Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án GDCD lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.73 KB, 113 trang )

Tn 1
Ngày soạn: 21/8/2019
Ngày giảng: 278/2019
TIẾT 1- BÀI 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp HS hiểu thế nào là chí cơng vơ tư; những biểu hện của chí cơng vơ tư;
vì sao phải chí cơng vơ tư.
2. Kĩ năng
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí cơng vơ tư hoặc khơng chí cơng vơ
tư; biết tự kiểm tra hành vi của mìnhvà rèn luyện để trở thành người có phẩm
chất chí cơng vơ tư.
3. Thái độ
- Biết quý trọng và ủng hộ những việc làm thể hiện chí cơng vơ tư; biết phê
phán, phản đối những hành vi tự tư, tự lợi thiếu chí cơng vơ tư.
II. Chuẩn bị.
1. ThÇy: SGK,Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
2. Trß: Chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học.
1. n nh t chc.
2 Kim tra bi c ( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS)
3 Bài mới:
Giới thiệu bài
GV: Chuyện kể về “Một ông già lẩm cẩm” gánh trên vai 86 tuổi đời với
khoản lương hưu hai người cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7
tuổi, nhưng vẫn đèo bòng dạy học miến phí cho trẻ nghèo, ơng giáo làng Bùi
văn Hiền nhà ở thơn Thái bình, xã Đơng Thái, huyện Ba Vì- Hà Tây…
? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của ông giáo làng?
- GV: Để hiểu được thế nào là chí cơng vơ tư? chí cơng vơ tư có ý nghĩa như thế
nào chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 1: Chí cơng vơ tư
Hoạt động của GV-HS


Ghi bảng
Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
I. Đặt vấn đề
1. Các đoạn truyện.
HS c phn t vn trong SGK.
Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 10 phút 2. Nhận xét.
theo cõu hi
* NHúm 1:
* Tô Hiến Thành.
? Nờu việc làm của Vũ Tán Đường và Trần
Trung Tá?
1- Khi Tô Hiến Thành ốm:
+ Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên
giường bệnh rất chu đáo.
+ Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi biên
cương.
3


? Vì sao Tơ Hiến Thành lại chọn Trần Trung
Tá thay thế ông lo việc nước nhà?
- Tô Hiến Thành dùng người hoàn toàn chỉ
căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh
vác cơng việc chung của đất nước.
? Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện điều -> việc làm của Tơ Hiến Thành
gì?
là xuất phát từ lợi ích chung, là
HS:
người cơng bằng khơng thiên vị,
giải quyết cơng việc theo lẽ phải.

* Nhóm 2:
? Mong muốn của Bác Hồ là gì?
- Mong muốn Tổ quốc được giải phóng, nhân
đân được ấm no, hạnh phúc.
? Mục đích mà bác theo đuổi là gì?
- Mục đích sống: “ làm cho ích quốc, lợi dân”
? Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp
cách mạng của Bác Hồ?
HS:

* Bác Hồ:

* Nhóm 3:
? Việc làm của Tơ Hiến Thành và Chủ tịch
HCM của đức tính gì?
HS:
? Qua hai câu chuyện trên em rút ra bài học gì
cho bản thân và mọi người.
- Phải học tập tu dưỡng để góp phần xây
dựng đất nước giàu đẹp hơn
Tìm hiểu nội dung bài học
? Qua phần tìm hiểu trên em hiểu thế nào là
chí cơng vơ tư?
HS:

=> Chí cơng vơ tư.

-> Là tấm gương sáng tuyệt vời
của một con người đã chọn đời
mình cho quyền lợi của DT, của

đất nước và hạnh phúc của ND.

II. Bài học.
1- Khái niệm:
- Chí cơng vơ tư là phẩm chất
đạo đức của con người, thể hiện
sự công bằng, không thiên vị,
giải quyết công việc theo lẽ phải,
xuất phát từ lợi ích chung và đặt
lợi ích chung lên trên lợi ích cá
nhân.
2- Ý nghĩa
? Lấy VD việc làm thể hiện chí cơng vơ tư?
- Chí cơng vơ tư đem lại lợi ích
HS:
cho tập thể và cộng đồng xã hội,
? Sự nghiệp và cuộc đời của Bác đã tác động góp phần làm cho đất nước giàu
tới tình cảm của ND ta như thế nào?
mạnh,xã hội công bằng,dân chủ,
HS:
văn minh. Được mọi người kính
? Phẩm chất chí cơng vơ tư có ý nghĩa gì
trọng, tin cậy.
HS:
3-Rèn luyện chí cơng vơ tư
- Có thái độ ủng hộ người chí
? Các bạn trong lớp chúng ta đã biết xử sự chí cơng vơ tư.
cơng vơ tư chưa? Vì sao?
- Phê phán hành vi vụ lợi cá
HS:

nhân, thiếu công bằng.
4


? Là HS cần rèn luyện phẩm chất chí cơng vô
tư như thế nào?
HS:
- HS đọc câu danh ngôn trong SGK.
Luyn tp
HS: Nêu y/c bài tập và 2.
Gv cho hs lm bi tp 1, trang 5
- Trả lời các tình hng trong SGK.
HS: kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
GV: KÕt ln.
Gv cho hs làm bài tập 2 sgk trang 5
- Th¶o luận nhón đôi 3 phút.
- Trả lời các tình huống trong SGK.
HS: Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
GV: KÕt ln.

III- Luyện tập.
1. Bài 1.
- Hành vi thể hiện phẩm chất chí
cơng vơ tư: d, e. Vì giải quyết
cơng việc cơng bằng, hợp lý,
xuất phát từ lợi ích chung.
- Hành vi khơng chí cơng vơ tư:
a, b ,c, đ.
2. Bài 2 .
- Tán thành với ý kiến: d, đ.

- Không tán thành ý kiến: a, b, c.
a- Vì chí cơng vơ tư là phẩm chất
tốt đẹp cần thiết cho tất cả mọi
người…

4. Củng cố, Dặn dị
? Thế nào là chí cơng vơ tư?
? Chí cơng vơ tư có ý nghĩa như thế nào?
? Để có đức tính chí cơng vơ tư HS cần phải rèn luyện như thế nào?
- Làm bài tập 3, 4 trang 6.
- Đọc trước bài 2:Tự chủ
TuÇn 2
Ngày soạn: 26/8/19
Ngày giảng: 03/9/19
TIẾT 2- BÀI 2: TỰ CHỦ
I. Mục tiêu .
1- Kiến thức
- Giúp HS hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá
nhân và xã hội. Sự cần thiết phải rèn luyện về cách rèn luyện để trở thành người
có tự chủ.
2 - Kĩ năng
- Nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ, đánh giá bản thân và người
khác về tính tự chủ.
3- Thái độ
- Tơn trọng những người biết sống tự chủ, có ý thức rèn luyện tính tự chủ
trong quan hệ với mọi người và trong công việc của bản thân.
II. Chuẩn bị.
5



1. ThÇy: :SGK, nghiên cứu soạn bài.Tìm những tấm gương, ví dụ về tính tự
chủ.
2. Trß: : Học, làm bài tập ở bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TiÕn tr×nh d¹y häc.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là chí cơng vơ tư? Biểu hiện của chí cơng vơ tư.
? Phẩm chất chí cơng vơ tư có ý nghĩa gì?cách rèn luyện.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Trong cuộc sống chúng ta thường gặp rất nhiều khó khăn, vất vả nhưng chúng
ta không bi quan, chán nản. Vẫn tiếp tục khắc phục những khó khăn đó để học
tập và làm việc tốt đó chính là người có tính tự chủ. Vậy để hiểu thế nào là tự
chủ, ý nghĩa
Hoạt động của GV-HS
Tìm hiểu bài
H/S đọc phần đặt vấn đề.
Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 12 phót
theo câu hỏi
* Nhóm 1:
? Nỗi bất hạnh nào đã đến với gia đình bà
Tâm?
- Con trai nghiện ma tuý bị nhiễm HIV/AIDS
? Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn
của gia đình?
- Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
- Tích cực giúp đỡ những người nhiễm
HIV/AIDS.
- Vận động mọi người không xa lánh họ.
? Qua những việc làm đó theo em bà Tâm là

người như thế nào?
HS:
GV:-> Bà Tâm là người có tính tự chủ.
* Nhóm 2:
? N đã từ một HS ngoan đi đến chỗ nghiện
ngập và trộm cắp như thế nào?
- Bạn bè rủ rê… hút thuốc…
- Thi trượt buồn chán, tuyệt vọng… hút thử…
- Tham gia trộm cắp…
? Vì sao N lại có kết cục như vậy?
* Nhóm 3;
? Qua hai câu chuyện trên em rút ra bài học
gì cho bản thân?
-Gần gũi giỳp bn
6

Ghi bng
I- t vn
1. Các đoạn truyện.
2. NhËn xÐt.
* Một người mẹ:

-> Làm chủ được tính cảm, hành
vi của mình nên vượt qua được
đau khổ, sống có ích cho con và
người khác.
* Chuyện của N:

-> Vì khơng làm chủ được bản
thân suy nghĩ và hành vi thiếu cân

nhắc.


? Nếu trong lớp em có bạn như N thì em và
các bạn nên xử lí như thế nào?
HS:
Tìm hiểu nội dung bài học
? Vậy qua tìm hiểu em hiểu thế nào là tự chủ?
? Vậy tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
HS:
GV: HS chơi trò chơi tiếp sức:
? Tìm những biểu hiện tự chủ và thiếu tự
chủ?
+ Tự chủ: Khơng nóng nảy, khơng vội vàng.
Chín chắn, tự tin, ơn hồ, kiềm chế, bình tĩnh,
mềm mỏng…
+ Thiếu tự chủ: Vội vàng, nóng nảy, sợ hãi,
chán nản, khơng vững vàng, cáu gắt, hoang
mang, gây gổ…
? Lấy ví dụ cụ thể trong học tập, lao động
? Khi có người làm điều gì đó khiến bạn
khơng hài lịng bạn sẽ xử sự như thế nào?
HS:
? Khi có người rủ em làm điều gì đó sai trái
em sẽ làm gì?
HS:
? Chúng ta cần rèn luyện tính tự chủ như thế
nào.
HS:
? Có ý kiến cho rằng người có tính tự chủ

ln hành động theo ý mình, khơng cần quan
tâm đến hồn cảnh và người giao tiếp. Em có
đồng ý với ý kiến đó khơng? Vì sao?
HS:
? Em hãygiải thích câu ca dao trong SGK.
HS:
Luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
? Đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
- HS làm bài tập- HS kh¸c nhận xét -> bỉ
sung
GV.NhËn xÐt, kÕt ln.
Gv u cầu hs làm bài 2
? Em có nhận xét gì về việc làm của Hằng?
-Em sẽ khuyên Hằng như thế nào?
HS:
7

II- Bài học
1- Khái niệm
- Tự chủ là làm chủ bản thân.
Người biết tự chủ là người làm chủ
được suy nghĩ, tình cảm, hành vi
của mình trong mọi hồn cảnh,
tình huống, ln có thái độ bình
tĩnh, tự tin biết điều chỉnh hành vi
của mình.
2- Ý nghĩa
-Tự chủ giúp chúng ta biết sống
đúng đắn, cư xử có đạo lý, có văn

hố. Đứng vững trước những tình
huống khó khăn, thử thách, cám
dỗ.

3- Rèn luyện tính tự chủ
- Suy nghĩ trước khi hành động.
- Tự kiểm tra, điều chỉnh việc làm,
thải độ, lời nói, hành động của
mình.

III- Luyện tập
1. Bài 1
- Đồng ý với những ý: a, b, d, e.
Vì đó chính là những biểu hiện của
tự chủ, thể hiện sự tự tin, suy nghĩ
chín chắn.
2. Bài 2
- Phải suy nghĩ khi hành động phải
phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh.


4. Củng cố, Dặn dò
? Thế nào là tự chủ.
? ý nghĩa, cách rèn luyện tính tự chủ.
- Làm bài tập 4 trang 8.
- Chuẩn bị bài 3:Dân chủ và kỉ luật
TuÇn 3
Ngày soạn: 31/8/19
Ngày giảng: 10/9/19
TIẾT 3- BÀI 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT

I. Mục tiêu .
1- Kiến thức
- Giúp H/S hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật; những biểu hiện của dân chủ, kỉ
luật trong nhà trường và trong đời sống xã hội; ý nghĩa của việc tự giác thực
hiện dân chủ, kỉ luật.
2- Kĩ năng
- Biết giao tiếp, ứng xử và phát huy được vai trò của công dân, thực hiện tốt
dân chủ, kỉ luật. Biết phân tích, đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội
tốt hay chưa tốt. Biết tự đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ
luật.
3- Thái độ
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật, phát huy tính dân chủ trong học tập,
hoạt động xã hội, trong lao động… ủng hộ, thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật. Góp ý,
phê phán những hành vi vi phạm dân chủ, kỉ luật.
II. Chuẩn bị.
1. ThÇy: :SGK, nghiên cứu soạn bài.Tìm các sự kiện, tính huống về dân chủ,
kỉ luật và khơng dân chủ, kỉ luật.
2. Trß: Học và làm bài tập ở bài cũ, chuẩn bị bi mi.
III. Tiến trình dạy học.
1-n nh t chc.
2- Kim tra bài cũ
? Thế nào là tự chủ? Nêu biểu hiện của người có tính tự chủ?
? Tự chủ có ý nghĩa gì?cách rèn luyện?
3- Bài mới
Giới thiệu bài
GV kể cho học sinh nghe câu chuyện KHÔNG AI ĐƯỢC VÀO ĐÂY
Chuyện kể rằng: “Sáng ngày 27 tháng 4 năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đi
bỏ phiếu bầu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã…người bỏ phiếu tại hòm
phiếu số 6, đơn vị 1, tiểu khu 1, khu phố Ba Đình, Hà Nội, đặt tại Nhà thuyền
Hồ Tây.

Khi Bác Hồ đến, trong Nhà thuyền đã có nhiều cử tri đang bỏ phiếu. Tổ Bầu
cử thấy Bác đến, ra hiệu để đồng bào tạm dừng và tạo “điều kiện” để Bác bỏ
phiếu trước. Biết ý, Bác nói “sịng phẳng”:
8


Ai đến trước, viết trước, Bác đến sau, Bác chờ. Bác chờ cho đến hàng mình
mới nhận phiếu và vào “buồng” phiếu.
Nhà báo Ma Cường chợt nghĩ thật là “hạnh phúc một đời của người làm báo”,
cơ hội “ngàn năm có một” và vội giơ máy lên bấm, rất nhanh, Chủ tịch Hồ Chí
Minh lấy tay che phiếu lại, nói với Ma Cường:
Khơng ai được vào đây. Đây là phịng viết phiếu kín của cử tri. Phải đảm bảo
tự do và bí mật của cơng dân. Nhà báo bng máy, nhưng vẫn thấy hạnh phúc.
Theo lời kể của các đồng chí ở gần Bác, trước lúc đi bầu cử, Bác khơng cho ai
gợi ý” cả, Bác nói:
- Ấy đừng có “lãnh đạo Bác nhé. Bác không biết Đảng ủy hướng dẫn danh
sách để ai, xóa ai đâu nhé. Đưa lý lịch của những người ứng cử ra đây để Bác
xem. Có chú nào dự buổi ứng cử viên trình bày ý kiến với cử tri nói lại để Bác
cân nhắc, Bác tự bầu”.
Qua câu chuyện trên chúng ta thấy Bác có đức tính gì? Từ đó GV dẫn vào bài
Hoạt động của GV- HS
Tìm hiểu phần đặt vấn đề

Ghi bảng
I- t vn
1. Các đoạn truyện.
- H/S c truyn
2. Nhận xÐt.
? Vào đầu năm học lớp 9A đã làm những việc gì?
* Chuyện lớp 9A:

- Triệu tập cán bộ lớp
-> Mọi thành viên trong lớp
- Họp bàn xây dựng kế hoạch hoạt động.
đều được tham gia đóng góp
- Các bạn sôi nổi thảo luận về các biện pháp thực ý kiến vào công việc chung
hiện những vấn đề chung.
của lớp.
- Đề xuất các chỉ tiêu cụ thể.
=> Thể hiện tính dân chủ.
- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
* Chuyện ở một cơng ty:
- Tình nguyện tham gia các hoạt động
-> Tự giải quyết cơng việc,
? Em có nhận xét gì về việc làm của lớp 9A?
độc đốn, chun quyền, gia
Hs:
trưởng,khơng có tính dân chủ.
? Ơng giám đốc cơng ty đã có những việc làm như
thế nào?
II- Bài học
+ Cử một đốc công theo dõi công việc hàng ngày. 1- Khái niệm
+ Khơng chấp nhận ý kiến đóng góp của cơng dân. a. Dân chủ
? Qua q trình triển khai công việc ông giám đốc - Là mọi người được làm chủ
cho ta thấy ông là người như thế nào?
công việc của tập thể, xã hội,
HS:
được biết, được tham gia bàn
Tìm hiểu nội dung bài học
bạc, góp phần, giám sát
? Vậy em hiểu thế nào là dân chủ?

những công việc chung của
? Trong q trình bàn luận, lớp 9A có xảy ra sự lộn tập thể, của xã hội.
xộn, xung đột khơng? Tại sao?
- Khơng lộn xộn… đó chính là có kỉ luật.
b. Kỉ luật: là tuân theo những
? Vậy em hiểu thế nào là kỉ luật?
qui định chung của cộng
? Vậy dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế đồng, tổ chức xã hội. Nhằm
nào?
tạo ra sự thống nhất hành
HS:
động để đạt được chất lượng,
9


? Việc phát huy tính dân chủ và thực hiện kỉ luật
của lớp 9A đã đạt được kết quả như thế nào?
? Khơng có tính dân chủ và kỉ luật như “Chuyện ở
một cơng ty” thì kết quả sẽ ra sao?

hiệu quả trong công việc.
2- Mối quan hệ giữa dân
chủ và kỉ luật
- Dân chủ để mọi người phát
huy sự đóng góp của mình
-Qua ba câu chuyện…
vào cơng việc chung.
? Theo em dân chủ và kỉ luật có ý nghĩa như thế - Kỉ luật là điều kiện đảm bảo
nào trong cuộc sống?
cho dân chủ được thực hiện

- Dân chủ và kỉ luật tạo ra sự thống nhất cao về có hiệu quả.
nhận thức, ý chí, hành động; tạo cơ hội cho mọi
người phát triển, có mối quan hệ xã hội tốt đẹp, 3- Ý nghĩa (SGK)
nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động, hoạt động
xã hội.
4- Rèn luyện
? Khi ngồi trên ghế nhà trường bản thân em sẽ làm - Mọi người cần tự giác chấp
gì để thực hiện tính dân chủ và kỉ luật?
hành tính dân chủ và kỉ luật.
HS:
- Phát huy tính dân chủ.
? Cần rèn luyện tính dân chủ, kỉ luật như thế nào? III- Luyện tập
Luyện tập
1. Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài tập 1SGK
- Tính dân chủ: a, c, d.
- HS làm bài tp->HS khác nhận xét,bô - Hot ng thiu dõn ch: b.
- Hoạt động thiếu kỉ luật: đ.
sung
2. Bài 2
GV: KÕt luËn.
? Kể việc làm thể hiện tính dân chủ và tôn trọng kỉ
luật ở trường, lớp?
HS:
Gv kết luận
4. củng cố, Dặn dò
? Thế nào là dân chủ và kỉ luật?
? Ý nghĩa, trách nhiệm của công dân về dân chủ và kỉ luật?
- Làm bài tập 3, 4 trang 11.
- Chuẩn bị bài 4:Bảo vệ bồ bình

--------------------------------------------------------------Tn 5
Ngày soạn: 9/9/19
Ngày giảng: 17/9/19
TIẾT 4– BÀI 4: BẢO VỆ HỒ BÌNH
I. Mơc tiªu.
1- Kiến thức
- Giúp HS hiểu được giá trị của hồ bình, hậu quả tai hại của chiến tranh, từ đó
thấy được trách nhiệm bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh của toàn nhân loại.
2- Kĩ năng
10


- Rèn cho HS kĩ năng tích cực tham gia các hoạt động vì hịc bình chống chiến
tranh do lớp, trường, địa phương tổ chức. Biết cư xử với bạn bè, mọi người hoà
nhã, thân thiện.
3- Thái độ
- Giáo dục cho HS có lịng u hào bình và ghét chiến tranh.
II. Chuẩn bị.
1.ThÇy: SGK, Sưu tầm sách báo, tranh ảnh, bài hát ngợi ca hào bình, ngăn
chặn chiến tranh.Chuẩn bị bảng phụ.
2 Trß: Học và làm bài tập bài cũ, Chun b bi mi.
III. Tiến trình dạy học
1. n nh tổ chức
2. Kiểm ra bài cũ
?Dân chủ là gì? kỉ luật là gì? Hãy nêu trách nhiệm của cơng dân đối với dân
chủ và kỉ luật.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
GV kể cho HS nghe câu chuyện CÁNH CỬA HỊA BÌNH
Năm 1958, Bác đi thăm Ấn Độ, Người rời Thủ đô Niu Đêli bằng xe lửa đặc biệt

để thăm thành phố Bombay. Đông đảo đại diện ngoại giao các nước và quần
chúng Thủ đô Niu Đêli ra tiễn Bác. Các thành viên của đoàn ta lên các toa trước
để khi Bác đến là tàu có thể chuyển bánh được ngay.
Bác đến, rồi đi chào các đại diện ngoại giao đang xếp hàng ngang trong phòng
khách của nhà ga. Khi ra sân ga chỉ có Bác, Thủ tướng Ấn Độ Nêru và ông Vụ
trưởng Vụ lễ tân của Ấn Độ. Bước đến toa dành riêng cho Bác, Bác không vào
ghế ngồi ngay mà đứng lại ở cửa, nói một vài câu chuyện với Thủ tướng Nêru.
Khi còi tàu nổi lên báo hiệu tàu sắp chuyển bánh, Thủ tướng Nêru thân mật và
ân cần nói với Bác:
Chủ tịch hãy cẩn thận, tàu sắp chuyển bánh đó.
Tươi cười và rất hiền hồ, Bác Hồ nói với Thủ tướng Nêru:
Ơng bạn thân mến cứ n tâm, đây là cửa của hồ bình.
Nghe Bác nói, Thủ tướng Nêru cười vui vẻ, cảm kích và trả lời Bác:
Thưa Chủ tịch, cửa hồ bình ln ln rộng mở.
Câu chuyện rất thân mật này diễn ra giữa hai người đứng đầu hai quốc gia, đồng
thời cũng là hai người bạn u chuộng hồ bình, ln ln đấu tranh cho hồ
bình, hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc đã làm cho các nhà báo Ấn Độ và nước
ngồi có mặt hôm ấy rất chú ý.
Qua câu chuyện trên các em thấy Vì sao phải bảo vệ hồ bình, ngăn ngừa
chiến tranh? Từ đó GV dẫn vào bài
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
Tìm hiểu thơng tin phần đặt vấn đề
I- Đặt vấn đề
- HS đọc thông tin trong phần I, quan sát 1. Các thông tin. sgk
tranh trong SGK.
2. Nhận xét
? Qua thông tin em hãy nêu hậu quả do
chiến tranh để lại như thế nào?
- CTTG I: 1 triệu người chết.

11


- CTTG II: Khoảng 60 triệu người chết.
- Từ năm 1900 đến năm 2000 chiến tranh
làm: 2 triệu trẻ em chết
6 triệu trẻ em bị thương
20 triệu trẻ em sống bơ vơ…
HS:Thảo luận nhóm 4 trong 5 phút
? Vì sao phải bảo vệ hồ bình, ngăn ngừa
chiến tranh?
HS:
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ hồ bình,
ngăn ngừa chiến tranh?
HS:
?Em có suy nghĩ gì khi xem hai bức tranh
trên?
-> Nói lên sự tàn phá ghê gớm của chiến
tranh, ngay cả bệnh viện và trường học
đều bị tàn phá.
- Hai bức tranh thể hiện sự phản đối, lên
án chiến tranh của nhân dân thủ đô Hà Nội
ủng hộ nhân dân Irắc.
? Em rút ra bài học gì sau khi phân tích
thơng tin và ảnh trên?
HS:
? Em hãy phân biệt cuộc chiến tranh chính
nghĩa và cuộc chiến tranh phi nghĩa.
HS:
? Theo em ,cách bảo vệ hồ bình vững

chắc là gì.
Gv kết luận
Tìm hiểu nội dung bài học
? Vậy em hiểu thế nào là hồ bình
HS:
? Theo em thế nào là bảo vệ hồ bình
? Diễn biến tình hình thế giới hiện nay như
thế nào
HS:
? Trước những cuộc chiến tranh đối mỗi
quốc gia, dân tộc, nhân loại phải có trách
nhiệm gì.
HS:

- Chiến tranh là hảm hoạ vơ cùng
tàn khốc nó gây ra cho con người
bao đau thương, chết chóc, mất
mát.
- Hồ bình là khát vọng đem lại
cuộc sống bình yên, ấm no, hạnh
phúc.
-> Bảo vệ hồ bình cần xây dựng
mối quan hệ tơn trọng bình đẳng,
thân thiện giữa con người với con
người. Thiết lập quan hệ hữu nghị
hợp tác giữa các dân tộc, các quốc
gia trên thế giới.

II- Bài học
1- Khái niệm

- Hồ bình là tình trạng khơng có
chiến tranh hay xung đột vũ
trang.là mối quan hệ hiểu biết bình
đẳng,tơn trọng và hợp tác giữa các
quốc gia,dân tộc,giữa con người
với con người
2- Trách nhiệm của nhân loại
- Ngăn chặn chiến tranh bảo vệ
hồ bình.
- Thể hiện ở mọi lúc, mọi nơi,
trong mối quan hệ giao tiếp hàng
ngày.

- Cho H/S chơi trò chơi tiếp sức.
? Tìm những biểu hiện của lịng u hồ
bình và chưa u hồ bình.
3- Thái độ của nhân dân ta
Đọc lời trích trong SGK. (tham khảo)
- u chuộng hồ bình.
12


? Dân tộc ta đã có thái độ như thế nào đối
với chiến tranh và bảo vệ hồ bình?
HS:
- HS đọc tư liệu tham khảo “ Văn kiện đại
hội ĐCSVN…”
? Để bảo vệ hồ bình chúng ta phải làm gì.
HS:


- Tích cực tham gia vào sự nghiệp
đấu tranh vì hồ bình và cơng lý
trên thế giới.

4- Hoạt động bảo vệ hồ bình
- Xây dựng mối quan hệ tơn trọng
bình đẳng thân thiện giữa người
với người.
? Là HS em sẽ làm gì để thể hiện lịng u - Thiết lập mối quan hệ hữu nghị,
hồ bình và bảo vệ hồ bình.
hợp tác giữa các dân tộc, quốc gia
HS:
trên thế giới.
luyện tập
III- Luyện tập
HS đọc yêu cầu bài tập 1 trong SGK.
1. Bài 1
?Hành vi nào biểu hiện lịng u hồ bình. - Lịng u hồ bình: a, b, d, e.
HS: Trả lời hs khác nhận xét.
2. Bài 2
GV: Kết luận
- Chữ kí ủng hộ những người bị
? Tìm một số biểu hiện hành động bảo vệ nhiễm chất độc màu da cam địi
hồ bình chống chiến tranh do trường, lớp, cơng lí.
nhân đại phương tổ chức
- NDVN tổ chức mít tinh phản đối
HS:
chiến tranh.
4. Củng cố, Dặn dị
- Hồ bình là gì?

- Thế nào là bảo vệ hồ bình.
- Để bảo vệ hồ bình chúng ta cần làm gì.
- Làm bài tập 3, 4 trang 16.
- Chuẩn bị bài 5.
TuÇn 6
Ngày soạn: 16/9/19
Ngày giảng: 24/9/19
TIẾT 5- BÀI 5: TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN
TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mơc tiªu
1- Kiến thức
- Giúp H/S hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc, ý nghĩa, biết
thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc.
2- Kĩ năng
- Biết thể hiện tình đồn kết, hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước.
3- Thái độ
- Có thái độ ủng hộ chính sách hồ bình, hữu nghị của Đảng và nhà nước ta.
II. Chuẩn bị.
1.Thầy: Nghiên cứu soạn bài, Sưu tập báo, câu chuyện về tình đồn kết hữu
nghị.
13


2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TiÕn trình dạy học
1- n nh t chc
2- Kim tra bi cũ
? Thế nào là bảo vệ hồ bình? Tìm hai ví dụ thể hiện lịng u hồ bình
của bản thân em? Thái độ của nhân dân ta về bảo vệ hồ bình?
3- Bài mới

Giới thiệu bài
Biểu hiện của hồ bình là tình hữu nghị ,hợp tác giữa các dân tộc trên thế
giới.Để hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc, tình hữu nghị giữa
các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta. Tiết học hơm nay chúng ta
cùng…
Hoạt động của GV-HS
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Hs đọc thông tin, sự kiện trong SGK, quan
sát ảnh.
Gv chia lớp thành 4 nhóm 5 phút thảo luận
chung cả lớp theo câu hỏi:
? Qua thông tin em có nhận xét gì về số liệu
Việt Nam tổ chức hữu nghị và quan hệ ngoại
giao với các nước.
* Việt Nam
- Tháng 10 năm 2002: có 47 tổ chức hữu
nghị với các nước.
- Tháng 3 năm 2003: Quan hệ ngoại giao với
167 quốc gia-> Quan hệ với các nước ngày
càng nhiều.
? Quan sát ảnh và số liệu trên thông tin em
có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa nhân
dân ta với các nước trên thế giới.
HS:
? Quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc có ý
nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của
mỗi nước và toàn nhân loại.
HS:
Tìm hiểu nội dung bài học
Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo câu

hỏi sau trong 5 phút.
* Nhóm 1
? Em hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa các
dân tộc trên thế giới?
Lấy ví dụ?
HS:
* Nhóm 2
14

Ghi bảng
I- Đặt vấn đề
1. Thông tin, sự kiện. sgk
2. Nhận xét

- Mở rộng quan hệ với nhiều
nước.
- Mối quan hệ tốt đẹp, thân thiện.
II- Bài học
1- Tình hữu nghị giữa các dân
tộc trên thế giới
- Là quan hệ tình bạn bè thân
thiện giữa nước này với nước
khác.
2- Lợi ích của quan hệ hữu nghị
giữa các dân tộc
- Tạo điều kiện, cơ hội để các
nước, các dân tộc cung hợp tác,
phát triển về nhiều mặt.
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau tránh
mâu thuẫn.



? ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác ? ví dụ
HS:

3- Đảng và nhà nước ta thực
hiện chính sách đối ngoại hồ
bình, hữu nghị với các dân tộc,
* Nhóm 3
các quốc gia trên toàn thế giới.
? Dựa vào tư liệu tham khảo hiến pháp 1992 - Thể hiện được tình đồn kết
em có suy nghĩ gì về việc thực hiện chính giữa các dân tộc trên thế giới với
sách đối ngoại, hồ bình, hữu nghị của Đảng nước ta.
và nhà nước ta?
- Đoàn kết với bạn bè các nước,
HS: Các nhóm lần lượt trình bày
các dân tộc tương trợ giúp đỡ lẫn
- nhóm khác nhẫn xét.
nhau trong học tập, hoạt động…
GV: Kết luận.
? Là H/S đang ngồi trên ghế nhà trường 4- Trách nhiệm của công dânchúng ta cần phải làm gì để thể hiện tình hữu HS
nghị của mình với bạn bè và với người nước - Đồn kết, hữu nghị với bạn bè
ngoài.
và người nước ngoài bằng thái độ
HS:
cử chỉ ,việc làm và sự tôn trọng
Luyện tập
,thân thiện trong cuộc sống hàng
? Nêu một số việc làm thể hiện tình hữu nghị ngày
với bạn bè và người nước ngoài trong cuộc

sống hàng ngày?
III- Luyện tập
HS: Thảo luận nhóm 2 trong 3phút
1. Bài 1
HS: Các nhóm lần lượt trình bày
- Tham gia giao lưu với các bạn
- nhóm khác nhận xét.
trường
khác.
(Văn
nghệ,
GV: Kết luận.
TDTT…)
Gv yêu cầu hs làm bài 2
- Niềm nở, chào đón bạn bè nước
ngồi.
HS: Trả lời các tình huống.
2. Bài 2
GV: Kết luận
a.Em góp ý với bạn cần phải có
thái độ văn minh ,lịch sự với
người nước ngồi...
b.Em tham gia tích cực,đóng góp
ý kiến cho cuộc giao lưu
4. Củng cố, Dặn dị
? Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
? Quan hệ hữu nghị với các nước có tác dụng gì?
? Là cơng dân VN chúng ta cần phải làm gì để có mối quan hệ tốt đẹp với các
nước trên thế giới?
- Làm bài tập: 3, 4.

- Chuẩn bị bài 6
TuÇn 7 - BÀI 6

Ngày soạn: 23/09/2019
Ngày giảng: 01/10/19

TIẾT 6: HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
15


I. Mơc tiªu
1- Kiến thức
- Giúp HS hiểu thế nào là hợp tác; các nguyên tắc hợp tác; sự cần thiết phải
hợp tác. Chủ chương chính sách của Đảng và nhà nước ta về vấn đề hợp tác với
các nước. Trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
2- Kĩ năng
- Biết hợp tác với bạn bè và mọi người khác trong các hoạt động chung.
3- Thái độ
- Có thái độ ủng hộ chính sách hợp tác hào bình, hữu nghị của Đảng và nhà
nước ta.
II. Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, nghiên cứu bài soạn,
- Sưu tập tranh ảnh, báo, câu chuyện…
2. Trò: Học và làm bài tập bi c, chun b bi mi.
III. Tiến trình dạy học
1.n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra 15 phút
? Em hãy cho biết chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nước ta
? Là H/S em sẽ làm gì để thể hiện tình hữu nghị của em đối với bạn bè và

người nước ngoài.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
- Loài người hiện nay đang đứng trước nhiều vấn đề nóng bỏng có liên quan
đến cuộc sống của nhân loại đó là: Bảo vệ mơi trường chống chiến tranh hạt
nhân ,chống khủng bố;tài ngun mơi trường;dân số kế hoạch hố gia đình;
bệnh tật hiểm nghèo;cách mạng khoa học cơng nghệ
-Việc giải quyết các vấn đề trên địi hỏi có sự hợp tác của tất cả các quốc gia
trên thế giới. Để hiểu thế nào là hợp tác, nguyên tắc của hợp tác, sự cần thiết
của hợp tác, chủ chương, chính sách của Đảng và nhà nước ta về vấn đề hợp tác
với các nước như thế nào trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước để hiểu
được vấn đề trên chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài 6.
Hoạt động của GV-HS
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Gv cho hs đọc thông tin phần đặt vấn đề

Ghi bảng
I- Đặt vấn đề
1. Các thông tin
2. Nhận xét

? Qua thông tin Việt Nam đã tham gia vào
các tổ chức quốc tế như thế nào? Cụ thể.
* Việt Nam
+ Liên hợp quốc, hiệp hội các nước Đông - Là thành viên của nhiểu tổ
Nam Á.
chức
+ Chương tình phát triển Liên hợp quốc.
+ Tổ chức lương thức và nông nghiệp…
+ Tổ chức giáo dục, văn hoá- khoa học Liên

16


hợp quốc.
+ Quĩ nhi đồng Liên hợp quốc.
? Tính đến tháng 12- 2002 Việt Nam có quan
hệ thương mại với bao nhiêu nước
HS:
HS quan sát ảnh trong SGK.T20,21
? Bức ảnh trung tướng Phạm Tn nói lên ý
nghĩa gì
? Bức ảnh cầu Mĩ Thuận là biểu tượng nói
lên điều gì
HS:
? Bức ảnh bác sĩ Mĩ và Việt Nam đang làm
gì và có ý nghĩa gì.
HS:
GV: Nhận xét kết luận
? Quan hệ làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau
gọi là gì
-> Hợp tác.
Tìm hiểu nội dung bài học
Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận (5phút)
theo câu hỏi
* nhóm 1
? Em hiểu thế nào là hợp tác
? Hợp tác dựa trên nguyên tắc nào
* nhóm 2
? Sự hợp tác với các nước đem lại lợi ích gì
cho đất nước ta và các nước khác

* nhóm 3
? Nguyên tắc hợp tác của Đảng và nhà nước
ta như thế nào
- Các nhóm lần lượt trình bày
- HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Kết luận.

? Là HS đang ngồi trên ghế nhà trường
XHCN em sẽ là gì để rèn luyện tinh thần hợp
17

- Đến tháng 12- 2002 quan hệ
thương mại với hơn 200 quốc
gia.

=> Việt Nam quan hệ với nhiều
nước trên thế giới cùng làm
việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau
trong nhiều lĩnh vực…
II- Bài học
1- Khái niệm
- Hợp tác là cùng chung sức làm
việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau
trong công việc, lĩnh vực nào đó
vì mục đích chung.
- Hợp tác dựa trên cơ sở bình
đẳng, hai bên cùng có lợi khơng
hãm hại đến lợi ích của người
khác.
2. ý nghĩa của sự hợp tác

- Góp phần giải quyết những
vấn đề có tính toàn cầu
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho các
nước phát triển
3- Nguyên tắc hợp tác của nhà
nước ta
- Tôn trọng độc lập chủ quyền
tồn vẹn lãnh thổ, khơng can
thiệp vào nội bộ của nhau,
không dùng vũ lực hoặc đe doạ
dùng vũ lực.
- Bình đẳng cùng có lợi.
- Giải quyết các bất đồng và
tranh chấp bằng thương lượng
hào bình.
- Phản đối mọi âm mưu, hành


tác với bạn bè và mọi người xung quanh
- Rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè, với
mọi người xung quanh trong học tập, lao
động, các hoạt động tập thể và hoạt động xã
hội.
Luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS suy nghĩ làm bài tập -> trình bày hs
khác nhận xét , bổ sung.
Gv yêu cầu hs làm bài 2
HS: Trả lời hs khác nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận


động gây sức ép, áp đặt và
cường quyền.
4- Trách nhiệm của HS

III. Bài tập
* Bài tập 1
- Việt Nam với Lào: Sinh viên
Lào sang Việt Nam học…
- Nhân dân Hà Nội biểu tình
chống chiến tranh ở Irắc…
* Bài tập 2
- Cùng giúp đỡ nhau, trao đổi…
- Kết quả tốt.

4. Củng cố, dặn dò
- Khái quát lại nội dung cần nắm: Hợp tác là gì, ý nghĩa nguyên tắc, trách
nhiệm của HS.
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 3, 4 trang 23.
- Chuẩn bị bài 7.
-----------------------------------------------------------------------------------------------TuÇn 8 - BÀI 7

Ngày soạn: 30/9/19
Ngày giảng: 8/10/19

Bài 7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY
TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC
(Tiết 1)


I. Mơc tiªu
1- Kiến thức
- Giúp HS hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền
thống tiêu biểu của dân tộc Việt Nam, ý nghĩa, sự cần thiết phải kế thừa và phát
huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bổn phận của công dân và HS.
2- Kĩ năng
- Phân biệt truyền thống tốt đẹp với phong tục, tập quán, thói quen lạc hậu,
có kĩ năng phân tích, đánh giá quan niệm, thái độ, cách ứng sử khác nhau đến
các giá trị truyền thống. Tích cực học tập, hoạt động tuyên truyền bảo vệ truyền
thống.
3- Thái độ
- Có thái độ tơn trọng, bảo vệ, giữ gìn; biết phê phán thái độ việc làm thiếu
tôn trọng, phủ định, xa rời truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bị.
18


1. Thầy: SGK, nghiên cứu bài soạn.
2. Trò: Học và lm bi c, chun b bi mi.
III. Tiến trình dạy häc
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là hợp tác? Hợp tác với các nước có lợi ích như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài
GV kể cho HS nghe câu chuyện BÁC HỒ VỚI VĂN HÓA DÂN TỘC:
.
Ngay từ nhỏ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được dưỡng ni trong một mơi trường
văn hóa gia đình. Người tắm mình trong bao làn điệu dân ca, điệu vè, hát ví, hát
dặm của quê hương xứ Nghệ. Những câu Kiều chứa bao thân phận đắng cay, và

nhiều câu chuyện cổ tích huyền diệu đã in sâu trong tâm trí Bác.
Từ giã q hương, bơn ba tìm đường cứu nước, Bác không bao giờ quên những
kỷ niệm thời thơ ấu ở làng Sen, nếp sống gia đình và vốn văn hóa, phong tục ở
quê hương. Càng xa đất nước bao nhiêu, Bác càng da diết nhớ quê hương, nhớ
điệu ca dao, dân ca, nhớ kho tàng văn nghệ dân gian bấy nhiêu. Một câu ngâm
Kiều, một điệu hát ru con trên đất khách quê người của bà con Việt kiều đều gợi
trong trái tim Bác bao nỗi niềm tha hương.
Chính trong những năm tháng hoạt động cách mạng ấy, thái độ trân trọng di sản
văn hóa dân tộc được hình thành trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Người thường
dẫn Chinh phụ ngâm, Kiều, những câu hị, lời ca, điệu ví quen thuộc, vốn rất đặc
trưng tiêu biểu cho văn nghệ dân tộc như hát tuồng, chèo, hát ví, hát dặm... để
nhắc nhở những người làm cơng tác văn hóa về thái độ trân trọng vốn văn hóa
dân tộc. Người cho rằng, văn hóa dân tộc là vốn q, là chìa khóa và bệ đỡ cho
nền văn hóa một nước. Phải biết nâng niu, quý trọng văn hóa dân tộc mới có khả
năng khai thác và phát triển nó lên. Tâm sự với nghệ sĩ trẻ, Bác khuyên: “Thanh
niên phải chịu khó học. Âm nhạc của dân tộc ta rất độc đáo. Bác đã đi nhiều
nước trên thế giới nhưng Bác vẫn nhớ các câu hát của dân ta. Ta có nhiều câu
hát dân ca hay lắm. Bây giờ phải khai thác và phát triển nó lên...”.
Qua ddos các em thấy tư tưởng HCM về xây dựng văn hóa và con người
như thế nào? Từ đó GV dẫn vào bài
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
Tìm hiểu thơng tin phần đặt vấn đề
I- Đặt vấn đề
- HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
1. Các đoạn truyện.
-Thảo luận nhóm:gv chia lớp thành 3 nhóm 2. Nhận xét
thảo luận (5 phút)
-Các nhóm trình bày –Nhóm khác nhận * Bác Hồ nói về lịng u
xét,bổ sung

nước
GV : Nhận xét kết luận
* Nhóm 1:
19


? Truyền thống yêu nước của dân tộc ta thể
hiện như thế nào qua lời nói của Bác Hồ?
1- Lịng yêu nước của dân tộc ta được thể
hiện:
-Sôi nổi kết thành làn sóng…mạnh mẽ.
- Nhấn chím tất cả lũ bán nước, cướp nước.
- Ghi nhớ công lao các vị anh hùng…
- Hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội.
- Phụ nữ khun chồng con đi tịng qn.
- Nơng dân, cơng nhân thi đua sản xuất… góp
phần vào kháng chiến.
? Tình cảm và việc làm trên thể hiện truyền
thống gì
HS:
* Nhóm 2
? Cụ Chu Văn An là người như thế nào.
HS:
- Cụ có cơng đào tạo nhiều nhân tài cho đất
nước.
? Em có nhận xét gì về cách cư xử của học trò
cũ với thầy giáo Chu Văn An .
HS:
- Học trò của cụ nhiều người là những nhân
vật nổi tiếng.

- HS cũ biết ơn công lao dạy dỗ của thầy, kính
trọng và ln nhớ ơn thầy -> Là truyền thống
tốt đẹp, vơ cùng q giá.
? Cách cư xử đó thể hiện truyền thống gì của
dân tộc ta?
* Nhóm 3:
? Qua hai câu chuyện trên em có suy nghĩ gì
HS:

-> Lòng yêu nước nồng nàn
và biết phát huy truyền thống
yêu nước.
* Chuyện về một người thầy
- Cụ Chu Văn An là một nhà
giáo nổi tiếng thời Trần.

-> Cách cư xử của học trị cụ
Chu Văn An thể hiện truyền
thống “Tơn sư trọng đạo” của
dân tộc ta.
- Lòng yêu nước của nhân
dân ta là truyền thống quý
báu. Đó là truyền thống u
nước. Biết ơn kính trọng thầy
cơ, đó là truyền thống “tơn sư
trọng đạo”-> Đó chính là
truyền thống tốt đẹp của dân
tộc ta.
II- Bài học
1- Khái niệm


- Truyền thống tốt đẹp của
dân tộc là những giá trị tinh
thần (tư tưởng, đạo đức, lối
sống, cách ứng xử tốt đẹp…)
tìm hiểu nội dung bài học
hình thành trong quá trình
lịch sử lâu dài của dân tộc,
?Em hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của được truyền từ thế hệ này
dân tộc.
sang thế hệ khác.
GV:
? Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp 2. Các truyền thống tốt đẹp
nào? ( Kể các truyền thống tốt đẹp của dân của dân tộc Việt Nam
tộc Việt Nam).
20


HS:

- Yêu nước, bất khuất chống
giặc ngoại xâm, đoàn kết
-Em hiểu thế nào làphong tục,hủ tục?
nhân nghĩa, cần cù lao động,
-Thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống hiếu thoả, tôn sư trọng đạo,
tốt đẹp của dân tộc?
hiếu thảo… các truyền thống
về văn hoá, về nghệ thuật…
4. Củng cố, dặn dò
? Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

? Việt Nam ta có những truyền thống tốt đẹp nào.
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2.
- Về nhà tìm hiểu nguồn gốc và ý nghĩa của một truyền thống tốt đẹp ở quê
em (nghề truyền thống, phong tục tập quán, lễ hội truyền thống, trò chơi dân
gian, trang phục dân tộc…)
- Tìm các biểu hiện trái với truyền thống tốt đẹp.
Tuần 9
Ngày soạn: 07/10/19
Ngày giảng: 15/10/19
Tiết 9-Bài 7:
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY
TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC
(Tiết 2)
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức
- Giúp HS hiểu được ý nghĩa của truyền thống dân tộc, sự cần thiết phải có kế
thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp; bổn phận của HS và công dân.
2- Kĩ năng
- Tích cực học tập và tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ truyền thống.
3- Thái độ
- Có thái độ tơn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. Chuẩn bị.
-GV: SGK + SGV.
Nghiên cứu soạn bài.
Tình huống, những câu chuyện.
Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định tổ chức.
2 .Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Lấy ví dụ?
3- Bài mới:
Giới thiệu bài
21


GV kể cho HS nghe câu chuyện về Bác Hồ với văn hóa dân tộc:
Chủ tịch Hồ Chí Minh am hiểu nhiều lĩnh vực văn hóa nghệ thuật từ dân
ca, âm nhạc, đến hội họa, thơ ca cổ điển... Người đã từng khuyên chúng ta phải
biết kế thừa, phát triển di sản quý báu ấy. Theo Người, phải xóa bỏ triệt để
những cái cũ phiền phức, phát triển những cái cũ mà tốt, phải triệt để làm những
cái mới và hay, phải giữ gìn thuần phong, mỹ tục, phải tẩy sạch những gì mà
giáo dục thực dân để lại...
Tư tưởng của Bác “gốc của văn hóa mới là dân tộc”. Chuyện cải biên các bộ
môn nghệ thuật cổ của dân tộc bây giờ như là nhu cầu tất yếu để nghệ thuật tiếp
cận với thời đại đang sống, nhưng cải biên mà vẫn khơng mất gốc. Có một lần
xem biểu diễn chèo, Bác đã vừa khen mà cũng vừa nhắc nhở cho đồn chèo ấy:
“Đã chèo thì cho ra chèo”. Chủ tịch Hồ Chí Minh kết hợp rất nhuần nhuyễn văn
hóa với cách mạng. Văn hóa phải đưa nhân dân lên một trình độ cao, muốn vậy
phải có cơ sở của văn hóa dân tộc.
Qua đó các em thấy truyền thống tốt đẹp có ý nghĩa như thế nào và HS
cần phải làm gì để bảo vệ và phát huy truyền thống tốt đẹp đó tiết học hơm nay
chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu phần cịn lại của bài “Kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc”
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
Tìm hiểu nội dung bài học
II- Bài học
Gv Treo bảng phụ.
Em đồng ý với những ý kiến nào?

a- Truyền thống là những kinh nghiệm
quí giá.
b- Nhờ có truyền thống mỗi dân tộc
mới giữ được bản sắc riêng.
c- Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền
thống tốt đẹp…
d- Khơng có truyền thống mỗi dân tộc
và cá nhân vẫn phát triển.
e- Không để truyền thống bị mai một, - Đáp án đúng: a, b, c, e.
lãng quên.
gv:Truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam là vơ cùng q giá…
-Biết phát huy truyền thống tốt đẹp của 3- Ý nghĩa
dân tộc sẽ có tác dụng gì?
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam là vơ cùng q giá, góp phần tích
cực vào q trình phát triển cảu dân tộc
và mỗi cá nhân. Vì vậy phải bảo vệ, kế
thừa và phát huy để góp phần giữ gìn
Kế thừa và phát huy là tôn trọng, bảo bản sắc dân tộc Việt Nam.
vệ, tích cực tìm hiểu, học tập cái hay,
cái đẹp của truyền thống tiếp tục phát
22


triển toả sáng…Mỗi dân tộc muốn phát
triển phải có sự giao lưu với các dân
tộc khác, với các nền văn hoá khác,
cần tiếp thu tinh hoa của các dân tộc
khác mà vẫn giữ được bản sắc dân tộc

riêng của mình…
- Tự hào.
- Chúng ta cần làm gì để phát huy - Giữ gìn, phát huy.
truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
- Ngăn chăn những hành vi xấu…
- Không chạy theo những cái mới lạ
- Chúng ta không nên làm những việc khơng phù hợp.
gì ảnh hưởng đến truyền thống tốt đẹp - Khơng tiếp thu hồn tồn những
của dân tộc?
truyền thống của các dân tộc khác…
- Theo em, bên cạnh truyền thống dân
tộc mang ý nghĩa tích cực, cịn có
truyền thống, thói quen, lối sống tiêu
cực khơng? Nêu một vài ví dụ minh
hoạ?
Chúng ta cần lên án phê phán những
người có thái độ, hành vi chê bai, phủ
nhận truyền thống tốt đẹp của dân tộc
hoặc bảo thủ trì trệ, hoặc ca ngợi chủ
nghĩa Tư bản, thích hàng ngoại, đua
địi…
-Mỗi cơng dân cần phải có trách nhiệm
như thế nào đối với truyền thống tốt
đẹp của dân tộc?
Luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm bài tập -> HS nhận xét.
-> GV
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 trong SGK.
- HS làm bài tập -> HS nhận xét.

-> GV
Gv cho hs làm bài 3 trang 26 sgk
Gv kết luận chung

- Bên cạnh yếu tố tích cực cịn có lối
sống, thói quen tiêu cực như:
+ Tập quán lạc hậu.
+ Nếp nghĩ, lối sống tiều tuỵ.
+ Coi thường pháp luật.
+ Tục lệ ma chay, mê tín dị đoan…

4- Trách nhiệm của cơng dân:
Tự hào, giữ gìn, phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc.
Lên án, ngăn chặn những hành vi làm
tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
III- Luyện tập
Bài 1
Đáp án:a,c,e,g,h,i,l
Bài 2
- Học tập truyền thống của dân tộc:
Thêu khăn piêu, làm nón, đồ gốm, hiếu
học… đan lát, đồ gỗ, mây, vàng bạc…
Bài 3
Đáp án:a,b,c,e

4:Củng cố dặn dò
- Vì sao phải bải vệ, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
- Trách nhiệm của cơng dân đối với việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt

đẹp của dân tộc?
23


- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 5 trang 26
- Sưu tầm câu tục ngữ, ca dao, câu chuyện về truyền thống dân tộc.
-Tìm hiểu và tập hát những bài hát dân ca địa phương.
- Chuẩn bị bài sau kiểm tra viết: Ôn bài 2, 3, 4, 7 và các dạng bài tập bài tâp ở
các bài đã học.
--------------------------------------------------------------------Tuần 10
Ngày soạn: 17/10/2019
Ngày giảng: 25/10/2019
TIẾT 10: KIỂM TRA VIẾT
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
-Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu lĩnh hội kiến thức của học sinh trong nửa học kì
I
-Củng cố khắc sâu những đơn vị kiến thức đã học
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng phân tích ,trình bày và giải quyết vấn đề có lơ gíc khoa học
-Rèn luyện kĩ năng phân tích xử lí các tình huống đạo đức đã học
3.Thái độ
-Có ý thức học tập nghiêm túc
-Có ý thức rèn luyện bản thân theo các phẩm chất đạo đức đã học
II. Chuẩn bị.
-Gv:Đề kiểm tra(Đáp án ,biểu điểm)
-HS:Ôn tập các bài đã học
III.Tiến trình dạy và học
1.ổn định tổ chức

2.Kiểm tra
Sơ đồ ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chí cơng vơ tư
Câu
2
4
Tự chủ
Câu 1
1
Dân chủ và kỉ luật
Câu
2
5
Bảo vệ hồ bình
Câu
3
6
Hợp tác cùng phát
Câu 2
1
triển
Kế thừa và phát huy
Câu 3
1

truyền thông tốt đẹp
của dân tộc
Tổng
1
2
2
5
10
24


điểm
Đề bài
Trắc nghiệm( Khoanh tròn vào đáp án đúng)
câu 1:người có tính tự chủ là;
a.Người biết kiềm chế những ham muốn của bản thân
b.Người luôn tự hành động theo ý mình
c.Người khơng cần quan tâm đến hồn cảnh và đối tượng giao tiếp
d.Người biết điều chỉnh thái độ hành vi của mình trong các tình huống khác
nhau
câu 2:Hợp tác cần dựa trên nguyên tắc nào sau đây
a.Bình đẳng hai bên cùng có lợi
b.Khơng làm tổn hại đến lợi ích của người khác
c.Nước giàu thì hưởng phần nhiều hơn
d.Can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
câu 3:em tán thành với ý kiến nào sau đây
a.Truyền thống là những kinh nghiệm q giá
b.Khơng có truyền thống mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển
c.Trong thời đại mở cửa ngày nay truyền thống khơng cịn quan trọng nữa
d.Nhờ có truyền thống mỗi dân tộc nới giữ được bản sắc riêng

Tự luận
Câu 4(1 điểm):Thế nào là chí cơng vơ tư?chí cơng vơ tư có ý nghĩa gì?em cần
làm gì để rèn luyện chí cơng vơ tư?
Câu 5:Dân chủ là gì?kỉ luật là gì?nêu mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật?
Để thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật trong nhà trường học sinh phải làm gì?
Câu 6:Thế nào là bảo vệ hồ bình?Để bảo vệ hồ bình học sinh cần làm gì?
Đáp án
Câu
Câu 1(1 điểm)
Câu 2(1 điểm)
Câu 3(1 điểm)

Đáp án
a,d
a,b
a,d

câu 4( 2 điểm)
-Chí cơng vơ tư là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện ở sự công bằng
không thiên vị,giải quyết công việc theo lẽ phải,xuất phát từ lợi ích chung và đặt
lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân
-Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội góp phần làm
cho đất nước thêm giàu mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh.người có
phẩm chất chí cơng vơ tư sẽ được mọi người tôn trọng quý mến
-Em cần ủng hộ ,q trọng người chí cơng vơ tư,phê phán những hành vi vụ lợi
cá nhân thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
Câu 5( 3 điểm)
-Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc,mội người được biết được bàn
bạc,tham gia,giám sát những công việc chung
25



-Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của cộng đồng hoặc tổ chức xã hội
nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng hiệu quả cao
-Dân chủ là để mọi người được đóng góp vào những công việc chung.Kỉ luật
đảm bảo cho dân chủ được thực hiện hiệu quả
-Học sinh cần tự giác chấp hành kỉ luật.....
Câu 6(2 điểm)
-Bảo vệ hồ bình là giữ gìn cuộc sống xã hội bình yên,dùng thương lượng đàm
phán để giải quyết mâu thuẫn,không để xảy ra chiến tranh
-Học sinh cần xây dựng mối quan hệ tơn trọn ,bình đẳng,thân thiện giữa
conngười với con người,thiết lập quan hệ hiểu biết hữu nghị hợp tác giữa các
dân tộc và quốc gia trên thế giới
3.Củng cố dặn dò
-Gv thu bài nhận xét giờ kiểm tra
-chuẩn bị bài 8
____________________________________
Tuần 11
Ngày soạn: 24/10/2019
Ngày giảng: 01/11/2019
.
Tiết 11: Bài 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO
(Tiết 1)
IMục tiêu bài dạy
1- Kiến thức
- Giúp HS hiểu thế nào là năng động, sáng tạo; vì sao phải năng động,
sáng tạo.
2-Kĩ năng
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện
của năng động, sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng

tạo.
3- Thái độ
- Hình thành nhu cầu, ý thức rèn luyện tính năng động, sáng tạo ở bất cứ
điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị
-Gv:SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
Sưu tầm chuyện kể về tính năng động, sáng tạo; tục ngữ, ca dao, danh
ngôn, thơ…về năng động, sáng tạo.
- Hs:Đọc truyện và trả lời phần gợi ý.
III.Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS.
3- Bài mới
Giới thiệu bài
26


GV kể cho HS nghe câu chuyện TÀI ỨNG KHẨU CỦA BÁC
Một lần tại bữa tiệc do Hầu Chí Minh (người góp phần đưa Bác ra khỏi nhà tù
của Tưởng Giới Thạch) chủ nhiệm Cục chính trị đệ tứ chiến khu chiêu đãi, hơm
đó có Bác và Nguyễn Hải Thần cùng dự. Nguyễn Hải Thần rất tự phụ về vốn
Hán học của mình và nhân dịp này đã ra một vế đối: "Hầu Chí Minh - Hồ Chí
Minh, lương vị đồng chí, chí giai minh" (Hầu Chí Minh - Hồ Chí Minh hai vị
đồng chí, chí đều sáng). Khi mọi người cịn đang nghĩ vế đáp, thì Bác ứng khẩu:
"Nhĩ cách mệnh ngã cách mệnh, đại gia cách mệnh, mệnh tất cách (anh cách
mạng tôi cách mạng, mọi người cách mạng, mạng phải cách). Chỗ khó và hay
của về đối là hai chữ "chí và minh" là tên của hai nhân vật chính trong bữa tiệc,
cái tài tình của vế đáp của Bác là vừa kịp thời, hợp cảnh và chuẩn chỉnh cả ý lẫn
từ nhưng nâng tầm nhận thức, tư tưởng cao hơn, mang tính cách mạng hơn. Hầu

Chí Minh hết lời ca ngợi người đối đáp "đối tuyệt lắm, tuyệt lắm". Nguyễn Hải
Thần cung kính thốt lên: "Hồ Tiên sinh, tài trí mẫn tiệp, bội phục, bội phục".
Nǎm 1946 Bác sang Pháp, người phụ trách làm hộ chiếu xin phép Bác làm thủ
tục. Bác vui vẻ nói: "Chú cứ hỏi, Bác trả lời đầy đủ". Đến câu thân sinh Bác là
gì? Bác cười, trả lời hóm hỉnh: "Bác là Hồ Chí Minh thì, ơng cụ thân sinh là...
Hồ Chí Thơng!". Mọi người nhìn nhau cười vui vẻ. Một lần có nhà báo nước
ngồi hỏi Bác: "Có phải Hồ Chí Minh là Nguyễn A’i Quốc khơng?". Bác trả lời:
"Ơng cứ đến ông Nguyễn A’i Quốc mà hỏi". Lần khác nhà báo nước ngồi xin
phỏng vấn Bác, ơng ta đặt câu hỏi: "Thưa Chủ tịch, trước hoạt động ở nước
ngoài, vào tù ra khám, nay làm Chủ tịch nước. Chủ tịch thấy có thay đổi trong
đời mình khơng?" Bác trả lời hóm hỉnh: Khơng, khơng có gì thay đổi cả, lúc bị
tù ở Quảng Tây ln ln có hai lính gác giải đi, lúc trong tù mỗi ngày 5 phút
được hai người lính bồng súng dẫn ra dạo chơi. Nay làm Chủ tịch nước đi đâu
cũng có hai đồng chí mang súng lục đi theo, ơng thấy có gì thay đổi khơng nào?
Qua đó các em thấy đức tính gì của Bác? Bác có năng động sáng tạo
khơng? Từ đó giáo viên dẫn vào bài

Hoạt động của Gv-HS
Tìm hiểu thơng tin phần đặt vấn đề
- HS đọc truyện trong SGK.
- GV nhận xét.
Cho HS thảo luận:
-Ê-đi-xơn đã làm gì khi khơng có đủ ánh
sáng để mổ cho mẹ? (Tìm những chi tiết cụ
thể về việc làm của Ê-đi-xơn).
-Lê Thái Hoàng đạt được thành tích đáng tự
27

Ghi bảng
I- Đặt vấn đề

* Ê-đi-xơn:
- Đặt các tấm gương xung quanh
giường mẹ và đặt các ngọn nến, đèn
dầu trước gương điều chỉnh ánh sáng
tập trung lại đúng chỗ để thuận tiện mổ
cho mẹ.
* Lê Thái Hoàng:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×