Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Thiết kế đề bài kiểm tra tự luận (mônphân môn tự chọn ở Tiểu học) với yêu cầu: Bài tự luận dạng trả lời hạn chế. Nêu cách thực hiện đề bài và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.73 KB, 8 trang )

Câu 3 (3,0 điểm): Thiết kế đề bài kiểm tra tự luận (môn/phân môn tự chọn ở
Tiểu học) với yêu cầu:
- Bài tự luận dạng trả lời hạn chế.
- Nêu cách thực hiện đề bài và đáp án
I. Cách thực hiện đề bài kiểm tra:
1. Xác định yêu cầu, mục đích bài kiểm tra:
a) Yêu cầu:
- Xác định được trọng tâm của vấn đề cần kiểm tra và tìm ra một số câu hỏi
xác đáng bao quát được nội dung vấn đề.
- Ra đề chính xác, dễ hiểu, sát với trình độ các em, phù hợp với thời gian làm
bài, phát huy trí tuệ ở các em.
- Tổ chức cho học sinh làm bài thực sự nghiêm túc, tránh mọi tiêu cực trong
khi làm bài,
- Chấm bài cẩn thận, có nhận xét về nội dung, hình thức trình bày và thái độ
khi lảm bài,....
b) Mục đích:
- Đối với GV: Giúp giáo viên dự đoán những điểm mạnh, yếu của học sinh
nhằm giúp học sinh khắc phục những yếu kém. Bên cạnh đó, kiểm tra cịn
giúp giáo viên giám sát q trình tiến bộ của học sinh. Ngồi ra, nó cịn giúp
giáo viên có cơ sở cho điểm, xếp loại học sinh.
- Đối với HS: Đề kiểm tra làm cho học sinh hiểu rõ mục tiêu cụ thể của việc
học tập. Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học, phát huy điểm mạnh và
khắc phục những điểm yếu, phát huy tính tích cực trong học tập.
2. Xác định hình thức kiểm tra:
Bài tự luận dạng trả lời hạn chế
- Là dạng câu hỏi học sinh có xác suất dự đốn câu trả lời cao với tỉ lệ 50-50
- Dạng tự luận hạn chế cung cấp thông tin giới hạn câu trả lời trong phạm vi
nhỏ hơn, người trả lời có thể ước lượng được độ dài của câu trả lời, Với loại
bài kiểm tra này việc chấm điểm dễ dàng hơn và độ tin cậy cao hơn.
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:



- Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức, kĩ
năng chính cần đánh giá, mộtchiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo
các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ
thấp và vận dụng ở cấp độ cao).
- Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số
điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.
- Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi
chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy
định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.
4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
- Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình.
- Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số
điểm tương ứng.
- Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống.
- Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo.
- Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực
hiện yêu cầu đó.
- Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh.
- Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của
giáo viên ra đề đến học sinh


II.

Ma trận đề kiểm tra cuối tuần 18 mơn Tốn lớp 3:

Nội dung
kiến
thức


Số câu
Câu số
Số điểm

Nhận
biết

Số học Số câu
và phép
Câu số
tính
Số điểm
Đại
Số câu
lượng và
đo
đại Câu số
lượng
Số điểm
Số câu

Yếu tố
hình học Câu số
Số điểm

Thông
hiểu

Tổng


Số điểm
III. Đề kiểm tra:
TRƯỜNG TIỂU HỌC

Tổng

1

1

1

1

2

2

1

1

3

3

2

2


1

1

2

2

2

2

Số câu
Bài tốn

lời Câu số
văn
Số điểm
Số câu

Vận
dụng

Vận
dụng ở
mức cao
hơn

1


1

2

4

5

4,5

3

1

4

1

2

1

1

5

2

4


3

1

10

KIỂM TRA CUỐI TUẦN


Năm học : 2020 – 2021
Mơn : Tốn (Thời gian: 40 phút)
Họ và tên học sinh: ……….…….……..………….…… Lớp: ………………….......
Họ và tên GV chấm: …………………………………... Chữ kí: ……………….......
Điểm

Lời phê của cơ giáo

Câu 1. Đặt tính rồi tính:
146 + 217
452 – 38
103 x 6
684 : 6
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình ABCD có... góc vng
Hình ABCD có... hình tam giác
A
B
D
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

C


a)
b)
c)
d)

7m 3 cm = ....... cm
4m 3dm = …….dm
2kg 6g = …...............g
4580g = …….......kg.............g

Câu 4. Một cửa hàng có 150 kg gạo. Người ta đã bán được
số gạo đó. Hỏi cửa
hàng cịn bao nhiêu ki-lơ-gam gạo?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...............................................................................
Câu 5. Cần có ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết 78 người của đồn văn cơng qua
sơng, biết rằng mỗi thuyền chỉ ngồi được nhiều nhất là 6 người, kể cả người lái
thuyền?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
IV. Cách thực hiện đáp án và đáp án:
1. Cách thực hiện đáp án:


- Nội dung: Khoa học và bám sát kiến thức
- Cách trình bày: cụ thể, chi tiết và dễ hiểu, phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
Câu 1: Dựa vào kiến thức các bài
- Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần)
- Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần)
- Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Chia số có ba chữ số với số có một chữ số
Câu 2: Dựa vào kiến thức các bài:

- Góc vng, góc khơng vng
- Hình tam giác
Câu 3: Dựa vào kiến thức các bài:
- Bảng đơn vị đo độ dài ( cm; m; dm)
- Gam
Câu 4: Dựa vào kiến thức bài:
- Giảm đi một số lần
- Bài toán giải bằng hai phép tính
Câu 5: Dựa vào kiến thức bài:
- Phép chia hết và phép chia có dư
2. Đáp án:
Câu 1: ( 2 điểm)


146 + 217 = 363 ( 0.5đ)
452 – 38 = 414 ( 0.5đ)
103 x 6 = 618
( 0.5đ)
684 : 6 = 114
( 0.5đ)
Câu 2: ( 2 điểm)
Hình ABCD có 2 góc vng
(1đ)
Hình ABCD có 8 hình tam giác (1đ)
Câu 3: ( 2 điểm)
a)
7m 3 cm = 703cm (0.5đ)
b)
4m 3dm = 43dm (0.5đ)
c)

2kg 6g = 2006g
(0.5đ)
d)
4580g = 4kg 580g (0.5đ)
Câu 4: (3 điểm)
Bài giải
Cửa hàng đã bán số gạo là:
(0.75đ)
150 : 5 = 30 ( kg )
(0.75đ)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: (0.5đ)
150 – 30 = 120 ( kg )
(0.75)
Đáp số: 120 kg
(0.25đ)
Câu 5: (1 điểm)
Bài giải
Mỗi thuyền chỉ chở được số khách nhiều nhất là:
6 - 1 = 5 (người)
Thực hiện phép chia ta có: 78 : 5 = 15 (dư 3). Có 15 thuyền, mỗi thuyền chở 5
người khách, cịn 3 người khách chưa có chỗ ngồi nên cần có thêm 1 thuyền nữa.
Vậy số thuyền cần có ít nhất là:
15 + 1 = 16 (thuyền).
Đáp số: 16 thuyền.




×