Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

CHỦ ĐỀ TRUYỆN KIỀU VÀ YẾU TỐ MIÊU TẢ, MIÊU TẢ NỘI TÂM ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.76 KB, 16 trang )

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ HAI
TỔ NGỮ VĂN

CHÀO MỪNG CÁC EM HS
ĐẾN VỚI GIỜ HỌC NGỮ VĂN 9
GV THỰC HIỆN
NGUYỄN NGỌC HÂN


 Tuần 4 - 6

Tiết 20-26

CHỦ ĐỀ
TRUYỆN KIỀU VÀ YẾU TỐ MIÊU TẢ,
MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
Văn bản

CHỊ EM THÚY KIỀU
Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du -


 I. GIỚI THIỆU:
Vị trí: Đoạn trích nằm ở phần đầu của Truyện Kiều (Gặp gỡ và
đính ước), nói về gia cảnh Vương viên ngoại. Khi giới thiệu những
người trong gia đình, tác giả tập trung tả tài sắc Thuý Vân và Thuý
Kiều.
 II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc văn bản.



Văn bản
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn
Du)
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
Vẻ đẹp chung của chị em Thuý Kiều.
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
Vẻ đẹp của Thuý Vân.

So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thủy, nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
Thơng minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân.
Vẻ đẹp của Thúy Kiều.
Phong lưu rất mực hồng quần,
Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê.
Êm đềm trướng rủ màn che,

Tường đông ong bướm đi về mặc ai.
Cuộc sống của hai chị em Kiều


 2. Bố cục:
- 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều.
- 4 câu tiếp theo: Gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân
- 12 câu tiếp tiếp theo: Gợi tả vẻ đẹp của Thuý Kiều
- 4 câu cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của chị em Kiều.
=> Bố cục hoàn chỉnh, chặt chẽ.
 3. Tìm hiểu văn bản:
a. Chân dung chị em Thúy Kiều:


 a. Chân dung chị em
Thúy Kiều:
- Hai ả tố nga,
- Mai cốt cách – tuyết tinh thần,
- Mười phân vẹn mười.
 Tiểu đối, ẩn dụ, bút pháp ước
lệ tượng trưng;
 Gợi vẻ đẹp duyên dáng, thanh
tao, trong trắng; mỗi người một
vẻ riêng và đều hoàn mĩ như
nhau.

- Chị em Thúy Kiều được miêu tả qua
chi tiết nào?
- Biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong những câu thơ trên? Qua đó tác giả

muốn diễn tả điều gì?
Từ
Hán Việt

Đầu lịng hai ả tố nga,
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân.
Ước lệ Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
Tiểu đối
+ Tố nga
+ Mai cốt cách
+ Tuyết tinh thần
+ Mười phân vẹn mười

Người con gái đẹp
Vóc dáng thanh tao
(cốt cách như mai)
Tâm hồn trắng trong
(tinh thần như tuyết)
Vẻ đẹp hoàn hảo



 b. Vẻ đẹp của Thúy Vân:
- Được ví với trăng, hoa, mây,
tuyết, ngọc - những thứ tinh
khôi, đẹp đẽ, quí giá của thiên
nhiên.
- Trang trọng, đoan trang, đầy
đặn, …


- Khi tả Thúy Vân, tác giả tập trung vào
nhan sắc. Nhan sắc Thúy Vân được ví
với những đối tượng nào? Em hiểu gì về
những sự vật ấy?
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.

- Mây thua, tuyết nhường.
 So sánh, ẩn dụ, liệt kê, bút
pháp ước lệ, từ ngữ chắt lọc, …
 Vẻ đẹp q phái, phúc hậu,
hịa hợp với thiên nhiên.
Tác giả ngầm dự báo Thúy
Vân sẽ có một cuộc đời bình
lặng, êm ả, hạnh phúc.

-Khuôn trăng: Gương mặt đầy đặn như mặt trăng trịn

Hình
ảnh
ước lệ
tượng
trưng

- Nét ngài: Đường lơng mày sắc nét, hơi đậm
- Hoa cười: Miệng cười tươi thắm như đóa hoa mới nở
- Ngọc thốt: Giọng nói trong trẻo thanh tao như ngọc

- Mây thua nước tóc:Mái tóc nhẹ bồng bềnh hơn mây
- Tuyết nhường màu da:Làn da trắng mịn màng hơn tuyết

- -Em
có nhận
gì về
vẻ sử
đẹpdụng
Thúy nghệ
Vân?
Những
câuxétthơ
trên
Qua
cách
tả ấy,
tácxét
giảvềđã
ngầm
dự
thuật
gì? miêu
Em hãy
nhận
cách
dùng
báo
như của
thế nào
về tương

từ ngữ
Nguyễn
Du? lai của nàng?


 c. Vẻ đẹp của Thúy Kiều:

Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thủy, nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém
xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
Thơng minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân.
- Bức chân dung của Thúy Kiều có gì
khác Thúy Vân?
->Thúy Vân được miêu tả qua 4 câu thơ, chủ
yếu là nhan sắc
Thúy Kiều được Nguyễn Du dành hẳn 12 câu,
nét đẹp Thúy Kiều được gợi tả khơng chỉ ở
nhan sắc mà cịn ở tài năng, tâm hồn.


 c. Vẻ đẹp của Thúy Kiều:

* Nhan sắc:
- Sắc sảo, mặn mà
- Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
- Hoa ghen…liễu hờn…
- Nghiêng nước, nghiêng thành..
-> Nổi bật vẻ đẹp của một
tuyệt thế giai nhân.

Hình ảnh
ước lệ
tượng
trưng
Thành ngữ
nói q,
điển cố.

- Tìm những câu thơ miêu tả nhan sắc Thúy
Kiều?

Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thủy, nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
- Những từ ngữ nào gợi tả nhan sắc?
- Em hiểu như thế nào về những chi tiết miêu
tả trên? Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng và
hiệu quả của những biện pháp nghệ thuật ấy.

- Làn thu thuỷ Ẩn Đôi mắt trong trẻo mơ mộng như làn nước mùa

- Nét xuân sơn dụ thu; lông mày thanh thanh như nét núi mùa xuân
- Hoa ghen thua thắm Nhân Nhan sắc vượt trội đến nỗi thiên nhiên
- Liễu hờn kém xanh
hóa
phải hờn ghen, ganh tị.
- Nghiêng nước nghiêng thành

Sắc đẹp tuyệt mỹ khiến người ta
say mê đến nỗi phải mất thành,
mất nước.


 c. Vẻ đẹp của Thúy Kiều:
* Nhan sắc:
* Tài năng:
- Làm thơ, vẽ, ca ngâm;
- Làu thông âm luật, biết sáng
tác nhạc.
- Đặc biệt khúc ca “Bạc mệnh”
làm não lịng người, chứng tỏ
Kiều có trái tim đa sầu đa cảm.
 Miêu tả đặc sắc: ước lệ, nhân
hóa, thành ngữ, nói q, liệt
nghệ thuật
kê, dùng điển cố,
địn bẩy…

- Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, tác giả cịn
nhấn mạnh những vẻ đẹp nào ở Thúy
Kiều ?

- Tìm chi tiết miêu tả tài năng của Kiều?
- Em hãy nhắc lại và kể thêm những biện
pháp nghệ thuật được Nguyễn Du dùng
để tả Kiều trong 12 câu thơ?
-> Miêu tả đặc sắc: ước lệ, nhân hóa, thành
ngữ, nói quá, liệt kê, dùng điển cố,
+ Tại sao tác giả tả Thúy Vân trước
trong khi lại giới thiệu “Thúy Kiều là chị
em là Thúy Vân”?
-> Tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp Thúy
Kiều. Vân đã hồn hảo, Kiều cịn sắc sảo
hơn.
Đó cũng là một dụng ý khéo léo để tôn
vinh nhan sắc Thúy Vân, không làm nhan
sắc Thúy Vân bị lu mờ trước một trang
tuyệt thế giai nhân như Thúy Kiều.
+ Cách “sắp xếp” như vậy gọi là nghệ
thuật gì?
-> Nghệ thuật địn bẩy


 c. Vẻ đẹp của Thúy Kiều:
* Nhan sắc:
* Tài năng:
- Làm thơ, vẽ, ca ngâm;
- Làu thông âm luật, biết sáng
tác nhạc.
- Đặc biệt khúc ca “Bạc mệnh”
làm não lịng người, chứng tỏ
Kiều có trái tim đa sầu đa cảm.

 Miêu tả đặc sắc: ước lệ, nhân
hóa, thành ngữ, nói q, liệt
nghệ thuật
kê, dùng điển cố,
địn bẩy…
 Bằng những tình cảm ưu ái,
Nguyễn Du đã xây dựng chân
dung Thuý Kiều với “sắc - tài
-tình” đều hồn hảo, nhưng đồng
thời ông cũng ngầm dự báo một
cuộc đời bi kịch không sao tránh
khỏi của nàng.

- Em hãy nhận xét khái quát bức chân
dung Thúy Kiều. Qua bức chân dung
ấy, Nguyễn Du ngầm dự báo điều gì về
cuộc đời nàng?
- Sắc đẹp: tuyệt thế giai nhân -> thiên
nhiên đố kị, ghét ghen;
- Tài năng: tuyệt đỉnh;
- Tâm hồn: đa sầu đa cảm
 Dự cảm về một cuộc đời lênh đênh,
sóng gió.


 d. Cuộc sống của chị em Kiều:
Cuộc sống phong lưu,
khuôn phép, mẫu mực.

- Bốn câu cuối gợi lên điều gì

về cuộc sống của chị em
Kiều?


 III. TỔNG KẾT:
1. Nghệ thuật:
- Bút pháp ước lệ tượng trưng,
nghệ thuật địn bẩy;
- Ngơn ngữ miêu tả đặc sắc.
2. Nội dung ý nghĩa:
Văn bản biểu hiện cảm hứng
nhân văn sâu sắc ở chỗ ca ngợi vẻ
đẹp, tài năng của con người và dự
cảm về kiếp người tài hoa bạc
mệnh.

- Những thành cơng về nghệ thuật
của đoạn trích?
-> Nghệ thuật tả người điêu
luyện:
+ Bút pháp ước lệ
+ Nghệ thuật đòn bẩy
- Cảm hứng nhân đạo được thể
hiện trong đoạn trích ở chi tiết
nào? Ý nghĩa?
-> Cảm hứng nhân đạo thể hiện
ở sự trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp
chuẩn mực, lí tưởng của người
phụ nữ trong xã hội phong kiến;
Dự cảm về kiếp người tài hoa

bạc mệnh.
=> Bộc lộ tư tưởng nhân văn, quan
điểm thẩm mĩ tiến bộ của Nguyễn
Du: vì con người, trân trọng, yêu
thương, quan tâm, lo lắng cho số
phận con người.


 IV. LUYỆN
TẬP:1. Em thích Thúy Vân hay Thúy Kiều? Vì sao?
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
2. Phát biểu ngắn gọn những suy nghĩ của em về người phụ nữ
trong xã hội phong kiến qua hình ảnh Thúy Kiều, Vũ Nương.
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng văn bản;
- Học thuộc phần ghi vở;
- Tìm đọc “Truyện Kiều” của Nguyễn Du;
- Chuẩn bị đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”

+ Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu vị trí đoạn trích;
+ Xác định bố cục văn bản, tìm hiểu nội dung từng phần
và nghệ thuật nổi bật của từng phần cũng như của toàn văn
bản.



×