Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu tại công ty cổ phần 471

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 58 trang )

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
MỤC LỤC
Danh mục những từ viết tắt
Danh mục Bảng
Danh mục Biểu đồ
Danh mục sơ đồ
Lời mở đầu
Phần I: Tổng quan về công ty cổ phần 471..............................................3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................3
1.2 Chức năng nhiệm vụ.......................................................................5
1.3 Cơ cấu tổ chức công ty...................................................................7
1.4 Đặc điểm một số nguồn lực............................................................9
1.4.1 Nguồn nhân lực.....................................................................9
1.4.2 Tài chính.............................................................................10
1.4.3 Cơ sở vật chất, thiết bị........................................................11
1.4.4 Thị trường hoạt động..........................................................12
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
( giai đoạn 2008- 2010).......................................................................12
Phần II: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực canh tranh đấu thầu
tại Công ty cổ Phần 471............................................................15
2.1 Thực trạng năng lực đấu thầu ở Công ty cổ Phần 471............15
2.1.1 Kết quả và hiệu quả đấu thầu của công ty cổ phần 471 thời
gian qua (2008 – 2010)........................................................................18
2.1.1.1 Kết quả dự thầu.....................................................................19
2.1.1.2 Hiệu quả dự thầu...................................................................19
2.1.2 Quy trình đấu thầu của cơng ty..................................................20
2.1.2.1 Khảo sát thị trường..............................................................20
2.1.2.2 Tiếp xúc ban đầu với chủ đầu tư và tham gia sơ tuyển........20
2.1.2.3 Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu.............................................21
2.1.2.4 Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu..............................21
2.1.2.5 Ký kết hợp đồng kinh doanh (nếu trúng thầu) và theo dõi


thực hiện hợp đồng.........................................................................21
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh đấu thầu
của công ty cổ phần 471..................................................................21
2.1.3.1 Năng lực giá dự thầu............................................................21
2.1.3.2 Năng lực tài chính................................................................22
2.1.3.3 Năng lực kỹ thuật.................................................................23
2.1.3.4 Năng lực nguồn nhân lc.....................................................24
SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

1


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
2.2 Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh đấu thầu của
Công ty cổ phần 471......................................................................25
2.2.1 Phân tích mơi trường bên ngồi..............................................25
2.2.2 Phân tích mơi trường bên trong..............................................29
2.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
trong đấu thầu ở công ty cổ phần 471.............................................
2.3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty
2.3.2 Vận dụng ma trận SWOT định hướng các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh…………………………34
2.3.3 Về giá dự thầu………………………………………………..36
2.3.4 Tăng cường nghiên cứu thị trường đẩy mạnh
công tác tiếp thị................................................................................37
2.3.5 Tăng cường huy động vốn, thu hồi vốn và sử dụng
vốn có hiệu quả, đảm bảo tham gia dự thầu và thực hiện hợp đồng..39
2.3.6 Đổi mới máy móc thiết bị nhằm nâng cao năng
lực sản xuất, kỹ thuật và chất lượng………………………………40

2.3.7 Đào tạo phát triển nguồn nhân lực……………………………41
2.3.8 Tăng cường công tác quản lý chất lượng cơng trình
và giám sát thi cơng cơng trình.....................................................43
2.3.9 Xác định về chiến lược về liên danh, liên kết.........................43
2.3.10 Công nghệ và biện pháp tổ chức thi công.................................44
2.4 Một số kiến nghị..............................................................................45
2.4.1 Kiến nghị với Nhà Nước.............................................................45
2.4.2 Kiến nghị với các bộ ngành có liên quan....................................47
2.4.3 Kiến nghị với Tổng cơng ty xây dựng cơng trình………………47
Giao Thơng 4......................................................................................
Kết luận.........................................................................................................
Phục lục.........................................................................................................
Danh mục ti liu tham kho......................................................................

SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

2


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

BGTVT: Bộ Giao thơng Vận tải
XDCTGT: Xây dựng cơng trình Giao thông
BXD: Bộ Xây Dựng
KHKT: Khoa học kỹ thật
NVL: Nguyên vật liệu
TCCB – LĐTL: Tổ chức Cán Bộ - Lao động tiền lương

VCSH: Vốn chủ sở hữu
QL: Quốc lộ

SV: TrÇn Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

3


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty
Bảng 1.2: Cơ cấu vốn của công ty Cổ Phần 471
Bảng 1.3: Khả năng thanh tốn của cơng ty
Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu phân tích tài chính
Bảng 1.5: Kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần 471
Bảng 2.1: Kết quả dự thầu theo số lượng của Công ty Cổ Phần 471
Bảng 2.2: Kết quả dự thầu theo giá trị của Công ty Cổ Phần 471
Bảng 2.3: Số lượng cơng trình trúng thầu theo miền(trong 3 năm gần đây).
Bảng 2.4: Danh sách các cơng trình trúng thầu của Cơng ty từ năm 2008-2010
Bảng 2.5: Tỷ lệ thắng thầu của Công ty
Bảng 2.6: Ma trận SWOTBảng 2.7: Danh sách máy móc thiết bị Cơng ty nên
mua thời gian tớiBảng 2.8: Kế hoạch đào tạo

SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

4



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1: Doanh thu của Công ty Cổ Phần 471
Biểu đồ 1.2: Lợi nhuận của Công ty Cổ phần 471
Biểu đồ 2.1: Kết quả dự thầu theo số lượng
Biểu đồ 2.2: Kết quả dự thầu theo giá trị
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng thị trường của Công ty Cổ phần 471 theo min
( Trong 3 nm gn õy)

SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

5


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần 471
S 1.2: S phũng Marketing

SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

6



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong quá trình chuyển mình mạnh mẽ hội nhập với nền
kinh tế thế giới. Để phát triển nền kinh tế, điều kiện tiên quyết là phải phát triển
cơ sở hạ tầng. Để nâng cao tính hiệu quả, tính khoa học, tạo sự cạnh tranh lành
mạnh trên thị trường xây dựng,Chính phủ dã quyết dịnh thay thế chỉ định thầu
bằng phương pháp đấu thầu. Có thể nói, đấu thầu dã thúc đẩy lực lượng sản xuất
phát triển, đẩy mạnh quá trình ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thi cơng, góp
phần vào tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong đấu thầu, muốn thắng thầu, địi hỏi nhà thầu phải có năng lực, có
chiến lược tham dự thầu hợp lý, đặc biệt phải chuẩn bị kỹ lưỡng công tác dự
thầu. Thắng thầu đồng nghĩa với tạo công ăn việc làm cho người lao động, tích
lũy thêm kinh nghiệm trong q trình thi cơng. tạo lợi nhuận, nâng cao uy tín của
doanh nghiệp trước chủ đầu tư. Nhưng trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như
hiện nay, thắng thầu quả là một việc không hề đơn giản. Để thắng thầu, trước hết
đòi hỏi doanh nghiệp phải làm tốt công tác dự thầu.
Xuất phát từ thực tiễn đó, trong thời gian thực tập tại cơng ty cổ phần 471
em đã lựa chọn vấn đề “ Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu tại công ty
cổ phần 471” làm đề tài cho báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
Trong q trình đổi mới xây dựng đất nước theo con đường cơng nghiệp
hố, hiện đại hoá, các dự án đầu tư xây dựng là một phần quan trọng của sự phát
triển kinh tế. Vì vậy, trong giai đoạn hiện nay chúng ta có thể khẳng định được
rằng: Mọi hoạt động sản xuất xây lắp có tầm quan trọng to lớn trong q trình
xây dựng và hoàn thiện hệ thống hoạt động sản xuất xây lắp, nhằm nâng cao hiệu
quả các cơng trình dự án đầu tư.

Để việc xây dựng đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi về chất lượng, kỹ
thuật, tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và hạn chế tới mức thấp nhất những
tranh chấp có thể gây thiệt hại về vật chất hoặc hại đến uy tín của các bên hữu
quan, việc sử dụng phương pháp đấu thầu ngày càng tỏ ra có yêu cầu kỹ thuật
phức tạp, dự án của các cơng ty có nhiều chủ sở hữu, các dự án thuộc khu vực
Nhà nước, dự án được sự tài trợ của các định chế tài chính quốc tế.
SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

7


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Chính vì vậy, việc nghiên cứu, học tập, năm bắt được những kiến thức về hoạt
động đấu thầu ngày cảng trở nên cần thiết đối với cán bộ, từ đó có thể giúp cho
các doanh nghiệp xây dựng, cũng nh công ty cổ phần 471, có những kế hoạch
chiến lược tốt trong cơng tác đấu thầu, da công ty phát triên mạnh mẽ trong hiện
tại và tương lai.
Qua đề tài em hi vọng sẽ giúp cơng ty có cái nhìn thực tiễn hơn trong q trình
đấu thầu, để từ đó có nhng chiến lược tốt hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng mà đề tài tập trung nghiên cứu là công ty cổ phần 471 và thực
tiễn một số công ty cùng ngành, nhằm bổ trợ cho cơng tác hồn thành đề tài:
Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu tại công ty cổ phần 471.
Do thời gian và điều kiện có hạn nên đề tài chỉ nghiên cứu công tác đấu
thầu tại công ty cổ phần 471 thông qua công ty, và một số thực tiễn công tác đấu
thầu của các công ty cùng ngành trong thành Phố Vinh – Nghệ An.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành được đề tài này địi hỏi phải có những phương pháp giúp
cho q trình tìm tịi và thu thập, ở đây đã sử dụng một số phương pháp như:

phương pháp thống kê, phân tích, phương pháp điều tra …
5. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 2 phần:
- Phần I: Tổng quan về công ty Cổ Phần 471
- Phần II: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu
tại công ty Cổ Phần 471
Do điều kiện về thời gian, sự hạn chế về trình độ lý luận cũng như kiến thức
thực tế, báo cáo chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
đợc sự đóng góp của các thầy cô, các bác,các cô chú,anh chị trong công ty Cổ
Phần 471 để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thc hin
Trn Vn T

SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

8


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN 471
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
 Những thông tin chung
Tên đơn vị : Công ty cổ phần 471 – Tổng Công ty Xây dựng cơng trình giao
thơng 4
Địa chỉ :Số 9 - Trần Nhật Duật – Phương đội cung – Thành Phố Vinh – Nghệ An
Số điện thoại : 0383.842356
Fax: 0383.848964

 Lịch sử hình thành
Tên đơn vị : Cơng ty Cổ phần 471 là doanh nghiệp trực thuộc công ty Mẹ
- Tổng Cơng ty Xây dựng Cơng trình Giao thơng 4 – Bộ Giao thơng Vận tải.
Địa điểm trụ sở chính: Số 9, Trần Nhật Duật, Phường Đội cung, Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An.
Điện thoại: 0383.842356 Fax: 0383.842356
Q trình thành lập: Cơng ty Cổ phần 471 thuộc Tổng Công ty Xây dựng Cơng
trình Giao thơng 4, tiền thân là Cơng trương 71C thuộc Cục Cơng trình I – Bộ
Giao Vận tải được thành lập ngày 19/05/1971.
Từ tháng 5/1973 đến tháng 4/1974 Công trường 71C thuộc Cục cơng trình
I – Bộ Giao Thơng Vận tải.
Tháng 8/1976 sát nhập Đoàn cơ giới 813 vao công ty đường 771.
Từ tháng 5/1974 Công trường 71C đổi tên thành cơng ty Đường 771 thuộc
Liên hiệp các xí nghiệp Cơng trình I – Bộ Giao thơng Vận tải.
Từ tháng 9/1983 Cơng ty đường 771 đổi tên thành Xí nghiệp Đường Bộ
471 thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp Cơng trình I – Xây dựng Cơng trình giao
thơng 4.
Từ tháng 12/1991 đến tháng 5/1956 Xì nghiệp đường Bộ 471 đổi tên
thành Công ty đường Bộ 471 thuộc Tổng công ty Xây Dựng Cơng trình Giao
thơng Miền Trung.
Từ 6/1996 – 12/2008 công ty đường bộ 471 thuộc tổng công ty Xây dựng
cơng trình giao thơng 4( tổng cơng ty Xây dựng cơng trình giao thơng Miền
Trung đổi tên thành tổng cơng ty XDCT Giao thụng 4)
SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

9


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

Từ 01/01/2009 Cơng ty đường bộ 471 đổi tên thành Công ty cổ phần 471
và hoạt động theo luật doanh nghiệp ( thực hiện theo quyết định số 2576/ QĐ –
BGTVT ngày 25/08/2008 của Giao thông Vận tải về việc phê duyệt phương án
chuyển công ty Đường Bộ 471, cơng ty thành viên hạch tốn độc lập thuộc tổng
công ty XDCTGT 4 thành công ty cổ phần 471 trực thuộc công ty Mẹ - tổng
công ty XDCTGT 4)
 Các giai đoạn phát triển
Trong thời kì bao cấp, công ty được nhận thầu trực tiếp các cơng trình
theo kế hoạch hàng năm của nhà nước, với giá cả theo đơn giá của nhà nước.
Đây là thời kì thực hiện theo chỉ tiêu pháp lệnh, cơng ty hồn tồn khơng phải lo
lắng về việc tìm kiếm cơng trình, tất cả đều phụ thuộc vào nhà nước. Đây là tình
trạng chung của tất cả các doanh nghiệp nhà nước trong thời kì bao cấp.
Sang cơ chế thị trường, công ty hoạt động tuân theo cơ chế thị trường,
phải đấu thầu cạnh tranh quyết liệt để dành được công trình.
Giai đoạn từ 1986 – 1993
Đây là thời kì cơng ty Cổ Phần 471 gặp nhiều khó khăn nhất: cơng ty chưa
thích ứng với cơ chế mới, lực lượng lao động đông, việc làm thiếu, thiết bị phục
vụ sản xuất nghèo nàn, chủ yếu là nhũng phương tiện để lại từ thời chiến tranh
như: Xe Zin, xe giải phóng, lu Đông phong, xe Grat, xe Maz …,vật tư, tiền vốn
đều thiếu, doanh thu, sản lượng đạt được thấp, số lượng cơng trình thi cơng ít,
khối lượng hạn chế, làm cho đời sống của con người lao động bấp bênh.
Giai đoạn từ 1993 đến nay
Với quyết tâm của lãnh đạo công ty, sự đồn kết nhất trí trong cán bộ cơng
nhân viên, cơng ty đã vượt qua những khó khăn ban đầu và thích ứng dần với cơ
chế thị trường.
Khi chuyển đổi sang cơ chế mới, các cơng trình giao thơng được đấu thầu
theo hình thức đấu thầu hạn chế. Tính cạnh tranh trong xây dựng được nâng lên
một bước. Công ty đã thích ứng nhanh với cơ chế mới, trình độ chuyên môn của
cán bộ công nhân viên được nâng cao, máy móc thiết bị được mua sắm thêm,
nâng cao khả năng trúng thầu của công ty. Trong giai đoạn này, cơng ty đã thi

cơng nhiều cơng trình quan trọng: Quốc lộ 1A đoạn Đông Hà – Huế, đường
Phước Tân – Bãi Ngà ..... để lại tiếng vang lớn, dành được uy tín cao trong ngành
giao thơng vận tải, người lao động có đủ cơng ăn việc làm thu nhập cao, thực sự
gắn bó với cơng ty.
Thành tích đã được Đảng và Nhà nước, BGTVT trao tặng:
* thời kỳ kháng chin chng M:

SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

10


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Tổ gạt 1 đội cơ giới 9 được Nhà Nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực
lượng vũ trang (1973)
01 Huân chương kháng chiến hạng ba (1973) của đội cơ giới 9.
278 người được Nhà nước tặng thưởng huân chương kháng chiến.
* Thời kỳ hòa bình xây dựng:
02 Huân chương lao động hạng Nhì (1985 – 1995)
01 Huân chương lao động hạng 3 (1976)
01 Huân chương lao động hạng 3 (1990) của đội cơ giới 3
7 năm liên tục từ 1993 – 1999 được BGTVT tặng cờ “ Đơn vị thi đua suất sắc ’’.
Năm 2000 được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu đơn vị “ anh hùng
lao động ” trong thời kì đổi mới 1989 – 1999 (QĐ 606/KT/CTN ngày
20/11/2000).
Năm 2000 được Chủ tịch nước tăng thưởng huân chương lao động hạng
nhất (QĐ số 339KT/CT ngày 22/08/2000).
Năm 2004 được Bộ trưởng BGTVT tặng “ cờ thi đua suất sắc” (QĐ số
08/QĐ/BGTVT ngày 04/01/2005)

Năm 2005 được Chính phủ tặng “ cờ thi đua suất sắc ” (QĐ số 1312/QĐ TTg ngày 10/10/2006)
Năm 2006 được Bộ trưởng BGTVT tặng “ cờ thi đua suất sắc ” (QĐ số
08/QĐ/BGTVT ngày 04/01/2007)
Năm 2007 được bộ trưởng BGTVT tặng Bằng khen (QĐ số 3927/QĐ –
BGTVT ngày 17/07/2008)
Năm 2008 được Bộ trưởng BGTVT tặng “ cờ thi đua suất sắc ” (QĐ số
3927/QĐ/BGTVT ngày 29/12/2008)
Năm 2008 được Tổng Công ty XDCTGT 4 tặng giấy khen “ đã có thành
tích trong công tác bảo hộ lao động ” (QĐ số 2271/TĐ – TCT ngày 07/06/2009).
Năm 2009 được Bộ trưởng BGTVT tặng bằng khen (QĐ số 84/QĐ –
BGTVT ngày 13/01/2010)
Năm 2009 Đảng ủy công ty dược Tỉnh ủy Nghệ An tặng Bằng khen cho
tập thể tiêu biểu trong việc thực hiện cuộc vân động “ học tập và làm theo tấm
gương đạo đức hồ Chí Minh ”,quyết định số 1688- QĐ/TU ngày 24/12/2009.
Nhiều năm liền công ty được BGTVT công nhận là “ tập thể lao động xuất sắc ”
Chứng chỉ quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế:
Công ty hoạt động theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000.
1.2 Chức năng nhiệm vụ
Công ty Cổ phần 471 là doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân để xây
dựng các cơng trình giao thơng, sản xuất và thí nghim vt liờu xõy dng.
SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

11


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
a. ngành xây dựng
Xây dựng các cơng trình giao thơng, thủy lợi, cơng nghiệp dân dụng, thủy
điện, sân bay bến cảng, cơng trình ngầm, đường ngầm, cơng trình kỹ thuật hạ

tầng đơ thị, cơng trình câp thoát nước, đường điện va trạm biến áp đến 35 KV,
bưu chính viên thơng, nạo vét đào đắp và san lấp mặt bằng.
b. Tư vấn
- Tư vấn, khảo sát, thiết kế các cơng trình: giao thơng, thủy lợi, cơng
nghiệp dân dụng, thủy điện, sân bay bến cảng, cơng trình ngầm, đường ngầm,
cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị, cơng trình cấp thốt nước, đường điện và trạm
biến áp đến 35 KV, bưu chính viễn thơng, nạo vét đào đắp và san lấp mặt bằng.
- Tư vấn giám sát xây dựng cơng trình.
- Tư vấn sử dụng vật liệu xây dựng, tư vấn đấu thầu, tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
c.Thí nghiệm
- Thí nghiệm vật liệu cơng trình: giao thơng thủy lợi cơng nghiệp dân
dụng…
- dịch vụ kiểm tra, kiểm định,đánh giá chất lượng cơng trình.
d. Sản xuất vật liệu xây dựng và cấu kiện đúc sẵn
- sản xuất các vật liêu xây dựng, làm đại lý mua bán các loại vật liệu xây
dựng.
- khai thác chế biến mua bán khoáng sản, khai thác đá, khai thác khoáng
sản bằng phương pháp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Sản xuất, gia công, chế tạo và mua bán các cấu kiện bê tông, cấu kiện
bằng kim loại v cỏc bỏn thnh phm xõy dng.

SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

12


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp


1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần 471
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TCCB-TL

ĐỘI
CẦU
2

PHỊNG
TC - KT

ĐỘI

GIỚI
3

ĐỘI

GIỚI
4


PHỊNG
KD

ĐỘI

GIỚI
5

PHỊNG
K.THUẬT

ĐỘI

GIỚI
6

ĐỘI

GIỚI
7

PHỊNG
QLT.BỊ

ĐỘI

GIỚI
9


PHỊNG
QL.VẬT


ĐỘI

GIỚI
10

PHỊNG
T.HÍ
NGHIỆM

CƠNG
TRƯỜN
G
QL27

Hiện nay cơng ty có các phịng ban bộ phận: Hội đồng quản trị, Ban giám
đốc và 8 phịng ban chun mơn, nghiệp vụ, 09 đội sản xuất.
Tổng số cán bộ công nhân viên tồn cơng ty: 436 người
Ban lãnh đạo gồm có 4 người: 1 giám đốc và 3 phó giám đốc.
Giám đốc là đại diện pháp nhân, có quyền điều hành cao nhất, chịu trách
nhiệm trước cấp trên, pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp; xây dựng chương trình kinh tế, đời sống xã hội, hồn thành nhiệm vụ
chính trị, quản lý theo luật doanh nghiệp Nhà Nước và điều lệ về tổ chức hoạt
®ộng của Cổ Phần 471.
Cơng ty có phó giám đốc kinh doanh, phó giám c k thut v phú giỏm
c ni chớnh.
SV: Trần Văn T

Líp: 48B2 - QTKD

13


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Các phó giám đốc điều hành Công ty theo phân công và ủy quyền của
giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được phân cơng và ủy
quyền.
Cơng ty có 07 phịng ban bộ phận bao gồm:
- Phịng Hành chính quản trị
- Phịng Tổ chức cán bộ lao động tiền lương
- Phòng Tài chính – Kế tốn
- Phịng Kinh doanh
- Phịng Kỹ thuật
- Phịng Thí nghiệm
- Phịng Quản lý vật tư - thiết bị
Các phịng có chức năng tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực được
phân công: Kinh doanh, kỹ thuật, chất lượng, tài chính – kế tốn, vật tư, thiết bị,
tổ chức cán bộ, định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ chính sách, đời sống, xã hội…
Khi có dự án trúng thầu lớn công ty thành lập ban điều hành dự án, trực
tiếp giúp giám đốc điều hành thi cơng cơng trình.
Với một số cơng trình có giá trị không lớn, công ty thành lập một số đội
mềm dưới dạng cơng trường, sau khi hồn thành cơng trình bàn giao thanh tốn
xong thì chuyển sang cơng trình khác, nâng cấp thành đội hoặc giải thể tùy theo
tình hình thực tế.
Mối quan hệ giữa các phòng ban với các bộ phận sản xuất là:
- Triển khai nhiệm vụ
- Kiểm tra việc thực hiện
- Tổng kết, đánh giá kết quả, rút ra bài học kinh nghiệm

Cơng ty, có 9 đội sản xuất, 1 công trường và một xưởng sữa chữa.
- Đội cơ giới 1, đội cầu 2, Đội cơ giới 3, Đội cơ giới 4, Đội cơ giới 5, Đội
cơ giới 6, Đội cơ giới 7, Đội cơ giới 9, Đội cơ giới 10.
- Công trường QL 27
Các đội sản xuất có nhiệm vụ hồn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
và các chỉ tiêu giao khốn được lãnh đạo cơng ty giao.Quản lý mọi mặt ở đơn vị
cấp độ sản xuất.
- Phối hợp với công ty xây dựng các phương án sản xuất cho phù hợp với
đơn vị theo kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm công ty giao cho đội
- Thực hiện các quy chế của công ty. Quản lý vật tư, xe máy, kĩ thuật, nhân
lực, nâng cao hiệu quả quản lý theo hướng dẫn của công ty
- Thực hiện công tác thống kê số liệu, báo cáo thanh quyết tốn theo quy
định thủ tục cơng ty
SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

14


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
- Bảo đảm đời sống tinh thần và vật chất cho cán bộ công nhân viên
- Thanh toán lương và các chế độ khác đúng và đủ cho các cán bộ công
nhân viên
- Tổ chức, phối hợp với công ty bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho cán bộ
công nhân viên
- Chịu trách nhiệm trước cơng ty về chất lượng cơng trình khi thi cơng và
trong thời gian khai thác sử dụng theo quy định
- Tổ chức quản lý tốt, phát huy tính chủ động sáng tạo khi thực hiện nhiệm
vụ, hoàn thành các chỉ tiêu giao khốn của cơng ty, đảm bảo đời sống người lao
động, giữ tín nhiệm cho đơn vị.

- Đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đã giao.
1.4 Đặc điểm một số nguồn lực của công ty
1.4.1 Nguồn nhân lực
Hiện nay tổng số đội ngũ cán bộ và công nhân của công ty: 436 người
Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn nhân lực của cơng ty
Trình độ
Số người
Kỹ sư, cử nhân
82 người
Kỹ sư cầu đường
29 người(trong đó có 1cao học)
Kỹ sư kinh tế xây dựng cơ khí
28 người
Cử nhân kinh tế tài chính
11 người
Cao đẳng giao thông
12 người
Cử nhân ngoại ngữ
02 người
Trung cấp
36 người
Trung cầu đường cầu hầm
11 người
Trung cấp máy xây dựng cơ khí
02 người
Trung cấp y sỹ
02 người
Thống kê - kế tốn + vật tư
21 người
Cơng nhân kỹ thuật và trực tiếp sản xuất

354 người
Bậc 6
75 người
Bậc 7
56 người
Nguồn: Phòng TCCB - LĐTL
Cơng ty có đội nhũ lao động khá đơng đảo, có lực lượng kỷ sư cầu đường,
cử nhân kinh tế, công nhân kỹ thuật…dày dạn kinh nghiệm, đủ năng lực thi cơng
tác cơng trình phức tạp, theo tiêu chuẩn quốc tế. Lực lượng lao động có kiến
thức, kinh nghiƯm là một trong những thế mạnh của công ty trong tham dự
thầu. Số lao động có trình độ đại học tr lờn chim 18,81%, cụng nhõn k thut
SV: Trần Văn T
Líp: 48B2 - QTKD

15


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
và trực tiếp sản xuất chiếm 81,19%. Đây là một tỉ lệ hợp lý với doanh nghiệp
giao thông. Trong đội ngũ lao đông gián tiếp, chủ yếu là kỹ sư cầu đường, kỹ sư
kinh tế xây dựng, cử nhân kinh tế tài chính được đào tạo đúng chuyên ngành
giao thông, kinh tế, phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty.
Tuy nhiên, bên cạnh đội ngũ lao động có kiến thức, kinh nghiệm, cơng ty
cịn có một số cán bộ chưa đúng chun ngảnh, trình độ hạn chế, ảnh hưởng
khơng tốt đến hoạt động chung và nhất là hoạt động dự thầu của công ty. Trong
thời gian tới, cơng ty cần có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ cho họ.
1.4.2 Tài chính
Tình hình tài chính của cơng ty cổ phần 471 được thể hiện qua các bảng sau:
Bảng 1.2 Cơ cấu vốn của Cơng ty Cổ phần 471
(Đơn vị tính: VNĐ)

Chỉ tiêu
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Nguồn vốn
136.916.785.328
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay

8.228.674.463

93,99

126.688.110.865

6,01

Nguồn: Phịng tài chính – Kế tốn
Trong cơ cấu vốn của cơng ty, vốn vay chiếm tỉ trọng lớn, chiếm 93,99%
tổng nguồn vốn, vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 6,01% nguồn vốn. Con số này cho
thấy, một mặt các chủ đầu tư châm thanh tốn các cơng trình nên cơng ty phải đi
vay để có vốn sản xuất kinh doanh, mặt khác thể hiện công ty đã mạnh dạn áp
dụng các biện pháp tài chính về sử dụng vốn vay. Nhưng một số vấn đề đặt ra ở
đây là, vốn vay chiếm tỉ lệ quá cao sẽ tăng mức rủi ro cho công ty, ảnh hưởng
đến hiệu quả dự thầu của cơng ty.

SV: TrÇn Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

16



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

Bảng 1.3: Khả năng thanh tốn của cơng ty
Chỉ tiêu

Đơn vị

2008

2009

2010

Khả năng thanh tốn chung(tài
sản lưu động – hàng tồn kho/nợ
ngắn hạn)
Khả năng thanh toán nhanh(tiền
mặt/nợ ngắn hạn)

lần

0,68

0,8

0,84

lần


0,03

0,02

0,01

Nguồn: Phịng tài chính – Kế tốn
Khả năng thanh toán là thước đo khả năng trả các khoản nợ trong kỳ của
doanh nghiệp. Năm 2010, khả năng thanh tốn chung của cơng ty là 0,84; khả
năng thanh tốn nhanh là 0,01. Đây là một tỉ lệ thấp, ảnh hưởng đến lịng tin của
các chủ nợ đối với cơng ty. Điều này gây khó khăn cho cơng ty trong việc huy
động vốn. Đây là do tình hình thanh quyết tốn các cơng trình cịn chậm. Cơng
ty cần có các biện pháp đẩy nhanh q trình thanh quyết tốn.
Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu phân tích tài chính
Chỉ tiêu

Đơn vị

2008

2009

2010

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/doanh
thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh
thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài

sản
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/VCSH

%

1.30

1.32

1.55

%

0.88

0.90

1.11

%

0.70

0.83

0.86

10.56
12.98
14.27

Nguồn: Phịng tài chính – Kế tốn
Qua các chỉ tiêu trên ta thấy cơng ty hoạt động ngày càng có hiệu quả.Tỷ
suất lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước.
Tuy nhiên, tình hình tái chính của cơng ty chưa được tốt. Khả năng thanh
tốn chưa cao, vốn vay cịn chiếm một tỉ trọng lớn trong cơ cấu vốn. Công ty cần
có các biện pháp thích hợp để cải thiện tình hình, nâng cao hiệu qua dự thầu.
1.4.3 Cơ sơ vật cht, thit b

SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

%

17


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Nhìn chung, máy móc thiết bị công ty đầy đủ về số lượng, chủng loại, khá
hiện đại và đơng bộ…có khả năng thi cơng nhiều cơng trình cùng một lúc, đáp
ứng u cầu của chủ đầu tư.
Tuy nhiên, bên cạnh những máy móc, thiêt bị mới, hiện đại,đồng bộ, cơng
ty cịn có một số máy móc đã cũ, hỏng, chưa dược mua mới, sữa chữa ảnh hưởng
đến tiến độ, chất lượng cơng trình. Đây là một bất lợi cho cơng ty trong q trình
tham dự thầu.
1.4.4 Thị trường hoạt động
Công ty cổ phần 471 là công ty của Nhà Nước, trực thuộc công ty Mẹ là
Tổng công ty 4 - Bộ giao thông Vận tải. Do đó thị trường hoạt động của cơng ty
rộng hầu khắp cả nước. Thị trường chính của cơng ty chủ yếu tập trung ở miền
Trung, còn ở miền Bắc và miềm Nam chiếm tỷ lệ không cao. Sở dĩ như vậy vì
hiện nay cơng ty chỉ có một trụ sở chính đặt tại số 9 – Trần Nhật Duật – Thành

phố Vinh – Tỉnh Nghệ An.
Nhưng hiện nay Tổng công ty xây dựng cơng trình giao thơng 4 đã có văn
phịng đại diện đặt ở Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, góp phần tích cực vào
tìm kiếm đấu thầu cơng trình. Sau khi đã có các hợp đồng kinh tế, Tồng công ty
sẽ phân cho các đơn vị thành viên tổ chức thi công.
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 1.5: Kết quả kinh doanh của cơng ty cổ phần 471
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
2008
2009
2010
Tăng, giảm
Năm
(2010/2009)
Vốn kinh doanh
6.768
7.143
7.654
7,15 %
Tổng doanh thu
84.700
114.807
103.672
-9,7%
Tổng chi phí
83597
113.305
102.642
-9,41%

Lợi nhuận trước thuế
1103
1.502
1.030
-31,42%
Thuế thu nhập doanh
352,96
480,64
288,4
-40 %
nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
750,04
1.021,36
741,6
-27,39%
Số lao động
501
520
532
2,3%
Thu nhập bình qn
1,2
1,25
1,35
8%
(Nguồn: Phịng tài chính – kế tốn)
Vốn kinh doanh của công ty năm sau cao hơn năm trước, đây là nguồn
vốn do ngân sách nhà nước cấp và vốn do công ty tự bổ sung. Trong thời gian
qua, do làm ăn có lãi, hằng năm cơng ty trích ra 50% lợi nhuận sau thuế bổ sung


SV: TrÇn Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

18


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
vào vốn sản xuất kinh doanh. Hằng năm, công ty đều tuyến dụng thêm lao động,
phục vụ cho nhiệm vụ mở rộng sản xuất kinh doanh.

Sơ đồ 1.1 Doanh thu của công ty cổ phần 471

Doanh thu của công ty tương đối lớn. Trong thời gian qua lãnh đạo cơng
ty đã có những cố gắng vượt bậc,cơng ty làm ăn có hiệu quả, đời sống người lao
động được ổn định, thu nhập năm sau cao hơn năm trước. Năm 2009 doanh thu
đạt 114.807 triệu đồng tăng 30.107 triệu đồng(tăng 35,55%) so với năm 2008.
Đầu năm 2008 công ty đã mua nhiều loại phương tiện xe, máy hiện đại, phục vụ
có hiêu quả cho việc thi cơng các cơng trình có tầm cỡ quy mơ Quốc gia.
Bên cạnh đó, cơng ty chú ý tìm kiếm thị trường, dự thầu và trúng thầu
nhiều cơng trình lớn. Năm 2010 doanh thu của công ty vẫn ở mức khá cao,
nhưng lại thấp hơn năm 2009(doanh thu năm 2010 đạt 103.672 triệu đồng giảm
11.135 triệu đồng, giảm 9,70% so với năm 2009). Sở dĩ như vậy là vì nhiều hạng
mục cơng trình đã thi cơng xong, nhưng chủ đầu tư chưa nghiệm thu thanh toán,
dẫn đến sản phẩm dở dang nhiu, doanh thu thp.
SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

19



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

Sơ đồ 1.2 Lợi nhuận của công ty cổ phần 471

Lợi nhuận đạt 1021,36 triệu đồng tăng 271,32 triệu đồng, tăng
36,17% so với năm 2008. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2008 là
750,04 triệu đồng. Năm 2009 Năm 2010 lợi nhuận đạt 171,6 triệu đồng,
giảm 279,76 triệu đồng, giảm 27,39% so với năm 2009. Chủ đầu tư chậm
nghiêm thu, bàn giao cơng trình, sản phẩm dở dang tăng, doanh thu giảm,
dẫn đến lợi nhun gim.

SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

20


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

PHẦN II
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH ĐẤU THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 471

2.1 Thực trạng năng lực đấu thầu ở công ty cổ phấn 471
2.1.1 Kết quả và hiệu quả đấu thầu của công ty cổ phần 471 thời gian
qua(2008 -2010)
2.1.1.1 Kết quả dự thầu
 Theo số lượng và giá trị
Bảng 2.1: Kết quả dự thầu theo số lượng của cơng ty cổ phần 471

Năm Số cơng trình
% tăng(giảm)
Số cụng trỡnh
% tng (gim)
d thu
D thu
trỳng thu
trỳng thu
2008
2009
2010

7
6
9

SV: Trần Văn T
Líp: 48B2 - QTKD

-14,29%
50%

21

4
4
0%
6
50%
Nguồn: Phịng kinh doanh



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Biểu đồ 2.1 Kết quả dự thầu theo số lượng

Số cơng trình dự thầu có sự chênh lệch qua các năm. Năm 2008, công ty
đường bộ 471 dự thầu 7 cơng trình, năm 2009, dự thầu 6 cơng trình, giảm so với
năm 2008 là 1 cơng trình( giảm 14,29%), năm 2010 dự thầu 9 cơng trình, tăng so
với năm 2009 là 3 cơng trình(tăng 50%) số cơng trình trúng thầu năm 2008, 2009
bằng nhau, cùng trúng thầu 4 cơng trình, năm 2010, cơng ty đường bộ 471 trung
thầu nhiều hơn: 6 cơng trình, tăng 2 cơng trình (tăng 50%) so năm 2009.
Bảng 2.2: Kết quả dự thầu theo giá trị của công ty cổ phần 471
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm
Giá trị cơng trình
Giá trị cơng trỡnh
Giỏ tr trỳng thu
d thu
Trỳng thu
Trung bỡnh
2008
2009
2010

152.352
107.482
123.237

SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD


105.842
65.140
83.535

22

26.460.504.633
16.285.219.000
10.589.198.371
Nguồn: Phòng kinh doanh


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

Biểu đồ 2.2 Kết quả dự thầu theo giá trị

Năm 2008, giá trị cơng trình dự thầu cao nhất: 152.352.705.630 đồng, giá
trị trúng thầu cũng cao nhất: trúng thầu với giá trị: 105.842.018.530 đồng.
Năm 2009, giá trị dự thầu thấp nhất: 107.482.655.070 đồng, trúng thầu cũng thấp
nhất: 65.140.876.000 đồng. Năm 2010, giá trị dự thầu, trúng thầu cao hơn năm
2009.
Xét về quy mơ gói thầu dư thầu, công ty cổ phần 471 tham gia dự thầu chủ
yếu các gói thầu có quy mơ vừa (khoảng từ 10 dến 26 tỷ đồng), ngồi ra, cịn
tham gia dự thầu các gói thầu có quy mơ lớn và các gói thầu có quy mơ nhỏ.
 Kết quả dự thầu theo khu vực
Bảng 2.3 : Số lượng cơng trình trúng thầu theo miền(trong 3 năm gần đây)
TT
1
2

3

Cơng trình theo miền

Số lượng

Tỷ trọng
(%)
2
14,29
9
64,29
3
21,42
Nguồn: Phịng kinh doanh

Số cơng trình miền Bắc
Số cơng trình miền Trung
Số cơng trình miền Nam

Biểu đồ 2.3: tỷ trọng thị trường của công ty cổ phần 471 theo min
(trong 3 nm gn õy)

SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

23


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp


Qua biểu đồ ta thấy, thị trường chính của cơng ty chủ yếu tập trung ở miền
Trung, còn miền Bắc và miền Nam chiếm tỉ lệ không cao, nhất là miền Bắc, chỉ
chiếm 14,29% thị trường. Sở dĩ vậy vì hiện nay cơng ty chỉ có một trụ sở chính
đặt tại số 9 – Trần Nhật Duật – Thành Phố Vinh – Tỉnh Nghệ An, do đó, việc
tham gia ở miền Bắc và miền Nam tương đối khó.
Hiện nay, Tổng cơng ty xây dựng cơng trình Giao Thơng 4 có văn phịng
đại diện đặt ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, góp phần tích cực váo tìm
kiếm, đấu thầu các cơng trình. Sau khi đã có được các hợp đồng kinh tế, Tổng
cơng ty sẽ phân cho các đơn vị triển khai thi cơng.
Có thể nói, có thị trường rộng khắp trong cả nước trước tiên là nhờ vào
thực lực uy tín, sự nhạy bén của công ty. Công ty đã tạo lập được mối quan hệ
tốt với các cấp chinh quyền, các bộ ngành để lấy những thơng tin hữu ích về tình
hình quy hoạch, kế hoạch đầu tư trong cả nước. Đồng thời, cơng ty ln duy trì
tốt mối quan hệ với các chủ đầu tư mà cơng ty đã có cơng trình thi cơng. Bên
cạnh đó, cơng ty ln hồn thành các cơng trình đảm bảo các chất lượng, tiến độ,
tạo uy tín, tiếng vang với các chủ đầu tư.

Bảng 2.4 Danh sách một số cơng trình trúng thầu của cơng ty
(giai đoạn 2008 – 2010)
TT
Tên cơng trình
Tên cơ quan ký hp
Giỏ tr
ng
hp
SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

24


Thi gian
hon


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

1

2
3

4

5

Đường nối cảng Vũng Cơng ty cổ phần đầu tư và
Áng đến biên giới Việt xây dựng cơng trình
Lào (Km 42- km 49)
Đường ven sơng Lam
Sở giao thông vận tải
Nghệ An
Xây dựng nền mặt đường Ban quản lý dự án
dự án QL7 đoạn Diễn
Châu – Đơ Lương
Gói thầu 3.1B xây dựng Tổng cơng ty xây dựng
phần đường phía bắc cầu cơng trình Giao thơng 4
và cầu trạm bơm dự án
cầu Bến Thủy II
Dự án cải tạo nâng cấp Sở Giao thông Vận tải

Quốc lộ 3B đoạn xuất hóa Nghệ An
– cửa khẩu phị mã – Bắc
cạn

đồng

thành

7.000

2008

12.334

2008

10.231

2009

5.474

2010

6.346

2010

2.1.1.2 Hiệu quả dự thầu
Bảng 2.5: Tỷ lệ thắng thầu của cơng ty

Năm

Tỷ lệ thăng thầu về lượng

2008
2009
2010

69,47%
60,01%
67,78%
Nguồn: Phịng kinh doanh
Theo kết quả tính tốn trên, tỷ lệ trúng thầu theo số lượng của công ty cổ
phần 471 ở mức độ tương đối cao. Năm sau cao hơn năm trước, năm 2008 là
57%, năm 2009 là 67% tăng 10% so với năm 2008. Nhưng xét về giá trị, tỷ lệ
thắng thầu của năm 2008 là 69,47%; Năm 2008 là 60,01% giảm 9,46%. Sở dĩ
như vậy vì: Năm 2008 cơng ty cổ phần 471 chủ yếu tập trung dự thầu những
công trình có quy mơ giá trị lớn. Do đó, tỷ lệ thắng thầu về lượng không cao,
nhưng tỷ lệ trúng thầu về giá trị rất cao. Năm 2008, năm 2009, nhân lực, tài
chính, máy móc tập trung cho những cơng trình trúng thầu, khởi cơng từ 2008
hồn thành năm 2010, 2011. Năm 2009, 2010 công ty cổ phần 471 chủ yu tp
SV: Trần Văn T
Lớp: 48B2 - QTKD

57%
67%
67%

T l thng thầu về giá trị


25


×