ÔN TẬP METAN, ETILEN, AXETILEN
Câu 1: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với:
A. H2O, HCl.
B. Cl2, O2.
C. HCl, Cl2.
D. O2, CO2.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử
hiđrocacbon đó là: A. C2H4.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C2H2.
C2H4 +O2 -> 2CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 -> 2CO2 + 3H2O
CH4 + O2 -> CO2 + 2H2O
C2H2+ O2 -> 2CO2 + H2O
Câu 3: Để tinh chế khí metan có lẫn etilen và axetilen, ta dùng:
A. dd brom dư.
B. dd NaOH dư.
C. dd AgNO3/NH3 dư. D. dd nước vơi trong dư.
Câu 4: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hồn tồn 8 gam khí metan là:
A. 11,2 lít.
B. 4,48 lít.
C. 33,6 lít.
D. 22,4 lít.
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
0,5 -> 1
nCH4 = 8/16 = 0,5 mol
VO2 = 1.22,4 = 22,4 l
Câu 5: Các trái cây, trong q trình chín sẽ thốt ra một lượng nhỏ chất khí:
A. metan.
B. etan.
C. etilen.
D. axetilen.
Câu 6:Khí etilen cho phản ứng đặc trưng là:
A. phản ứng cháy.
B. phản ứng thế.
C. phản ứng cộng.
D. phản ứng phân hủy.
* phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thể
Phản ứng đặc trưng của etilen và axetilen là phản ứng cộng
Câu 7: Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X là:
A. C2H4.
B. CH4.
C. C2H2.
D. C2H6.
* Lưu ý:
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Nếu nX = 1 => X là C2H4
nBr2
1
Nếu nX = 1 => X là C2H2
nBr2
2
giải câu 7:
Ta có nBr2 = 0,1. 0,1 = 0,01 mol
nX =0,01 mol
nX = 0,01 = 1 => X là C2H4
nBr2 0,01
1
Câu 8: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là:
A. metan.
B. etilen.
C. axetilen.
D. etan.
Câu 9: Khí axetilen khơng có tính chất hóa học nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. Phản ứng cháy với oxi.
C. Phản ứng cộng với hiđro.
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Câu 10: Một hiđrocacbon X khi đốt cháy tn theo phương trình hóa học sau:
t0
� 4 Y + 2H2O
2X + 5O2 ��
2CxHy +O2 -> 4CO2 + 2H2O
Số nguyên tử C: 2x = 4 => x= 2
Số nguyên tử H : 2y = 4 => y = 2
Hiđrocacbon X là: A. etilen.
B. axetilen.
C. metan.
D. C2H6 (etan).
Câu 11: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 16,0 gam. B. 20,0 gam.
C. 26,0 gam.
D. 32,0 gam.
Câu 12: Đốt cháy hồn tồn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít khơng khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi
chiếm 20% thể tích khơng khí)?
A. 300 lít.
B. 280 lít.
C. 240 lít.
D. 120 lít.
Câu 13. propin (C3H4) là hidro cacbon có tính chất tương tự axetilen.
a. Viết cơng thức cơng thức cấu tạo của propin?
b. Viết phương trình hóa học của propin với dung dịch brom (dư)?
CH3-C≡CH + 2Br2 -> CH3- CBr2 - CHBr2
Câu 14/ Hoàn thành các phương trình hóa học sau( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a/ CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
b/ C2H4 +3O2 to 2CO2 + 2H2O
c/ CH2 = CH2 + Br2 Br -CH2 - CH2-Br d/ CH2 = CH2 + H2
Ni
CH3 – CH3
(hoặc CH2Br-CH2Br)
e/ nCH2 = CH2
f/ CH ≡CH + 2Br2 Br2-CH- CH-Br2
câu 15: Dẫn 4,48 lít khí axetilen đktc) vào cốc chứa 200 ml dung dịch brom. Tính nồng độ mol của dd
brom cần dùng?
Tóm tắt:
VC2H2(đktc) =4,48 lít -> nC2H2 -> nBr2 => CM Br2 =?
VddBr2 = 200 ml = 0,2 lít
Giải:
Số mol của axetilen là: nC2H2 = V/22,4 = 4,48/22,4 =0,2 mol
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Theo PT: 1 : 2
: 1
(mol)
Theo đề: 0,2
: 0,4
(mol)
VddBr2 = 200 ml = 0,2 lít
Nồng độ mol của dung dịch brom cần dùng là:
CM Br2 = n/ V = 0,4/ 0,2 = 2 M
câu 16: Dẫn 4,48 lít khí etilen (đktc) vào cốc chứa 200 g dung dịch brom. Tính nồng độ phần trăm của
dd brom cần dùng?
Tóm tắt: VC2H4 = 4,48 l -> nC2H4 -> nBr2 -> mBr2 ->
C%Br2 = mBr2 . 100%
mddBr2 = 200g
mdd Br 2
Giải:
Số mol của C2H4 là:
nC2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Theo pt: 1 : 1
: 1
(mol)
Theo đề: 0,2 : 0,2 : 0,2 (mol)
Khối lượng brom cần dùng là:
mBr2 = 0,2. (80.2) = 32 g
nồng độ % của dung dịch brom là :
C%Br2 = 32 . 100% = 16%
200
Câu 17. Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí metan ( CH4) và axetilen( C2H2) qua bình đựng dung dịch brom
dư có 8 gam brom tham gia phản ứng. Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp trên?
Giải:
PTHH: CH4 + Br2 -> kg phản ứng
C2H2 +2 Br2 -> C2H2Br4
Theo Pt: 1
: 2 : 1
(mol)
Theo đề:0,025: 0,05 : 0,025 (mol)
Số mol của brom là:
nBr2 = m/M = 8/160 = 0,05 mol
thể tích của C2H2(đktc) là: VC2H2 = n.22,4= 0,025.22,4 = 0,56 lít
thể tích của khí CH4 là : VCH4 = Vhh – VC2H2 = 5,6 – 0,56 = 5,04 lít
Câu 18. pentan (C5H12) là hidro cacbon có tính chất tương tự metan
A. Viết 1 cơng thức cơng thức cấu tạo có thể có của pentan?
H H H H H
H- C – C – C – C - C -H
H H H H H
CTCT thu gọn: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
b.Viết phương trình hóa học của pentan với clo khi có ánh sáng khuếch tán? (phản ứng xảy ra theo tỉ lệ
số mol là 1:1)
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 + Cl2 as-> CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2Cl + HCl
c. Pentan có làm mất màu dung dịch brom khơng? Vì sao?
-> Pentan khơng làm mất màu dung dịch brom vì trong phân tử pentan khơng có liên kết đôi hoặc liên
kết ba
Câu 19: Viết các PTHH sau:
a. Etilen + dd brom
b. Đốt cháy axetien
c. Metan + khí clo
d. Axetilen + dd brom
Câu 20: cho a lít khí etilen(đktc) vào cốc chứa dung dịch brom có nồng độ 2M. sau phản ứng thấy có
150 ml dung dịch brom đã phản ứng.
a. Tính a?
b. Tính khối lượng đibrom etan thu được?
Tóm tắt:
CMBr2 = 2M
=>nBr2 -> nC2H4 -> VC2H4 (đktc)
VddBr2 = 150 ml = 0,15 lít
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2 (đi brom etan)
Câu 19: Viết các PTHH sau:
a. Etilen + dd brom
CH2= CH2 + Br2 -> CH2Br- CH2Br
b. Đốt cháy axetien
2C2H2 + 5O2 to-> 4CO2 + 2H2O
c. Metan + khí clo
CH4 + Cl2 as-> CH3Cl + HCl
d. Axetilen + dd brom
CH≡ CH + 2Br2 -> CHBr2 – CHBr2
Câu 20: cho a lít khí etilen vào cốc chứa dung dịch brom có nồng độ 2M. sau phản ứng thấy có 150
ml dung dịch brom đã phản ứng.
a. Tính a?
b. Tính khối lượng đibrom etan thu được?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch đibrom etan thu được?( biết thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể)
Giải: VddBr2 = 150 ml = 0,15 lít
Số mol của brom là:
nBr2 = CM. V = 2. 0,15 = 0,3 mol
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2 (đi brom etan)
Theo pt: 1
: 1 : 1 (mol)
Theo đề: 0,3 : 0,3 : 0,3 (mol)
Thể tích khí C2H4 cần dùng là: (đktc)
VC2H4 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít
a = 6,72 lít
b.khối lượng đi brom etan thu được là:
mC2H4Br2 = 0,3. 188 = 56,4 g
c.Vì thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể nên Vdd sau phản ứng= Vdd ban đầu
->Vddspu= VddBr2 = 0,15 lít
Nồng độ mol của dung dịch đibrom etan thu được là:
CMC2H4Br2 = nC2H4Br2 = 0,3 = 2M
Vddspu
0,15