Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng địa lý tự nhiên việt nam 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.29 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA SƯ PHẠM TỰ NHIÊN
TỔ ĐỊA – KTCN – KTPV


ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG

ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM 1
(phần đại cương)

Ths. GVC Phan Thông

No index
Nămentries
2013 found.

-0-


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………..- 5 Chƣơng 1. LÃNH THỔ VIỆT NAM VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN
VIỆT NAM………………………………………………………………………- 7 1.1 Lãnh thổ Việt Nam ...................................................................................... - 7 1.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................ - 8 1.1.2 Phạm vi lãnh thổ ................................................................................... - 8 1.1.3 Ý nghĩa tự nhiên của vị trí điạ lý nƣớc ta ........................................... - 10 1.2 Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam……………………………………… - 10 1.2.1 Giai đoạn tiền Cambri (Cm) ............................................................... - 11 1.2.2 Giai đoạn cổ kiến tạo .......................................................................... - 11 1.2.3 Giai đoạn Tân kiến tạo ....................................................................... - 13 1.3. Sự hình thành khoáng sản ......................................................................... - 15 1.3.1 Các mỏ nội sinh .................................................................................. - 15 1.3.2 Các mỏ ngoại sinh .............................................................................. - 15 Chƣơng 2. ĐỊA HÌNH VIỆT NAM……………………………………………..- 18 2.1 Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam .................................................... - 18 2.1.1 Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN ........... - 18 2.1.2 Cấu trúc địa hình VN là cấu trúc cổ đƣợc t kiến tạo làm trẻ lại ......... - 19 2.1.3 Các chu kỳ tân kiến tạo đã dẫn đến tính phân bậc của địa hình ......... - 20 2.1.4 Địa hình VN mang tính chất nội chí tuyến, gió mùa, ẩm: Đây là đặc điểm
bao trùm. Thể hiện: ...................................................................................... - 20 2.2 Các kiểu địa hình ở Việt Nam.................................................................... - 20 2.2.1 Kiểu địa hình núi ................................................................................ - 21 2.2.2 Kiểu địa hình cao nguyên ................................................................... - 21 2.2.3 Kiểu địa hình đồi ................................................................................ - 22 2.2.4 Kiểu địa hình đồng bằng..................................................................... - 22 2.2.5 Các kiểu địa hình đặc biệt .................................................................. - 23 2.3 Các khu vực địa hình ở Việt Nam ............................................................. - 24 2.3.1 Khu vực đồi núi .................................................................................. - 25 -

-1-


2.3.2 Địa hình đồng bằng ............................................................................ - 26 2.3.3 Địa hình bờ biển ................................................................................. - 28 Chƣơng 3. KHÍ HẬU VIỆT NAM……………………………………………...- 31 3.1 Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam ..................................................... - 31 3.1.1 Khí hậu VN là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ..................................... - 31 3.1.2 Khí hậu VN phân hố rất đa dạng ...................................................... - 37 3.1.3. Khí hậu VN diễn biến thất thƣờng .................................................... - 37 3.2 Các yếu tố chính của khí hậu ..................................................................... - 39 3.2.1. Chế độ nhiệt ....................................................................................... - 39 3.2.2 Chế độ gió ........................................................................................... - 39 3.2.3 Chế độ mƣa ......................................................................................... - 40 3.2.4 Bão ...................................................................................................... - 40 3.3 Phân vùng khí hậu Việt Nam ..................................................................... - 41 3.3.1 Sơ đồ phân vùng khậu của Phạm Ngọc Toàn và Phan Tất Đắc ......... - 41 3.3.2 Sơ đồ phân vùng khí hậu của Tổng cục khí tƣợng - Thủy văn .......... - 41 Chƣơng 4. THUỶ VĂN VIỆT NAM…………...………………………………- 44 4.1 Đặc điểm chung của thuỷ văn Việt Nam ................................................... - 44 4.1.1 Mạng lƣới sơng ngịi VN dày đặc, nguồn nƣớc p phú, nhiều phù sa . - 44 4.1.2 Sơng ngịi của VN phản ảnh rõ cấu trúc địa chất - địa hình ............... - 45 4.1.3. Thuỷ chế sơng ngịi VN theo sát nhịp điệu mùa mƣa và khơ của khí hậu
nội chí tuyến gió mùa ẩm ............................................................................ - 46 4.1.4. Mạng lƣới sơng ngịi VN có sự phân hố trong khơng gian ............. - 48 4.2 Một số hệ thống sơng chính ở nƣớc ta ....................................................... - 49 4.2.1 Một số hệ thống sông chính ở Miền Bắc ............................................ - 49 4.2.2 Một số hệ thống sơng chính ở Miền Trung ........................................ - 52 4.2.3 Một số hệ thống sơng chính ở Miền Nam .......................................... - 52 4.3 Đặc điểm hải văn ....................................................................................... - 54 4.3.1 Đặc điểm chung của Biển Đông ......................................................... - 54 4.3.2 Đặc điểm hải văn ................................................................................ - 55 4.4 Phân vùng thủy văn Việt Nam ................................................................... - 57 -

-2-




Chƣơng 5. THỔ NHƢỠNG VIỆT NAM……………………………………….- 61 5.1 Đặc điểm chung của thổ nhƣỡng Việt Nam............................................... - 61 5.1.1 Thổ nhƣỡng VN đa dạng về thể loại và phức tạp về tính chất ........... - 61 5.1.2 Thổ nhƣỡng VN mang tính địa đới rõ rệt, tính nội chí tuyến gió mùa
ẩm,đất Feralit là chủ yếu ............................................................................. - 64 5.1.3 Thổ nhƣỡng VN dễ bị thoái hoá nếu sử dụng khơng hợp lí ............... - 66 5.2 Các nhóm và các loại đất chính ở nƣớc ta ................................................. - 66 5.2.1 Nhóm đất cát biển (Arenosols – Ar):. ................................................ - 67 5.2.2 Nhóm đất mặn (Salic Fluvisols – Fls):. .............................................. - 67 5.2.3 Nhóm đất phèn: Thionic Fluvisols – Flt:............................................ - 68 5.2.4 Nhóm đất glây: Gleysols –GL:. .......................................................... - 69 5.2.5 Nhóm đất than bùn: Histosls – HS:. ................................................... - 70 5.2.6 Nhóm đất phù sa: Fluvisols – FL:. ..................................................... - 70 5.2.7 Nhóm đất xám: Acrisols – AC:. ......................................................... - 71 5.2.8 Nhóm đất đỏ: Ferrasols – FR:. ........................................................... - 72 5.2.9 Nhóm đất nâu vùng bán khơ hạn: . ..................................................... - 73 5.2.10 Nhóm đất đen: Luvisols – LV: ........................................................ - 74 5.2.11 Đất mùn alit núi cao: Alisols – AL:. ................................................ - 74 5.2.12 Đất xói mòn trơ sỏi đá: Leptosols – LP: .......................................... - 74 Chƣơng 6. SINH VẬT VIỆT NAM…………………………………………….- 76 6.1 Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam .................................................... - 76 6.1.1. Hệ địa sinh thái rừng là hệ địa - sinh thái nguyên sinh đặc trƣng của tự
nhiên Việt Nam ............................................................................................ - 76 6.1.2 Giới sinh vật tự nhiên VN vô cùng phong phú và đa dạng ............... - 78 6.1.3. Dƣới tác động của con ngƣời, sự giàu có của rừng và động vật hoang dã
ở VN đã giảm sút nghiêm trọng .................................................................. - 84 6.2 Các hệ sinh thái chính ở Việt Nam ............................................................ - 85 6.2.1 Nhóm hệ sinh thái thực bì nhiệt đới núi thấp ..................................... - 85 6.2.2. Hệ sinh thái thực bì á nhiệt đới và ôn đới trên núi ............................ - 91 6.2.3. Hệ sinh thái nông nghiệp ................................................................... - 92 -

-3-


Chƣơng 7. CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM……….- 94 7.1 Đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam ................................................... - 94 7.1.1 Việt Nam nằm ở vị trí tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên ............ - 94 7.1.2 VN là nƣớc có tính biển lớn nhất trong các nƣớc Đg Nam Á lục địa.- 95 7.1.3 VN là một nƣớc nhiều đồi núi. ........................................................... - 97 7.1.4 VN mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. ......................................... - 97 7.1.5 Tự nhiên VN phân hóa đa dạng và phức tạp thành nhiều vùng tự nhiên
có đặc điểm khác nhau ................................................................................ - 99 7.2 Khai thác các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam ........................... - 101 7.2.1 Khai thác các đặc điểm thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
nƣớc ta ....................................................................................................... - 101 7.2.2 Khai thác tổng hợp các thế mạnh của biển ....................................... - 102 7.2.3 Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên của nƣớc
ta. ............................................................................................................... - 102 7.2.3 Khai thác các thế mạnh của các vùng tự nhiên ................................ - 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………..- 103 -

-4-


LỜI NĨI ĐẦU

Địa lý tự nhiên Việt Nam là mơn học nghiên cứu các đặc điểm của địa lý tự
nhiên và các quy luật phân hóa của các tổng hợp thể tự nhiên các cấp trên phạm vi
lãnh thổ Việt Nam. Những kiến thức cơ bản về địa lý tự nhiên Việt Nam giúp sinh
viên hiểu biết sâu sắc hơn về thiên nhiên của đất nƣớc mình, làm cơ sở cho việc tiếp
thu kiến thức của các môn học khác trong chƣơng trình và q trình học tập, có khả
năng dạy tốt môn Địa lý ở trƣờng phổ thông, đồng thời giúp ích cho việc tìm hiểu,
nghiên cứu, giải quyết các vấn đề có liên quan đang diễn ra trên đất nƣớc ta nhƣ
phát triển kinh tế - xã hội, phịng chống thiên tai, cải thiện và duy trì mơi trƣờng
sinh thái…
Tài liệu Địa lý tự nhiên Việt Nam 1 (phần đại cương) đƣợc biên soạn nhằm

mục đích chính là giúp sinh viên Cao đẳng sƣ phạm ngành Địa lý có điều kiện và
thuận tiện hơn trong việc học tập trên lớp cũng nhƣ ôn tập, rèn luyện để nắm kiến
thức, kỹ năng cần thiết về các vấn đề có liên quan đến Địa lý tự nhiên Việt Nam.
Tuy nhiên đây cũng có thể là tài liệu bổ ích cho sinh viên và học sinh các cấp, các
ngành khác tham khảo và cho những ai yêu thích về Địa lý tự nhiên Việt Nam.
Nội dung của tài liệu đƣợc biên soạn dựa trên sự phân bố của chƣơng trình
Cao đẳng Sƣ phạm ngành Địa lý của trƣờng Đại học Phạm Văn Đồng (3 tín chỉ),
bao gồm những kiến thức khái quát và cơ bản nhất về Địa lý tự nhiên Việt Nam. Tài
liệu biên soạn có 7 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lãnh thổ Việt Nam và Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam
Chƣơng 2: Địa hình Việt Nam
Chƣơng 3: Khí hậu Việt Nam
Chƣơng 4: Thủy Văn Việt Nam
Chƣơng 5: Thổ nhƣỡng Việt Nam
Chƣơng 6: Sinh vật Việt Nam
Chƣơng 7: Những đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam.
Để biên soạn tài liệu này, chúng tôi dựa vào tài liệu chính do Bộ Giáo dục và

-5-


Đào tạo ban hành là “Giáo trình Địa lý tự nhiên Việt Nam 1 (phần đại cương) –
giáo trình Cao đẳng Sƣ phạm; do Đặng Duy Lợi (chủ biên), NXBĐHP, 2007.
Trong q trình biên soạn cịn nhiều vấn đề thiếu sót, rất mong đƣợc sự góp ý
của đồng nghiệp, các em sinh viên và bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn.

Tác giả

Phan Thông


-6-


Chƣơng 1. LÃNH THỔ VIỆT NAM VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ
NHIÊN VIỆT NAM

MỤC TIÊU: Học xong chƣơng này, sinh viên có đƣợc:
1. Về kiến thức:
- Lãnh thổ Việt Nam là một khối toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng trời và
vùng biển.
- Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam lâu dài và phức tạp, trải qua 3 giai
đoạn lớn là giai đoạn tiền Cambri, giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.
Trong đó giai đoạn Cổ kiến tạo đóng vai trị quyết định đến lịch sử phát triển của tự
nhiên Việt Nam.
2. Về Kỹ năng:
- Xác định đƣợc vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Vẽ đƣợc lƣợc đồ Việt Nam theo phƣơng pháp ô vuông và điền đúng một số
đối tƣợng khác nhau trên lƣợc đồ.

NỘI DUNG
1.1 Lãnh thổ Việt Nam
Lãnh thổ Việt Nam (VN) là một khối toàn vẹn, thống nhất, bao gồm vùng đất,
vùng biển và vùng trời thuộc chủ quyền thiêng liêng và bất khả xâm phạm của Nhà
nƣớc VN.
- Về mặt tự nhiên: Lãnh thổ VN là một bộ phận của lớp vỏ Địa lí của Trái Đất
nằm trên mảng lục địa Á-Âu và Thái Bình Dƣơng.
- Về mặt xã hội: Lãnh thổ VN đã trải qua hàng nghìn năm dựng nƣớc và giữ
nƣớc cho đến nay.
Vì vậy, khi nghiên cứu địa lý tự nhiên Việt Nam, một mặt cần xác định trên

phạm vi cƣơng vực hiện tại của đất nƣớc đã đƣợc luật pháp nƣớc ta, luật pháp các
nƣớc xung quanh, luật pháp quốc tế thừa nhận. Mặt khác cần chú ý nghiên cứu mở

-7-


rộng ra bên ngoài lãnh thổ về mặt tự nhiên.
1.1.1 Vị trí địa lý
1.1.1.1 Toạ độ địa lí: Đất nƣớc VN có một vị trí địa lý độc đáo, có ý nghĩa
quyết định, chi phối sự hình thành nên các đặc điểm cơ bản của tự nhiên VN.
Điểm cực

Địa danh hành chính

Vĩ độ

Kinh độ

Bắc

Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, Hà Giang

23o23’B

105o20’Đ

Nam

Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, Cà Mau


8o34’B

104o40’Đ

Tây

Xã Sín Thầu, huyện Mƣờng Nhé, Điện Biên

22o22’B

102o10’Đ

Đông

Xã Vạn Thành, huyện Vạn Ninh, Khánh Hồ

12o40’B

109o24’Đ

Trên biển chƣa xác định thật chính xác vì chƣa có các văn bản ký kết chính
thức giữa nƣớc ta với các nƣớc ven biển Đông, quần đảo Trƣờng Sa thuộc Việt
Nam nằm ở kinh độ 117o20’Đ và phía Nam ở vĩ độ 5o25’B.
1.1.1.2 Mối quan hệ lãnh thổ: VN nằm rìa phía Đơng bán đảo Đơng Dƣơng,
gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á, phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào
và Kampuchia, phía Đơng và Nam giáp với biển Đơng VN.
Với vị trí địa lí đó, VN nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bán Cầu Bắc,
trong vùng chịu ảnh hƣởng của gió mùa châu Á, vừa gắn vào rìa lục địa là phía
Đơng của bán đảo Trung - Ấn, vừa thơng ra Thái Bình Dƣơng qua biển Đông nên
VN nằm ở khu vực chuyển tiếp của nhiều hệ thống tự nhiên, mang tính biển lớn

nhất so với các nƣớc Đông Nam Á lục địa.
1.1.2 Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ VN bao gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển.
1.1.2.1 Vùng đất
Là phần đất liền đƣợc xác định trong phạm vi đƣờng biên giới của nƣớc ta với
các nƣớc kề bên và khoảng 3000 hòn đảo lớn nhỏ trong biển Đông.
Trên đất liền lãnh thổ kéo dài 15o vĩ tuyến nhƣng hẹp ngang (nơi rộng nhất ở
vịnh Bắc Bộ 600km, nơi hẹp nhất ở Quảng Bình 48km, bù lại phần trên biển mở
khá rộng về phía đơng, đồng thời kéo thêm một ít về phía Nam.

-8-


Diện tích đất liền 330.951,1 km2 (theo Tổng cục thống kê 2012). VN có đƣờng
biên giới chung với Trung Quốc 1306km (giáp 7 tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Lào
Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh); đƣờng biên giới giáp với Lào
2067km (giáp 10 tỉnh: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam và Kon Tum); đƣờng biên giới
giáp với Kampuchia 1080km (giáp 10 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nơng,
Bình Phƣớc, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, An Giang và Kiên Giang).
Đƣờng biên giới trên đất liền của nƣớc ta với các nƣớc xung quanh về cơ bản
đã đƣợc phân giới cắm mốc và đã đi vào lịch sử, các vấn đề nảy sinh đã và sẽ đƣợc
giải quyết thông qua đàm phán và thƣơng lƣợng giữa các bên liên quan.
1.1.2.2 Vùng biển
Vùng biển của nƣớc ta bao gồm: Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Đƣờng cơ sở: Đảo Cồn Cỏ - đảo Lý Sơn – hịn Ơng Căn – mũi Đại Lãnh –
hịn Đơi – hịn Hải – hịn Bảy Cạnh – hịn Bơng Lang – hịn Tài Lớn – hịn Đá Lẻ hòn Nhạn. Bên trong đƣờng cơ sở là vùng nội thuỷ.
- Lãnh hải: rộng 12 hải lý tính từ đƣờng cơ sở.
- Tiếp giáp lãnh hải: thêm 12 hải lý.

- Vùng đặc quyền kinh tế: rộng 200 hải lý tính từ đƣờng cơ sở.

Đƣờng bờ biển dài 3260km, trong vùng biển có nhiều đảo, quần đảo, có 2 quần đảo
Hồng Sa và Trƣờng Sa.
Vùng biển có diện tích khoảng 1.000.000km2 và có hải phận giáp với Trung
Quốc, Philippine, Brunây, Indonesia, Malaisia, Singapore, Thailand và Kampuchia.

-9-


1.1.2.3 Thềm lục địa: Bao gồm đáy biển và lòng đất dƣới đáy biển thuộc phần
tự nhiên của lục địa mở rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam cho đến bờ ngồi của rìa
lục địa có đến độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa. Nƣớc ta tính từ đƣờng cơ sở ra
đến 200 hải lý.
1.1.2.4 Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nƣớc ta, đƣợc
xác định bằng các đƣờng biên giới, trên biển là ranh giới phía ngồi lãnh hải và
khơng gian của các hải đảo.
1.1.3 Ý nghĩa tự nhiên của vị trí điạ lý nƣớc ta
Vị trí địa lí có ý nghĩa quan trọng trong việc chi phối các đặc điểm tự nhiên
VN.
- VN nằm hồn tồn trong vành đai nội chí tuyến Bán cầu Bắc và sát với
đƣờng chí tuyến Bắc nên thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới.
- VN nằm ở phía Đơng bán đảo Đông Dƣơng, tiếp giáp với biển Đông rộng
lớn là một kho nhiệt ẩm dồi dào luôn bổ sung và điều hoà cho thiên nhiên VN.
- VN nằm ở vị trí nối liền 2 châu lục Á – Úc, giữa 2 đại dƣơng lớn là Thái
Bình Dƣơng và Đại Tây Dƣơng, là nơi gặp gỡ giữa 2 luồng không khí xuất phát từ
những khu vực lớn ấy.
+ Khí hậu VN mang tính chất nhiệt đới - ẩm - gió mùa (khác với các quốc gia
khác trên cùng vĩ độ nhƣ Tây Á, châu Phi) mà biểu hiện của tính chất đó là rừng gió
mùa chí tuyến và rừng gió mùa Á xích đạo.

+ Hệ sinh vật VN phong phú, đa dạng (bao gồm nhiều luồng di cƣ khác nhau).
- VN nằm ở vị trí gần các vành đai sinh khống lớn trên Thế giới (vành đai
Thái Bình Dƣơng và Địa Trung Hải) nên khoáng sản khá phong phú và đa dạng.
- VN nằm trong vùng thiên tai của thế giới: Bão, lũ, hạn hán, sóng thần…
1.2 Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam
- Đặc điểm hiện nay của tự nhiên VN là kết quả của những tác động tƣơng hỗ
giữa các thành phần tự nhiên diễn ra trong suốt cả thời gian phát triển lâu dài,
những nét hiện đại nhiều khi là sự kế thừa của cấu trúc cổ hoặc xen kẽ với những
yếu tố cổ di lƣu.

- 10 -


- Đặc điểm cơ bản nhất của lãnh thổ Việt Nam là nằm ở phần cực Đông và
Nam của mảng lục địa Á-Âu, nơi tiếp xúc giữa mảng lụa địa Ấn Độ, Australia và
mảng Đại dƣơng Thái Bình Dƣơng – Philippine. Tại đó các hoạt động kiến tạo địa
chất diễn ra liên tục lúc mạnh lúc yếu, từ thời kì tiền Cm đến hoạt động kiến tạo
Anpơ – Hymalaya, đồng thời hoạt động ấy lại diễn ra không đồng đều trong các khu
vực khác nhau ở Việt Nam khiến cho cấu trúc kết thúc cực kì phức tạp do các địa
tầng đƣợc liên tiếp thành tạo chồng chất nối tiếp với nhau về thời gian và lồng vào
nhau trong không gian dẫn đến việc xác định ranh giới giữa các khu vực cũng nhƣ
giữa các khu vực địa chất – kiến tạo rất khó khăn.
Có thể tìm hiểu lịch sử phát triển của tự nhiên VN theo 3 giai đoạn lớn.
1.2.1 Giai đoạn tiền Cambri (Cm)
Là giai đoạn kéo dài nhất và cổ xƣa nhất cách đây 2-3 tỉ năm cho đến kỷ Cm
(570 triệu năm) gồm Đại Thái cổ (AR) và Đại Nguyên sinh (PR), vì vậy điều kiện
cổ địa lý cịn rất sơ khai và đơn điệu, khí quyển chủ yếu là amôniac, CO2. N2, H2…,
thủy quyển mới tích tụ, sinh vật đầu tiên dƣới nƣớc mới xuất hiện, dạng nguyên thủy.
Giai đoạn này nƣớc ta bao gồm các khối đá biến chất hoạt động nhƣ những
khiên ổn định.

Từ Bắc đến Nam có: Khối vịm sơng chảy, dãy Hồng Liên Sơn, cánh cung
sơng Mã, địa khối Pu Hoạt, dải Pu Lai Leng - Rào Cỏ và địa khối Kon Tum.
Đây là những mảng nhỏ cịn sót lại trong quá trình phá vỡ một mảng lục địa cổ
tiền Cm rộng lớn hơn - lục địa cổ Đông Nam Á vì các cấu trúc của chúng giống
nhau và giống nền Hoa Nam, Cao nguyên San thuộc Myanma, Boocnéo, điạ khối
Trung Ấn.
1.2.2 Giai đoạn cổ kiến tạo
- Kéo dài 500 triệu năm từ Cm đến Crêta (Cổ sinh đến Trung sinh). Trong thời
gian đó có nhiều lần biển tiến, biển thối; có rất nhiều giai đoạn sụt lún và uốn nếp;
có rất nhiều pha xâm nhập và phun trào dung nham.
- Đây là giai đoạn quyết định nhất đến lịch sử phát triển của tự nhiên Việt
Nam. Có 4 chu kì sau:

- 11 -


1.2.2.1 Chu kì Calêdơni: (Cm – D1), diễn ra chủ yếu ở phía Bắc sơng Hồng.
Chu kì Calêđoni diễn ra khơng mạnh mẽ trong cả nƣớc, địa hình khơng đƣợc
nâng cao nhiều, hiện tƣợng uốn nếp chỉ xảy ra ở nền Hoa Nam, mở rộng vịm sơng
chảy thành khối nâng Việt Bắc hình thành các cánh cung Nam Trung bộ.
Cịn ở địa máng Trƣờng Sơn, chế độ sụt võng và lắng đọng trầm tích kéo dài
liên tục từ O-D: chủ yếu là các đá cát và đá sét kết, còn có một ít đá vơi.
Ở địa khối Inđơsini xảy ra hiện tƣợng đứt gãy: đứt gãy “thung lũng Xê Kông”
và Rãnh Nam Bộ tách khối KonTum của Việt Nam ra khỏi vùng cịn lại bị sụt lún
của địa khối Inđơsini.
1.2.2.2 Chu kì Hecxini: Kéo dài 175 triệu năm từ D1 (hạ) đến P2 (thƣợng) cách
225 triệu năm, vào D1 có hiện tƣợng tiến triển mạnh.
Trong chu kì Hecxini có đủ các loại nham tƣớng biển sâu, biển nông và ven
biển (sét kết, bột kết, cát kết...) quan trọng nhất là tạo nên lắng đọng của các lớp đá
vôi rất dày (D-C-P) tạo nên những khu vực Karst quan trọng ở Miền Bắc VN.

Vào cuối kỷ D ở Bắc bộ và Bắc Trung bộ có hiện tƣợng biển lùi và xảy ra uốn
nếp khá mạnh ở địa khối Kon tum, kết hợp với xâm nhập và phun trào riolit và
anđêzit.
1.2.2.3 Chu kì Inđơsini: Diễn ra gần 40 triệu năm, từ T1-T3. Đây là chu kì quan
trọng nhất vì sau đó lãnh thổ nƣớc ta đã hình thành xong trừ một số vùng cạn mà
sau này chu kì Kimêri thanh tốn nốt.
Ở Miền Bắc: chỉ có một số vùng có trầm tích T2-3 nhƣ vùng sông Hiến (Lạng
Sơn), vùng An Châu (Hà Bắc).
Ở Khiên Kon Tum và nền Hecxini bao quanh, vận động Inđôsini biểu hiện
bằng những đứt gẫy tạo nên các vùng đất nâng lên hạ xuống khác nhau. Các nơi bị
sụt võng là vùng An Điềm và miền Đông Nam Bộ, cịn đứt gãy Xê Kơng lại hoạt
động và nâng khiên Kon Tum tách khỏi phần bị sụt võng của địa khối Inđôsini nằm
trong các lãnh thổ của Lào, Kampuchia, Thái Lan.
Ngồi ra cịn có một đứt gãy nữa chạy ngồi biển Đơng ven vùng biển nƣớc ta.
Trong các vùng sụt võng có trầm tích cuội kết, đá kết, bột kết và đá sét.

- 12 -


Riêng trong các khu vực từ Đèo Ngang trong địa máng sông Cả, địa máng
Sầm Mƣa và địa máng sông Đà có tốc độ sụt lún rất lớn.
VD: sơng Đà: trầm tích dày 6000m.
Các hoạt động uốn nếp ở đây tạo nên các hoạt động macma.
1.2.2.4 Chu kì Kêmeri: Đây là chu kì hoạt động macma là chủ yếu: phía Bắc
có ở Việt Bắc, Đơng Bắc: ở các khu vực Cao Bằng-Thất Khê-Lộc Bình, thung lũng
sơng Thƣơng (các đá phun trào riolit) các đá xâm nhập chủ yếu là granit có ở Biooc,
Phia Uăc, vùng sơng Đà có cả xâm nhập lẫn phun trào mafic.
Phía Nam: Các đá phun trào chiếm 1 khu vực rộng từ Qui Nhơn cho đến Vũng
Tàu, ngoài ra các đá anđêzit đã tạo nên một số núi cao cực Nam Trung Bộ nhƣ Bi
Đup, Lang biang, Ta Dƣng.

Nhƣ vậy chu kì Kimêri đã chấm dứt giai đoạn địa máng lâu dài ở Việt Nam để
chuyển sang giai đoạn mới: giai đoạn phát triển lục địa.
Ý nghĩa:
- 2 nguyên đại cổ sinh và trung sinh song song với các hoạt động kiến tạo là sự
hình thành điều kiện cổ địa lí khác nhau, làm phong phú thêm môi trƣơng tự nhiên
nƣớc ta.
- Ở đại MZ giới thực vật nƣớc ta đã phong phú, đất nƣớc ta đã hình thành và
có khí hậu nóng ẩm. Động vật có các loại bị sát sinh sống (hố thạch ở Lao Bảo).
- Lớp vỏ phong hoá là feralit đỏ vàng. Trong giới động vật, cũng đã có cá,
lƣỡng cƣ, chim và một số lồi có vú.
1.2.3 Giai đoạn Tân kiến tạo
Sau vận động Inđosini vào T3, chế độ lục địa kéo dài hàng trăm triệu năm,
nhƣng đối với lãnh thổ nƣớc ta thì sau Creta mới hồn tồn chấm dứt chế độ địa tào
với chu kỳ Kimêri. Vì vậy, giai đoạn phát triển lục địa rõ rệt nhất của lịch sử phát
triển tự nhiên mới chính thức bắt đầu từ Paleogen, từ đó là giai đoạn bán bình
ngun hố kéo dài gần 50 triệu năm.
Giai đoạn tân kiến tạo bắt đầu từ Neogen cách 65 triệu năm và đã làm trẻ lại
các bình nguyên cổ đƣợc hình thành ở Paleogen.

- 13 -


Đây là giai đoạn rất quan trọng trong lịch sử phát triển tự nhiên VN vì hầu hết
những đặc điểm địa chất hình ngày nay ở VN đều đƣợc hình thành trong đại Tân
sinh (KZ).
Do lãnh thổ VN nằm gần vịng cung Anpơ-Hymalaya và vịng cung Thái Bình
Dƣơng là những khu vực uốn nếp mạnh kèm theo những sự sụt võng lớn và hoạt
động núi lửa tích cực nên biên độ nâng cao lãnh thổ nƣớc ta khá mạnh, tạo nên
những vùng địa hình và cao nguyên hiện nay nƣớc ta. Tuy nhiên vận động nâng cao
không liên tục mà theo từng đợt dẫn đến các cấu trúc phân bậc rất đặc trƣng. Ở VN

Có 6 chu kì nâng và trầm tích. Bốn chu kì đầu xảy ra ở Kỷ Đệ Tam, 2 chu kì sau
xảy ra vào kỉ Đệ tứ. Mỗi chu kỳ có 2 pha: Pha nâng làm cho địa hình đƣợc nâng cao
và đồng thời làm tăng cƣờng các hoạt động xâm thực của các sông suối, phá huỷ,
chia cắt và hạ thấp các mặt địa hình đó. Tiếp theo pha nâng là pha yên tĩnh. Hoạt
động xâm thực của sông suối trở nên yếu đi, thung lũng đƣợc mở rộng. Hoạt động
bồi tụ là chủ yếu, bề mặt địa hình bị san bằng tạo nên một bề mặt bán bình nguyên
mới.
Hoạt động tân kiến tạo ở nƣớc ta trong giai đoạn đầu diễn ra mạnh ở khu vực
phía Bắc, sau đó lan dần tới khu vực miền Nam và biển Đông.
Ý nghĩa:
- Qua 6 chu kỳ kiến tạo, chu kỳ sau nâng bán bình nguyên của chu kỳ trƣớc,
các đợt kế tiếp nhau liên tục, chỉ bị ngắt quảng bởi những pha yên tĩnh ngắn. Vì vậy
ở VN khơng có các bề mặt san bằng lớn.
- Về mặt địa chất: hoạt động của động đất và phun trào bazan rộng rãi tạo nên
các dạng địa hình khác nhau, hình thành hàng loạt các suối nƣớc nóng vào đầu đệ tứ
đã quyết định đến sự hình thành thổ nhƣỡng.
- Các đứt gãy sâu, mạnh đã hình thành các thung lũng lớn, tạo nên các hẽm
vực, các hiện tƣợng bắt dòng xảy ra một cách phổ biến dẫn đến sự thay đối đáng kể
trong mạng lƣới sơng ngịi.
- Cùng với sự thay đổi điều kiện kiến tạo - địa mạo là sự thay đổi khí hậu, thay
đổi lớp phủ thổ nhƣỡng – sinh vật làm thay đổi sâu sắc các cảnh quan tự nhiên trên

- 14 -


bán bình ngun cổ palêogen.
1.3. Sự hình thành khống sản
VN là một nƣớc có nhiều khống sản – Đó là kết quả của quá trình phát triển
địa chất - kiến tạo lâu dài và phức tạp. Các loại tài nguyên khống sản nƣớc ta có
nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh:

1.3.1 Các mỏ nội sinh
Các mỏ nội sinh thƣờng đƣợc hình thành ở những vùng có đứt gãy sâu hoặc
siết ép mạnh trong các vùng tạo núi có hoạt động magma xâm nhập hoặc phun trào.
Ở nƣớc ta, các mỏ nội sinh đƣợc tập trung tại 2 khu vực chính:
1.3.1.1 Khu vực phía Bắc từ Việt Bắc & Đơng Bắc đến thung lũng sơng Hồng:
đây là khu vực có nhiều đứt gãy quan trọng nhƣ đứt gãy sông Hồng – sông Chảy,
đứt gãy Lạng Sơn – Sơn Dƣơng, đứt gãy Cao Bằng - Lạng Sơn – Thái Nguyên.
-Thiếc, vônfram ở Phia Uắc, lịng chảo Tĩnh Túc
- Mỏ đa kim chì-bạc-kẽm ở chợ Điền (Bắc Kạn), Tuyên Quang, Ngân Sơn, …
- Mỏ Ăngtimoan ở Tuyên Quang, Chiêm Hoá, Cao Bằng, Thất Khê.
- Mỏ Hg ở Hà Giang, Vàng ở Bảo Lạc, Ngân Sơn, Thái Nguyên.
- Mỏ Sắt ở Thái Nguyên, Bắc Cạn, Cao Bằng.
- Mỏ Niken và Amiăng ở Cao Bằng….
Nhìn chung các mỏ có đa dạng nhƣng trữ lƣợng khơng lớn.
1.3.1.2 Khu Vực phía Nam thung lũng sơng Hồng đến thung lũng sông Cả bao
gồm các đứt gãy Điện Biên – Lai Châu, sơng Mã, sơng Cả… có nhiều khống sản
đa kim, crôm, sắt, thiếc, đồng, niken…
1.3.1.3 Khu vực núi Trung Trung Bộ từ Thừa Thiên - Huế đến Quảng Nam có
đồng ở Đức Bố, mica ở Hội An, Vàng ở Bồng Miêu, Kẽm ở Điện Bàn, vàng và đá
quý ở Thừa Thiên - Huế…
Về tuổi, phần lớn các mỏ nội sinh khống sản ở VN có tuổi đƣợc hình thành
trong các chu kỳ kiến tạo Trung sinh, một ít trong đại Cổ sinh.
1.3.2 Các mỏ ngoại sinh

- 15 -


Các mỏ ngoại sinh ở VN có liên quan mật thiết đến hoạt động trầm tích tại các
vùng biển cạn, vùng ven biển và các đầm hồ lớn nhƣ mỏ Than, dầu khí, phốt phát,
sắt trầm tích, bơxit, titan, Mn, đá vôi…

Tuổi các mỏ ngoại sinh phân lớn là thời kì Hecxini và Inđơsini, một ít có tuổi
Tân sinh.
Nhận xét chung:
- Tài nguyên khoáng sản nƣớc ta khá đa dạng và phong phú bao gồm đủ các
loại khoáng sản năng lƣợng, khoáng sản kim loại, phi kim loại.
- Tài nguyên khoáng sản nƣớc ta phân bố tƣơng đối rộng khắp trong cả nƣớc,
tuy nhiên tập trung nhiều nhất là khu vực phía đơng tả ngạn thung lũng sơng Hồng.
- Hầu hết các mỏ đã đƣợc phát hiện và khai thác đều có qui mơ trung bình và
nhỏ, chỉ có một số mỏ tƣơng đối lớn và có giá trị kinh tế nhƣ dầu khí, than, apatit,
sắt, thiếc, vật liệu xây dựng.

CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH

1. Xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ nƣớc ta. Từ đó nêu ý nghĩa tự nhiên của
vị trí địa lí.
2. Lịch sử hình thành của tự nhiên nƣớc ta trải qua mấy giai đoạn. Đặc điểm
chính của từng giai đoạn.
3. Trình bày giai đoạn tân kiến tạo và nêu vai trò của giai đoạn này đến sự
hình thành lãnh thổ nƣớc ta.
4. Trình bày và nêu nhận xét về nguồn tài ngun khống sản nƣớc ta.
5. Dựa vào giáo trình Địa lý tự nhiên Việt Nam 1, trang 34 – 37 hãy vẽ lƣợc
đồ Việt Nam (kích thƣớc bằng tờ giấy A4)
u cầu:
- Tự vẽ bằng phƣơng pháp ơ vng
- Có hệ thống kinh vĩ tuyến

- 16 -


- Điền vào bản đồ:

+ Một số địa danh chính: Hà Nội, Hải Phòng, Lạng Sơn, Lào Cai, Huế, Đà
Nẵng, Nha Trang, TP Hồ Chí Minh, Bm Ma Thuột , Đà lạt, Cần Thơ, Cà Mau.
+ Các điểm cực.
+ Các đảo: Cái Bàu, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Cù Lao Chàm, Lý Sơn,
Phú Q, Cơn Sơn, Hịn Khoai, Hòn Nam Du, Hòn Rái, Thổ Chu, Phú Quốc.
+ Quần đảo Hoàng Sa và Trƣờng Sa.
---------------------------------------

- 17 -


Chƣơng 2. ĐỊA HÌNH VIỆT NAM

MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sinh viên nắm đƣợc
- Các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
- Các kiểu địa hình
- Các khu vực địa hình khác nhau
2. Kỹ năng
- Xác định đƣợc các kiểu địa hình chính trên lãnh thổ nƣớc ta
- Phân tích đƣợc các lát cắt địa hình điển hình

NỘI DUNG

2.1 Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
Địa hình là yếu tố ngoại mạo nổi bật và bền vững nhất của cảnh quan tự nhiên
có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến các thành phần tự nhiên. Địa hình là nhân tố chủ yếu
tạo ra sự phân hoá đa dạng của tự nhiên VN.
Ngồi ra, địa hình là nơi diễn ra mọi hoạt động sản xuất của con ngƣời. Trong
quá trình lao động sản xuất, con ngƣời lại tác động trở lại đến địa hình. Vì vậy bên

cạnh các dạng địa hình tự nhiên cịn có các dạng địa hình nhân sinh.
2.1.1 Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN
2.1.1.1 Trên đất liền
Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. Đặc điểm này quyết định mạng lƣới sơng
ngịi, chế độ nhiệt - ẩm của khí hậu và chứa đựng nguồn tài nguyên khoáng sản, lâm
sản và thổ sản phong phú.
Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, đƣợc hình thành từ những chân núi hay
các vùng đồi núi bị sụt võng (Đệ Tam và Đệ Tứ) do q trình hải tiến mài mịn hay
sự bồi đắp phù sa của các con sơng. Vì vậy ngay trên đồng bằng vẫn cịn có nhiều

- 18 -


núi sót.
2.1.1.2 Trên biển
Đồi núi nhơ lên khỏi mặt nƣớc tạo thành các đảo, quần đảo. Đồi núi còn lan
ngầm dƣới biển làm địa hình đáy biển bị chia cắt phức tạp.
2.1.2 Cấu trúc địa hình VN là cấu trúc cổ đƣợc tân kiến tạo làm trẻ lại
- Trong giai đoạn cổ kiến tạo lãnh thổ VN đã hình thành, sau đó là giai đoạn
bán bình ngun hố kéo dài (khoảng 50 triệu năm trong kỷ Palêôgen).
- Vận động Tân kiến tạo đã nâng bề mặt bán bình nguyên làm cho núi non,
sơng ngịi trẻ lại vì vậy:
+ Núi ở VN không phải là núi uốn nếp trẻ của vận động Anpơ – Hymalaya mà
là kết quả của sự tăng cƣờng cắt xẻ của sơng ngịi, hình thành những khe sâu, những
hẽm vực (Ở VN khơng có núi mà chỉ có thung lũng).
+ Vận động Tân kiến tạo về căn bản mang tính kế thừa và thống nhất với cổ
kiến tạo: Khôi phục lại những mảng nền cũ, những nếp uốn cổ, những đứt gãy cũ…
đã làm sống lại những cấu trúc ấy. Thể hiện:
 Các núi cao ngày nay đa số là các bối tà cổ nhân granit nhƣ vịm sơng
Chảy, Hồng Liên Sơn, dãy sơng Mã, núi Pu Hoạt, Pu Lai Leng, Rào Cỏ, Ngọc

Linh, Vọng Phu…
 Các con sơng quan trọng đều chảy tồn bộ hay phần lớn trong các đứt gãy
sâu: Sông Kỳ Cùng, sông Hồng, sơng Cả, sơng Mã…
 Hƣớng sơn văn chính là hƣớng TB-ĐN hay vòng cung theo hƣớng của các
địa máng hoặc địa khối.
- Giữa địa hình và nham thạch cấu tạo nên địa hình có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Vì vậy có thể nhìn dạng địa hình để xác định khá chính xác nham thạch
cấu tạo nên dạng địa hình đó. Ví dụ:
+ Địa hình đồi bát úp (vùng bán sơn địa): Diệp thạch, cát kết, sét kết…
+ Địa hình vịm (vịm sơng Chảy): Granit và gơnai.
+ Địa hình Karst: dốc đứng, hiểm trở, nhiều hang động: đá vôi.

- 19 -



×