Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2017 PHÚ THỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.27 KB, 15 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 52 /BC-UBND

Phú Thọ, ngày 09 tháng 4 năm 2018
BÁO CÁO

KẾT QUẢ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2017

Phần thứ nhất
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lý
Phú Thọ là một tỉnh nằm trong vùng Trung du miền núi phía Bắc, có vị trí
trung tâm vùng và là cửa ngõ phía Tây Bắc của Thủ đơ Hà Nội. Tỉnh Phú Thọ
nằm trên trục hành lang kinh tế Hải Phòng - Hà Nội - Cơn Minh (Trung Quốc).
- Phía Bắc giáp tỉnh n Bái và Tun Quang;
- Phía Đơng giáp tỉnh Vĩnh Phúc, thành phố Hà Nội;
- Phía Tây tiếp giáp tỉnh Sơn La;
- Phía Nam giáp tỉnh Hồ Bình.
Vị trí địa lý đã tạo cho Phú Thọ có nhiều điều kiện thuận lợi và tiềm năng to lớn
để sản xuất kinh doanh, giao lưu, phát triển kinh tế với trong nước và nước ngồi.
Phú Thọ cịn là mảnh đất cội nguồn, đất tổ của dân tộc Việt Nam. Tại đây có
đền thờ các vua Hùng và hệ thống di tích lịch sử, lễ hội, mỗi lễ hội có một sắc thái
riêng đặc sắc và độc đáo là tiềm năng rất lớn để phát triển du lịch, dịch vụ.
Trung tâm của tỉnh là thành phố Việt Trì. Tỉnh gồm có 13 đơn vị hành


chính: thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và 11 huyện: Phù Ninh, Thanh Ba, Hạ
Hoà, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Thuỷ, Thanh Sơn, Tam
Nơng, Lâm Thao.
2. Địa hình, địa mạo
Phú Thọ là tỉnh miền núi, trung du nên địa hình bị chia cắt, được chia thành
tiểu vùng chủ yếu:
- Tiểu vùng núi cao phía Tây và phía Nam của Phú Thọ, tuy gặp một số
khó khăn về việc đi lại, giao lưu song ở vùng này lại có nhiều tiềm năng phát
triển lâm nghiệp, khai thác khoáng sản và phát triển kinh tế trang trại.
- Tiểu vùng gò, đồi thấp bị chia cắt nhiều, xen kẽ là đồng ruộng và dải đồng
bằng ven sông Hồng, hữu Lô, tả Đáy. Vùng này thuận lợi cho việc trồng các loại
cây công nghiệp, phát triển cây lương thực và chăn ni.
3. Khí hậu, thuỷ văn

1


Phú Thọ nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, mùa đơng khơ và lạnh.
Nhìn chung khí hậu của tỉnh Phú Thọ tương đối thuận lợi cho việc phát triển cây
trồng, vật ni đa dạng.
Lượng mưa trung bình hàng năm trên toàn tỉnh 1.600 - 1.800 mm/năm.
Nhiệt độ trung bình các ngày trong năm là 23,4 oC.
Số giờ nắng trong năm 3000 - 3200 giờ.
Độ ẩm tương đối trung bình hàng ngày là 85%.
Phần thứ hai
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định

chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Văn bản số 2114/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐ, ngày 21/11/2017 của Tổng cục quản
lý đất đai về việc thực hiện thống kê đất đai năm 2017.
II. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thuận lợi, khó khăn
1.1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các ngành
liên quan, cùng với sự chỉ đạo sát sao của các cấp uỷ Đảng, chính quyền các cấp,
công tác thống kê đất đai năm 2017 của tỉnh Phú Thọ đã được triển khai thực hiện
theo đúng quy định.
- Đội ngũ cán bộ chuyên môn các cấp đã xác định được đây là nhiệm vụ
hàng năm nên đã chủ động để thực hiện công tác thống kê đất đai.
1.2. Khó khăn
- Thời điểm thống kê ở cấp cơ sở được tiến hành đúng vào tết Nguyên
đán nên ít nhiều ảnh hưởng đến thời gian hồn thành công tác thống kê đất đai
ở cơ sở.
- Phần mềm Hệ thống thống kê, kiểm kê của Bộ Tài nguyên và Mơi trường
hoạt động trên Internet do có nhiều người truy cập cùng một thời điểm nên
thường rất chậm hoặc khơng truy cập được.
- Một số huyện vẫn cịn phụ thuộc vào đơn vị tư vấn chưa tự thực hiện
được nên kết quả chậm so với quy định.
2. Tổ chức thực hiện ở cấp tỉnh
2


Ngay sau khi có sự chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về công
tác thống kê đất đai năm 2017, UBND tỉnh đã giao cho Sở Tài nguyên và Môi

trường triển khai thực hiện, tổ chức hội nghị triển khai và bố trí lịch duyệt kết
quả thống kê 2017 của các huyện, thành, thị.
3. Tỉ chøc thùc hiƯn ë cÊp hun
Sau khi có văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện,
thành, thị chỉ đạo các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức thực hiện thống
kê đất đai theo đúng quy định; Phòng Tài ngun và Mơi trường, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra công tác
thống kê đất đai ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
4. Tỉ chøc thùc hiƯn ë cÊp x·
Công tác thống kê đất đai năm 2017 các xã, phường, thị trấn đã triển khai theo
đúng quy định, cụ thể:
- Thành lập tổ công tác thống kê đất đai.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể trong tổ thống kê đất đai.
- Thu thập tài liệu phục vụ thống kê đất đai.
III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI

1. Phương pháp thống kê
- Việc thống kê đất đai ở cấp xã được thực hiện trên cơ sở tổng hợp các
trường hợp biến động đất đai trong kỳ thống kê để làm căn cứ chỉnh lý số liệu
thống kê đất đai của năm 2017.
Kết quả tổng hợp các trường hợp biến động đất đai phải được cập nhật vào
Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai của từng xã;
- Đối với các xã, phường, thị trấn đã lập hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu
đất đai và đã được cập nhật đầy đủ, thường xuyên đối với các trường hợp được
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký
chuyển quyền sử dụng đất thì việc tổng hợp các trường hợp biến động đất đai
được thực hiện căn cứ vào hồ sơ địa chính và tình hình thực tế sử dụng đất để
tổng hợp; ngồi ra còn căn cứ vào các hồ sơ thanh tra, biên bản kiểm tra sử dụng
đất của các cấp đã thực hiện trong kỳ, tình hình việc chấp hành các kết luận thanh
tra, kiểm tra để tổng hợp bổ sung các trường hợp đã biến động chưa làm thủ tục

hành chính về đất đai theo quy định;
- Đối với các xã, phường, thị trấn đã có hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu
đất đai nhưng chưa được cập nhật, chỉnh lý đầy đủ, thường xuyên đối với các
trường hợp giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và
đăng ký biến động chuyển quyền sử dụng đất trong kỳ thống kê thì việc tổng hợp
các trường hợp biến động đất đai được thực hiện căn cứ vào hồ sơ địa chính và
các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ
thanh tra, hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai, biên bản kiểm tra sử dụng đất của
các cấp trong kỳ và tình hình sử dụng đất trên thực tế tại thời điểm thống kê để
tổng hợp số liệu.
3


2. Các bước thực hiện công tác thống kê tại các cấp
2.1.Thống kê đất đai ở cấp xã
- Xác định và tổng hợp các trường hợp biến động sử dụng đất trong năm
2017, lập bảng liệt kê danh sách các trường hợp biến động vào mẫu Bảng liệt kê
danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai; xác định và tổng hợp danh
sách các trường hợp biến động mới thực hiện thủ tục hành chính nhưng chưa thực
hiện trong thực tế; cập nhật các trường hợp thay đổi vào sổ mục kê đất đối với nơi
có bản đồ địa chính;
- Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã gồm các biểu:
01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ và 05b/TKĐĐ;
- Phân tích số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động
đất đai của địa phương, lập các biểu: 10/TKĐĐ, 11/TKĐĐ và 12/TKĐĐ;
- Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai;
- Kiểm tra, hồn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả
thống kê đất đai cấp xã v cp huyn;
2.2. Thực hiện thống kê đất đai ở cÊp huyÖn, cÊp
tØnh

Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh chỉ đạo, thực hiện các công việc sau:
- Tiếp nhận và kiểm tra số liệu thống kê đất đai của cấp dưới trực tiếp giao
nộp. Chỉ đạo cấp dưới trực tiếp chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả
thống kê đất đai;
- Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh gồm
các biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ và 05a/TKĐĐ;
- Phân tích số liệu thống kê, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình
biến động sử dụng đất của địa phương, lập các biểu: 10/TKĐĐ, 11/TKĐĐ;
12/TKĐĐ và 13/TKĐĐ;
- Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện, cấp tỉnh;
- Kiểm tra, hồn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả
thống kê đất đai của địa phương lên cơ quan cấp trên trực tiếp theo quy định.
IV. KẾT QUẢ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI

1. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Phú Thọ
Qua thống kê đất đai năm 2017 xác định hiện trạng sử dụng đất của tỉnh
Phú Thọ tính đến ngày 31/12/2017 như sau:
Tổng diện tích đất tự nhiên là 353.455,60 ha trong đó:
- Đất Nơng nghiệp: 297.019,87 ha chiếm 84,03% diện tích tự nhiên, bao gồm:
+ Đất sản xuất Nông nghiệp: 118.232,53 ha;
+ Đất Lâm nghiệp: 170.523,91 ha ;
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản: 7.992,52 ha ;
4


+ Đất nông nghiệp khác: 270,91 ha ;
- Đất phi Nơng nghiệp: 53.790,15 ha, chiếm 15,22% diện tích tự nhiên,
bao gồm:
+ Đất ở: 10.579,54 ha;
+ Đất chuyên dùng: 25.811,69 ha;

+ Đất cơ sở tôn giáo: 148,73 ha;
+ Đất cơ sở tín ngưỡng: 87,62 ha;
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng: 1.397,47 ha;
+ Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối: 12.971,14 ha;
+ Đất có mặt nước chuyên dùng: 2.775,78 ha;
+ Đất phi nông nghiệp khác: 18,19 ha.
- Đất chưa sử dụng: 2.645,58 ha, chiếm 0,75% diện tích tự nhiên, bao gồm:
+ Đất bằng chưa sử dụng: 1.785,49 ha;
+ Đất đồi núi chưa sử dụng: 387,83 ha;
+ Núi đá khơng có rừng cây: 472,25 ha.
Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 theo đối tượng sử dụng, quản lý như sau:
- Tổng diện tích đã giao cho các đối tượng sử dụng là 316.285,58 ha, chiếm
89,49 % diện tích tự nhiên. Trong đó:
+ Hộ gia đình cá nhân sử dụng: 218.857,09 ha;
+ Tổ chức kinh tế sử dụng: 21.070,03 ha;
+ Cơ quan đơn vị của Nhà nước sử dụng: 36.345,47 ha;
+ Tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng: 35.985,88 ha;
+ Tổ chức khác sử dụng: 4,98 ha;
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng: 3.738,45 ha;
+ Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng: 283,67 ha;
- Diện tích đất đã giao cho các đối tượng quản lý là 37.170,02 ha, chiếm
10,51% diện tích tự nhiên. Trong đó:
+ UBND cấp xã: 22.774,54 ha;
+ Tổ chức PTQĐ: 48,47 ha;
+ Cộng đồng dân cư và tổ chức khác: 14.347,00 ha.
(Chi tiết hiện trạng sử dụng đất theo các biểu 01-TKĐĐ đến 03-TKĐĐ)
2. Phân tích biến động các loại đất tại thời điểm 31/12/2017 (thống kê
năm 2017) so với thời điểm 31/12/2016 (thống kê năm 2016)

5



Qua thống kê đất đai năm 2017 xác định tổng diện tích đất tự nhiên của
tỉnh Phú Thọ là 353.455,60 ha so với năm 2016 tăng 0.03 ha do chênh lệch làm
trịn số trên phần mềm.
2.1. Đất nơng nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp năm 2017 là 297.019,87 ha, so với năm 2016
giảm 155.55 ha. Nguyên nhân là do chuyển mục đích để xây dựng các cơng trình
hạ tầng, xây dựng và nâng cấp, mở rộng đường giao thông, cơ sở sản xuất kinh
doanh, cấp đất ở cho dân (chi tiết thể hiện ở bảng 01 dưới đây).
Bảng 01: Diện tích đất nông nghiệp năm 2017 tỉnh Phú Thọ so với năm 2016
Đơn vị tính: ha
STT

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG



Diện tích
năm 2017

So với năm 2016
Diện tích
Tăng (+)
năm 2016
giảm (-)

1

Nhóm đất nơng nghiệp


NNP

297019.87

297175.42

-155.55

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

118232.53

118398.45

-165.92

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

63000.56

62977.76


22.80

1.1.1.1

Đất trồng lúa

LUA

46781.70

46862.95

-81.25

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

16218.87

16114.81

104.06

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm


CLN

55231.97

55420.69

-188.72

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

170523.91

170609.01

-85.10

1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

120588.05

120672.36


-84.31

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

33514.24

33515.03

-0.79

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

16421.62

16421.62

0

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản


NTS

7992.52

7987.59

4.93

1.4

Đất làm muối

LMU

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

270.91

180.37

90.54

2.1.1. Đất trồng lúa
Đất trồng lúa năm 2017 là 46.781,70 ha, giảm 81,25 ha so với năm 2016,
cụ thể như sau:

- Diện tích giảm do chuyển sang các loại đất: Đất trồng cây hàng năm 0,06
ha; Đất trồng cây lâu năm 10,43 ha; Đất ở nông thôn 19,54 ha; Đất ở đô thị 1,80;
Đất quốc phịng 4,60 ha; Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp 3,77 ha; Đất sản xuất
kinh doanh phi nơng nghiệp 22,93 ha; Đất sử dụng vào mục đích công cộng 17,89
ha;
Giảm khác 0,27 ha (tại huyện Thanh Sơn do kỳ kiểm kê trước theo bản đồ
khoanh đất là đất trồng lúa nhưng thực tế theo quyết định công nhận quyền sử
dụng đất của UBND huyện là đất trồng cây lâu năm).
2.1.2. Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây hàng năm khác năm 2017 là 16.218,87 ha, tăng 104,06 ha so
với năm 2016, cụ thể như sau:

6


- Diện tích tăng do chuyển từ các loại đất sau: Đất trồng lúa 0,06 ha; Đất
trồng cây lâu năm 134,15 ha; Đất rừng sản xuất 11,62 ha; Đất nuôi trồng thủy sản
2,34 ha; Đất ở tại nông thôn 0,04 ha; Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp 0,06 ha;
Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 1,57 ha; Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
0,13 ha; Đất có mặt nước chuyên dùng 2,66 ha; Đất bằng chưa sử dụng 2,34 ha.
- Diện tích giảm do chuyển sang các loại đất: Đất trồng cây lâu năm 0,96 ha;
Đất nuôi trồng thủy sản 5,28 ha; Đất ở nông thôn 9,90 ha; Đất ở đơ thị 2,19 ha; Đất
quốc phịng 0,40 ha; Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp 0,03 ha; Đất sản xuất kinh
doanh phi nơng nghiệp 24,18 ha; Đất có mục đích cơng cộng 7,65 ha; Đất tín
ngưỡng 0,1 ha;
Giảm khác 0,18 ha (tại huyện Thanh Sơn do kỳ kiểm kê trước theo bản đồ
khoanh đất là đất trồng cây hàng năm khác nhưng thực tế theo quyết định công
nhận quyền sử dụng đất của UBND huyện là đất trồng cây lâu năm).
2.1.3. Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng cây lâu năm năm 2017 là 55.231,97 ha, giảm 188,72 ha so với

năm 2016, cụ thể như sau:
- Diện tích giảm do chuyển sang các loại đất: Đất trồng cây hàng năm
khác 134,15 ha; Đất nông nghiệp khác 44,77 ha; Đất ở nông thôn 5,62 ha; Đất
ở đô thị 1,19 ha; Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,01 ha; Đất quốc phịng 0,53 ha;
Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp 0,35 ha; Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp 25,43 ha; Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 2,71 ha; Đất tơn giáo
0,06 ha;
Giảm khác 1,83 ha (Trong đó: 0,12 ha tại huyện Thanh Sơn do kỳ kiểm kê
trước theo bản đồ khoanh đất là đất trồng cây lâu năm nhưng thực tế theo quyết
định công nhận quyền sử dụng đất của UBND huyện là đất ở nông thôn; 1,71 ha
tại huyện Cẩm Khê do kỳ kiểm kê trước theo bản đồ khoanh đất là đất trồng cây
lâu năm nhưng thực tế là đất có mục đích cơng cộng)
- Diện tích tăng do chuyển từ các loại đất: Đất trồng lúa 10,43 ha; Đất trồng
cây hàng năm khác 0,96 ha; Đất rừng sản xuất 13,39 ha; Đất rừng phòng hộ 0,79
ha; Đất nuôi trồng thủy sản 0,96 ha; Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,46 ha; Đất xây
dựng công trình sự nghiệp 0,12 ha; Đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,19 ha; Đất có mặt
nước chuyên dùng 0,11 ha;
Tăng khác 0,51 ha (tại huyện Thanh Sơn do kỳ kiểm kê trước theo bản đồ
khoanh đất là đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây hàng năm khác…. nhưng
thực tế theo quyết định công nhận quyền sử dụng đất của UBND huyện là đất
trồng cây lâu năm).
2.1.4. Đất rừng sản xuất
Đất rừng sản xuất năm 2017 là 120.588,05 ha, giảm 84,31 ha so với năm
2016, cụ thể như sau:
Diện tích giảm do chuyển sang các loại đất: Đất bằng trồng cây hàng năm
khác 11,62 ha; Đất trồng cây lâu năm 13,39 ha; Đất nông nghiệp khác 24,25 ha;
7


Đất ở nông thôn 2,92 ha; Đất ở đô thị 0,83 ha; Đất quốc phịng 1,38 ha; Đất xây

dựng cơng trình sự nghiệp 0,32 ha; Đất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp
26,70 ha; Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 2,90 ha.
2.1.5. Đất rừng phịng hộ
Đất rừng phịng hộ năm 2017 là 33.514,24 ha, giảm 0,79 ha so với năm
2016 do chuyển sang đất trồng cây lâu năm.
2.1.6. Đất rừng đặc dụng
Đất rừng đặc dụng năm 2017 là 16421,62 ha: Không biến động so với năm
2016.
2.1.7. Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất nuôi trồng thuỷ sản năm 2017 là 7.992,52 ha, tăng 4,93 ha so với
năm 2016, cụ thể như sau:
- Diện tích tăng do chuyển từ các loại đất: Đất trồng cây hàng năm khác
5,28 ha; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,06 ha; Đất bằng chưa sử dụng
12,79 ha.
- Diện tích giảm do chuyển sang các loại đất: Đất trồng cây hàng năm
khác 2,34 ha; Đất trồng cây lâu năm 0,96 ha; Đất nông nghiệp khác 0,06 ha; Đất
ở nông thôn 4,53 ha; Đất ở đô thị 0,44 ha; Đất quốc phịng 0,24 ha; Đất xây
dựng cơng trình sự nghiệp 0,20 ha; Đất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp
1,91 ha; Đất sử dụng vào mục đích công cộng 2,33 ha; Đất tôn giáo 0,08 ha;
Giảm khác 0,09 ha (tại huyện Thanh Sơn do kỳ kiểm kê trước theo bản đồ
khoanh đất là đất nuôi trồng thủy sản nhưng thực tế theo quyết định công nhận
quyền sử dụng đất của UBND huyện là đất trồng cây lâu năm).
2.1.8. Đất nơng nghiệp khác
Diện tích đất nơng nghiệp khác năm 2017 là 270,91 ha, tăng 90,54 ha so
với năm 2016, cụ thể như sau:
- Diện tích tăng do chuyển từ các loại đất: Đất trồng cây lâu năm 44,77 ha;
Đất rừng sản xuất 24,25 ha; Đất nuôi trồng thủy sản 0,06 ha; Đất ở nông thôn
1,02 ha; Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 2,88 ha; Đất có mặt nước chuyên
dùng 17,91 ha.
- Diện tích giảm do chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông

nghiệp 0,35 ha.
2.2. Đất phi nơng nghiệp
Diện tích đất phi nơng nghiệp năm 2017 là 53.790,15 ha, tăng 173,39 ha so
với năm 2016 (chi tiết thể hiện ở bảng 02 dưới đây).

8


Bảng 02: Diện tích đất phi nơng nghiệp năm 2017 so với năm 2016
Đơn vị tính: ha
STT
2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.2.6
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Nhóm đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất chuyên dùng
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất quốc phịng
Đất an ninh
Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng
Đất cơ sở tơn giáo
Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất NT, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
Đất có mặt nước chun dùng
Đất phi nơng nghiệp khác

So với năm 2016
Diện tích Tăng (+)
năm 2016 giảm (-)



Diện tích
năm 2017

PNN
OCT

ONT
ODT
CDG
TSC
CQP
CAN
DSN
CSK
CCC
TON
TIN

53790.15
10579.54
9064.05
1515.49
25811.69
203.62
2410.33
1077.79
1280.49
3524.96
17314.50
148.73
87.62

53616.76
10521.27
9019.28
1501.99

25666.01
204.40
2401.91
1077.37
1276.71
3421.22
17284.41
148.10
86.72

173.39
58.27
44.77
13.50
145.68
-0.78
8.42
0.42
3.77
103.74
30.09
0.63
0.90

NTD
SON
MNC
PNK

1397.47

12971.14
2775.78
18.19

1398.04
12971.47
2799.21
25.94

-0.57
-0.33
-23.43
-7.75

2.2.1. Đất ở nơng thơn
Đất ở nông thôn năm 2017 là 9.064,05 ha, tăng 44,77 ha so với năm 2016,
cụ thể như sau:
- Diện tích tăng do chuyển từ các loại đất: Đất trồng lúa 19,54 ha; Đất trồng
cây hàng năm khác 9,90 ha; Đất trồng cây lâu năm 5,62 ha; Đất rừng sản xuất 2,92
ha; Đất nuôi trồng thủy sản 4,53 ha; Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp 0,37 ha; Đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 1,57 ha; Đất sử dụng vào mục đích cơng
cộng 1,33 ha; Đất có mặt nước chun dùng 0,09 ha; Đất bằng chưa sử dụng 0,19
ha; Đất đồi núi chưa sử dụng 0,23 ha;
Tăng khác 0,26 ha (tại huyện Thanh Sơn do kỳ kiểm kê trước theo bản
đồ khoanh đất là đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm nhưng
thực tế theo quyết định công nhận quyền sử dụng đất của UBND huyện là đất ở
nơng thơn).
- Diện tích giảm do chuyển sang các loại đất: Đất trồng cây hàng năm khác
0,04 ha; Đất nơng nghiệp khác 1,02 ha; quốc phịng 0,01 ha; Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp 0,55 ha; Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 0,09 ha;

Đất tơn giáo 0,02 ha;
Giảm khác 0,09 ha (tại huyện Cẩm Khê do kỳ kiểm kê trước theo bản đồ
khoanh đất là đất ở nông thôn nhưng thực tế là đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp).

9


2.2.2. Đất ở đô thị
Đất ở tại đô thị năm 2017 là 1.515,49 ha, tăng 13,50 ha so với năm 2016,
cụ thể như sau:
- Diện tích tăng do một số loại đất chuyển sang: Đất trồng lúa 1,80 ha; Đất
trồng cây hàng năm khác 2,19 ha; Đất trồng cây lâu năm 1,19 ha; Đất rừng sản
xuất 0,83 ha; Đất nuôi trồng thủy sản 0,44 ha; Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,24
ha; Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp 0,04 ha; Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp 1,41 ha; Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 0,50 ha; Đất có mặt nước
chuyên dùng 1,11 ha; Đất phi nơng nghiệp khác 4,17 ha.
- Diện tích giảm do chuyển sang đất sử dụng vào mục đích cơng cộng
0,43 ha.
2.2.3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất xây dựng trụ sở cơ quan năm 2017 là 203,62 ha, giảm 0,78 ha so với
năm 2016, cụ thể như sau:
- Diện tích giảm do chuyển sang các loại đất sau: Đất trồng cây lâu năm
0,46 ha; Đất ở đô thị 0,24 ha; Đất quốc phịng 0,39 ha; Đất xây dựng cơng trình
sự nghiệp 0,01 ha; Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,25 ha; Đất sử dụng
vào mục đích cơng cộng 0,11 ha; Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối 0,03 ha.
- Diện tích tăng do một số loại đất chuyển sang: Đất trồng cây lâu năm 0,01
ha; Đất quốc phòng 0,41 ha; Đất dựng cơng trình sự nghiệp 0,28 ha; Đất sử dụng
vào mục đích cơng cộng 0,02 ha.
2.2.4. Đất quốc phòng

Đất quốc phòng năm 2017 là 2.410,33 ha tăng 8,42 ha so với năm 2016, cụ thể
như sau:
- Diện tích tăng do chuyển từ các loại đất: Đất trồng lúa 4,60 ha; Đất trồng
cây hàng năm khác 0,40 ha; Đất trồng cây lâu năm 0,53 ha; Đất rừng sản xuất
1,38 ha; Đất nuôi trồng thủy sản 0,24 ha; Đất ở nông thôn 0,01 ha; Đất xây dựng
trụ sở cơ quan 0,39 ha. Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 1,02 ha; Đất nghĩa
trang, nghĩa địa 0,24 ha; Đất bằng chưa sử dụng 0,01 ha; Đất đồi núi chưa sử
dụng 0,02 ha.
- Diện tích giảm do chuyển sang đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,41 ha.
2.2.5. Đất an ninh
Đất an ninh năm 2017 là 1.077,79 ha, tăng 0,42 ha so với năm 2016 do
chuyển từ đất xây dựng công trình sự nghiệp.
2.2.6 Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp
Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp năm 2017 là 1.280,4 9 ha tăng 3,77 ha
so với năm 2016, cụ thể như sau:
- Diện tích tăng do chuyển từ các loại đất; Đất trồng lúa 3,77 ha; Đất
trồng cây hàng năm khác 0,03 ha; Đất trồng cây lâu năm 0,35 ha; Đất rừng sản
xuất 0,32 ha; Đất nuôi trồng thủy sản 0,20 ha; Đất trụ sở cơ quan 0,01 ha; Đất
10


sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,20 ha; Đất có mục đích cơng cộng 0,70
ha; Đất phi nơng nghiệp khác 0,44 ha.
- Diện tích giảm do chuyển sang các loại đất: Đất trồng cây hàng năm
khác 0,06 ha; Đất trồng cây lâu năm 0,12 ha; Đất ở nông thôn 0,37 ha; Đất ở
đô thị 0,04 ha; Đất trụ sở cơ quan 0,28 ha; Đất an ninh 0,42 ha; Đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp 0,19 ha; Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 0,27
ha; Đất tơn giáo 0,46 ha; Đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,05 ha.
2.2.7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp năm 2017 là 3.524,96 ha, tăng

103,74 ha so với năm 2016, cụ thể như sau:
- Diện tích tăng do chuyển từ các loại đất sau: Đất trồng lúa 22.93 ha; Đất
trồng cây hàng năm khác 24.18 ha; Đất trồng cây lâu năm 25.43 ha; Đất rừng sản
xuất 26.70 ha; Đất nuôi trồng thủy sản 1,91 ha; Đất nông nghiệp khác 0,35 ha;
Đất ở nông thôn 0,55 ha; Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,25 ha; Đất xây dựng
cơng trình sự nghiệp 0,19 ha; Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 3,59 ha; Đất
nghĩa trang, nghĩa địa 0,19 ha; Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối 0,07 ha; Đất có
mặt nước chuyên dùng 0,11 ha; Đất phi nông nghiệp khác 0,31 ha; Đất bằng chưa
sử dụng 1,02 ha; Đất đồi núi chưa sử dụng 0,04 ha;
Tăng khác 0,09 ha (tại huyện Cẩm Khê do kỳ kiểm kê trước theo bản đồ
khoanh đất là đất ở nông thôn nhưng thực tế là đất sản xuất kinh doanh phi
nơng nghiệp).
- Diện tích giảm do chuyển sang các loại đất: Đất ở nông thôn 1,57 ha; Đất
ở đô thị 1,41 ha; Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp 0,20 ha; Đất sử dụng vào
mục đích cơng cộng 0,96 ha.
2.2.8. Đất có mục đích cơng cộng
Đất có mục đích cơng cộng năm 2017 là 17.314,50 ha, tăng 30,09 ha so với
năm 2016, cụ thể như sau:
- Diện tích tăng do chuyển từ các loại đất: Đất trồng lúa 17,89 ha; Đất
trồng cây hàng năm khác 7,65 ha; Đất trồng cây lâu năm 2,71 ha; Đất rừng sản
xuất 2,90 ha; Đất nuôi trồng thuỷ sản 2,33 ha; Đất ở nông thôn 0,09 ha; Đất ở đô
thị 0,43 ha; Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,11 ha; Đất xây dựng công trình sự
nghiệp 0,27 ha; Đất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp 0,96 ha; Đất sơng,
ngịi, kênh, rạch, suối 0,03 ha; Đất có mặt nước chuyên dùng 1,43 ha; Đất phi
nông nghiệp khác 2,84 ha; Đất bằng chưa sử dụng 0,28 ha; Đất đồi núi chưa sử
dụng 0,05 ha;
Tăng khác 1,71 ha (tại huyện Cẩm Khê do kỳ kiểm kê trước theo bản đồ
khoanh đất là đất trồng cây lâu năm nhưng thực tế là đất sử dụng vào mục đích
cơng cộng).
- Diện tích giảm do chuyển sang các loại đất: Đất trồng cây hàng năm

khác 1,57 ha; Đất nông nghiệp khác 2,88 ha; Đất ở nông thôn 1,33 ha; Đất ở
đô thị 0,50 ha; Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,02 ha; Đất quốc phòng 1,02 ha;
11


Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp 0,70 ha; Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp 3,59 ha;
Giảm khác 0.04 ha (tại huyện Thanh Sơn do kỳ kiểm kê trước theo bản đồ
khoanh đất là đất sử dụng vào mục đích cơng cộng nhưng thực tế theo quyết định
cơng nhận quyền sử dụng đất của UBND huyện là đất ở nông thôn).
2.2.9. Đất cơ sở tôn giáo
Đất cơ sở tôn giáo năm 2017 là 148,73 ha, tăng 0,63 ha so với năm 2016 do
chuyển từ các loại đất sau: Đất trồng cây lâu năm 0,06 ha; Đất nuôi trồng thủy
sản 0,80 ha; Đất ở nông thôn 0,02 ha; Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp 0,46 ha.
2.2.10. Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất cơ sở tín ngưỡng năm 2017 là 87,62 ha, tăng 0,90 ha so với năm 2016
do chuyển từ các loại đất sau: Đất trồng cây hàng năm khác 0,10 ha; Đất bằng
chưa sử dụng 0,80 ha.
2.2.11. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng năm 2017 là 1.397,47
ha giảm 0,57 ha so với năm 2016, cụ thể như sau:
- Diện tích giảm do chuyển sang các loại đất sau: Đất trồng cây lâu năm
0,19 ha; Đất quốc phòng 0,24 ha; Đất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp
0,19 ha.
- Diện tích tăng do chuyển từ đất xây dựng cơng trình sự nghiệp 0,05 ha.
2.2.12. Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối năm 2017 là 12.971,14 ha, giảm 0,33 ha so
với năm 2016, cụ thể như sau:
- Diện tích giảm do chuyển sang các loại đất: Đất trồng cây hàng năm khác
0,13 ha; Đất nuôi trồng thủy sản 0,06 ha; Đất sản xuất kinh doanh phi nông

nghiệp 0,07 ha; Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 0,03 ha;
Giảm khác 0,07 ha (tại huyện Thanh Sơn do kỳ kiểm kê trước theo bản
đồ khoanh đất là đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối nhưng thực tế theo quyết định
công nhận quyền sử dụng đất của UBND huyện là đất ở nông thôn và đất trồng
cây lâu năm).
- Diện tích tăng do chuyển từ đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,03 ha.
2.2.13. Đất có mặt nước chuyên dùng
Đất có mặt nước chuyên dùng năm 2017 là 2.775,78 ha, giảm 23,43 ha
so với năm 2016 do chuyển sang các loại đất: Đất trồng cây hàng năm khác
2,66 ha; Đất trồng cây lâu năm 0,11 ha; Đất nông nghiệp khác 17,91 ha; Đất ở
nông thôn 0,09 ha; Đất ở đô thị 1,11 ha; Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp 0,11 ha; Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 1,43 ha.
2.2.14. Đất phi nơng nghiệp khác
12


Đất phi nông nghiệp khác năm 2017 là 18,19 ha, giảm 7,75 ha so với
năm 2016 do chuyển sang các loại đất: Đất ở đô thị 4,17 ha; Đất xây dựng
cơng trình sự nghiệp 0,44 ha. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,31 ha;
Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 2,84 ha.
2.3. Đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng năm 2017 là 2.645,58 ha giảm 17,80 ha so với
năm 2016 (chi tiết được thể hiện ở bảng 03 dưới đây).
Bảng 03: Diện tích đất chưa sử dụng năm 2017 so với năm 2016
Đơn vị tính: ha
STT

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

3

3.1
3.2
3.3

Nhóm đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá khơng có rừng cây

Diện tích
năm 2017


CSD
BCS
DCS
NCS

2645.58
1785.49
387.83
472.25

So với năm 2016
Diện tích năm
Tăng (+)
2016
giảm (-)
2663.38
-17.80

1802.95
-17.46
388.18
-0.35
472.25
0.00

2.3.1. Đất bằng chưa sử dụng:
Diện tích đất bằng chưa sử dụng năm 2017 là 1.785,49 ha, giảm 17,46 ha
so với năm 2016 do chuyển sang các loại đất: Đất trồng cây hàng năm khác 2,34
ha; Đất nuôi trồng thủy sản 12,79 ha; Đất ở nông thôn 0,19 ha; Đất quốc phịng
0,01 ha; Đất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp 1,02 ha; Đất sử dụng vào mục
đích cơng cộng 0,28 ha; Đất cơ sở tín ngưỡng 0,8 ha.
2.3.2. Đất đồi núi chưa sử dụng
Diện tích đất đồi núi chưa sử dụng năm 2017 là 387,83 ha, giảm 0,35 ha so
với năm 2016 do chuyển sang các loại đất: Đất ở nơng thơn 0,23 ha; Đất quốc
phịng 0,02 ha; Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,04 ha; Đất sử dụng
vào mục đích cơng cộng 0,05 ha.
2.3.3. Núi đá khơng có rừng cây
Diện tích đất núi đá khơng có rừng cây năm 2017 là 472,25 ha, không biến
động so với năm 2016.
(Chi tiết về chu chuyển các mục đích sử dụng theo biểu 10-TKĐĐ)
V. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2017

1. Đánh giá chung về công tác thống kê đất đai năm 2017
1.1. Ưu điểm
- Trong quá trình chỉ đạo thực hiện thống kê đất đai cấp tỉnh, cấp huyện đã
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc cấp xã. Q trình thực hiện cán bộ chun mơn
trực tiếp được các đơn vị của Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ cho cơ sở.

- Việc tổ chức triển khai công tác thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh cơ bản
kịp thời, đảm bảo về nội dung theo yêu cầu; việc chỉ đạo thực hiện ở các cấp kiên
quyết, nghiêm túc.
13


- Số liệu thống kê đất đai năm 2017 phản ánh đúng thực tế, đảm bảo độ
chính xác theo quy định, đáp ứng về số liệu về đất đai theo yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
1.2. Hạn chế, thiếu sót
Trong q trình tổ chức chỉ đạo thực hiện thống kê đất đai năm 2017, bên
cạnh những ưu điểm nêu trên còn một số hạn chế thiếu sót sau:
- Trong chỉ đạo thực hiện ở một số địa phương chưa chủ động, còn chủ
quan chưa bám sát yêu cầu nên làm chậm tiến độ toàn tỉnh.
- Việc tổng hợp số liệu vào các biểu mẫu thống kê của cấp xã còn lúng
túng, việc nhập số liệu vào Website ở cấp huyện cịn một
số sai sót, phải làm lại; thuyết minh biến động đất đai của một số địa phương
khơng rõ ràng, việc phân tích, đánh giá kết quả thống kê thiếu sâu sát, hoàn
thành chậm không đảm bảo thời gian quy định.
- Website hoạt động thiếu ổn định, có nhiều thời
điểm khơng thể truy cập được, gây khó khăn cho việc tổng hợp số liệu cấp huyện
và cấp tỉnh.
2. Kết luận
Công tác thống kê đất đai năm 2017 của tỉnh Phú Thọ đã hoàn thành theo
quy định, với chất lượng tin cậy để phục vụ đắc lực cho các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội và quản lý sử dụng của tỉnh.
Qua thống kê đất đai đã giúp các cấp đánh giá lại việc thực hiện các nội
dung về quản lý sử dụng đất đai trong thời gian qua, đồng thời đề ra biện pháp
khắc phục những tồn tại trong việc sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai ngày càng chặt chẽ, có hiệu

quả hơn.
VI. KIẾN NGHỊ

UBND tỉnh Phú Thọ kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường:
1. Phê duyệt kết quả thống kê đất đai năm 2017 của tỉnh Phú Thọ theo
quy định;
2. Tiếp tục quan tâm, phối hợp với Bộ, ngành liên quan hỗ trợ cho địa phương
nguồn kinh phí thực hiện dự án tổng thể xây dựng hồ sơ địa chính, đo đạc bản đồ
địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, đo đạc cắm mốc giới, lập bản đồ địa
chính và cấp Giấy chứng nhận cho các Công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ.
3. Chỉ đạo Tổng cục Quản lý đất đai xây dựng phần mềm Thống kê, kiểm kê
đất đai offline có thể tổng hợp số liệu cấp huyện và cấp tỉnh, sau đó mới cập nhật
lên Website , tránh việc không thể truy cập được làm chậm tiến
độ thống kê, kiểm kê đất đai của địa phương.

14


Trên đây là báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2017 trên địa bàn
tỉnh, UBND tỉnh Phú Thọ trân trọng báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định./.
N¬i nhËn:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHĨ CHỦ TỊCH

- VPCP, Bộ TNMT (B/c);
- TT.TU, HĐND tỉnh;

- CT, các PCT;
- CVP, các PCVP;
- Sở TNMT, KHĐT, TC, XD,
NNvàPTNT, Cục T.kê, Cục thuế tỉnh;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, KT3 (40 b).

(đã ký)

Hồng Cơng Thủy

15



×