Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

THÚC đẩy HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ sản PHẨM tại CÔNG TY cổ PHẦN THƯƠNG mại MITRACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.54 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HẠNH

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI MITRACO

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Vinh, tháng 04 năm 2011
Sv: Nguyễn Thị Hạnh
– Lớp: 48B2 - QTKD

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI MITRACO

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:


Lớp:

Trần Quang Bách
Nguyễn Thị Hạnh
48B2-QTKD

Vinh,
tháng
04 năm
2011
Sv: Nguyễn Thị Hạnh
– Lớp:
48B2
- QTKD

2


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI
MỞ
ĐẦU
...................................................................................................................
1
1. Lý
do
chọn

đề
tài
.............................................................................................................
2
2. Mục
đích
nghiên
cứu
.............................................................................................................
2
3. Đối
tượng

phạm
vi
nghiên
cứu
.............................................................................................................
2
4. Phương
pháp
nghiên
cứu
.............................................................................................................
2
5. Cấu
trúc
đề
tài
.............................................................................................................

3
Phần 1: Tổng quan về cơng ty Cổ phần Thương mại Mitraco
...................................................................................................................
4
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty CPTM Mitraco
...................................................................................................................
4

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

3


1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thương mại Mitraco
...................................................................................................................
5
1.2.1.

đồ

cấu
tổ
chức
của
công
ty
...................................................................................................................
5
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận phịng ban
trong

cơng
ty
...................................................................................................................
6
1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty
...................................................................................................................
10
1.3.1.
Đặc
điểm
về
thị
trường
...................................................................................................................
10
1.3.2.
Đặc
điểm
về
tài
chính
...................................................................................................................
11
1.3.3.
Đặc
điểm
về
nhân
sự
...................................................................................................................

12
1.3.4. Đặc điểm về sản phẩm, dịch vụ, sự cạnh tranh
...................................................................................................................
13
1.3.5.
Đặc
điểm
về
giá
cả
...................................................................................................................
15
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2007 - 2010

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

4


...................................................................................................................
16
Phần 2: Thực trạng và một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu
thụ sản phẩm tại công ty cổ phần thương mại Mitraco
...................................................................................................................
22
2.1. Thực trạng kết quả tiêu thụ sản phẩm của cơng ty cổ phần thương
mại
Mitraco
...................................................................................................................
22

2.1.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tại cơng ty theo mặt hàng

ngành
hàng
...................................................................................................................
22
2.1.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo hình thức bán
...................................................................................................................
25
2.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo đơn vị trực thuộc
...................................................................................................................
27
2.1.4. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thời gian
...................................................................................................................
30
2.2. Thực trạng các chính sách liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản
phẩm
tại
công
ty
cổ
phần
thương
mại
Mitraco
...................................................................................................................
31
2.2.1.

Hoạt


động

nghiên

cứu

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

thị

trường

5


...................................................................................................................
31
2.2.2.
Lựa
chọn
mặt
hàng

nhà
cung
cấp
...................................................................................................................
33
2.2.3.

Định
giá
tiêu
thụ
...................................................................................................................
33
2.2.4.
Lựa
chọn
hình
thức
bán
hàng
phù
hợp
...................................................................................................................
34
2.2.5. Hoạt động quảng cáo và xúc tiến tiêu thụ sản phẩm
...................................................................................................................
35
2.3. Đánh giá chung hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần
thương
mại
Mitraco
...................................................................................................................
36
2.3.1.
Những
thành
tựu


công
ty
đạt
được
...................................................................................................................
36
2.3.2.
Những
mặt
hạn
chế
của
công
ty
...................................................................................................................
39
2.3.3.
Những
nguyên
nhân
...................................................................................................................
41
2.4. Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty
cổ

phần

thương


mại

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

Mitraco

6


...................................................................................................................
43
2.4.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường
...................................................................................................................
43
2.4.2.
Đa
dạng
hố
mặt
hàng
kinh
doanh
...................................................................................................................
46
2.4.3. Nâng cao hiệu quả trong cơng tác cung ứng hàng hoá
...................................................................................................................
47
2.4.4.
Sắp
xếp

quầy
hàng
...................................................................................................................
48
2.4.5.
Một
số
giải
pháp
khác
...................................................................................................................
48
KẾT
LUẬN
...................................................................................................................
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1

TỪ VIẾT TẮT
CPTM

NỘI DUNG
Cổ phần thương mại

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD


7


2

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

3

ĐVT

Đơn vị tính

4

VNĐ

Việt Nam đồng

5

CP, LN

Chi phí, Lợi nhuận

6


ĐH/CĐ, TC

Đại học/ Cao đẳng, Trung cấp

7

SX

Sản xuất

8

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

9

BHTH

Bách hố tổng hợp

10

VLXD

Vật liệu xây dựng

11


TNBQ

Thu nhập bình quân

12



Lao động

13

NH, DN

Ngân hàng, doanh nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Cơng ty
Sơ đồ 1.2: quy trình hoạt động kinh doanh
Bảng 1.1: Hiện trạng lao động của công ty
Bảng 1.2: Một số chỉ số chính về doanh nghiệp từ năm 2007 – 2010
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây
Biểu đồ 1.1 :Biểu đồ thể hiện doanh thu của Công ty

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

6
10
12

17
18
20
8


Biểu đồ 1.2: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận sau thuế của Công ty
21
Bảng 2.1: Doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo ngành hàng và mặt hàng từ 22
năm 2008 – 2010
Bảng 2.2: Doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận theo hình thức bán từ năm 2008 25
- 2010
Bảng 2.3: doanh thu và lợi nhuận tiêu thụ hàng hoá theo đơn vị trực thuộc 27
giai đoạn (2008 – 2010)
Bảng 2.4: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo thời gian từ năm 2008 - 2010

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, bên cạnh các doanh nghiệp sản
xuất, nhiều doanh nghiệp thương mại ra đời và đã khẳng định vị trí khơng
thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường với vai trò trung tâm là cầu nối
giữa sản xuất và tiêu dùng. Sự ra đời của hàng loạt các doanh nghiệp thương
mại làm cho tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng phức tạp quyết
liệt hơn. Đối với các doanh nghiệp thương mại muốn tồn tại và phát triển
cần linh hoạt và năng động trong việc tổ chức hoạt động kinh doanh của
mình cho phù hợp với những thay đổi của nhu cầu thị trường.
Cũng như nhiều doanh nghiệp thương mại khác cơng ty cổ phần thương
mại Mitraco hình thành, đang ngày càng phát triển và khẳng định vị trí của
mình trên thương trường. Với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là kinh doanh


Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

9

30


hàng hố cơng ty đã và đang cố gắng đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của
thị trường. Chính như vậy mà hiệu quả kinh doanh của công ty được nâng
lên qua các năm. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được hoạt động tiêu
thụ sản phẩm của cơng ty vẫn cịn một số điểm tồn tại cần khắc phục.
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần thương mại Mitraco, dưới sự
giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn, của các cô, các chú, các anh chị trong
công ty và những kiến thức được học ở nhà trường cùng với thời gian thực
tập thực tế tại công ty em thấy tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ sản
phẩm đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại nói chung
và của cơng ty cổ phần thương mại Mitraco nói riêng. Muốn hoạt động tiêu
thụ sản phẩm đạt kết quả cao thì cần biết bắt đầu từ việc nắm bắt được nhu
cầu của khách hàng, từ đó doanh nghiệp có các quyết định đưa ra các sản
phẩm, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu đó. Đồng thời hoạt động tiêu thụ sản
phẩm không chỉ là trách nhiệm của riêng bộ phận bán hàng mà đòi hỏi tất cả
các bộ phận trong doanh nghiệp phải theo đuổi mục tiêu rõ ràng làm sao đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất, qua việc hoàn thành tốt
mục tiêu đã đề ra sẽ giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận, tăng uy tín đối
với khách hàng và tạo nên thương hiệu cho doanh nghiệp. Chính vì lý do đó
mà em quyết định chọn đề tài: “ Thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại
công ty cổ phần thương mại MITRACO” làm đề tài báo cáo, đồng thời
nghiên cứu nhằm góp phần thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty
cổ phần thương mại Mitraco.
2. Mục đích nghiên cứu

Với chuyên đề tốt nghiệp nghiên cứu về thúc đẩy hoạt động tiêu thụ
sản phẩm tại công ty Cổ phần Thương mại Mitraco không nhằm mục đích gì
khác ngồi mong muốn góp một phần nào đó giúp cơng ty có thể nhìn rõ
hơn về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ thể là hoạt động tiêu
thụ sản phẩm, từ đó đưa ra các biện pháp bước đầu phát triển hoạt động tiêu
thụ sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

10


sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế đang
hội nhập mạnh mẽ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Thương mại Mitraco.
- Phạm vi nghiên cứu: phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại Công
ty Cổ phần Thương mại Mitraco, đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm
thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty trong thời gian tới
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua ghi chép từ các báo cáo tài
chính (bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế tốn) để
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh. Dữ liệu chủ yếu được thu thập từ
phịng kinh doanh và phịng kế tốn.
+ Số liệu thứ cấp: được thu thập thông qua sách, báo, mạng Internet…
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Dùng phương pháp thống kê
+ Dùng phương pháp so sánh để đánh giá tình hình hoạt động của

Cơng ty qua từng năm;
+ Dùng phương pháp diễn dịch, quy nạp để đưa ra những nhận xét;
+ Dùng phương pháp đồ thị, biểu đồ … để biểu thị số liệu.
5. Cấu trúc đề tài
Cấu trúc của đề tài gồm 2 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Thương mại MITRACO.

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

11


Phần 2: Thực trạng và một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ
sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thương mại MITRACO
Do trình độ cịn hạn chế nên chun đề của em khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cơ và các bạn để chuyên
đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Quang Bách đã tận tình giúp
đỡ, góp ý, động viên, khích lệ em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn cô chú anh chị trong công ty cổ phần
thương mại Mitraco đã tạo điều kiện giúp đỡ em và cung cấp cho em tài liệu
có liên quan để em có thể hồn thành bài báo cáo này.

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI MITRCO

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty CPTM Mitraco
Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại Mitraco
Địa chỉ: Số 2 - Đường Vũ Quang – thành phố Hà Tĩnh – tỉnh Hà Tĩnh

Số điện thoại: 0393.891335 – 891336 – 891337

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

12


Số Fax: 0393. 853769
Công ty cổ phần Thương mại Mitraco tiền thân là Xí nghiệp kinh
doanh thương mại tổng hợp được thành lập từ năm 1998 theo Quyết định số
228 QĐ/CT ngày 28/9/1998 của Giám đốc Công ty khai thác, chế biến và
xuất khẩu Titan Hà Tĩnh (nay là Tổng Cơng ty Khống sản và Thương mại
Hà Tĩnh). Với chức năng kinh doanh: Đại lý điện tử, điện lạnh; Liên doanh,
liên kết đầu tư sản xuất các mặt hàng công nghiệp và dân dụng; Đại lý và
bán lẻ hàng bách hóa tổng hợp... Cung cứng xăng dầu phục vụ cho sản xuất
của Công ty và mở rộng bán lẻ. Đến năm 2003 cùng với sự phát triển của
Cơng ty, Xí nghiệp kinh doanh thương mại tổng hợp được đổi tên thành
Công ty Kinh doanh Thương mại tổng hợp theo Quyết định số 21 QĐ/TC
ngày 27/1/2003 của Cơng ty Khống sản và Thương mại Hà Tĩnh. Lúc này
Cơng ty đã có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại các
Ngân hàng. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của Công ty cũng đã được xác định:
Kinh doanh siêu thị, đại lý điện tử, điện lạnh, liên doanh liên kết các mặt
hàng công nghiệp và dân dụng, tổng đại lý xe máy và bán lẻ các loại hàng
hoá tổng hợp, cung ứng xăng dầu, xi măng, sắt thép phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Thực hiện q trình chuyển đổi các Cơng ty con theo Quyết định số
61 ngày 18/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định Nghị định số
187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển đổi
DNNN thành Công ty cổ phần. Ngày 3/5/2005, Tổng Cơng ty Khống Sản –
Thương Mại Hà Tĩnh có Quyết định số 96 về việc thành lập Hội đồng đánh

giá, giá trị tài sản tại các Công ty chuyển đổi sở hữu, trong đó có Cơng ty
kinh doanh Thương mại tổng hợp. Công ty đã triển khai các bước theo
hướng dẫn quy trình cổ phần hố DNNN. Và đến ngày 2/3/2006 Công ty đã

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

13


chính thức đại hội đồng cổ đơng thành lập Cơng ty cổ phần Thương mại
Mitraco.
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thương mại Mitrco
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty cổ phần thương mại Mitraco là một đơn vị hạch tốn độc lập,
có mơ hình quản lý trực tuyến - chức năng, là quan hệ chỉ đạo từ trên xuống
phù hợp với điều kiện hoạt động của Công ty.
Công ty cổ phần Thương mại Mitraco từ khi thành lập đến nay đã và đang
từng bước phát triển, tạo được uy tín và vị thế ngày càng cao trên thương trường.
Hiện nay Công ty có các phịng ban, đơn vị trực thuộc như sau:
1) Phịng Tổ chức - Hành chính.
2) Phịng kế tốn
3) Phịng Kinh doanh, thị trường
Bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
HĐQT

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG
KẾ TỐN

CH XE MÁY
YAMAHA

PHỊNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH

PHỊNG KD,
THỊ TRƯỜNG

SIÊU THỊ
TỰ CHỌN

TT ĐIỆN TỬ
ĐIỆN LẠNH

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

TT GAS VÀ
BẾP GAS

14


CỬA HÀNG
CẨM XUYÊN

CỬA HÀNG

VŨ QUANG

Ghi chú:

CH XE MÁY
ĐỨC THO

CH VLIỆU
XÂY DỰNG

CH XE MÁY
YAMAHA

: Quan hệ chỉ đạo, báo cáo
: Quan hệ đối chiếu

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận phịng ban trong
cơng ty
- Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty. Đại
hội đồng cổ đông quyết định tổ chức lại và giải thể Công ty, quyết định định
hướng phát triển của Công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng
Quản trị, thành viên Ban Kiểm sốt
Các thành viên đại hội đồng cổ đơng chủ yếu là cán bộ công nhân viên
của Công ty, đại hội đồng cổ đơng có chức năng quyết định phân chia lợi
nhuận, tổ chức bầu ra các thành viên trong hội đồng quản trị và một số công
việc khác của Cơng ty theo điều lệ hoạt động.
- Ban kiểm sốt
Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đơng
bầu ra. Ban Kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều

hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Cơng ty. Ban kiểm sốt
hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
- Hội đồng quản trị

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

15


Bao gồm chủ tịch hội đồng quản trị và các thành viên khác, có chức
năng quyết định các chính sách phát triển và xu hướng phát triển của Công
ty, đề ra phương hướng giao nhiệm vụ cụ thể cho ban giám đốc. Hội đồng
quản trị trực tiếp cử ra, điều hành, giám sát hoạt động của ban giám đốc
Công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đơng về tình hình
hoạt động của Cơng ty.
- Ban Giám đốc Cơng ty gồm có: 01 Giám đốc và 01 Phó giám đốc.
+ Giám đốc: Là người đứng đầu của Công ty do hội đồng quản trị bổ
nhiệm, là đại diện của Công ty trước Nhà nước và pháp luật, có chức năng
điều hành, quyết định mọi vấn đề về hoạt động kinh doanh của Công ty, thực
hiện tốt các nghị quyết của Hội Đồng quản trị đã đề ra.
+ Phó giám đốc: Là người trợ lý cho giám đốc, giúp giám đốc thực hiện
quyền hạn và trách nhiệm theo sự phân cơng của giám đốc. Phó giám đốc
chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật, là người thay mặt cho giám
đốc giải quyết các công việc Công ty theo sự ủy quyền của giám đốc.
- Các phòng ban chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc, có trách
nhiệm tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc quản lý điều hành Công ty
trong phạm vi lĩnh vực chun mơn của mình, nhằm đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh được thống nhất và có hiệu quả cao.
+ Phịng kinh doanh, thị trường: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh hàng tháng, quý, năm. Phân công điều động và kiểm tra việc lập kế

hoạch kinh doanh, kế hoạch tài vụ. Theo dõi các hợp đồng kinh tế, tiêu thụ
sản phẩm, thống kê cập nhật chứng từ. Tham mưu cho ban giám đốc điều
hành. Tham mưu cho ban giám đốc lập kế hoạch và tổ chức triển khai kế
hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm. Lập mục tiêu chất lượng Phịng
kinh doanh hàng năm trên cơ sở chính sách và mục tiêu chất lượng của Công
ty. Tổ chức tiếp thị - quảng cáo, điều tra nghiên cứu mở rộng thi trường.

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

16


Phối hợp với kế tốn trưởng về quản lý cơng nợ bán hàng.
+ Phịng Kế tốn: Có chức năng báo cáo cho ban Giám đốc về tình hình
tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty; thực hiện vai trị tham
mưu cho Giám đốc về cơng tác hoạt động tài chính của Cơng ty; theo dõi,
kiểm tra và lập báo cáo về tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản;
giám sát hoạch toán kế toán nội bộ của các phân xưởng, hạch tốn chi phí
của từng đối tượng theo chế độ kế toán hiện hành; lập báo cáo tài chính hàng
quý, hàng năm theo chế độ báo cáo tài chính hiện hành; lập kế hoạch thu,
chi, theo dõi các khoản phải thu, phải trả.
+ Phòng Tổ chức – Hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám
đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc. Điều hành về tổ chức hành chính, lao
động, tiền lương, khen thưởng trong năm. Nghiên cứu và xây dựng mục tiêu
chất lượng về tổ chức hành chính hàng năm trên cơ sở chính sách và mục
tiêu chất lượng của Cơng ty. Quản lý toàn bộ hồ sơ, tài liệu về tổ chức và lao
động. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo cán bộ công nhân viên. Chăm
lo đời sống cán bộ công nhân viên, phục vụ khách giao dịch với Công ty.
- Ngồi ra Cơng ty cịn có các Cửa hàng bách hố tổng hợp và các phịng
kinh doanh trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ tổ chức bán hàng, cung cấp

dịch vụ cho khách hàng. Bao gồm các cửa hàng ở Cẩm Xuyên, Vũ Quang,
Đức Thọ, cửa hàng vật liệu xây dựng, cửa hàng xe máy YAMAHA.
- Mối quan hệ giữa các bộ phận trong Công ty:
Công ty tổ chức quản lý theo mơ hình trực tuyến - chức năng, mỗi bộ
phận có chức năng nhiệm vụ riêng và có sự bố trí phối hợp với nhau để hồn
thành kế hoạch kinh doanh của Cơng ty.
Phịng kinh doanh căn cứ theo kế hoạch kinh doanh của Công ty hàng
tháng, quý, năm, lập kế hoạch mua, bán hàng hoá chi tiết cho từng đơn vị,
từng nhân viên bán hàng. Cung cấp các hồ sơ pháp lý như các hợp đồng

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

17


mua, bán hàng hố, các văn bản tín chấp, thế chấp, bảo lãnh để phục vụ cho
việc mua bán hàng hố được đảm bảo. Thực hiện cơng tác tổ chức mua, bán
hàng hoá tốt nhất, chuẩn bị đủ nguồn nhân lực, phương tiện phục vụ cho
hoạt động mua bán hàng hóa. Các kế hoạch cụ thể này đều được họp bàn
thống nhất trong từng bộ phận, phòng ban, đơn vị và được thông qua ý kiến
của Ban giám đốc, Hội đồng quản trị Công ty. Hàng tháng vào ngày 5 của
tháng tiếp theo đều có cuộc họp giao ban giữa các phòng ban, bộ phận, đơn
vị với ban giám đốc để tổng hợp, đánh giá, phân tích, rút kinh nghiệm và bổ
sung kế hoạch kinh doanh tháng tới.
Cuối tháng các bộ phận, đơn vị tiến hành gửi bảng chấm công, báo cáo
bán hàng của tháng về phòng Tổ chức - Hành chính để tiến hành tính lương
trình Giám đốc duyệt và chuyển về phịng Kế tốn Cơng ty để lập phiếu chi
trả lương cho cán bộ công nhân viên, lao động. Hàng ngày các chứng từ phát
sinh ở các bộ phận, phòng ban, đơn vị được luân chuyển qua phòng kế toán
để tiến hành lập các chứng từ ban đầu như phiếu thu, chi, phiếu nhập, phiếu

xuất...phịng kế tốn tổ chức rà soát, đối chiếu và tiến hành họach toán cập
nhật số liệu phát sinh trong từng ngày.

1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
1.3.1.Đặc điểm về thị trường
Sơ đồ quy trình hoạt động kinh doanh
Mua hàng
Kho
Sơ đồ 1.2: quy trình hoạt động kinh doanhCơng ty

Tiền quỹ,
Ngân hàng
Sv: Nguyễn
Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

Khách hàng

Cửa hàng, đơn
vị,nhân viên
bán hàng 18


(Nguồn: phòng Kinh doanh)
Dựa vào sơ đồ ta thấy quy trình hoạt động kinh doanh của cơng ty được
bắt đầu từ việc mua hàng theo kế hoạch đã đề ra trong kế hoạch kinh doanh.
Sau khi mua thì cơng ty tiến hành nhập kho, trong q trình này cơng ty
cũng có thể tiêu thụ trực tiếp mà khơng thơng qua kho của doanh nghiệp.
Khi hàng đã về nhập kho thì sẽ tiến hành phân phối đến các cửa hàng của
công ty, tiến hành bán cho các khách hàng.
Thị trường của công ty không chỉ là nơi để công ty tiêu thụ sản phẩm

mà đó cũng là nơi cơng ty tìm kiếm nguồn hàng làm đầu vào cho hoạt động
mua đi bán lại của mình. Thị trường đầu ra: Cơng ty cạnh tranh hồn hảo,
hàng hố bán ra có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chất lượng đảm bảo và giá cả
phù hợp với thị trường người tiêu dùng. Công ty cung cấp hàng hố chủ yếu
trong địa bàn tồn Tỉnh Hà Tĩnh và một số Tỉnh miền trung như: Nghệ An,
Thanh Hóa, Quảng Bình,… Cơng ty cổ phần thương m¹i Mitraco áp
dụng phơng thức bán hàng cả bán buôn và bán lẻ, hình thức
bán lẻ chỉ áp dụng đối với các cửa hàng, còn hình thức bán
buôn thì Công ty căn cứ vào các hợp đồng đà ký với khách

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

19


hàng hoặc các đơn đặt hàng để thông qua kho xuất
hàng đi giao cho khách.
1.3.2. c im v ti chớnh
Tng số vốn của công ty năm 2010 là: 30.429.283.192 đồng, trong đó
vốn điều lệ là 3,5 tỷ đồng và cơ cấu vốn như sau: Cổ đông nhà nước chiếm
700 triệu, tương đương 20%, cổ đông cán bộ nhân viên chiếm 2800 c
phn,tng ng 80%.
Vì là một công ty thơng mại nên trong cơ cấu vốn của
công ty nguồn vốn lu ®éng chiÕm ®Õn 80% trong nguån
vèn kinh doanh. Nguån vèn này nằm trong nguồn hàng hoá
dự trữ, các nhà kho, các phơng tiện vận chuyển Công ty
cổ phần thơng mại Mitraco có các nhà kho, các cửa hàng ở
các huyện nh Đức Thọ, Cẩm Xuyên, cửa hàng xe máytính
chất chu chuyển nguồn vốn lu động cũng nhanh hơn đặc
biệt phần vốn cho hoạt động dự trữ. Nguồn thu nhập của

công ty bao gồm các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh và
các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, hoạt ®éng kinh doanh
phơ. Tuy ngn thu kh¸c nhau nhng ®Ịu trên cơ sở thoà mÃn
tối đa nhu cầu của khách hµng.
1.3.3. Đặc điểm về nhân sự
Hiện trạng lao động hiện nay của Công ty
Bảng 1.1: Hiện trạng lao động của cơng ty
Đơn vị:
người
Tổng số Lao động

Năm 2010

Về bằng cấp
1 Có bằng tiến sỹ

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

20


2 Tốt nghiệp thạc sỹ
3 Tốt nghiệp ĐH/CĐ
4 Tốt nghiệp TC
5 Sơ cấp
6 Khơng có bằng cấp/ qua đào tạo nghề
Phân chia theo lĩnh vực hoạt động
1 Ban lãnh đạo
2 Trực tiếp tham gia SX/ cung ứng dịch vụ
3 Tài chính kế tốn

4 Hành chính/văn phịng

1
13
22
8
51
2
78
4
11

Nguồn: phịng tổ chức hành chính
Hiện nay có tổng cộng 95 cán bộ cơng nhân viên đang làm việc tại
Công ty.
Với đội ngũ cán bộ cơng nhân viên là 95 người với trình độ chun
mơn nghiệp vụ cao, có kinh nghiệm, hoạt động năng nổ nhiệt tình trên các
chức vụ cơng tác. Đây là nguồn lực dồi dào đang giúp Công ty hoạt động
ngày càng hiệu quả hơn
1.3.4. Đặc điểm về sản phẩm, dịch vụ, sự cạnh tranh
Là một doanh nghiệp thương mại nên chủng loại sản phẩm của công ty
khá đa dạng, với nhiều nguồn hàng. Những nhóm, ngành hàng mà Cơng ty
đang kinh doanh hiện nay như: Đại lý xe gắn máy, xăng dầu nhờn, gas, vật
liệu xây dựng, siêu thị, xuất nhập khẩu. Địa bàn hoạt động rộng khắp toàn
tỉnh bao gồm các cửa hàng tại thành phố Hà Tĩnh và các huyện Cẩm Xuyên,
Đức Thọ, Vũ Quang, đây là những cửa hàng, mặt hàng và các dịch vụ chính
tạo ra doanh thu cho cơng ty. Trong đó kinh doanh xe gắn máy là mặt hàng
truyền thống của Công ty kể từ ngày đầu thành lập, đây cũng là mặt hàng
mang lại doanh thu, lợi nhuận lớn cho Công ty. Nắm bắt được nhu cầu của
khách hàng cũng như chiến lược của các nhà sản xuất xe máy, Công ty đã


Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

21


mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh lĩnh vực này, đầu tư xây dựng cửa
hàng Yamaha 3S tại thị trấn Đức Thọ, năm 2007 đầu tư thêm cửa hàng
Yamaha 3S theo tiêu chuẩn của hãng tại 43 Lý Tự Trọng, thành phố Hà Tĩnh,
cùng thời điểm này Công ty đã chính thức ký hợp đồng với hãng xe máy
SYM trở thành đại lý chính thức tại thị trường Hà Tĩnh, đến nay Cơng ty đã
có 3 cửa hàng Yamaha 3S và 1 cửa hàng xe máy SYM.
Hiện nay, công ty đang phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh có
tiềm lực lớn, chủ yếu là các đơn vị tư nhân có khả năng tài chính lớn, cơ chế
hoạt động nhanh nhạy đặc biệt đối với ngành hàng xe gắn máy, vật liệu xây
dựng và kinh doanh Siêu thị, chỉ tính riêng mặt hàng xe máy Yamaha đã có 6
đại lý chính thức của hãng tại tỉnh Hà Tĩnh trong đó có 4 đại lý với 6 cửa
hàng bán xe tại thành phố Hà Tĩnh, các huyện thị trong tỉnh cũng đều có cửa
hàng chính hãng với các dịch vụ khép kín, do đó tính cạnh tranh ngày càng
khốc liệt hơn. Tương tự như vậy mặt hàng xe máy SYM mà Công ty đang
kinh doanh cũng trong bối cảnh như vậy. Tuy nhiên với sự cố gắng của toàn
thể CBCNV dưới sự chỉ đạo quyết liệt của cấp ủy Đảng, Ban giám đốc Công
ty nên đã giữ vững và phát triển được thương hiệu xe máy Mitraco với người
tiêu dùng. Bên cạnh hoạt động bán lẻ của các cửa hàng thì cơng tác bảo trì,
bảo dưỡng, sửa chữa sau bán hàng luôn được Công ty chú trọng. Để mở
rộng phạm vi kinh doanh Công ty đã đẩy mạnh hoạt động bán bn cho các
đại lý trong tỉnh và ngồi tỉnh như Nghệ An, Quảng Bình…
Bên cạnh mặt hàng xe máy, kinh doanh xăng dầu cũng là một mặt
hàng truyền thống của Công ty. Cửa hàng xăng dầu Cẩm Xuyên ln là đơn
vị đóng góp lớn vào kết quả chung của đơn vị, doanh thu, lợi nhuận ln

được duy trì và phát triển tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao
động. Nhận thấy được hiệu quả của việc kinh doanh xăng dầu bên cạnh cung

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

22


ứng cho các đơn vị sản xuất trong Tổng công ty, Công ty đã mở rộng kinh
doanh xăng dầu tại Khe Ve - Quảng Bình cung ứng cho các đơn vị vận tải
Công ty liên doanh Việt Lào.
Cửa hàng xăng dầu Vũ Quang là một cửa hàng được đầu tư với quy mô
lớn tại một thị trấn nhỏ, miền núi, thu nhập dân cư thấp, lượng xe qua lại còn ít
nên chưa đáp ứng được khả năng cung cấp của cửa hàng, nhận thấy hiện tại và
tương lai gần kinh doanh không mang lại hiệu quả, Công ty đã cho Chi nhánh
xăng dầu Hà Tĩnh thuê mặt bằng và sử dụng 2 lao động của Công ty.
Vật liệu xây dựng là mặt hàng phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh
tranh lớn có tiềm lực mạnh về tài chính và cơ chế kinh doanh nhanh nhạy
nên cửa hàng VLXD của cơng ty hoạt động chưa được hiệu quả, chưa có đối
tượng khách hàng truyền thống, lâu dài, hoạt động manh mún nên hiệu quả
mang lại thấp.
Là siêu thị đầu tiên tại thị trường Hà Tĩnh, đến nay Siêu thị Mitraco đã
đóng góp nhiều thành tích lớn cho Cơng ty trong suốt 7 năm nay, tạo việc
làm và thu nhập ổn định cho 20 lao động, chủ yếu là nữ. Hiện nay với việc
xuất hiện nhiều hệ thống Siêu thị lớn trong và ngồi nước, hàng hóa đa dạng
phong phú, giá cả hết sức cạnh tranh, phong cách phục vụ chuyên nghiệp đã
thu hút số lượng lớn người tiêu dùng đến với Siêu thị cụ thể như Siêu thị
Coo-Mark đã xuất hiện tại Hà Tĩnh đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh
doanh của siêu thị Mitraco, đây là một khó khăn, thách thức lớn, một bài
tốn chưa có lời giải đối với Công ty trong thời gian tới.

Triển khai hoạt động xuất nhập khẩu, trong thời gian tới đặc biệt quan
tâm phát triển kinh doanh sản phẩm bột thạch cao để phân phối thị trường
trong nước. Bước đầu lĩnh vực mới nên doanh thu, lợi nhuận chưa cao

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

23


nhưng Chi bộ Công ty xác định đây là một lĩnh vực kinh doanh mang tính
chiến lược phát triển, sẽ hiệu quả trong tương lai.
1.3.5 Đặc điểm về giá cả
Với việc kinh doanh nhiều loại sản phẩm hàng hóa cùng chủng loại trên
thị trường, mỗi ngành hàng, mặt hàng đều có sự cạnh tranh khác nhau và
việc cạnh tranh về giá là điều tất yếu và nhạy cảm, đặc biệt là đối với mặt
hàng xe máy địi hỏi phải có cơ chế giá bán hết sức năng động vừa đảm bảo
hiệu quả kinh doanh vừa quản lý tốt.
Công ty xây dựng giá bán tối thiểu cho các cửa hàng xe máy nhằm tạo
thế chủ động cho các cửa hàng, tùy thuộc vào từng thời điểm, từng Model,
màu sắc và có thể là đối thủ cạnh tranh mà giá bán có thể khác nhau, nên
việc biến động giá bán tuy không lớn nhưng là vấn đề thường xuyên.
Với việc thị trường xe máy bảo hịa, ít tạo đột biến, thị trường chỉ nóng
hơn khi các dịp lễ Tết, sau các vụ mùa hoặc khi xuất hiện Model mới, trong
thời gian tới thị trường xe gắn máy tại Hà Tĩnh tiếp tục đối mặt với nhiều
khó khăn.
Vật liệu xây dựng là mặt hàng phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh
tranh lớn có tiềm lực mạnh về tài chính và cơ chế kinh doanh nhanh nhạy
như đã phân tích ở trên. So với các đối thủ mạnh khác thì giá đầu vào của
Công ty cao hơn các đối thủ khác lại phải cạnh tranh với giá đầu ra nên mức
chênh lệch giữa giá mua và giá bán thấp ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.

Giá đầu vào cao hơn là vì sản lượng Công ty mua nên mức chiết khấu sẽ
thấp hơn, tốc độ tiêu thụ chậm, mặt khác Công ty chưa đủ năng lực để làm
đại lý chính thức của các hãng sắt thép, xi măng lớn.

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

24


Xăng dầu là mặt hàng rất nhạy cảm về giá, nên việc dự báo giá và cân
đối hàng tồn kho ln được cơng ty quan tâm, nhập hàng khi có dấu hiệu
tăng giá và xả hàng khi có dấu hiệu giảm giá.
Siêu thị Mitraco là đơn vị gặp nhiều khó khăn nhất trong Công ty
trong giai đoạn hiện nay, với nhiều ngành hàng và hàng ngàn mặt hàng khác
nhau, sản phẩm đa dạng, phong phú và là đơn vị có nhiều nhà cung cấp nên
việc xây dựng giá bán và điều chỉnh giá phức tạp hơn, đa số các mặt hàng tại
siêu thị đều bằng giá cả bên ngoài tuy nhiên việc xuất hiện Siêu thị lớn
Coopmark đã ảnh hưởng lớn đến siêu thị Mitraco.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2007 - 2010
Bảng thống kê một số chỉ tiêu kinh doanh đạt được theo từng năm của
Công ty (Từ năm 2007 đến 2010)

Một số chỉ số chính về doanh nghiệp:
Bảng 1.2: Một số chỉ số chính về doanh nghiệp từ năm 2007 - 2010
Đơn vị tính:
VNĐ
Năm
Tổng tài sản có

2007


2008

2009

2010

28.120.401.031

25.613.525.283

19.632.977.533

30.429.283.192

Tài sản có ngắn hạn

8.064.365.247

6.827.328.419

3.660.861.841

16.201.163.717

Tài sản cố định

6.055.935.524

5.923.017.910


5.070.701.751

4.653.577.596

Vốn tự có

8.348.095.319

8.400.179.209

7.124.000.559

8.043.467.264

Tổng tài sản nợ

28.120.401.031

5.827.494.023

4.273.881.893

6.555.732.276

Vốn lưu động

20.747.831.183

18.438.387.980


14.136.220.798

25.391.970.928

Tổng doanh thu

10.174.368.500

21.957.289.000

25.831.413.000

18.853.914.000

Sv: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp: 48B2 - QTKD

25


×