Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả bồi dưỡng học sinh giỏi phần Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới môn Địa lí lớp 11 – ban Cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.72 KB, 41 trang )

SỞ GD & ĐT VINH PHUC
̃
́
TRƯƠNG THPT SÁNG S
̀
ƠN
=====***=====

BÁO CÁO KẾT QUẢ 
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 

  Tên sáng kiến kinh nghiệm: Một số  giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả 

bồi dưỡng học sinh giỏi phần “Khái qt nền kinh tế ­ xã hội thế giới” mơn Địa  
lí lớp 11 – ban Cơ bản. 
            
 Tác giả sáng kiến: Trân Thi Ph
̀
̣ ượng
* Mã sáng kiến: 18.58.01

Vĩnh Phúc, năm 2019
1


MUC LUC
̣
̣
                                                                                                                                     Trang 
Danh muc cac t
̣


́ ư viêt tăt......................................................................................................3
̀ ́ ́
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1.
 
Lời
 
giới 
thiệu...................................................................................................................4
2.
 
Tên
 
sáng 
kiến...................................................................................................................5
3.
 
Tên
 
tác 
giả........................................................................................................................5
4.
 
Chủ
 
đầu
 

 
sáng 

kiến.......................................................................................................5
5.
 
Lĩnh
 
vực
 
áp
 
dụng
 
sáng 
kiến.............................................................................................5
6.
 
Ngày
 
sáng
 
kiến
 
được
 
áp 
dụng..........................................................................................5
7.
 

 
tả

 
b ản
 
chất
 
của
 
sáng 
kiến...........................................................................................5
8.   Những   thông   tin   cần   được   bảo   mật……………………………………….
…………...38
9.   Các   điều   kiện   cần   thiết   để   áp   dụng   sáng 
kiến…………………………………………38
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo 
ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến  
lần
 
đầu,
 
kể
 
cả
 
áp
 
dụng
 
thử 
…………………………………………………………………..38
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến  

lần
 
đầu………………………………...
……………………………………………….....39
Tài
 
liệu
 
tham 
khảo.............................................................................................................40

2


DANH MUC CAC T
̣
́ Ư VIÊT TĂT
̀
́
́
STT

NGHIA CAC T
̃
́ Ư VIÊT TĂT
̀
́
́

1


NXB

Nha xt ban
̀ ́ ̉

2

SGK

Sach giao khoa
́
́

3

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên

4

TNTN

Tài ngun thiên nhiên

5

ĐK KT ­ XH


Điều kiện kinh tế ­ xã hội

6

THPT

Trung hoc phơ thơng
̣
̉

7

CNH­HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

8

KH­ KT

Khoa học – Kĩ thuật

9

SX

Sản xuất

3



BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu 
        Nhân tố  quyết định thắng lợi CNH­HĐH và hội nhập quốc tế  là nguồn lực con  
người, phát triển cả về số lượng và chất lượng,trên cơ sở mặt bằng dân trí được nâng  
cao. Ngày nay dưới sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước Việc dạy học nói chung và bồi  
dưỡng nhân tài nói riêng càng được chú trọng nhằm hình thành những con người có ý  
thức và đạo đức XHCN, có trình độ, có văn hố, có hiểu biết kỹ thuật, có năng lực lao 
động cần thiết, có óc thẩm mĩ và có kiến thức tốt để kế tục sự nghiệp cách mạng, xây 
dựng và bảo vệ  tổ  quốc. Việc này bắt đầu từ  giáo dục phổ  thơng mà trước hết bắt  
đầu từ  mục tiêu đào tạo của ngành là giáo dục học sinh trở  thành những con người  
phát triển tồn diện: có phẩm chất năng lực, có tri thức và kỹ năng, có khả năng chiếm  
lĩnh tri thức mới một cách độc lập sáng tạo. Nhận thức được tầm quan trọng của bộ 
mơn Địa lí nói riêng và các mơn học khác nói chung với mục tiêu giáo dục: Nâng cao 
dân trí – Đào tạo nhân lực ­ Bồi dưỡng nhân tài hàng năm trường THPT Sáng Sơn nói  
riêng và tất cả các trường trên cả nước nói chung để đáp ứng mục tiêu giáo dục dưới  
sự  chỉ  đạo của Đảng trong cơng tác giáo dục trường ln ln đón đầu những kế 
hoạch để  vạch ra những kể  hoạch cụ  thể  trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi.   Để 
thực hiện tốt những u cầu trên những người làm cơng tác giáo dục ngồi việc trang 
bị cho học sinh kiến thức kỹ năng cơ bản, thì việc bồi dưỡng học sinh mũi nhọn cũng  
rất quan trọng nhằm phát hiện bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Xong để có được sản 
phẩm học sinh giỏi ở các mơn nói chung và mơn Địa lí nói riêng, người giáo viên phải  
dày cơng nghiên cứu, trang bị cho học sinh về phương pháp học tập, về kiến thức kỹ 
năng tốt nhất phù hợp với từng đối tượng học sinh và từng địa phương. Mơn Địa lí là  
một mơn học ít được học sinh u thích, nên việc tuyển chọn học sinh vào đội tuyển  
học sinh giỏi mơn Địa lí là hết sức khó khăn.Thơng thường những em học sinh giỏi  
mơn Địa lí là học sinh giỏi tồn diện, hoặc giỏi về  khoa học tự  nhiên, do đó các em 
khơng mấy hứng thú khi được chọn mơn. Bên cạnh đó nhiều phụ huynh học sinh cho 
rằng đây là mơn phụ nên ít khi được quan tâm, hoặc khí thấy con em mình đầu tư vào  

mơn Địa lí cũng lấy làm khó chịu và thậm chí tỏ thái độ khơng đồng tình. Thực tế mơn  
Địa lí ít được nhiều người chú ý nhưng đây lại là một mơn học tương đối khó, để dạy  
4


tốt và học tốt mơn Địa lí  ở  trường phổ  thơng là một việc khó, thì việc phát hiện và 
dạy học sinh giỏi mơn Địa lí lại càng khó hơn gấp bội, địi hỏi cả thầy và trị phải có 
một phương pháp dạy và học tập đúng đắn, kết hợp với lịng nhiệt tâm cao thì mới  
đạt kết quả cao. Học sinh giỏi mơn Địa lí khơng giống như học sinh giỏi của các mơn 
học khác, học sinh giỏi mơn Địa lí lại càng khơng phải là giỏi thuộc các bài Địa lí là 
được mà các em phải có kiến thức các bộ mơn khoa học tự nhiên như: Tốn, Lí, Hóa,  
Sinh. Bởi vì kĩ năng Địa lí cần phải có sự  hỗ  trợ  của các mơn học này. Đối với học  
mơn Địa lí số học sinh tham gia thi hầu hết là các học sinh có năng lực học tập chưa  
cao như các mơn khác hoặc các em bị loại từ các đội tuyển khác, độ thơng minh thấp, 
thậm chí ý thức học tập chưa cao, kỹ năng tính tốn yếu. Trong năm đầu tiên (2010­
2011) bồi dưỡng học sinh giỏi do chưa có kinh nghiệm trong cơng tác bồi dưỡng nên  
kết quả  đạt được khơng cao. Nhưng vào những năm sau với sự  tin tưởng của Ban  
giám hiệu nhà trường tơi vẫn được phân cơng làm nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giỏi  
bộ  mơn Địa lí và tơi đã đã đạt được những kết quả  như  mong muốn. Do vậy bằng  
những kinh nghiệm của bản thân mình trong cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi mơn Địa 
lí tơi mạnh dạn đưa hết những kinh nghiệm của bản thân mình trong cơng tác bồi 
dưỡng học sinh giỏi để các bạn đồng nghiệp tham khảo đồng thời qua sáng kiến kinh 
nghiệm của mình tơi cũng muốn được sự đóng góp hơn nữa trong cơng tác bồi dưỡng 
học sinh giỏi để bản thân tơi nói riêng và trường của tơi nói chung sẽ có những thành 
tích cao hơn nữa trong cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi mơn Địa lí. 
Trong nội dung ơn thi học sinh giỏi mơn Địa lí, phần “khái qt nền kinh tế xã hội thế 
giới” là phần kiến thức rất quan trọng trong chương trình Địa lí 11 – ban cơ bản, giúp 
học sinh tổng quan được những nét cơ bản của nền kinh tế thế giới, là nền tảng cho 
học sinh học phần địa lí khu vực và quốc gia trên thế giới. Đồng thời đây cũng là nội 
dung mà năm nào trong đề thi học sinh giỏi cấp Tỉnh mơn Địa lí 11 cũng cho vào. Với lí 

do trên, tơi chọn đề tài: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả bồi dưỡng học  
sinh giỏi phần “khái qt nền kinh tế ­ xã hội thế  giới” mơn Địa lí lớp 11 – ban Cơ  
bản.
2. Tên sáng kiến: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả bồi dưỡng học sinh  
giỏi phần “khái qt nền kinh tế ­ xã hội thế giới” mơn Địa lí lớp 11 – ban Cơ bản. 
3. Tác giả sáng kiến:
­ Họ và tên: Trần Thị Phượng
­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Giáo viên trường THPT Sáng Sơn – phân hiệu 2 (xã Đồng 
Thịnh, huyện Sơng Lơ, tỉnh Vĩnh Phúc)
­ Số điện thoại: 0977.587.225
­ Email: 
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến:
Giáo viên Trần Thị Phượng – chủ đầu tư sáng kiến.
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Mơn Địa lí lớp 11 (kể cả lớp 12) áp dụng vào giảng 
dạy và bồi dưỡng cho học sinh giỏi phần “khái qt nền kinh tế ­ xã hội thế giới”.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:  ngày 25 tháng 11 năm 
2016. 
7. Mơ tả bản chất của sáng kiến:
5


7.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
7.1.1. Đặc điểm tình hình
7.1.1.1. Những điểm mạnh
­ Nhà trường có đủ  4 giáo viên giảng dạy bộ  mơn Địa lí chính ban, đạt trình độ  trên  
chuẩn (trình độ đại học), giáo viên trẻ  khỏe, nhiệt tình có trách nhiệm cao trong cơng  
tác. 
­ Đa số các đồng chí giáo viên đã có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác bồi dưỡng học  
sinh giỏi, có bề dày thành tích trong cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi nhiều năm liền  
có học sinh giỏi cấp tỉnh. Phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi bộ  mơn Địa Lí có 

năng lực chun mơn, phương pháp dạy tốt. 
­ Được sự quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ  của các cấp lãnh đạo: Ban giám hiệu nhà  
trường tổ chun mơn, ủng hộ của bạn bè đồng nghiệp.
­ Học sinh ngoan có ý thức phấn đấu, quyết tâm. 
7.1.1.2. Những hạn chế cần giải quyết
­ Nhiều em khơng muốn tham gia vào các đội tuyển học sinh giỏi mơn Địa lí.
­ Một số em tham gia vào bồi dưỡng mơn Địa lí khơng phải là các em ham thích mơn  
Địa lí, mà đây chỉ  là cả  nể  lời giáo viên động viên của giáo viên hoặc các em nhận 
thấy rằng đây là bộ mơn mà hàng năm tỉ lệ đậu của trường tương đối cao, hoặc là có 
em cho rằng các bạn vào đội tuyển hết rồi thì mình cũng vào đại mơn Địa lí để có tên 
trong danh sách là học sinh tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi. Nên khi bồi dưỡng giáo  
viên rất vất vả do khả năng nhận thức chậm, kỹ năng tính tốn cịn hạn chế. 
­ Cuộc sống giáo viên chưa ổn định một phần làm ảnh hưởng đến cơng tác giảng dạy  
và bồi dưỡng.
 ­ Phụ huynh học sinh khơng quan tâm đến việc các em tham gia bồi dưỡng mơn Địa lí.
 ­ Cơ sở vật chất, phương tiện dạy học, tài liệu phục vụ cho ơn luyện của học sinh và  
giáo viên cịn thiếu, đặc biệt là phịng học để  ơn thi q thiếu tài liệu riêng phục vụ 
riêng cho cơng tác ơn thi học sinh giỏi cịn có nhiều hạn chế. 
­ Thời gian giành cho việc bồi dưỡng đội tuyển q ít dẫn đến học sinh khơng có thời 
gian tiêu hố, nghiền ngẫm kiến thức. Cịn giáo viên phải bám sát việc thực hiện theo 
phân phối chương trình vừa phải tranh thủ thời gian để ơn thi.
­ Người thầy có nhiều hạn chế trong việc đầu tư về chiều sâu kiến thức . 
7.1.2. Ngun nhân hạn chế tồn tại
* Ngun nhân khách quan: 
­ Nhiều em khơng muốn tham gia vào các đội tuyển học sinh giỏi vì học tập vất vả, 
tốn kém rất nhiều thời gian mà hầu như  khơng được một quyền lợi nào về  học tập  
khi đạt một giải nào đó. 
­ Giáo viên cịn trẻ mới ra trường, thời gian cơng tác chưa lâu nên chưa thực sự có bề 
dày kinh nghiệm. Đội ngũ giáo viên nhà trường hầu hết đều là giáo viên trẻ nên khơng 
có cơ  hội để  học hỏi nhiều, gia đình  ở  xa nên  ảnh hưởng đến thời gian đầu tư  cho  

cơng tác bồi dưỡng. 

6


­ Tâm lý của hầu hết học sinh và phụ  huynh vẩn ln xem đây là bộ  mơn phụ  nên ít 
được đầu tư quan tâm.
 ­ Cơ sở vật chất (phịng học trang thiết bị) cịn có nhiều hạn chế . 
­ Kinh phí đầu tư cho cơng tác bồi dưỡng cịn q hạn hẹp. 
­ Thời gian bồi dưỡng gấp rút. 
* Ngun nhân chủ  quan: Một đồng chí giáo viên mới ra trường nên chưa có kinh 
nghiệm trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi. 
7.1.3. Mục đích, đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu, phạm vi & giá trị sử dụng của đề  
tài
7.1.3.1. Mục đích, đối tượng
* Mục đích 
­ Nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi mơn Địa lí.
­ Thực hiện mục tiêu giáo dục: “Nâng cao dân trí – Đào tạo nhân lực ­ Bồi dưỡng nhân  
tài” góp phần đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục, u cầu của cơng cuộc CNH ­ HĐH  
đất nước.
* Đối tượng
     Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả bồi dưỡng học sinh giỏi đội tuyển 
học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 11, trường THPT Sáng Sơn.
7.1.3.2. Nhiệm vụ 
­ Nhằm nâng cao nhận thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành thái độ và hành vi đúng đắn  
cho học sinh trong cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
7.1.3.3. Phạm vi nghiên cứu
­ Sáng kiến kinh nghiệm này được nghiên cứu trong phạm vi bồi dưỡng học sinh giỏi  
của trường THPT Sáng Sơn và học sinh giỏi tỉnh.
7.1.3.4. Giá trị sử dụng

­ Đề  tài có thể   ứng dụng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên trong cơng tác bồi 
dưỡng học sinh giỏi mơn địa lí (đặc biệt là lớp 11).
7.1.4. Phương pháp nghiên cứu
Tơng kêt kinh nghi
̉
́
ệm giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi mơn Địa lí cấp THPT  
trong 8 năm va kinh nghiêm giang day cua cac thây cơ giao khac.
̀
̣
̉
̣
̉
́
̀
́
́
Phương pháp thử nghiệm.
Phương phap phong vân.
́
̉
́
Phương phap thơng kê toan hoc – x
́
́
́ ̣
ử li sơ liêu.
́ ́ ̣
Phương phap điêu tra th
́

̀
ực tiên s
̃ ư pham.
̣
Các phương pháp khác: phân tich – tơng h
́
̉
ợp, so sanh…
́
7.2. Nội dung và kết quả nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lí
Để  cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi đạt kết qua cao trong q trình bồi dưỡng tơi  
ln áp dụng các phương pháp sau: 
7.2.1.1. Điều tra học sinh có năng khiếu học bộ mơn
7


­ Tuy là bộ  mơn phụ ít được học sinh và phụ  huynh quan tâm, song nếu được quyền  
chon lựa như các bộ mơn văn hố cơ bản khác, thì bản thân tơi nhận thấy việc điều tra  
phát hiện học sinh có năng khiếu học giỏi bộ mơn là rất quan trong. Do vậy trong q  
trình giảng dạy trên lớp, chấm chữa bài kiểm tra của học sinh giáo viên bộ mơn phải:  
Chuẩn bị  chu đáo bài dạy, sử  dụng linh hoạt các phương pháp dạy học, có hệ  thống 
câu hỏi đưa ra phù hợp với mọi đối tượng nhằm phát huy tính tích cực chủ động, sáng 
tạo của học sinh trong giờ học, nhằm cung cấp kiến thức cơ bản  ở mỗi bài học cho  
học sinh. Đồng thời có những hệ  thống câu hỏi nâng cao nhằm phát hiện những học 
sinh có năng khiếu học giỏi bộ mơn. Từ đó tiếp tục bồi dưỡng nâng cao kiến thức để 
phát triển tài năng sẵn có của học sinh. Để  cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi đạt kết 
quả  cao theo tơi ngồi việc người giáo viên phải có tâm trong các tiết dạy của mình  
như đã trình bày ở trên thì Ban giám hiệu nhà trường nên phân cơng giáo viên dạy các  
em suốt bốn năm để nắm tồn bộ chương trình tồn cấp. Như thế giáo viên sẽ đầu tư 

lâu dài, chủ động trong kế hoạch bồi dưỡng, nắm được mặt mạnh, mặt yếu của học  
sinh, nhờ  đó tích lũy được nhiều kinh nghiệm. Khơng nên bố  trí nhiều giáo viên dạy  
một bộ mơn trong cùng một khối vì sẽ có ít thời gian để gắn bó theo sát và nắm vững  
trình độ học sinh. Nếu như trong trường hợp giáo viên khơng dạy theo sát các em trong 
các năm học thì ta tìm hiểu kết quả của các em qua những năm học trước kết hợp với  
việc tìm hiểu qua giáo viên bộ  mơn của những năm trước và giáo viên bộ  mơn khác.  
Khi đã phát hiện ra những học sinh có tiềm năng cho bộ mơn của mình ngồi việc đầu 
tư cho các bài giảng trên lớp tơi cịn u cầu các em về nhà làm.
­ Các bài tập trong sách nâng cao và chấm chửa, sửa sai cho các em tỉ  mỉ  nhằm phát  
hiện ra những điểm mạnh và điểm yếu của các em để  có biện pháp khắc phục. Cần 
xem những bài kiểm tra đầu tiên của học sinh như một dấu  ấn để  bắt đầu cuộc hành 
trình phát hiện năng khiếu của học sinh. Những nhược điểm lộ ra ở từng học trị phải  
được nhận biết, nét tài hoa của từng học sinh cần phải được ghi nhận và trân trọng. 
Khi chấm bài, thầy cơ khơng chỉ chú trọng đánh giá mà cần có nhật kí chấm bài, theo 
dõi cả q trình học tập. 
7.2.1.2. Chọn đối tượng
      Để  có đội tuyển học sinh giỏi địa lí khơng phải chỉ  tổ  chức một kỳ  thi tuyển  ở 
trường với một dạng đề  khó, rồi sau đó sắp xếp theo thứ  tự  con điểm mà cơng việc 
này địi hỏi phải có một q trình chuẩn bị.
­ Học sinh giỏi trước hết là những học sinh:
+ Có niềm say mê, u thích bộ mơn. 
+ Có tư chất bẩm sinh như tiếp thu nhanh, có trí nhớ bền vững, có khả năng phát hiện  
vấn đề và có khả năng sáng tạo.
  + Có vốn tri thức, giàu cảm xúc và thường nhạy cảm trước mọi vấn đề  của cuộc  
sống. 
­ u cầu: 
+ Đối tượng học sinh phải thực sự ham thích học, có ý thức đam mê nghiên cứu, có  
năng khiếu đặc biệt về khả năng học tập. 
+ Có những kiến thức địa lý cơ bản, ham hiểu biết, thích khám phá tìm tịi. Chính điều  
này là cái cốt lỏi nếu được sự dìu dắt chỉ bảo của giáo viên trong q trình bồi dưỡng 

8


các em dễ  dàng thắp sáng lên tiềm năng của mình và có những nhạy bén trong việc  
khám phá từ những khía cạnh sâu sắc của đề thi liên quan đến việc tìm tịi, sáng tạo tư 
duy địa lí. Vì vậy trong việc chọn đối tượng giáo viên khơng nhất thiết phải chọn học  
sinh đạt điểm cao vì biết đâu đó là tính cần cù, chịu khó mang tính học thuộc lịng khi 
đề  kiểm tra mang tính lý thuyết, mà đối tượng đó thiếu đi tính tư  duy sáng tạo, khả 
năng về năng khiếu bộ mơn. Do đó giáo viên cũng có thể dể dàng làm thất thốt nhân  
tài bộ mơn khi có những học sinh có năng khiếu nhưng gặp hồn cảnh khó khăn vì vậy 
kết quả học tập khơng cao. 
7.2.1.3. Cơng tác chuẩn bị của giáo viên
* Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
­ Ngay từ đầu năm học nên có một kế hoạch rõ ràng, cụ thể cho việc bồi dưỡng học  
sinh giỏi nói chung và học sinh giỏi Địa lí nói riêng. Tùy theo tính chất và mức độ khó 
của kỳ thi các cấp mà lên kế hoạch cho phù hợp.
­ Giáo viên cần phải có sự  chuẩn bị, lên kế  hoạch cá nhân, với giáo viên bồi dưỡng,  
khi lập kế hoạch phải đảm bảo quy trình sau:
+ Xác định được tồn bộ nhiệm vụ bồi dưỡng trong mối quan hệ với những cơng việc  
khác trong  thời gian bồi dưỡng.
+ Kiểm tra kế hoạch, đánh dấu cơng việc quan trọng, điều chỉnh cho hợp lí.
+ Phải đảm bảo tính khả  thi của kế  hoạch (làm việc đúng giờ, tiết kiệm thời gian).
Việc lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi phù hợp là một việc khó nhưng khó hơn là 
việc thực hiện nó một cách có hệ thống để đem lại hiệu quả. Bởi vậy cần phải có sự 
phối hợp chặt chẽ giữa các hoạt động của giáo viên.
* Kiến thức và phương pháp của giáo viên
­ Việc bồi dưỡng học sinh giỏi là một cơng việc rất khó khăn địi hỏi người giáo viên 
vừa phải có tài vừa phải có tâm do vây khi bắt tay vào bồi dưỡng thì theo tơi nhiệm vụ 
tối quan trọng của người giáo viên là: Phải tham khảo nhiều tài liệu một cách thường 
xun để cập nhật bổ sung và phát triển chun đề mà mình phụ trách, phải chủ động  

đi trước học sinh một bước, phải dạy cho các em tiếp cận kiến thức một cách tự 
nhiên, chủ  động và sáng tạo. Cụ  thể  là dạy cho các em cách tìm đến kiến thức và  
nghiên cứu nó, cách làm bài tập, cách đọc sách và tìm tài liệu, cách mở  rộng và khai 
thác kiến thức, cách chế  tác và cụ  thể  hóa một bài tập cách ơn tập cho một kỳ  thi...  
Người thầy phải ln tháp sáng ngọn lửa mê say mơn học mà học sinh đang theo đuổi,  
phải dạy cho các em biến  ước mơ  thành hiện thực biết chấp nhận khó khăn để  cố 
gắng vượt qua ,biết rút kinh nghiệm sau những thất bại hay thành cơng trong từng giai 
đoạn mà mình phấn đấu. Học sinh khi tham gia vào các đội tuyển phải chịu khá nhiều 
áp lực, do đó giáo viên khi giảng dạy phải lưu ý những điều sau đây: Tuyệt đối khơng 
được nhồi nhét kiến thức cho các em một cách thụ  động. Đừng hiểu nhầm học sinh 
giỏi, cái gì các em cũng biết, cái gì các em cũng dễ dàng tiếp thu. Đừng giao cho các 
em những nhiệm vụ bất khả thi. 
­ Việc sử  dụng các phương pháp trong bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lí phải thể  hiện  
vai trị chủ thể của học sinh trong việc lĩnh hội tri thức, tự lực giải quyết được vấn đề 
đặt ra. Hay nói một cách khác, giáo viên nên sử  dụng các phương pháp phát huy tính 
tích cực của học sinh giỏi đồng thời cũng phải kết hợp các phương pháp truyền thống  
9


để  cung cấp cho học sinh những kiến thức khó và mới. Bên cạnh đó, việc sử  dụng 
phương tiện dạy học cũng vơ cùng quan trọng địi hỏi phải kết hợp sử dụng trong q  
trình lựa chọn các phương pháp để  bồi dưỡng. Với học sinh giỏi thường xun nhất 
vẫn là bồi dưỡng bằng phương pháp giải quyết vấn đề. 
+ Bồi dưỡng học sinh giỏi bằng các dạng đề  tổng hợp: Với các dạng đề  tổng hợp 
thường được dùng để hệ thống hóa lượng kiến thức đã được học, vận dụng một cách  
tổng hợp để  có thể  giải quyết được các vấn đề  phức tạp. Với cách này thì học sinh 
phải lựa chọn kiến thức có liên quan trong một hệ  thống kiến thức Địa lý có sẵn.  
Bước quan trọng của giáo viên là giúp học sinh xác định được vùng kiến thức tiếp cận  
với các vấn đề được hỏi. Dạng đề này phải sử dụng đến nhiều mối quan hệ địa lý để 
giải thích.

+ Khơng nên bồi dưỡng dạng đề tủ: Với học sinh giỏi Địa lí nếu bồi dưỡng theo dạng  
tủ  thì khơng thể  gọi là bồi dưỡng học sinh giỏi. Bồi dưỡng học sinh giỏi phải bồi  
dưỡng tri thức, bồi dưỡng khả  năng tìm tịi, khám phá, bồi dưỡng kỹ  năng để  thành 
thạo trong việc phát hiện và sử  dụng kiến thức. Nói cách khác là bồi dưỡng những  
yếu tố cơ bản để học sinh có bản lĩnh làm bài, khi tiếp xúc với thực tiễn bằng được  
trang bị một khối lượng kiến thức lớn.
* Làm tư tưởng cho học sinh và phụ huynh
 Trong thực tế chúng ta thấy khơng phải tất cả các em dự thi mơn Địa lí là các em có  
tình u đối với bộ  mơn này và khơng phải tất cả các em tham gia vào đơi tuyển đều 
có một quyết tâm cao mà các em đi thi chỉ vì một lý do nào đó. Do vậy trước khi bắt  
tay vào cơng tác ơn thi người giáo viên phải làm cơng tác tư tưởng với các em phải cho  
các em hiểu được tầm quan trọng của cuộc thi và các em có được những gì khi các em 
thành cơng và phải khẳng định với các em một điều rằng khơng phải những em có mặt 
trong đội tuyển có nghĩa là các em sẽ  được tham gia cuộc thi mà chỉ  có những bạn 
khẵng định được bản thân mình trong các bài kiểm tra kiến thức thì sẽ có được cơ hội 
tham gia vào cuộc thi để  từ  đó các em được có trách nhiệm trong việc học tập, rèn 
luyện của minh, các em phải có lời hứa danh dự  trước giáo viên ơn thi và ban giám  
hiệu nhà trường với phụ  huynh học sinh. Cịn đối với phụ  huynh học sinh chúng ta  
phải gặp riêng họ  để  trao đổi và cần có sự  hợp tác tạo điều kiện thuận lợi nhất để 
thầy và trị hồn thành tốt nhiệm vụ được giao. Đây là vấn đề  khơng kém phần quan  
trọng và khơng thể bỏ qua bởi hầu hết học sinh của chúng ta thuộc khu vực nơng thơn 
khối lượng cơng việc  ở nhà của các em rất nhiều trong khi đó thời gian học tập chủ 
yếu của các em lại ở nhà phụ huynh thì khơng mấy hứng thú khi con mình tham gia thi  
học sinh giỏi mơn Địa lí. 
* Thời gian ơn thi
Thời gian để  các em bước vào cơng đoạn ơn thi rất ngắn và gấp rút trong khi đó thời 
gian của thầy và trị dành cho cơng tác ơn thi q hạn chế. Cơ  sở  vật chất cuả  nhà  
trường khơng đảm bảo (phịng học ơn thi q thiếu) thực trạng này đã tồn tại từ  lâu 
rồi do vậy bằng kinh nghiệm của bản thân mình thì tơi ln tận dụng mọi quỹ  thời 
gian sẳn có (song khơng có nghĩa là nhồi nhét kiến thức) của thầy và trị, thời gian theo  

sự  phân cơng của chun mơn trên trường khơng thể  đủ  cho chúng ta hồn thành tốt 
cơng tác ơn thi do vậy chúng ta phải ơn thi nhiều cho các em ở nhà. 
* Tài liệu ơn thi 
10


Tài liệu tối quan trọng và xun suốt q trình ơn thi là: Sách giáo khoa và sách giáo 
viên Địa lý 11. Đây là tài liệu cơ bản nhất mà giáo viên và học sinh cần bám sát trong  
q trình ơn thi mà khơng có một tài liệu nào có thể thay thế được. Ngồi ra trong q  
trình ơn luyện giáo viên cần có thêm các tài liệu tham khảo như: 
+ Tài liệu rèn luyện kỹ năng thực hành (Do Bộ giáo dục biên soạn).
+ Tuyển tập đề thi Olimpic mơn Địa lí (Nhà sách giáo dục biên soạn). 
+ Các đề thi học sinh giỏi các cấp mơn Địa lí của các tỉnh thành. 
Đây chỉ là những tài liệu tham khảo, hộ trợ cho việc ơn thi học sinh giỏi, do vậy trong  
q trình ơn thi tránh tình trạng giáo viên đi sâu vào những giáo trình này làm nặng  
thêm kiến thức cho các em mà khơng đem lại hiệu quả gì cả. 
* Giới hạn nội dung ơn thi
Nội dung kiến thức của bộ mơn địa lí rất rộng lớn và nội dung trong các đề  thi Địa lí 
cũng khơng dừng lại ở khối học 11 mà gồm cả nội dung lớp 10 do vậy địi hỏi người 
giáo viên xác định được những kiến thức trọng tâm của từng khối lớp để  ơn thi cho  
các em bởi với một khối lượng kiến thức đồ  sộ như vậy, thời gian nắm bắt thi ngắn  
do vậy dù học sinh có giỏi đến đâu các em cũng khơng thể  bỏ  vào bộ  nhớ  của mình 
lâu được. 
7.2.1.4. Rèn luyện các kỹ năng Địa lí ở học sinh giỏi
     Trong dạy học địa lí, việc hình thành kỹ năng đã là quan trọng và được xem như là  
nội dung dạy học. Đối với việc bồi dưỡng học sinh giỏi thì kỹ  năng địa lí lại càng 
quan trọng hơn.
­ Kỹ năng về bản đồ: Theo chúng tơi, đối với học sinh giỏi thì việc rèn luyện kỹ năng 
về bản đồ nên chú trọng vào bài tập. Bởi vì, qua bài tập, học sinh sẽ vận dụng được  
kỹ năng đã rèn luyện trước đó vào việc thể hiện hoặc tìm tịi kiến thức, phát huy được 

tính sáng tạo của học sinh giỏi. 
­ Kỹ  năng về  biểu đồ: Đối với học sinh giỏi giáo viên phải hình thành cho học sinh 
khơng phải là dạng biểu đồ  mà là sử  dụng biểu đồ  dạng nào, trong trường hợp nào, 
với nội dung u cầu nào của địa lý. Nhận xét biểu đồ theo trình tự phân tích bảng số 
liệu thống kê cho sẵn, chuyển, xử lý số  liệu, tính tốn, so sánh…, tìm cách giải thích 
các trường hợp thay đổi của số liệu.
­ Kỹ  năng lược đồ: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách vẽ  lược đồ  câm, sau đó  
u cầu học sinh điền các yếu tố chính trên lược đồ và từ đó học sinh phân tích được  
các mối quan hệ nhân quả để tìm ra được những kiến thức cần giải quyết.
­ Đối với bảng số  liệu thống kê: Với học sinh giỏi địa lí, khơng chỉ  u cầu các em 
giải quyết vấn đề  theo câu hỏi mà cịn phải biết sử  dụng số  liệu thống kê để  khám 
phá bản chất của đối tượng địa lí. 
­ Kỹ năng viết báo cáo và nhiều kỹ năng khác
7.2.1.5. Hướng dẫn cách tự học, bồi dưỡng khả năng tự  nghiên cứu cho học sinh giỏi
­ Giáo viên phải cung cấp, giới thiệu tài liệu hay, cần thiết và bổ  ích. Hướng dẫn cụ 
thể  nguồn tìm,  ưu nhược điểm, phương pháp nghiên cứu, giải thích nội dung khó 
hiểu…đối với mỗi tài liệu để giúp học sinh khai thác. Đồng thời, hướng dẫn xây dựng 

11


đề  cương, làm bảng tóm tắt tài liệu, biết hình dung các sơ  đồ, lược đồ, bảng biểu  
trong nghiên cứu và ghi chép tài liệu.
­ Hướng dẫn cho học sinh thấy vai trị cũng như  tầm quan trọng của việc tự đặt câu  
hỏi và tự trả lời trong tự học, khuyến khích học sinh đưa ra thắc mắc và sẵn sàng đối  
thoại, tranh luận, giải đáp thắc mắc cùng với học sinh.
­ Tích cực đổi mới giảng dạy bằng cách tạo điều kiện cho học sinh trao đổi, thảo 
luận. Giáo viên có thể  đặt ra hay gợi ý một số vấn đề  mới, khó để  học sinh tự  thảo  
luận. Khuyến khích, tạo cơ hội cho học sinh phát biểu quan điểm, lập trường và bảo 
vệ ý kiến bản thân.

­ Thường xun gắn lý thuyết với thực tế trong giảng dạy, lấy dẫn chứng minh họa  
bài học ở thực tiễn gần gũi xung quanh. u cầu học sinh vận dụng kiến thức để giải  
thích cho hiện tượng nhìn thấy trong thực tế, thắc mắc về  bất tương đồng giữa lý  
luận trên lớp và thực tiễn quan sát.
­ Bồi dưỡng năng lực tự  kiểm tra, đánh giá cho học sinh bằng cách hướng dẫn cách  
thức kiểm tra, đánh giá. Khuyến khích học sinh tự kiểm tra đánh giá trong q trình tự 
học
­  Học sinh chú trọng hình thành thói quen xây dựng kế  hoạch tự  học (kế  hoạch dài 
hạn, trung hạn hay ngắn hạn…) thật hợp lý. Việc xây dựng kế  hoạch phải dựa vào 
nội dung chương trình. Đồng thời, học sinh phải nổ lực, quyết tâm, thật kiên trì, nhanh  
chóng và bằng mọi cách để biến kế hoạch đã xây dựng thành những việc làm cụ thể. 
Q trình vạch kế  hoạch và thực hiện kế  hoạch có thể  điều chỉnh, bổ  sung hay thay  
đổi…để phù hợp với u cầu, hồn cảnh mới.
­ Thường xun tích cực, tìm tịi tài liệu nghiên cứu (ở thư viện, các hiệu sách, ở thầy,  
ở  bạn…). Khi nghiên cứu, phải biết lựa chọn tài liệu mình cần, xác định được mục  
đích, mục tiêu cụ thể, rõ ràng. Lựa chọn nội dung phải phù hợp với trình độ bản thân,  
vừa đảm bảo độ  sâu và chiều rộng của vấn đề  cần nghiên cứu. Đồng thời, phải rèn 
luyện một số thao tác xử lý tài liệu khi đọc như: trích dẫn tài liệu, lập dàn ý, viết thu  
hoạch,
 

 
đồ
 
hóa…
­ Khi nghe giảng, học sinh cần tập trung chú ý và tích cực tư  duy về  vấn đề  được  
nghe. Đồng thời, có thái độ, cách nhìn độc lập, có sự đánh giá, phán xét, nếu có ý kiến  
bất đồng thì mạnh dạn đề  xuất. Song song với nghe giảng, học sinh cần có sự  ghi 
chép và có thể ghi theo cách riêng của mình.
­ Trong tự học, phải thường xun nêu câu hỏi để tự trả lời. Nếu khơng giải đáp được 

hoặc khơng tự  tin, chắc chắn thỏa mãn với kết quả  của mình thì cần chủ  động trao 
đổi với thầy, bạn. Cần có sự đối chiếu kết luận của thầy, bạn với sản phẩm ban đầu  
của mình, tìm kiếm cơ sở chứng minh vấn đề.
­ Ln gắn liền kiến thức thực tiễn vào bài học. Ln chú tâm liên hệ những gì thực 
tế xảy ra để từ đó tìm hiểu, giải quyết.
­ Nên tiến hành học nhóm thường xun để  có thể  bổ  sung thiếu sót, chỉnh sửa cho 
nhau.
­ Thường xun tự kiểm tra, đánh giá kết quả tự học của mình để thấy được cái đúng­
sai, phương pháp học, kỹ năng… để kịp thời điều chỉnh.

12


7.2.2. Nội dung bồi dưỡng phần “khái qt nền kinh tế ­ xã hội thế giới” mơn Địa lí  
lớp 11 – ban cơ bản
7.2.2.1. Nội dung chương trình
­ “Khái qt nền kinh tế  xã hội thế  giới” là phần kiến thức rất quan trọng trong  
chương trình Địa lí lớp 11 – ban cơ  bản, giúp học sinh tổng quan được những nét cơ 
bản của nền kinh tế  ­ xã hội thế  giới, là nền tảng cho học sinh học phần địa lí khu  
vực và quốc gia trên thế giới. Đồng thời đây cũng là nội dung mà năm nào trong đề thi 
học sinh giỏi cấp Tỉnh mơn Địa lí 11 cũng cho vào.
­ Để giúp giáo viên dạy ơn học sinh giỏi và giúp học sinh ơn tập, tự học tốt hơn, tơi đã 
dựa vào nội dung SGK, kết hợp các tài liệu tham khảo cùng với việc tích lũy kinh  
nghiệm của bản thân và học hỏi đồng nghiệp để soạn các câu hỏi khó và cơ  bản của 
phần kiến thức này.
 Trong phần “khái qt nền kinh tế xã hội thế giới”, tồn bộ kiến thức cơ bản và nâng  
cao tập trung vào các nội dung sau:
­ Sự  tương phản về  trình độ  phát triển kinh tế  ­ xã hội giữa các nhóm nước. Cuộc 
cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại.
­ Xu hướng tồn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế.

­ Một số vấn đề mang tính tồn cầu.
­ Một số vấn đề của khu vực và châu lục: Châu Phi, khu vực Mĩ La Tinh, khu vực Tây  
Nam Á và Trung Á.
7.2.2.2. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi theo chủ đề
CHỦ ĐỀ 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ Xà
HỘI CỦA CÁC NHĨM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC 
VÀ CƠNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
Câu 1.
a. Trình bày sự  tương phản về  trình độ  phát triển kinh tế  ­ xã hội của nhóm 
nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
b. Chỉ  số phát triển con người (HDI) là gì? Tại sao các nước đang phát triển có 
HDI thấp hơn các nước phát triển?
Tra l
̉ ơi:
̀
a. Sự  tương phản về  trình độ  phát triển kinh tế  ­ xã hội của nhóm nước phát 
triển và nhóm nước đang phát triển.
** Sự tương phản về một số chỉ tiêu kinh tế giữa các nhóm nước
* Vê GDP:
̀
­ Tỉ trọng GDP:
+ Nhóm nước phát triển chiếm tỉ trọng rất cao: 85%
+ Nhóm nước đang phát triển chiếm tỉ trọng rất thấp: 15%.
­ GDP bình qn theo đầu người chênh lêch lớn:
+ Các nước phát triển có GDP/ người cao (Đan Mạch: 45.008 USD, năm 2004).
+ Các nước đang phát triển GDP/ người thấp (Êtiơpi: 112 USD).
­ Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế có sự khác biệt: (Năm 2004).
13



+ Nhóm nước phát triển có sự chênh lệch lớn về tỉ trọng giữa các khu vực: khu vực I 
chiếm tỉ trọng khơng đáng kể (2,0%), khu vực III chiếm tỉ trọng rất cao (71%).
+ Nhóm nước đang phát triển có sự  chênh lệch ít về  tỉ  trọng GDP giữa các khu vực:  
khu vực I cịn cao (25%), khu vực III đã chiếm đa số nhưng vẫn thấp hơn nhiều so với  
các nước phát triển (43%).
* Về đầu tư nước ngồi (FDI) và nợ nước ngồi
­ Nhóm nước phát triển có giá trị đầu tư ra nước ngồi ngày càng lớn, chiếm khoảng ¾ 
giá trị đầu tư ra nước ngồi.
­ Phần lớn các nước đang phát triển nợ nước ngồi, nhiều nước khó có khả năng thanh 
tốn.
* Về giá trị xuất nhập khẩu và cơ cấu hàng xuất nhập khẩu
­ Nhóm nước phát triển: chiếm trên 60% giá trị xuất nhập khẩu thế giới, chủ yếu xuất 
khẩu các mặt hàng đã qua chế biến.
­ Nhóm nước đang phát triển: chủ yếu xuất khẩu ngun liệu khống sản và hàng sơ 
chế.
** Sự tương phản về một số chỉ tiêu xã hội giữa các nhóm nước.
­ Tuổi thọ trung bình: (Năm 2005)
+ Nhóm nước phát triển có tuổi thọ trung bình cao (76 tuổi)
+ Nhóm nước đang phát triển có tuổi thọ trung bình thấp (65 tuổi), thấp hơn so với thế 
giới.
­ Chỉ số phát triển con người (HDI):
+ Nhóm nước phát triển cao (0,855), cao hơn mức trung bình của thế giới.
+ Nhóm nước đang phát triển thấp (0,694), thấp hơn mức trung bình của thế giới.
b. Chỉ  số  phát triển con người (HDI) là gì? Tại sao các nước đang phát triển có  
HDI thấp hơn các nước phát triển?
­ Khái niệm: HDI là chỉ số so sánh, định lượng về mức thu nhập, tỉ lệ biết chữ, tuổi  
thọ và một số nhân tố khác của các quốc gia trên thế giới.
+ HDI giúp tạo ra một cái nhìn tổng qt về  sự  phát triển của một quốc gia. Chỉ  số 
này được một nhà kinh tế người Pakixtan đưa ra vào năm 1990.
+ HDI là thước đo tổng qt về  phát triển con người. Nó đo trình độ  trung bình của  

một quốc gia theo 3 tiêu chí: 
Sức khoẻ: một cuộc sống dài lâu và khoẻ mạnh, đo bằng tuổi thọ trung bình.
Tri thức: Được đo bằng tỉ lệ số người lớn biết chữ và tỉ  lệ  nhập học ở  các cấp giáo  
dục.
Thu nhập: Mức sống được đo bằng GDP bình qn theo đầu người.
­ Giải thích: Cac n
́ ươc đang phat triên co HDI thâp h
́
́
̉
́
́ ơn vi:̀
+   Nêǹ   kinh   tế  châm
̣   phat́   triên
̉   hơn,   quy   mô   GDP   nhỏ   trong   khi   dân   số  đông,   nên  
GDP/ngươi thâp.
̀ ́
+ Y tê, giao duc ch
́ ́ ̣
ưa được đâu t
̀ ư thich đang, hiêu qua kem, ti lê biêt ch
́
́
̣
̉ ́
̉ ̣ ́ ữ chưa cao, tuôỉ  
tho tb thâp (65 tuôi).
̣
́
̉

14


+ Chât l
́ ượng cuôc sông thâp, đ
̣
́
́ ời sông nhân dân con găp nhiêu kho khăn.
́
̀ ̣
̀
́
+ Cac n
́ ươc phat triên: ng
́
́
̉
ược lai.
̣
Câu 2. 
a. Trinh bay đ
̀
̀ ặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện 
đại. Tac đ
́ ộng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ  hiện đại đến nền 
kinh tế ­ xã hội thế giới như thê nao? Liên h
́ ̀
ệ ở VN.
b. So sanh s
́ ự khac nhau c

́
ơ ban gi
̉
ưa cac cuôc cach mang KH va ki thuât. 
̃ ́
̣
́
̣
̀ ̃
̣
Tra l
̉ ơi:
̀
a. Đăc điêm va tac đông c
̣
̉
̀ ́ ̣
ủa cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
* Đặc điểm nổi bật 
­ Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ  hiện đại diễn ra vào cuối thế  kỉ  XX, đầu 
thế kỉ XXI.
­ Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ  hiện đại là sự  xuất hiện và 
bùng nổ công nghệ cao.
 ­ Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức  
cao, các cơng nghệ này có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế ­ xã hội.
Trong đó có 4 cơng nghệ trụ cột tạo ra nhiều thành tựu mới.
+ Cơng nghệ sinh học: tạo ra giống mới khơng có trong tự  nhiên, sự  thay đổi gen tác  
động thúc đẩy ngành nơng nghiệp và y học phát triển.
+ Cơng nghệ  vật liệu: tạo ra những vật liệu chun dùng mới, với những tính năng  
mới (vât liêu composit, vât liêu siêu dân…), đáp 

̣
̣
̣
̣
̃
ứng nhu cầu thị trường thế giới nhất là 
ngành cơng nghiệp.
+ Cơng nghệ  năng lượng: sử  dụng ngày càng nhiều các dạng năng lượng mới (haṭ  
nhân, măt tr
̣ ơi, gio, thuy triêu…), đã góp ph
̀
́ ̉
̀
ần làm cho sản lượng điện tăng nhanh thúc 
đẩy ngành cơng nghiệp phát triển.
+ Cơng nghệ thơng tin: tao ra cac vi mach, chip điên t
̣
́
̣
́
̣ ử, ki tht sơ hoa, cap s
̃
̣ ́ ́
́ ợi quang… 
nâng cao năng lực của con người trong truyền tải, xử lí và lưu giữ thơng tin.
* Tác động của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ  hiện đại đến sự  phát  
triển kinh tế ­ xã hội
­  Khoa học cơng nghệ  trở  thành lực lượng sản xuất trực tiếp tạo ra sản phẩm (SX  
phân mêm, các nganh CN điên t
̀

̀
̀
̣ ử…).
­ Xuất hiện nhiều ngành cơng nghiệp có hàm lượng ki tht cao (cơng nghê gen, sx vât
̃
̣
̣
̣ 
liêu m
̣
ơi…), các ngành d
́
ịch vụ nhiều kiến thức (bao hiêm, viên thơng…).
̉
̉
̃
­ Thay đổi cơ cấu lao động, tỉ lệ những người làm việc trí óc ngày càng tăng (lâp trinh
̣
̀  
viên, nha thiêt kê cơng nghê…).
̀ ́ ́
̣
­ Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngồi trên phạm vi tồn cầu.
­ Cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ  hiện đại tác động ngày càng sâu sắc, làm 
cho nến kinh tế  thế  giới chuyển sang loại hình kinh tế  mới hoạt động dựa trên tri 
thức, kĩ thuật, cơng nghệ cao gọi là nền kinh tế tri thức.
* Liên hệ VN 
­ Trong nơng nghiệp: có nhiều giống lúa mới…
15



­ Trong cơng nghiệp: dây truyền tự động hố, các ngành cơng nghiệp hiện đại
­ Trong dịch vụ: hoạt động viễn thơng, Internet. 
b. Sự khac nhau c
́
ơ ban gi
̉
ưa cac cc cach mang KH va ki tht
̃ ́
̣
́
̣
̀ ̃
̣
Tiêu   chí  Cc̣   CM   cơng  Cuôc̣   CMKH   và  kĩ  Cuôc̣   CMKH   và  công 
so sanh
́
nghiêp
̣
thuật
nghê hiên đai
̣
̣
̣
Thơì   gian  Cuôi thê ki XVIII
́ ́ ̉
diên ra
̃

Từ  nửa   sau   thế   kỉ  Cuôi th

́ ế  kỉ  XX, đâu th
̀ ế 
XIX, đâu TK XX
̀
kỉ XXI

Đăc̣   điêm,
̉   ­ La giai đoan qua đô
̀
̣
́ ̣ 
đăc tr
̣ ưng từ  nên
̀   SX   thủ   công 
sang nên SX c
̀
ơ khi.́
­   Đăc̣   trưng   là  quá 
trinh
̀   đôỉ   mơí   công 
nghê.̣

­   Là  giai   đoaṇ   đưa 
LLSX   từ  nên
̀   SX   cơ 
khí  chuyên̉   sang   nên
̀ 
SX   đaị   cơ   khí  và  tự 
đông hoa cuc bô.
̣

́ ̣
̣
­ Cho ra đơi hê thông
̀ ̣
́  
công   nghệ   điên
̣   ­   cơ 
khi.́

­ Đăc tr
̣ ưng la lam xuât
̀ ̀
́ 
hiêṇ   và  bung
̀   nổ   công 
nghệ   cao,   có  tác   động 
ngày   càng   sâu   sắc,   làm 
cho nến kinh tế thế giới 
chuyển sang nền kinh tế 
tri thức dựa trên tri thưc,
́ 
kĩ thuật, công nghệ cao.

Câu 3.
a. Thế nào là nền kinh tế tri thức? Nguyên nhân dẫn đến sự phat triên n
́
̉ ền kinh 
tế tri thức? Đăc điêm va vai tro? Tai sao nên kinh tê tri th
̣
̉

̀
̀
̣
̀
́
ức lai băt đâu hinh thanh
̣
́ ̀ ̀
̀  
ở cac n
́ ươc Băc Mi, môt sô n
́
́
̃ ̣ ́ ước ở Tây Âu va Nhât Ban? 
̀
̣
̉
b. Nêu điều kiện để  Việt Nam tiếp cận nền kinh tế tri thức va ph
̀ ương hương
́  
phat triên trong t
́
̉
ương lai.
c. So sanh s
́ ự khac biêt cua nên kinh tê nông nghiêp, nên kinh tê công nghiêp va nên
́
̣
̉
̀

́
̣
̀
́
̣
̀ ̀ 
kinh tê tri th
́
ưc.
́
Tra l
̉ ơi:
̀ 
a. Thế nào là nền kinh tế tri thức? Nguyên nhân dẫn đến sự phat triên n
́
̉ ền kinh 
tế tri thức? Đăc điêm va vai tro? Tai sao nên kinh tê tri th
̣
̉
̀
̀
̣
̀
́
ức lai băt đâu hinh thanh
̣
́ ̀ ̀
̀  
ở cac n
́ ươc Băc Mi, môt sô n

́
́
̃ ̣ ́ ước ở Tây Âu va Nhât Ban? 
̀
̣
̉
* Khái niệm:
Nền kinh tế  tri thức là loại hình kinh tế  hoạt động dựa trên tri thức, kĩ thuật, cơng  
nghệ cao.
* Ngun nhân xuất hiện nền kinh tế tri thức là:
+ Do sự  phát triển mạnh mẽ  của cuộc cách mạng khoa học  và cơng nghệ  hiện đại  
với  sự bùng nổ của các ngành cơng nghệ cao.
+ Do nhu câu phat triên đa dang cua xa hơi.
̀
́
̉
̣
̉
̃ ̣
+ Do sự phat triên manh me cua GD va xu h
́
̉
̣
̃ ̉
̀
ương toan câu hoa.
́
̀ ̀ ́
* Đặc điểm
16



­ Cơ cấu kinh tế: dịch vụ là chủ yếu, trong đó các ngành cần nhiều tri thức (ngân hàng,  
tài chính, bảo hiểm…) chiếm ưu thế tuyệt đối.
­ Cơng nghệ  chủ  yếu để  thúc đẩy phát triển: cơng nghệ  cao, điện tử  hố, tin học  
hố…
­ Cơ cấu lao động: cơng nhân tri thức là chủ yếu.
­ Tỉ lệ đóng góp của khoa học và cơng nghệ cho tăng trưởng kinh tế: >80%.
­ Tầm quan trọng của giáo dục rất lớn cho sự nghiêp phat triên.
̣
́
̉
­ Vai trị của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng co y nghia quy
́ ́
̃
ết định.
* Vai tro:̀
­ Co vai tro qut đinh trong viêc phát tri
́
̀
́ ̣
̣
ển KT – XH bên v
̀ ững, tăng năng suât lao đông,
́
̣  
giam chi phi SX.
̉
́
­ Thuc đây chuyên dich c

́ ̉
̉
̣
ơ  câu kinh tê, tăng ti trong cac nganh kinh tê s
́
́
̉ ̣
́
̀
́ ử dung ki thuât
̣
̃
̣ 
cao, giam cac nganh sd ki thuât thâp.
̉
́
̀
̃
̣
́
­ Tao c
̣ ơ  hôi cho cac n
̣
́ ươc đang phat triên tiêp cân v
́
́
̉
́ ̣ ới khoa học – công nghê hiên đai,
̣
̣

̣  
giam chi phi NC, rut ngăn th
̉
́
́
́ ời gian thực hiên qua trinh CNH.
̣
́ ̀
­ Tao ra nhiêu viêc lam m
̣
̀
̣ ̀ ơi, nâng cao đsnd, bao vê môi tr
́
̉
̣
ường. 
* Nên kinh tê tri th
̀
́
ưc lai băt đâu hinh thanh 
́ ̣
́ ̀ ̀
̀ ở cac n
́ ước Băc Mi, môt sô n
́
̃ ̣ ́ ước ở Tây  
Âu va Nhât Ban.
̀
̣
̉

­ Đây la nh
̀ ưng n
̃ ươc va khu v
́ ̀
ực phat triên manh, thanh công trong qua trinh CNH rât
́
̉
̣
̀
́ ̀
́ 
sơm.
́
­ Cac tiên đê vê csvc, cs ha tâng, trinh đô KHKT va lao đông cao:
́ ̀ ̀ ̀
̣ ̀
̀
̣
̀
̣
+ Co nguôn vôn l
́
̀ ́ ớn cho nghiên cứu khoa hoc v
̣ ơi cac nganh công nghê cao PT manh.
́ ́
̀
̣
̣
+ Ti lê ng
̉ ̣ ươi sd internet cao: >80% tông sô dân.

̀
̉
́
+ Hoat đông th
̣
̣
ương mai điên t
̣
̣ ử phat triên manh.
́
̉
̣
+ Đôi ngu lao đông tri th
̣
̃
̣
ức cao từ 60­70% tông lao đông xa hôi.
̉
̣
̃ ̣
+ Ti lê gia tăng cac nganh cơng nghi
̉ ̣
́
̀
ệp trinh đơ cơng nghê cao l
̀
̣
̣
ơn.
́

­ Kêt qua:
́
̉
Sản phẩm tri thưc đong gop h
́ ́
́ ơn 75% nhip đơ tăng tr
̣
̣
ưởng kinh tê.́
b. Nêu điều kiện để  Việt Nam tiếp cận nền kinh tế tri thức va ph
̀ ương hương
́  
phat triên trong t
́
̉
ương lai.
* Điều kiện để Việt Nam tiếp cận nền kinh tế tri thức.
­ Đường lối chính sách của Đảng về  phát triển giáo dục và đào tạo khoa học cơng 
nghệ. Coi GD la qc sach hang đâu v
̀ ́ ́
̀
̀ ới chiên l
́ ược “nâng cao dân tri, đao tao nhân l
́ ̀ ̣
ực, 
bơi d
̀ ương nhân tai”.
̃
̀
­ Tiềm năng về trí tuệ và tri thức con người VN rất lớn.

­ Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng vững mạnh.
­ Vị trí địa lí thuận lợi cho việc mở cửa tiếp cận, giao lưu, hội nhập với nền kinh tế tri  
thức của thế giới và khu vực.
* Trở ngai cua Vi
̣
̉
ệt Nam khi tiêp cân nên kinh tê tri th
́ ̣
̀
́
ưc.
́
­ KHCN con lac hâu so v
̀ ̣
̣
ơi khu v
́
ực và thế giới.
17


­ Đôi ngu công nhân tri th
̣
̃
ưc con it ca vê sô l
́ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ượng va chât l
̀ ́ ượng.
­ Mang l
̣
ươi cs ha tâng con han chê.

́
̣ ̀
̀ ̣
́
­ Thiêu vơn đâu t
́ ́ ̀ ư cho cơng nghê cao ca vê nghiên c
̣
̉ ̀
ứu va xây d
̀
ựng.
­ Cơ  câu kinh tê chun dich con châm, nơng – cơng nghiêp chiêm ti trong cao trong
́
́
̉
̣
̀
̣
̣
́ ̉ ̣
 
GDP.
* Phương hướng phát triển
­ Đẩy mạnh giáo dục đào tạo, xây dựng đội ngũ tri thức.
­ Đổi mới tư duy trong quản lí và thực hiện, ứng dụng linh hoạt và phù hợp với hồn 
cảnh của đất nước.
­ Có chính sách thoả đáng để tạo nguồn lực và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực 
mới như giáo dục, thơng tin, tri thức.
­ Đầu tư phát triển các ngành cơng nghiệp mũi nhon.
̣

­ Đây manh 
̉
̣ ưng dung va phát tri
́
̣
̀
ển cơng nghệ thơng tin phuc vu CNH, HĐH.
̣
̣
­ Chủ động tiếp cận nền kinh tế tri thức của thế giới.
c. So sanh gi
́
ưa cac nên kinh tê:
̃ ́ ̀
́
Tiêu chí

Nên
̀   kinh   tế   nông  Nên
̀   kinh   tế   công  Nên kinh tê tri th
̀
́
ưć
nghiêp
̣
nghiêp
̣

Quá  trinh
̀   PT   trông

̀   troṭ   và  chăn  Chê tao, gia công
́ ̣
sản xuất
nuôi

Thao tac, điêu khiên va
́
̀
̉
̀ 
kiêm soat
̉
́

Công nghệ  Sử   dụng   suć   vât,
̣   cơ  Cơ   giơí   hoa,
́   hoá   hoc̣   Công nghê cao, điên t
̣
̣ ử 
chủ   yêú   giơi hoa đ
́ ́ ơn gian
̉
hoa,
́   điêṇ   khí  hoá   và  hoa, siêu xa lô thông tin
́
̣
thuć   đâỷ  
chuyên môn hoá
sản xuất
Cơ   câú  

lao   đông
̣  
va trinh đô
̀ ̀
̣ 
hoc̣   vâń  
cuả   ngươì 
lao động

­ Chu yêu la công nhân
̉ ́ ̀
­   Trinh
̀   đợ   hoc̣   vân
́ 
trung bình  ở  bâc trung
̣
 
hoc̣

­ Chu u la cơng nhân
̉ ́ ̀
 
tri thưć
­ Trinh đơ trung bình 
̀
̣
ở 
bâc sau trung hoc
̣
̣


Ti lê đong
̉ ̣ ́   <10%
goṕ   cuả  
KH   –   CN 
cho   tăng 
trưởng 
kinh tế

>30%

>80%

Tâm
̀   quan  Nhỏ
trong
̣   cuả  
giáo dục

Lơń

Rât l
́ ơń

Đâù   tư  <0,3% GDP
cho 

1­2% GDP

>3% GDP


18

­ Chu yêu la ng
̉ ́ ̀ ươi nông
̀
 
dân
­   Hoc̣   vâń   trung   nình 
thâp, ti lê mu ch
́ ̉ ̣
̀ ư cao
̃


nghiên 
cứu   và 
phát triển
Vai   trò  Không lơń
cuả   công 
nghệ 
thông   tin 
và  truyên
̀ 
thông

Vai tro l
̀ ơń

Vai tro quyêt đinh

̀
́ ̣

Cơ   câú   ­   Chủ   yêú   là  nông 
kinh tế
nghiêp̣
­   Lâý   nguôn
̀   TNTN   và 
lao động vôn la nên tang
́ ̀ ̀ ̉  
sản xuất

­   Chủ   yêú   là  công 
nghiệp va d
̀ ịch vụ
­ Lây nguôn TNTN va
́
̀
̀ 
lao   động   vôń   là  nên
̀ 
tang s
̉
ản xuất.

­   Chủ   yêú   là  dịch   vụ, 
trong đo cac nganh cân
́ ́
̀
̀ 

nhiêu tri th
̀
ưc chiêm 
́
́ ưu 
thê tuyêt đôi.
́
̣
́

Câu 4.
Em hiêu thê nao la “
̉
́ ̀ ̀ khoa hoc va công nghê tr
̣
̀
̣ ở thanh l
̀ ực lượng san xuât tr
̉
́ ực tiêp
́ ”?
Tra l
̉ ơi:
̀
­ Trong nên kinh tê nông nghiêp: vai tro cua khoa hoc con yêu, không đang kê. 
̀
́
̣
̀ ̉
̣

̀ ́
́
̉
­ Trong nên kinh tê công nghiêp: vai tro cua khoa hoc đôi v
̀
́
̣
̀ ̉
̣
́ ới sự  phat triên kinh tê rât
́
̉
́ ́ 
lơn, đong gop đên 30­40% GDP, trong khi chi cho KH chi co 1­2% GDP.
́
́
́ ́
̉ ́
­ Trươc đây KH chi tham gia vao qua trinh SX băng viêc tao ra công nghê, PPSX. Hiên
́
̉
̀
́ ̀
̀
̣ ̣
̣
̣  
nay KH đa tr
̃ ở thanh l
̀ ực lượng sản xuất trực tiêp lam ra s

́ ̀
ản phẩm (SX phân mêm, cac
̀
̀
́ 
nganh công nghiêp co công nghê cao…). 
̀
̣
́
̣
­ Cac công viên KH, cac thanh phô KH, cac khu công nghê cao đ
́
́
̀
́
́
̣
ược thanh lâp la đê tao
̀
̣ ̀ ̉ ̣  
điêu kiên va môi tr
̀
̣
̀
ường thuân l
̣ ợi cho KH, công nghê, SX nhâp lam môt.
̣
̣ ̀
̣
­ Phong thi nghiêm đông th

̀
́
̣
̀
ời la nha may, n
̀ ̀ ́ ơi đo SX ra cac loai d
́
́
̣ ược phâm m
̉
ới, cac vi
́  
mach, cac phân mêm…
̣
́
̀
̀
Câu 5. Theo em, trong các mối quan hệ  sau, mối quan hệ nào quan trọng nhất?  
Vì sao?
­ Giữa các nước đang phát triển với nhau
­ Giữa các nước phát triển với nhau
­ Giữa các nước đang phát triển với các nước phát triển
TL:
Mối quan hệ: Giữa các nước đang phát triển với các nước phát triển là quan 
trọng nhất. Vì:
­ Đây là mqh đa dạng nhất, phức tạp nhất, tận dụng được lợi thế  của 2 nhóm nước 
xuất phát từ nhu cầu của chính bản thân mỗi nước để tăng tiềm lực phát triển kinh tế 
quốc gia.
­ Các nước phát triển: cần ngun liệu (nơng – lâm – thủy sản, khống sản), lao động 
và thị trường từ các nước đang PT.

19


­ Các nước đang phát triển: cần vốn, KHKT và CN, kinh nghiệm quản lí từ các nước 
PT.
CHỦ ĐỀ 2: XU HƯỚNG TỒN CẦU HỐ, KHU VỰC HỐ KINH TẾ
Câu 1.
 a. Tồn cầu hố là gì? Tại sao nói tồn cầu hố là xu thế tất yếu của nền kinh tế 
thế giới?
 b. Trình bày những biểu hiện va h
̀ ệ quả của tồn cầu hố kinh tế.
 c. Viêt Nam có nh
̣
ững cơ hội và thách thức gì khi tham gia tồn cầu hố?
Tra l
̉ ơi:
̀
a. Tồn cầu hố là gì? Tại sao nói tồn cầu hố là xu thế tất yếu của nền kinh tế 
thế giới?
* Khái niệm:
Tồn cầu hố là q trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế 
đến văn hố, khoa học... Tồn cầu hố kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của  
nền kinh tế ­ xã hội thế giới.
* Tồn cầu hố là xu thế  tất yếu của nền kinh tế  thế giới trong giai đoạn hiện  
nay vì: 
­ Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, sự phát triển khơng đồng đều về kinh tế và khoa  
học kỹ thuật dẫn đến sự khác nhau về điều kiện tái sản xuất giữa các quốc gia.
­ Q trình phát triển kinh tế  tất yếu dẫn đến sự  phân cơng lao động, xuất hiện một  
số u cầu khách quan là phải cần thiết tiến hành chun mơn hố và hợp tác hố lẫn  
nhau giữa các cơng ti thuộc các quốc gia khác nhau. Điều đó địi hỏi phải mở  rộng  

phạm vi trao đổi quốc tế.
­ Cc CMKH­KT phat triên manh me, l
̣
́
̉
̣
̃ ượng cua cai vât chât lam ra phong phu h
̉
̉
̣
́ ̀
́ ơn  
cung v
̀
ơi s
́ ự  đa đạng trong nhu cầu tiêu dùng của mỗi quốc gia nên quy mơ trao đổi 
thương mại ngày càng lớn.
­ Chiên tranh lanh kêt thuc, cac n
́
̣
́ ́
́ ươc chun t
́
̉ ừ đơi đâu sang đơi thoai, h
́ ̀
́
̣ ợp tac giao l
́
ưu  
phát triển kinh tê. 

́
­ Nhiều vấn đề mang tính tồn cầu đã và đag xuất hiện (dân số, mơi trường…) địi hỏi  
các quốc gia phải phối hợp với nhau để giải quyết.
b. Biểu hiện va h
̀ ệ quả của tồn cầu hố kinh tế
* Biểu hiện của tồn cầu hố kinh tế.
­ Thương mại thế giới phát triển mạnh
+ Tốc độ  tăng trưởng của thương mại ln cao hơn tốc độ  tăng trưởng của tồn bộ 
nền kinh tế thế giới.
+ Các tổ chức kinh tế thế giới ngày càng mở rộng phạm vi lãnh thổ và có vai trị to lớn  
(Ví dụ: WTO).
­ Đầu tư nước ngồi tăng nhanh
+ Từ năm 1990 đến năm 2004 đầu tư nước ngồi tăng tăng từ 1774 tỉ USD lên 8895 tỉ 
USD.
20


+ Đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, nổi lên hàng đầu là hoạt  
động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
­ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
+ Các ngân hàng kết nối qua mạng viễn thơng điện tử.
+ Các tổ chức quốc tế (WB…) có vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế tồn cầu.
­ Các cơng ti xun quốc gia có vai trị ngày càng lớn.
+ Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia trên thế giới, nắm trong tay nguồn của cải vật  
chất rất lớn, chi phối tới nhiều ngành kinh tế quan trọng.
+ Các cơng ti xun quốc gia chiếm 30% tổng giá trị  GDP tồn thế  giới và 2/3 bn 
bán quốc tế.
+ Chiếm 75% đầu tư trực tiếp và 75% việc chuyển giao cơng nghệ, khoa học kĩ thuật  
trên tồn phạm vi thế giới.
* Hệ quả của tồn cầu hố kinh tế

­ Tích cực:
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế tồn cầu.
+ Đẩy nhanh đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
­ Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo  (Giải thích: Quốc gia 
nào biết tận dụng một cách khơn ngoan, khai thác có hiệu quả nguồn tài chính khổng  
lồ  từ  tồn cầu hóa mang lại thì sẽ  giàu lên nhanh chóng. Ngược lại nếu khơng nắm 
bắt, tận dụng được các cơ hội thì thời cơ sẽ bị bỏ lỡ, thách thức sẽ trở thành khó khăn  
dài hạn rất khó khắc phục và là lực cản trở cho sự phát triển).
c. Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi tham gia q trình tồn cầu hố.
* Cơ hội:
­ Mở rộng thị trường, tạo điều kiện phát huy nội lực, có nhiều thuận lợi để xuất nhập  
khẩu hàng hóa.
­ Thu hút nhiều nguồn đầu tư nước ngồi, tăng cường sự hợp tác nước ngồi.
­ Tiếp cận các tiến bộ khoa học cơng nghệ hiện đại va đơi m
̀ ̉ ơi trang thiêt bi.
́
́ ̣
­ Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tao s
̣ ự phân cơng lao đơng
̣  
mơi.
́
* Thách thức
­ Thực trang nên kinh tê n
̣
̀
́ ước ta con nhiêu măt lac hâu so v
̀
̀
̣ ̣

̣
ới nhiêu n
̀ ước trên TG.
­ Trinh đô quan li kinh tê nhin chung con thâp.
̀
̣
̉ ́
́ ̀
̀
́
­ Qua trinh chuyên dich c
́ ̀
̉
̣
ơ câu kinh tê con châm.
́
́ ̀
̣
­ Sử dung cac nguôn vôn con thi
̣
́
̀ ́ ̀ ếu hiêu qua. 
̣
̉
­ Vi vây, khi VN tham gia vao qua trinh TCH se:
̀ ̣
̀
́ ̀
̃
+ Đặt nước ta vào thế cạnh tranh khốc liệt.

+ Dễ dẫn đến các hậu quả về môi trường và tài nguyên do chuyển giao công nghệ lạc  
hậu.
+ Các giá trị đạo đức truyền thống dễ bị tổn hai.
̣
+ Dễ ảnh hưởng bởi các cuộc khủng hoảng tài chính, kinh tế. 
21


Câu 2. Bản chất của tồn cầu hóa là gì. Tồn cầu hóa khác với quốc tế  hóa như  thế 
nào? Phân tích tác động của tồn cầu hóa tới nền kinh tế ­ xã hội nước ta.
a. Bản chất của tồn cầu hóa.
­ Là q trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, sự ảnh hưởng, tác động lẫn nhau, 
phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
b. Khác nhau.
Tồn cầu hóa là giai đoạn mới, giai đoạn phát triển cao của q trình quốc tế  hóa,  
nhưng khác với quốc tế  hóa là tồn cầu hóa làm cho các mối liên kết giữa các quốc  
gia, dân tộc tăng lên chưa từng có cả về chiều sâu và bề rộng, bao qt nhiều lĩnh vực 
khác nhau, tác động đến mọi quốc gia, khu vực trên thế giới…
c. Tác động của tồn cầu hóa tới nền kinh tế ­ xã hội nước ta.
          (Tương tự ý c câu 1)
Câu 3. 
a. Thế  nào là khu vực hóa kinh tế? Các tổ  chức liên kết kinh tế  khu vực được  
hình thành dựa trên những cơ sở nào? Hệ quả của khu vực hố kinh tế?
b. Chứng minh xu hướng khu vực hóa kinh tế đang phát triển mạnh.
c. VN là thành viên của những tổ  chức liên kết kinh tế  khu vực nào, thời gian  
tham gia? 
d. Giữa tồn cầu hố và khu vực hố có sự  thống nhất và mâu thuẫn với nhau  
như thế nào?
Tra l
̉ ơi:

̀
a. Thế  nào là khu vực hóa kinh tế? Các tổ  chức liên kết kinh tế  khu vực được  
hình thành dựa trên những cơ sở nào? Hệ quả của khu vực hố kinh tế?
* Khái niệm khu vực hóa kinh tế.
­ Là sự liên kết hợp tác kinh tế của các quốc gia trong các khu vực trên thế giới trên cơ 
sở tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội, hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển.
* Những cơ sở để hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: 
­ Do sự phat triên khơng đêu va s
́
̉
̀ ̀ ưc ep canh tranh trong cac KV trên TG, nh
́ ́ ̣
́
ững qć  
gia co nh
́ ững nét tương đồng về vị trí địa lí, văn hố, xã hội và có chung mục tiêu, lợi  
ích phát triển đa liên kêt lai v
̃
́ ̣ ơi nhau thanh cac tơ ch
́
̀
́ ̉ ức liên kêt kinh tê đăc thu.
́
́ ̣
̀
* Hệ quả của khu vực hố kinh tế:
­ Tích cực:
+ Tạo nên động lực thúc đẩy sự  tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự  do  
hố thương mại, đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực cũng như giữa các khu vực với  
nhau.

+ Thúc đẩy q trình mở  cửa thị  trường các quốc gia, tạo lập những thị  trường khu  
vực rộng lớn, tăng cường q trình tồn cầu hố kinh tế thế giới.
­ Thách thức: Đăt ra khơng it nh
̣
́ ưng vân đê nh
̃
́ ̀ ư tự chủ về kinh tế, quyền lực của quốc  
gia…
b. Xu hướng khu vực hóa kinh tế đang phát triển mạnh.
­ Hiện tại trên thế giới đã hình thành được 5 tổ chức liên kết khu vực lớn:
22


+ Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ (NAFTA).
+ Liên minh Châu Âu (EU).
+ Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ (ASEAN).
+ Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (APEC).
+ Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR).
­ Số lượng thành viên các tổ chức này ngày càng tăng:
+ Năm 2004, EU kết nạp thêm 10 thành viên mới, năm 2007 kết nạp thêm 2 thành viên, 
nâng tổng số thành viên lên 27.
+ MERCOSUR kết nạp thêm 1 thành viên nâng tổng số thành viên lên 6 vào năm 2006.
c. VN là thành viên của những tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào, thời gian tham  
gia. 
­ ASEAN: 28­7­1995.
­ APEC: 14­11­1998.
d. Giữa tồn cầu hố và khu vực hố có sự thống nhất và mâu thuẫn với nhau:
* Thống nhất:
­ Đều là biểu hiện của liên kết kinh tế  quốc tế, vượt qua ranh giơi pham vi lanh thơ
́

̣
̃
̉ 
cua 1 n
̉
ươc.
́
­ Đều cùng một nguồn gốc là quốc tế hố nền kinh tế.
­ Đều thúc đẩy các nước mở cửa kinh tế và ngày càng phụ thuộc lẫn nhau.
­ Đều địi hỏi các nước thành viên phải điều chỉnh luật pháp, chính sách và cơ  chế 
quản lí kinh tế để thích nghi với những quy tắc chung.
­ Khu vực hoa kích thích đầu tư và chuyển giao cơng nghệ  từ  các cơng ti xun quốc 
gia, từ đó thúc đẩy tồn cầu hố kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn.
* Mâu thuẫn:
­ TCH la xu h
̀
ương tât u, m
́
́ ́ ở rơng trên pham vi toan câu vê nhiêu măt, tăng c
̣
̣
̀ ̀ ̀
̀
̣
ường sự  
hợp tac qc tê.
́
́ ́
­ Khu vực hố gắn với việc bảo hộ nghiêm ngặt trong quan hệ dẫn đến:
+ Sự chia cắt thị trường thế giới.

+ Sự cạnh tranh giữa các tổ chức khu vực ngày càng gay gắt.
=> Xt hiên nh
́ ̣
ưng cc chiên tranh kinh tê trong mơt thê gi
̃
̣
́
̣
̉ ới đa dang.
̣
Câu 4. Trình bày những cơ hội và thách thức của tồn cầu hố đối với các nước  
đang phát triển.
Tra l
̉ ơi:
̀
* Cơ hội: 
­ Khi thực hiện toan c
̀ ầu hóa, hàng dào thuế quan giữa các nước bị  bãi bỏ  hoặc giảm 
tạo điều kiện mở rộng thương mại, hàng hóa có điều kiện lưu thơng rộng rãi.
­  Trong bối cảnh tồn cầu hóa, các quốc gia trên thế giới có thể nhanh chóng đón đầu 
được cơng nghệ hiện đại, áp dụng ngay vào q trình phát triển kinh tế­ xã hội. 

23


­  Tồn cầu hóa tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới vè khoa học và cơng 
nghệ, về tổ chức quản ký, về sản xuất và kinh doanh đến cho tất cả mọi người, mọi  
dân tộc.
­ Tồn cầu hóa tạo cơ hội để các nước thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ 
quốc tế, chủ  động khai thác các thành tựu khoa học và cơng nghệ  tiên tiến của các  

nước khác.
* Thách thức:
­ Khoa học và cơng nghệ đã tác động sâu sắc đến mọi mặt đời sống kinh tế thế giới.  
Muốn có sức cạnh tranh kinh tế mạnh phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn.
­  Các siêu cường tư bản chủ nghĩa tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình  
vào các nước khác.
­  Tồn cầu hóa ngày càng gây áp lực nặng nề  đối với tự  nhiên, làm cho mơi trường  
suy thối trên phạm vi tồn cầu và trong mỗi quốc gia.Trong q trình đổi mới cơng 
nghệ các nước phát triển đã 
Câu 5. Vì sao nói: “hợp tác và đấu tranh là 2 xu thế chính trong quan hệ kinh tế 
hiện nay”? 
* Giải thích: “hợp tác và đấu tranh là 2 xu thế chính trong quan hệ kinh tế hiện  
nay”
­ Hợp tác để:
+ Cùng phát triển kinh tế ­ xã hội dựa trên ngun tắc bình đẳng cùng có lợi.
+ Phát huy tiềm lực, thế mạnh và khắc phục những hạn chế yếu kém của từng quốc  
gia.
+ Trao đổi KHKT và cơng nghệ.
+ Giải quyết các vấn đề  mang tính tồn cầu, địi hỏi phải có sự  phối hợp chung tay  
của tồn thế giới như dân số, mơi trường, hịa bình…
­ Đấu tranh để:
+ Chống lại sự can thiệp nội bộ của các quốc gia khác, chống âm mưu thực dân hóa 
bằng con đường kinh tế.
+ Q trình hợp tác ln xuất hiện sự  cạnh tranh để  chiếm vị  trí có lợi trên trường 
quốc tế.
+ Nhằm thiết lập mqh bình đẳng, tơn trọng lẫn nhau.
Câu 6. Trình bày đặc điểm nổi bật của nền kinh tế ­ xã hội thế  giới trong thời 
kì hiện đại.
Tra l
̉ ơi:

̀
* Cuộc cánh mạng khoa học và cơng nghệ  hiện đại  ra đời vào cuối thế kỉ XX đầu 
thế kỉ XXI có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của nền kinh tế thế giới, làm thay  
đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực:
+ Giảm tỉ  trọng của ngành nơng nghiệp, tăng tỉ  trọng của ngành cơng nghiệp và xây 
dựng.

24


+ Sự  thay đổi trong cơ  cấu ngành cơng nghiệp: các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao  
được  ưu tiên phát triển, trong khi các ngành truyền thống khơng cịn giữ  được vị  trí 
chủ đạo như trước.
+ Cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ  hiện đại dẫn đến sự  phát triển mạnh mẽ 
của các ngành chủ yếu như điện tử, năng lượng ngun tử, cơng nghệ sinh học, cơng 
nghệ thơng tin… và hình thành các phương thức, mơ hình sản xuất mới. Thúc đẩy sản  
xuất xã hội phát triển nhanh chóng.
­ Nền kinh tế thế giới đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, chính vì vậy chất xám,  
tri thức và thơng tin có vai trị ngày càng lớn và mang tính quyết định đối với các qúa 
trình sản xuất, phân phối, tiêu thụ. 
* Xu hướng tồn cầu hố ngày càng sâu rộng, điêu đo đ
̀ ́ ược thê hiên:
̉ ̣
­ Trong quan hệ  kinh tế  quốc tế: Phân cơng lao động quốc tế  ngày càng sâu rộng.  
Thương mại quốc tế  tăng lên nhanh chóng và rộng khắp. Tổ  chức thương mại thế 
giới (WTO) ngày càng mở  rộng và kết nạp thêm nhiều thành viên mới. Các cơng ti  
xun quốc gia ngày càng mở  rộng phạm vi hoạt động. Các tập đồn tài chính, ngân 
hàng lớn chi phối nền kinh tế thế giới.
­ Trong quan hệ kinh tế khu vực: sự hình thành và phát triển nhiều tổ chức kinh tế khu  
vực: ASEAN, EU, APEC…

­  Trong việc phối hợp giải quyết các vấn đề  mang tính tồn cầu: chiến tranh và hồ 
bình, mơi truờng sinh thái, anh ninh lương thực, chống đói nghèo, dịch bệnh.
* Đâu t
̀ ư vao cac n
̀ ́ ươc phat triên tăng nhanh.
́
́
̉
Câu 7. Trình bày về tổ chức WTO. Trình bày cơ hơi va thach th
̣
̀ ́
ưc khi Vi
́
ệt Nam 
gia nhâp WTO.
̣
Tra l
̉ ơi:
̀
* Đăc điêm tơ ch
̣
̉
̉ ưc WTO
́
­ WTO là tổ chức thương mại thế giới , thành lập ngày 1/1/1995, tiền thân là GATT, 
tính đến ngày 07/11/2006 có 150 thành viên. Tổ  chức này chiếm 90% dân số thế giới,  
95% GDP và 95% giá trị thương mai tồn c
̣
ầu.
­ Mục tiêu:  Là một tổ  chức để  thảo luận, đàm phán và giải quyết những vấn đề 

thương mại, bao gồm hàng hố, dịch vụ và sở hữu trí tuệ.
­ Chức năng: 
+ Quản lí và thực hiện các hiệp định đa phương và nhiều bên.
+ Làm diễn đàn cho các cuộc đàm phán thương mại đa phương.
+ Giải quyết tranh chấp thương mại.
+ Giám sát chính sách thương mại quốc gia.
+ Hợp tác với các tổ  chức qc tế  khác liên quan đến hoạch định chính sách kinh tế 
tồn cầu.
­ Ngun tắc:
+ Ngun tắc tối huệ quốc: đối xử bình đẳng, bình thường.
+ Ngun tắc đãi ngộ quốc gia.
+ Ngun tắc tiếp cận thị trường: tụ do hố thương mại.
25


×