Xác định các biện pháp tu từ trong những câu sau:
1. Áo chàm đưa buổi phân li
=>Hoán dụ
Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay.
(Tố Hữu)
2. Tiếng suối trong như tiếng hát xa
=>So sánh, điệp ngữ
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
(Hồ Chí Minh)
3. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
=> Ẩn dụ
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương)
Tiết 38:
NÓI QUÁ
I/ NĨI Q VÀ TÁC DỤNG CỦA NĨI Q
Xét ví dụ SGK/101
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần
(Ca dao)
Xét ví dụ SGK/101
- “chưa nằm đã sáng
“chưa cười đã tối”
- “thánh thót như mưa
ruộng cày”
Nói quá sự thật
- Đêm tháng năm rất ngắn
Ngày tháng mười rất ngắn
- Mồ hôi chảy rất
nhiều, ướt đẫm
Cách nói bình thường, đúng sự thật
Mức độ
Quy mơ
-> Nói q: phóng đại
Tính chất
Nói q cịn có tên là khoa trương, phóng đại, thậm xưng, cường điệu
Tác dụng:
Hãy so sánh các câu trong bài tục ngữ, ca dao với các câu đồng nghĩa tương
ứng (cách nói bình thường) và cho biết cách nói nào hay hơn? Vì sao?
Sử dụng biện pháp nói q
Khơng sử dụng biện pháp nói quá
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Đêm tháng năm rất ngắn
Ngày tháng mười rất ngắn
Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày. Mồ hôi chảy rất nhiều, ướt đẫm
Hay, nhấn mạnh gây ấn tượng
Bình thường, khơng gây ấn tượng
* Ghi nhớ
Khái niệm: Nói quá là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mơ,
tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.
Nhấn mạnh ý
Tác dụng:
Gây ấn tượng
Tăng sức biểu cảm cho lời văn
ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CĨ THÀNH NGỮ HỒN CHỈNH
1. Một nắng…..
hai sương
-> nhấn mạnh sự vất vả
như cột nhà cháy
2. Đen….
-> ngụ ý rất đen
sôi nước mắt -> nhấn mạnh sự vất vả
3. Đổ mồ hôi…
4. Chậm
…..…. như rùa
5. Ma
……
chê
…quỷ hờn
-> ngụ ý rất chậm
-> ngụ ý rất xấu
Biện pháp nói quá thường được dùng kèm với biện pháp tu từ so
sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên :
- Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng:
- Thế thì lấy gì làm to! Tơi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tơi trơng thấy quả bí to bằng cả cái
nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay:
- Thế thì lấy gì làm lạ! Tơi cịn nhớ có một lần tơi cịn trơng thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi:
- Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích:
- Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác.
Theo: Truyện cười dân gian
* Phân biệt nói q và nói khốc
Giống: đều phóng đại quy mơ, tính chất, mức độ của sự vật, hiện
tượng
Khác:
Nói q:
Nhằm mục đích nhấn mạnh, gây
ấn tượng, tăng sức biểu cảm
(tích cực).
Nói khốc:
Nhằm mục đích làm cho người
nghe tin vào những điều khơng có
thực (tiêu cực).
Nối cột A với cột B để có đáp án đúng
Cột A
1. Nhân hóa
2. So sánh
3. Nói quá
4. Ẩn dụ
Cột B
a. Trẻ em như búp trên cành…
b.
Ngoài thềm rơi chiếc là đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
c. Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu.
d. Mặt cắt không ra hạt máu.
II/ LUYỆN TẬP:
Bài 1: Tìm biện pháp nói q và giải thích nghĩa của chúng trong các ví dụ
a,sau:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Hồng Trung Thơng, Bài ca vỡ đất)
-> Thành quả lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn -> niềm tin vào bàn
tay lao động của con người
b, Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ giờ đến sáng em có thể
đi lên đến tận trời được.
(Nguyễn Minh Châu, Mảnh trăng cuối rừng)
-> Vết thương nhẹ, không đáng bận tâm
c, […] Cái cụ Bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước
(Nam Cao, Chí Phèo)
-> Kẻ có uy quyền khiến mọi người khiếp sợ (nhấn mạnh uy quyền của
cụ Bá Kiến).
Bài 2 :Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo thành biện pháp
tu từ nói quá: Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột
để ngồi da; Vắt chân lên cổ.
chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
a. Ở nơi ...............................
bầm gan tím ruột
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cơ Nam tính tình sởi lởi,.........................
ruột để ngồi da
d. Lời khen của cơ giáo làm cho nó ...........................
nở từng khúc ruột
e. Bọn giặc hoảng hồn ..........................
vắt chân lên cổ mà chạy.
Bài 3: Đặt câu với các thành ngữ có dùng phép nói quá sau: nghiêng
nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng
da sắt, nghĩ nát óc .
a. Cô ấy có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b. Đồn kết có thể tạo ra sức mạnh dời non lấp biển.
c. Anh em trong nhà mà biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau thì dù là lấp biển
vá trời cũng có thể làm được.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.