10,5k(mm).       C. 13,5k(mm).         D. 15k (mm). 
Câu 35:  Trong thí nghiệm giao thoa dùng khe Young có khoảng cách từ  màn  ảnh  
đến hai khe  D 2,5m , khoảng cách giữa hai khe là  a 2,5mm . Chiếu đồng thời hai 

21


ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0, 48µ m; λ2 = 0, 64µ m  thì vân sáng cùng màu với 
vân trung tâm và gần nhất cách vân trung tâm:
A. 1,92mm. 
B. 1,64mm. 
C. 1,72mm.     D. 0,64mm.
  Câu 36:  Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. Nguồn sáng gồm hai 
ánh sáng đơn sắc có bước sóng  1 = 0,51 m và  2 . Khi đó ta thấy tại vân sáng bậc 4 
của bức xạ   1 trùng với một vân sáng của  2. Tính  2 . Biết  2 có giá trị từ  0,60 m 
đến 0,70 m.
A. 0,64 m.           
 B. 0,65 m.              
C. 0,68 m.    D. 0,69 m.
Câu 37: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, 2 khe S 1 và  S2 được chiếu 
sáng bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng  1 = 5000A0   và  2  <  1. Cho biết vân 
sáng bậc k của  1 trùng với vân sáng bậc 5 của  2. Tính bức xạ  2.    
A. 4000A0.                B. 0,50µm.             
C. 3840A0.               D. 2000A0. 
Câu 38: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, 2 khe S 1 và  S2 được chiếu 
sáng bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng  1 = 5000A0  và  2 = 4000A0. Khoảng 

cách hai khe S1S2 = 0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80cm. Tại điểm 
có tọa độ nào sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng của  1 và  2 
A. x = ­ 4mm.          B. x = 3mm.       
C. x = ­ 2mm.            D.  x = 5mm. 
Câu 39. Trong thí nghiệm giao thoa Y­âng, khe S phát ra đồng thời 2 ánh sáng đơn 
sắc, có bước sóng  λ1=0,48μm và  λ2=0,64μm. Khoảng cách giữa hai khe a = 1mm,  
khoảng cách hai khe đến màn D = 2m. Trên màn trong khoảng rộng 2cm 
đối xứng qua vân trung tâm, số vân sáng đơn sắc quan sát được là:   
A. 36
B. 31
C. 26
D. 34
Câu 40. Trong thí nghiệm giao thoa Y­âng, khe S phát ra đồng thời 2 ánh sáng đơn 
sắc, có bước sóng λ1=0,50μm và λ2=0,75μm. Xét tại M là vân sáng bậc 6 ứng với  λ1 
và tại N là vân sáng bậc 6 ứng với λ2, M, N ở cùng một phía của vân sáng trung tâm, 
trên MN (khơng kể M và N) ta đếm được bao nhiêu vân sáng?
A. 3
B. 5
C. 7
D. 9
Câu 41. Hai khe Y âng được chiếu sáng bằng ánh sáng có λ1=0,6μm; λ2=0,5μm. Biết 
a = 2mm, D = 2m. Biết M, N là hai điểm đối xứng qua vân trung tâm, MN = 15mm.
a) Số vân sáng cùng màu với vân trung tâm trong đoạn MN là: 
A. 4             
B. 5    
C. 20        
D. 25
b) Số  vân sáng quan sát được trên đoạn MN (hai vân trùng nhau được xem là một  
vân)
A. 49

B. 50
C. 51
D. 52
 Câu 42. Trong thí nghiệm giao thoa Y­âng cho a=0,2cm ; D=1,5m. Khe S phát ra hai 
bức xạ  1 = 0,76 m (đỏ),  2 = 0,57 m (lục). Trên đoạn MN = 2cm đối xứng với vân 
trung tâm có bao nhiêu vân
a) màu vàng (vân trùng)          A. 1                  B. 3              C. 9                  D. 11
b) màu lục
           A. 17              B. 35           C. 36
    D. 52
c) màu đỏ
           A. 36              B. 24           C. 17              D. 34
d) sáng                               A. 52              B. 70           C. 84              D. 71

22


Câu 43. Trong thí nghiệm Y­âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là  
0,5 mm, khoảng  cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí 
nghiệm gồm hai bức xạ có bước  sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan 
sát, gọi M, N là hai điểm  ở  cùng một phía so với  vân trung tâm và cách vân trung 
tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng  trùng nhau của  
hai bức xạ là:   
A. 5.   
B. 2.
  
C. 4. 
 
D. 3.
Câu 44. Trong thí nghiệm Y­âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời  

hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ  màu đỏ  có bước sóng 720 nm và bức xạ  màu 
lục có bước sóng λ (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan 
sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân  
sáng màu lục. Giá trị của λ là
A. 500 nm. 
 B. 520 nm.  
C. 540 nm.  
D. 560 nm.
Câu 45: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Young và phát ra đồng thời 
hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng  λ1  và  λ2 . Khoảng vân của đơn sắc  λ1  đo được là 
3 mm. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 19 vạch sáng, trong đó có  
3 vạch là kết quả trùng nhau của hệ hai vân; biết rằng hai trong ba vạch trùng nhau  
nằm ngồi cùng của khoảng L. Số vân sáng đơn sắc của  λ2 quan sát được trên màn 
là:
A. 9.              
B. 10.              
C. 11.                   
D. 8.
  Câu 46.  Trong thí nghiệm giao thoa I­âng, cho  a=1mm, D=2m. Hiện tượng giao 
thoa ánh sáng xảy ra đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc  λ1 = 500nm  và  λ2  thì số vân 
quan sát được trên miền giao thoa L=12mm là 21 vân, trong đó có 3 vân cùng màu 
với vân trung tâm, 2 trong số đó ở hai đầu miền giao thoa. Bước sóng  λ2  là:    
A. 400nm
B. 560nm
C. 540nm
D. 600nm
Câu 47. Trong thí nghiệm ng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước  
sóng λ1=0,60μm thì trên màn quan sát ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề 
rộng 9mm. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng hỗn hợp gồm hai bức xạ có bước sóng  
λ1 và λ2 thì người ta thấy từ một điểm M trên màn đến vân sáng trung tâm có 3 vân  

sáng cùng màu với vân sáng trung tâm (khơng tính vân trung tâm) và tại M là một  
trong 3 vân đó. Biết M cách vân trung tâm 10,8mm, tìm λ2 : 
A. 380nm
           B. 400nm
                 C. 650nm
       D. 760nm
Câu 48. Trong thí nghiệm giao thoa I­âng, cho a=1mm, D=2m. Hiện tượng giao thoa 
ánh sáng xảy ra đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc  λ1 = 600nm  và  λ2  thì số vân sáng 
quan sát được trên miền giao thoa rộng L = 28,8mm là 41, trong đó có 5 vân cùng 
màu với vân trung tâm, 2 trong số đó nằm ở ngồi cùng của khoảng L, tìm  λ2 ?
A. 480nm
    B. 514nm
C. 654nm
D. 720nm
Câu 49. trong thí nghiệm Y âng, khoảng cách hai khe là 0,8mm, khoảng cách từ hai 
khe tới màn 1,2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ λ1=0,75μm và λ2=0,45μm vào hai khe. 
Vị   trí   trên   màn   cho   vân   tối   của   hai   bức   xạ   trung   nhau   (x[mm];   t Z)   là: 
A. x = 4,765t + 2,6343 
                   B. x = 3,375t + 1,6875
C. x = 5,634t + 3,264                   D. 2,765t + 2,6343

23


Câu 50. a)  Trong thí nghiệm Y­Âng : a = 2mm, D = 1m. Khe S được chiếu đồng  
thời 2 bức xạ đơn sắc  λ1 = 600nm  và  λ2 =500nm. Bề rộng miền giao thoa trên màn 
L=4cm, trên màn có mấy điểm mà ở đó cường độ sáng triệt tiêu :
A. 0
B. 1
C. 4

D.6
b) Giải bài tốn trên trường hợp  λ1 = 700nm  và  λ2 =500nm
A. 0
B. 8
C. 10
D. 22 
Câu 51: Thực hiên giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn  
thấy có bước sóng λ1 = 0,64μm; λ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân 
gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân  
của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là:
A. 0,4μm.
B. 0,45μm
C. 0,72μm
D. 0,54μm
Câu 52: Một nguồn sáng gồm có bốn bức xạ  1 = 1 m;  2 = 0,43 m;  3 = 0,25 m;  4 
= 0,9 m, chiếu chùm sáng từ nguồn này vào máy quang phổ ta thấy:
          A. 4 vạch sáng
                                B. Một sắc màu tổng hợp          
          C. Một vạch sáng                                 D. 4 vạch tối
Câu 53: Trong thí nghiệm I­âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a 
= 1mm, từ  hai khe đến màn hứng là D = 2m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc  
λ1 = 0, 6µ m  và  λ2 = 0,5µ m , nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là  
một vân sáng. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn là: 
A. 0,2 mm.                B. 6 mm.         C. 1 mm.
D. 1,2 mm.
Câu 54: Thực hiện thí nghiệm Y­âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta 
quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng 
ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ ngun 
thì 
A. khoảng vân khơng thay đổi.  

B. vị trí vân trung tâm thay đổi.  
C. khoảng vân tăng lên.                                             D. khoảng vân giảm xuống.
Câu 55(ĐH 2012): Trong thí nghiệm Y­âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát 
đồng thời hai ánh sáng đơn sắc λ1, λ2 có bước sóng lần lượt là 0,48 μm và 0,60 μm. 
Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với 
vân sáng trung tâm có 
A. 4 vân sáng λ1 và 5 vân sáng λ2.                     B. 5 vân sáng λ1 và 4 vân sáng λ2. 
C. 3 vân sáng λ1 và 4 vân sáng λ2.                     D. 4 vân sáng λ1 và 3 vân sáng λ2.
ĐÁP ÁN
1.a.B  1.b.C  1.c.C 2A 3B
4D 5A
11D 12B 13A 14C 15A 16B 17B
23D 24A 25B 26B 27D 28D 29C
35A 36C 37A 38A 39C 40A 41a.A
43D 44D 45B 46D 47B 48D 49C
54C 55D

6D
18C
30C
41b.C
50a.A

7B
19C
31A
42a.D
50b.D

8A

20C
32A
42.bC
51A

9B
21B
33C
42.cB
52C

10D
22D
34C
42.dD
53A

24


D. KẾT LUẬN
Qua thực tiễn giảng dạy học sinh ơn thi THPT Quốc gia tơi thấy :
* Nếu học sinh có kiến thức cơ bản tốt, có tố chất thơng minh mà khơng được bồi  
dưỡng nâng cao tốt thì sẽ ít hiệu quả hoặc khơng có hiệu quả. Đồng thời giáo viên  
phải tự  soạn thảo chương trình bồi dưỡng một cách hợp lý, khoa học, sáng tạo. 
Ngồi ra giáo viên cần tập cho các em có phương pháp tự học, tự đọc và tự nghiên  
cứu tài liệu ở nhà.
* Việc chủ động tự soạn thảo chương trình bồi dưỡng (hệ thống kiến thức và bài 
tập với sự phân dạng cụ thể kèm theo phương pháp giải cho mỗi loại bài tập khác 
nhau) là một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết của người giáo viên trong 

việc đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường phổ thơng.
* Nên tổ chức các hội thảo, chun đề giao lưu cho giáo viên có điều kiện học tập, 
trao đổi kinh nghiệm, thảo luận để tìm ra những phương pháp bồi dưỡng học sinh  
giỏi hiệu quả nhất. 
          Chun đề của tơi viết ra có thể cịn nhiều thiếu sót nên rất mong nhận được  
sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ. Tơi xin chân thành cảm ơn !

25


×