Nhóm trình:
Hồng Thị Thanh Bình
Nguyễn Thị Ngọc Mỹ
Phạm Minh Phương
Phùng Thị Ngọc Việt
•
Rối loạn THA trong thai kỳ là 1 trong những Rl thường gặp,
và có thể gây tử vong mẹ (cùng với BHSS và Nhiễm trùng)
trên thế giới
•
Theo National Center for Health Statistics, có 150,000 pnữ
có THA thai kỳ (3.7%) (Martin-2002), & có 16% trong 3201
ca tử vong lq thai kỳ ở Mỹ từ 1991 -1997 là do biến chứng
của THA trong thai kỳ (Berg-2003)
•
Làm cách nào thai kỳ có thể thúc đẩy sự THA đang cịn là
vấn đề được tìm hiểu trong sản khoa ngày nay.
•
5 nhóm RL THA trong thai kỳ:
–
THA thai kỳ (Gestational hypertension, Transient
hypertension, Pregnancy-induced hypertension)
–
Tiền sản giật (Preeclampsia)
–
Sản giật (Eclampsia)
–
Tiền sản giật ghép trên THA mãn (Preeclampsia
superimposed on chronic hypertension)
–
THA mãn (Chronic hypertension)
CHA mãn và thai
1. CHA khi HA max 140 mmHg hay HA
min 90 mmHg
2. CHA có trước khi có thai hay trước
tuần 20 của thai kỳ hay CHA lúc
mang thai và kéo dài sau sanh 42
ngày
TSG là tình trạng
HA cao + Đạm niệu Phù
Xảy ra ở các thai kỳ từ 20 tuần
Hết hoàn toàn sau sanh
Nếu xảy ra sớm: Đa thai, thai trứng
Sản giật là biến chứng cấp của
TSG
TSG nhẹ là tình trạng
1. HA 140/90 mmHg, đo 2 lần cách 6
giờ
2. Protein niệu 300 mg trong 24 giờ
hay (1+)
3. Phù : thường có nhưng không bắt
buộc
Phù mềm, trắng lõm, không đau
Tăng cân nhanh 2 kgs mỗi tuần
TSG nặngï là tình trạng
1. Lúc nghỉ HA max 160 mmHg hay HA min
110 mmHg , ño 2 lần cách 6 giờ
2. Protein niệu 5g trong 24 giờ hay (3+)/ (4+)
3. Thiểu niệu : nước tiểu < 400ml/ 24 giờ hay
creatinin > 1,2 mg%
4. Rối loạn tâm thần hay thị giác : nhức đầu,
mờ mắt, ám điểm, rối loạn nhận thức
5. Phù phổi cấp hay tím tái
6. Rối loạn chức năng gan : tăng men gan AST
>70U/L
7. Đau thượng vị hay hạ sườn phải
8. Giảm tiểu cầu : TC < 100.000/ mm3 hay có
tán huyết (Bi 1,2 mg%) hay taêng LDH 600 U/L
HỘI CHỨNG HELLP
Heamolysis-Bi > 1,2mg % hay tăng LDH 600 U/L
Elevated Liver enzymes AST >70U/L
Low platelet < 100.000/ mm3
Laâm sàng : HC này có thể xảy ra trước (đa số) và sau sanh.
Đau thượng vị 90%, buồn nôn và nôn 50%, hơn 90% bệnh
nhân có khó chịu nhiều ngày trước đó. HA cao (20% không
có, 30% ở thể nhẹ và 50% thể nặng). Có thể có tiểu
máu và xuất huyết tiêu hoá.
Chẩn đoán phân biệt : Giảm TC vô căn, bệnh lý gan mật,
viêm gan siêu vi, viêm đài bể thận, viêm dạ dày-tá tràng
•
Lần đầu tiếp xúc với gai nhau – con so, đặt biệt <20t or >40t
•
Tiếp xúc với nhiều gai nhau – Đa thai, Thai trứng
•
Có sẵn bệnh mạch máu
•
Có yếu tố di truyền
•
Mẹ >= 35t
•
Mẹ béo phì
( Mẹ hút thuốc lá, nhau tiền đạo: giảm nguy cơ RL huyết áp
trong thai kỳ)
1.Mục tiêu điều trị :
Mẹ
–
Ngăn cản sự tiến triển của bệnh
–
Tránh các biến chứng có thể xảy ra
–
Hy vọng cải thiện tình trạng bệnh và làm giảm tỉ lệ tử vong mẹ
Con
–
Cố gắng đảm bảo sự phát triển bình thường của thai nhi trong tử
cung
–
Hạn chế những nguy cơ có thể xảy ra cho thai
2.Điều trị Tiền sản giật
Tiền sản giật nhẹ
–
Có thể điều trị ngoại trú
–
Nghỉ ngơi tại nhà
–
Ăn uống bình thường ( Ăn không kiêng muối )
–
Theo dõi mỗi 1-2 tuần 1 lần
Cần nhập viện khi
o
–
Có dấu hiệu trở nặng : Nhức đầu, mờ mắt, đau thượng vị/hạ sườn, tiểu ít, tiểu sậm
màu, cử động thai giảm
–
Có dấu thai chậm tăng trưởng
• Bề cao tử cung nhỏ hơn so với tuổi thai
• SA thấy chiều dài, vòng đầu hoặc cân nặng nhỏ hơn so với tuổi thai tại thời điểm
khảo sát
–
Khơng có điều kiện theo dõi tại nhà
o
Khi nhập viện Sp có thể được thực hiện:
◦
Huyết áp đo mỗi 4h lúc thức
◦
Mỗi ngày : cân, để ý nước tiểu, phù, cử động thai
◦
NST cho thai mỗi tuần ( hay ½ tuần )
◦
Biểu đồ tăng trưởng của thai mỗi 2 tuần
Tiền sản giật nặng
•
Tùy thuộc vào tuổi thai và mức độ nặng
–
Nếu tuổi thai >= 34 tuần, chấm dứt thai kỳ có thể xem xét
–
Nếu từ 27-34 tuần, điều trị triệu chứng, kích thích sự
trưởng thành phổi thai, theo dõi sát diễn tiến của bệnh
–
Nếu từ 25-27 tuần, có thể xem xét kéo dài thai kỳ thêm
–
Nếu < 25 tuần, nên chấm dứt thai kỳ để giảm tỉ lệ biến
chứng và tử vong cho mẹ
o
Theo dõi tại bệnh viện :
–
Mẹ : HA mỗi 6h, cân nặng, đạm niệu mỗi ngày. XN :
Hct, TC, men gan, creatinin/máu
–
Thai : SA, NST, Biophysical profile
–
Nghỉ ngơi tuyệt đối. Ăn nhiều đạm, khơng q hạn chế
muối.
–
•
Cho an thần, hạ áp chỉ dùng khi HA>= 160/110mmHg
Nếu không đáp ứng điều trị, cần chấm dứt thai
kỳ dù tuổi thai là bao nhiêu
o
Trên một bệnh nhân được chẩn đoán Tiền sản giật, có chỉ định chấm dứt thai
kỳ một trong các trường hợp sau :
o
Sản giật
Giảm tiểu cầu < 100.000/mm3
Tán huyết ( ghi nhận được từ phết máu ngoại biên )
Tăng men gan
Phù phổi cấp
Thiểu niệu
Huyết áp không khống chế được với điều trị nội
Chấm dứt thai kỳ bằng cách khởi phát chuyển dạ. Khi khởi phát chuyển dạ
thất bại hoặc tiên lượng khởi phát chuyển dạ sẽ thất bại, mổ lấy thai có CĐ
3. Điều trị Sản Giật
Giữ yên tĩnh, tránh kích thích, khơng ăn uống, ngáng lưỡi nếu
có co giật, nằm nghiêng nếu hơn mê
Kiểm sốt cơn giật bằng Magiéium sulfate
Hạ áp khi HAmin >= 110mmHg
Chỉ dung lợi tiểu khi có phù phổi
Giới hạn dịch truyền
Chấm dứt thai kỳ
Kiểm sốt co giật
•
Magnesium Sulfate
Cơ chế : Chẹn dịng vào của kênh Ca 2+ qua kênh glutamate làm
giảm Ca2+ nội bào,ức chế co cơ
•
Tác dụng trên tử cung :
–
Nồng độ cao làm giảm co cơ tử cung, tuy nhiên ở liều điều tri chống co giật
khơng có tác dụng trên
–
Mg 2+ không làm thay đổi kết quả giục sanh bằng oxytoxin, thời gian chuyển
dạ, đường lấy thai
•
Tác dụng trên thai : Qua nhau vào máu thai nhi nhiều hơn qua dịch
ối, có thể làm giảm dao động nội tai của tim thai
•
Liều dùng : ống 10ml, 15%
–
Liều ban đầu : 4-6g MgSO4/100ml TTM trong 15-20 phút
–
Duy trì : 1g/h
–
Đo nồng độ MgSO4 vào 4-6h và truyền thêm để duy trì nồng độ 4-7 mEq/l
(4.8-8.4mg/dl )
–
•
Ngưng MgSO4 sau sanh 24h
Nồng độ ngộ độc : 8-10 mEq/L mất phản xạ gân xương -> 12mEq/L
ngưng thở -> trên 12mEq/l ngưng tim
•
Theo dõi lâm sàng : gõ phản xạ gân xương, đếm nhịp thở, lượng nước
tiểu
•
Khi có ngộ độc : ngưng Magnesium ngay, tiêm mạch chậm 1g Calcium
gluconate ( ống 10ml, 10%)
Kiểm sốt dịch truyền
•
Cung cấp trong khoảng 84-125ml/h
•
Thiểu niệu khi nước tiểu <= 100 ml trong 4h. Nếu phổi bình thường,
truyền 500ml dịch tinh thể, nếu chưa đáp ứng có thể thêm 500ml
nữa. Sau 1l dịch, nếu vẫn chưa có nước tiểu, nên đặt Swan-Ganz +
CVP để theo dõi lượng dịch đưa vào sau đó
•
Thường sau sanh sẽ có hiện tượng lợi niệu, 12-24h sau sanh
Kiểm sốt huyết áp
•
Dùng hạ áp khi HAmin >= 105mmHg.
•
Ngun tắc :
–
Huyết áp nên được duy trì ổn định, từ 90-100mmHg để phòng ngừa xuất
huyết não và bảo đảm tưới máu tử cung nhau
–
Tránh hạ HA nhanh đột ngột
–
Cần có hạ áp duy trì để ổn định HA
–
Chống chỉ định :
•
IEC (???)
•
Lợi tiểu (trong trường hợp THA mạn tính)
Hydralazin ( Nepressol, Hydrapress )
–
Là thuốc hạ áp được lựa chon đầu tiên do cơ chế :
•
•
Giãn cơ trơn trực tiếp nên làm giãn các tiểu động mạch, tăng lưu lượng máu đến tim và thận
Tăng luồng máu nhau thai
–
Ngoài ra vì tính hiệu quả, giá thấp và tương đối an toàn
–
Liều dùng là 5-20mg mỗi 20 phút
–
Hydralazine được chứng minh có hiệu quả trong phịng ngừa xuất huyết não
Labetalol ( Trandate)
–
Labetalol làm giảm huyết áp nhanh hơn, có liên quan đến chậm nhịp tim ít nhưng
Hydralazine làm giảm huyết áp đến mức an toàn và hiệu quả hơn
Nifedipine ( Adalate )
–
Gây hạ áp mạnh và nhanh, có thể dẫn đến tụt HA, gây thiếu máu não, nhồi máu cơ
tim và tử vong.
Tiêu chuẩn chẩn đốn THA mạn
trong thai kỳ
(Theo Acog)
•
Trung bình
– HATTh 140
– HATTr 90
•
Nặng:
– HATTh 180
– HATTr 110
•
Sử dụng thuốc hạ áp trước thai ky
•
CHA xuất hiện trước tuần 20 khi mang thai
•
CHA duy trì sau thời gian hậu sản