BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
THỰC HÀNH MÔN HỌC
NGHIÊN CỨU CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN- SCR
GIAI ĐOẠN 2018 -2020
Nhóm thực hiện
:7
Giáo viên hướng dẫn
Đặng Quốc Hương
Ngành
: Tài Chính Ngân Hàng
Chuyên ngành
: Ngân hàng
Lớp
: D13TCDN
Khóa
: 2018 - 2022
Hà Nội, Ngày 30 Tháng 1 Năm 2022
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HÀNH MƠN HỌC
NHĨM 7 – D13 TCDN
Họ và tên
MSV
Phạm Thị Vân Anh (nhóm trưởng)
18810820051
Hồng Lan Anh
18810820101
Lê Nguyễn Bảo Đức
18810840001
Phùng Thị Thu Hoài
18810820060
CỢNG HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đợc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………………………
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
Nhận Xét Của Giáo Viên:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………….
Hà Nội, ngày 30 tháng 1 năm 2022
Giảng viên 1
Giảng viên 2
CỢNG HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đợc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………………………
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Nhận Xét Của Giảng viên Phản Biện:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………….
Hà Nội, ngày 30 tháng 1 năm 2022
Giảng viên 1
Giảng viên 2
MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG
TÍN (SCR)
1.1. Giới thiệu về Cơng ty cổ phần Địa Ốc Sài Gịn Thương Tín
1
1
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển.
1
1.1.2 Các thành tựu đạt được:
2
1.2 Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần Địa Ốc Sài Gịn Thương Tín
4
1.2.1 Cơng ty con, liên doanh liên kết:
4
1.2.2. Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Địa Ốc Sài Gịn Thương Tín (SCR)
4
1.2.3. Sơ đồ tổ chức và cơ cấu tổ chức
5
1.2.4. Vốn điều lệ của Công ty
6
1.3. Lĩnh vực hoạt động Công ty
12
1.3.1. Ngành nghề kinh doanh:
13
1.3.2 Các dự án thực hiện:
15
PHẦN II PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC
SÀI GỊN THƯƠNG TÍN (SCR)
16
2.1. Phân tích tình hình tài chính Cơng ty giai đoạn năm 2018-2020
16
2.1.1 Phân tích tổng quan về tình hình tài chính doanh nghiệp
16
Bảng 2.1 phân tích tình hình tài sản ngắn hạn
16
Bảng 2.2 Các khoản phải thu ngắn hạn
17
Bảng 2.3 Hàng tồn kho
18
Bảng 2.4 Tài sản cố định
19
Bảng 2.5 Tài sản cố định hữu hình
20
Bảng 2.6 Tài sản cố định vơ hình
21
2.1.2. Phân tích nguồn vốn và tài trợ của doanh nghiệp
23
Bảng 2.7 phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2019/2018
23
Bảng 2.8 diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2020/2019
25
2.1.3 Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn, tốc độ luân chuyển vốn lưu
động, hiệu quả sử dụng vốn
28
Bảng 2.9 Tình hình Nợ Phải Trả của công ty giai đoạn 2018-2020
28
Bảng 2.10 Tỉ lệ khoản Nợ phải trả qua các năm của Cơng ty
30
Bảng 2.11 Tình hình Vốn chủ sở hữu của cơng ty giai đoạn 2018-2020
32
Bảng 2.12 Tỉ lệ vốn chủ sở hữu của Công ty giai đoạn 2018-2020
33
2.1.4 Phân tích sự luân chuyển của Vốn và Hiệu quả sử dụng vốn
35
Bảng 2.13 Hệ số nợ
36
Bảng 2.14: Hệ số vốn chủ sở hữu
36
Bảng 2.15 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
37
Bảng 2.16 Hệ số tự tài trợ
37
Bảng 2.17 Hệ số nợ trên Vốn chủ sở hữu
38
Bảng 2.18 Hệ số cơ cấu tài sản
38
Bảng 2.19 kì thu tiền bình quân
39
Bảng 2.21 Hệ số hiệu quả sử dụng vốn
40
2.2. Phân tích chi tiết về các mặt tài chính
41
2.2.1 Phân tích khái quát kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng
thanh toán của doanh nghiệp.
2.2.1.1 Phân tích khái quát kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
41
41
Bảng 2.22 Khái quát kinh doanh của công ty cổ phần SCR
41
Bảng 2.23 Tình hình biến động lợi nhuận
42
Bảng 2.24 Tình hình biến động doanh thu
43
Bảng 2.25 Tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
44
Bảng 2.26 Tình hình doanh thu hoạt động tài chính
45
Bảng 2.27 Tình hình thu nhập khác
46
Bảng 2.28 Tình hình giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ
47
Bảng 2.29 Tình hình chi phí tài chính
48
Bảng 2.30 Tình hình chi phí bán hàng
49
Bảng 2.31 Tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp
50
Bảng 2.32 Tình hình biến động chi phí
51
2.2.1.2 Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty
52
Bảng 2.33: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
52
Bảng 2.34: Hệ số khả năng thanh toán nhanh
53
Bảng 2.34: Hệ số khả năng thanh toán tức thời
54
Bảng 2.35: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (ngắn hạn)
54
Bảng 2.36: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
55
Bảng 2.37: Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn
56
2.2.2 Phân tích tình hình rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
56
Bảng 2.38: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
57
Bảng 2.39: Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
58
Bảng 2.40: Tỷ suất lợi nhuận thuần
59
Bảng 2.41: Tỷ suất lợi nhuận gộp.
59
Bảng 2.42 Tỷ suất LN kinh tế của TS (BEP)
60
2.2.3 Phân tích Dupont
61
Bảng 2.43 Bảng Hệ số Dupont của SCR năm 2018-2019
61
Bảng 2.44 Bảng Hệ số Dupont của SCR năm 2019-2020
62
PHẦN III. LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CƠNG TY
3.1 Lập kế hoạch tài chính trong năm 2021
64
64
3.1.1 Dự toán doanh thu.
64
Bảng 3.1 dự toán doanh thu năm 2021
64
Bảng 3.2 Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu và chi phí lãi vay
64
Bảng 3.3 Dự tốn chi phí quản lý và chi phí bán hàng
64
Bảng 3.4 Dự toán LNTT, Thuế TNDN và LNST
65
Bảng 3.5 Dự toán Lợi nhuận năm 2021
65
Bảng 3.6 DỰ KIẾN LỢI NHUẬN NĂM 2021
65
3.1.2 Dự toán chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn:
66
3.1.2.1 Dự toán chỉ tiêu tài sản:
66
Bảng 3.7 Dự toán các khoản tài sản ngắn hạn năm 2021
66
Bảng 3.8 Dự toán Tài sản dài hạn năm 2021
67
Bảng 3.9 Dự toán chỉ tiêu Nợ phải trả năm 2021
68
3.1.2.2 Dự toán về chỉ tiêu nguồn vốn năm 2021
69
Bảng 3.10 dự toán về nguồn vốn cơng ty năm 2021
69
Bảng 3.11 Dự tốn bảng cân đối kế toán năm 2021
70
3.2. Dự toán các khoản liên quan đến hoạt động kinh doanh:
71
3.2.1 Dự toán doanh thu 2021:
71
Bảng 3.12 dự toán doanh thu năm 2021
71
3.2.2 Dự tốn chi phí năm 2021:
72
Bảng 3.13 dự tốn Giá vốn hàng bán năm 2021
72
Bảng 3.14 chi phí bán hàng quản doanh nghiệp
72
Bảng 3.15 dự tốn chi phí bán hàng
73
Bảng 3.16 chi phí lãi vay ngắn hạn
73
Bảng 3.17 chi phí lãi vay dài hạn
73
3.2.3 Dự toán thực hiện các khoản phải thu – phải trả của năm 2021:
74
Bảng 3.18 dự toán khoản phải thu năm 2021
74
Bảng 3.19 dự toán các khoản phải trả năm 2021
74
3.2.4. Một số phát sinh khác liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh: 74
Bảng 3.20 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2021
3.3. Các khoản liên quan đến hoạt động đầu tư:
74
75
Bảng 3.21 Lưu chuyển từ hoạt động tài chính
75
3.3.1 Các khoản liên quan đến hoạt động huy động vốn:
76
Bảng 3.22 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn năm 2021
76
Bảng 3.23 Lưu chuyển tiền từ hoạt động khác
76
PHẦN IV QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
4.1 Quản trị tài chính
77
77
Bảng 4.1 Số vịng hàng tồn kho
77
Bảng 4.2 Số vòng quay các khoản phải thu
77
Bảng 4.3 Kỳ thu tiền bình qn
78
Bảng 4.4: Vịng quay vốn lưu động
78
Bảng 4.5: Hiệu suất sử dụng vốn cố định
78
PHẦN V LẬP HỒ SƠ VAY VỐN
81
5. 1 Hồ sơ pháp lý
81
5.2. Hồ sơ cấp tín dụng Vietinbank
86
5.2.1 Giấy đề nghị cho vay kiêm phương án vay trả nợ
86
5.2.1 Báo cáo chi tiết về phải thu, phải trả, hàng tồn kho
92
5.2.2 Kế hoạch sản xuất kinh doanh
94
5.2.3. Nghiên cứu tiềm năng phát triển các loại hình bất động sản
97
5.3 Giấy đề nghị lại cơ cấu thời hạn trả nợ
PHẦN VI: PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ TÀI SẢN TÀI CHÍNH
6.1 Phân tích cơ bản
98
105
105
6.1.1 Phân tích kinh tế vĩ mơ
105
6.1.2 Phân tích ngành
105
6.1.3 Phân tích cơng ty SCR
106
6.1.4 Phân tích, đánh giá cổ phiếu dựa vào cổ tức
107
6.2. Phân tích kỹ thuật – Phân tích đường trung bình trượt MA
107
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN (SCR)
1.1. Giới thiệu về Cơng ty cổ phần Địa Ốc Sài Gịn Thương Tín
Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần Địa ốc Sài Gịn Thương Tín
Tên tiếng anh: SAI GON THUONG TIN REAL ESTATE JOINT STOCK
COMPANY
- Tên viết tắt: SACOMREAL (SCR)
- Ngành nghề: Bất động sản
- Địa chỉ: Cao ốc Tây Nam, 253 Hoàng Văn Thụ, Phường 2, QuậnTân Bình, TP. Hồ
Chí Minh
- ĐT: (84) 28 3824 9988
- Fax: (84) 28 3824 9977
- E-mail:
- Website: www.ttcland.vn
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
● Ngày 29/03/2004: Sacomreal ra đời từ sự hợp nhất của các TTGD Bất
động sản của Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín với số VĐL ban đầu là 11
tỷ đồng.
● Tháng 06/2006: Sacomreal chính thức triển khai mơ hình Sàn giao dịch
BĐS điện tử 24 giờ.
● Cuối năm 2007: Sacomreal đã ra mắt Chương trình Phát triển Kinh doanh
Mơi giới BĐS - SCRA.
● Tháng 07/2008, thành lập Công ty TNHH MTV Kinh doanh Dịch vụ Bất
động sản Thương Tín (Sacomreal - S) và khai trương sàn giao dịch bất
động sản trực thuộc Sacomreal - S.
● Công ty đã tăng Vốn điều lệ 7 lần từ 11 tỷ đồng lên 1.000 tỷ đồng vào
ngày 08/01/2010
● Ngày 09/11/2010: Cổ phiếu cơng ty được chính thức niêm yết trên Sở
giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán SCR với giá tham
chiếu 27,300đ/CP.
● Ngày 10/11/2016: hủy niêm yết sàn HNX để chuyển quan sàn HOSE.
1
NHÓM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
● Ngày 18/11/2016: SCR niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng
khốn Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) với giá tham chiếu 9,140đ/CP.
Cơng ty hoạt động chính trong các lĩnh vực Đầu tư kinh doanh bất động
sản; Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản; Kinh doanh vật liệu xây
dựng; Cho th văn phịng. Cơng ty đã thực hiện hợp tác đầu tư và làm
chủ đầu tư một số dự án như Dự án Chung cư Hòa Bình, Dự án Cao ốc
văn phịng TTC Land - Generalimex (Quận 1), Dự án Khu căn hộ cao cấp
Belleza (Quận 7), Dự án Khu liên hợp thể dục thể thao và dân cư Tân
Thắng.
Tầm nhìn – sức mệnh
Tầm nhìn:
- Trở thành đơn vị phát triển bất động sản uy tín.
- Kiến tạo giá trị tương lai
Sứ mệnh:
- Cung cấp sản phẩm chỉnh chu
- Mang lại một giá trị chất lượng vượt trội
- Liên tục đổi mới để hoàn thiện trong từng sản phẩm- dịch vụ.
Giá trị cốt lõi
- Chúng tôi tin rằng, là Nhà phát triển bất động sản, chúng tôi không bán m2 sàn bê
tông mà đang bán môi trường sống cho khách hàng, vì thế chất lượng sản phẩm và
sự hài lòng của khách hàng là yếu tố quan trọng nhất trong quyết định của doanh
nghiệp chúng tôi, chúng tôi sẽ không bao giờ thỏa hiệp với chất lượng cơng việc
của mình.
- Chúng tơi tin rằng, sự đơn giản và xuất sắc trong từng việc nhỏ sẽ mạng lại thành
công lớn.
1.1.2 Các thành tựu đạt được:
- Năm 2018: Top 10 Chủ đầu tư BĐS uy tín nhất Việt Nam (Viet Nam Report 2018)
- Năm 2017:
* Top 10 Chủ đầu tư BĐS uy tín nhất Việt Nam (Viet Nam Report 2017)
* Giành giải thưởng Nhà phát triển dự án nhà ở tốt nhất Đông Nam Á (Dot
Property Southeast Asia's Best of the Best
2
NHĨM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
* Giành giải thưởng doanh nghiệp niêm yết có hoạt động quan hệ nhà đầu tư tốt
nhất (IR Awards 2017)
- Năm 2016:
* Top 5 doanh nghiệp uy tín ngành tư vấn, môi giới BĐS năm 2016 (Vietnam
Report
* Top 10 Thương hiệu vì mơi trường xanh quốc gia
* Top 100 Thương hiệu - Sản phẩm/dịch vụ nổi tiếng Asean
- Năm 2015: Bằng khen đã hồn thành xuất sắc cơng tác an sinh xã hội trong giai
đoạn 3 (từ 2009 - 2015), góp phần tích cực trong phong trào thi đua của thành phố
do UBND TP.HCM trao tặng
- Năm 2014: Bằng khen đã hồn thành xuất sắc cơng tác an sinh xã hội trong giai
đoạn 3 (từ 2009 - 2015), góp phần tích cực trong phong trào thi đua của thành phố
do UBND TP.HCM trao tặng
- Năm 2013 về trước
* Sao vàng đất Việt 2013 (2013)
* Doanh nhân trẻ xuất sắc TP.HCM (2012) UBND TP.HCM cấp
* Doanh nhân Sài Gòn tiêu biểu (2012) UBND TP.HCM cấp
* Doanh nghiệp Sài Gòn tiêu biểu (2011) UBND TP.HCM cấp
* Top 100 Sao vàng đất Việt do TW Hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam cấp (2011)
* Giải thưởng Vietbuild do Triển lãm Hội chợ Xây dựng - Bộ Xây dựng trao tặng
(2011)
* Bằng khen doanh nhân Đặng Hồng Anh có thành tích trong cơng tác tổ chức,
xây dựng và phát triển Hội Doanh nhân trẻ TP.HCM trong nhiệm kỳ VII (2011)
* Cúp vàng thương hiệu ngành Xây dựng - Bất động sản Việt Nam cho công ty
Sacomreal - S (2010)
* Bằng khen Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gịn Thương Tín đã có nhiều thành tích
trong cơng tác tổ chức, xây dựng tham gia hoạt động Hiệp hội BĐS TP.HCM
trong nhiệm kỳ (2005 -2010).
3
NHÓM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
1.2 Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần Địa Ốc Sài Gịn Thương Tín
1.2.1 Cơng ty con, liên doanh liên kết:
Số vốn điều lệ
Tên công ty
CTCP Đầu tư & Phát triển Địa ốc Đơng Sài Gịn
100.00%
CTCP Thương Tín Tàu Cuốc
99.90%
CTCP Thương mại Nguyễn Kim Đà Nẵng
95.10%
Công ty TNHH Thương Tín – CJ Cầu Tre
74.00%
Cơng ty Cổ phần Sản xuất Xây dựng Dịch vụ Hoa Đồng
36.90%
1.2.2. Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Địa Ốc Sài Gịn Thương Tín (SCR)
Thành viên ban lãnh đạo
Chức vụ
Bà: Nguyễn Thùy Vân
CTHĐQT
Ông: Bùi Tiến Thắng
Phó CTHĐQT
Ơng: Phạm Phú Tuấn
TVHĐQT
Ơng: Nguyễn Thành Chương
TVHĐQT
Bà: Trần Thiện Thanh Thùy
TVHĐQT/Thành viên UBKTNB
Bà: Nguyễn Thùy Vân- chức vụ: CTHĐQT
2004 - 2007: Trưởng phịng Tài chính - CTCP Vinamit
+ 2007 - 2008: Trưởng phòng Đầu tư tại Chi Nhánh - Công ty Cao su Đăk Lăk
+ 2008 - 2009: Trưởng phịng Giao dịch Hàng hóa Phái sinh - CTCP Đầu tư Tín
Việt
+ 2009 - 2011: Phó GĐ - CTCP Giao dịch Hàng hóa Sơn Tín
+ 2011 - 2012: Phó TGĐ - CTCP Kho vận Thiên Sơn
+ 2012 - 2015: Trưởng BKS - CTCP Đầu tư Thành Thành Công
+ 2012 - 2017: Trưởng BKS - CTCP Mía Đường Thành Thành Cơng - Tây
Ninh
+ 11/2017 - Nay: TV HĐQT - CTCP Thành Thành Cơng - Biên Hịa
+ 05/2018 - Nay: Trưởng TBKT - CTCP Thành Thành Cơng - Biên Hịa
+ 09/2018 - Nay: TV HĐQT - CTCP Điện Gia Lai Chủ tịch UBKT - CTCP
Điện Gia Lai.
4
NHĨM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
Ông: Bùi Tiến Thắng- Chức vụ: Phó chủ tịch HĐQT (Thạc sĩ kinh tế)
-
Quá trình hoạt động: Từ ngày 03 tháng 05 năm 2019 đến ngày 27 tháng
04 năm 2021: Phó Chủ tịch HĐQT Cơng ty Cổ phần Địa ốc Sài Gịn
Thương Tín
-
Từ ngày 05 tháng 01 năm 2018 đến ngày 03 tháng 05 năm 2019: Tổng
Giám đốc Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gịn Thương Tín
-
Từ ngày 05 tháng 01 năm 2005 đến ngày 05 tháng 01 năm 2018: Phó
Tổng GĐ Cơng ty Cổ phần Địa ốc Sài Gịn Thương Tín
-
Từ năm 2014 đến năm 2015: Phó Tổng giám đốc phụ trách Khối Tài
chính kiêm Phó TGĐ phụ trách Khối Hỗ trợ.
-
Từ năm 2012 đến năm 2014: Phó TGĐ thường trực Công ty Sacomreal
-
Từ năm 2005 đến năm 2011: Phó TGĐ Cơng ty Sacomreal, Phó TGĐ
điều hành Cơng ty Sacomreal
-
Từ năm 1997 đến năm 2005: Công tác tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín
1.2.3. Sơ đồ tổ chức và cơ cấu tổ chức
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Văn phịng
cơng ty
-
Ban Tổng
Giám đốc
Phịng
Ủy ban
kiểm
Kiểm tốn tốn nợi
bợ
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội
cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đơng
5
NHĨM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
phải có cuộc họp thường niên trong thời hạn 4 tháng, kể từ ngày kết thúc
năm tài chính trừ trường hợp gia hạn theo quy định của pháp luật.
-
Hồi đồng quản trị tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và
lựa chọn địa điểm phù hợp. Đại hội cổ đông thường niên quyết định những
vấn đề theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty, đặc biệt thơng qua
các báo cáo tài chính hàng năm và ngân sách tài chính cho năm tài chính tiếp
theo. Các kiểm tốn viên độc lập có thi được mời tham dự đại hội đồng tư
vấn cho việc thông qua các áo cáo tài chính hàng năm.
Hội đồng quản trị phải triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường trong các
trường hợp sau:
a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của Cơng ty;
b) Bảng cân đối kế toán hàng năm, các áo cáo quý hoặc 06 (sáu) tháng hoặc áo
cáo kiểm toán của năm tài chính phản ánh vốn chủ sở hữu đã bị mất một nửa so
với số đầu kỳ;
c) Khi số thành viên của Hội đồng quản trị cịn lại ít hơn số thành viên mà luật
pháp quy định hoặc khi số thành viên Hội đồng quản trị giảm quá một phần a
(1/3) so với số thành viên quy định trong Điều lệ;
d) Khi số thành viên độc lập Hội đồng quản trị cịn lại ít hơn số thành viên tối
thiểu theo quy định pháp luật;
e) Cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Điều lệ này
yêu cầu triệu tập Đại hội đồng cổ đông bằng một văn bản kiến nghị. Văn ản kiến
nghị triệu tập phải nêu rõ lý do và mục đích cuộc họp, có chữ ký của các cổ
đơng liên quan (văn bản kiến nghị có thể lập thành nhiều ảnh có đủ chữ ký của
tất cả các cổ đơng có liên quan) hoặc văn bản yêu cầu được lập thành nhiều lần
và tập hợp đủ chữ ký của các cổ đơng có liên quan;
f) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
1.2.4. Vốn điều lệ của Công ty
Vốn Điều lệ của Công ty là: 2.438.724.240.000 đồng (bằng chữ: hai nghìn, bốn
trăm ba mươi tám tỷ, bảy trăm hai mươi bốn triệu, hai trăm bốn mươi nghìn đồng).
Tổng số vốn 9/43 điều lệ của Cơng ty được chia thành 243.872.424 cổ phần (bằng
chữ: hai trăm bốn mươi tám triệu, tám trăm bảy mươi hai nghìn, bốn trăm hai mươi
bốn nghìn cổ phần) với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần.
6
NHĨM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
2. Cơng ty có thể tăng, giảm vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua
và phù hợp với các quy định của pháp luật.
3. Các cổ phần của Công ty vào ngày thông qua Điều lệ này là cổ phần phổ thông.
Các quyền và nghĩa vụ của cổ phần phổ thông được quy định tại Điều 11 và Điều
12 của Điều lệ này.
4. Cơng ty có thể phát hành các loại cổ phần ưu đãi khác sau khi có sự chấp thuận
của Đại hội đồng cổ đông và phù hợp với các quy định của pháp luật.
5. Cổ phần phổ thông phải được ưu tiên chào án cho các cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ
tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ trong Công ty, trừ trường hợp
Đại hội đồng cổ đông quyết định khác. Công ty phải thông áo việc chào án cổ phần,
trong thông cáo phải nêu rõ số cổ phần được chào bán và thời hạn đăng ký mua phù
hợp cổ đơng có thể đăng ký mua. Số cổ phần cổ đông không đăng ký mua hết sẽ do
Hội đồng quản trị của Công ty quyết định. Hội đồng quản trị có th phân phối số cổ
phần đó cho các đối tư ng theo các điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị
thầy là phù hợp, nhưng khơng được án số cổ phần đó theo các điều kiện thuận l i
hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông hiện hữu trừ trường hợp
Đại hội đồng cổ đơng có quyết định khác hoặc trong trường hợp cổ phần được bán
qua Sở giao dịch chứng khốn.
6. Cơng ty có thể mua cổ phần do chính Cơng ty đã phát hành (kể cả cổ phần ưu đãi
hoàn lại) theo những cách thức được quy định trong Điều lệ này và pháp luật hiện
hành. Cổ phần phổ thông do Công ty mua lại là cổ phiếu quỹ và Hội đồng quản trị
có thể chào bán theo những cách thức phù hợp với quy định của Điều lệ này và Luật
Chứng khoán và văn bản hướng dẫn liên quan.
7. Cơng ty có thể phát hành các loại chứng khoán khác khi đức Đại hội đồng cổ
đơng nhất trí thơng qua bằng văn bản và phù hợp với quy định của pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khốn.
Chứng chỉ cổ phiếu
1. Cổ đơng của Công ty được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận cổ phiếu tương ứng
với số cổ phần và loại cổ phần sở hữu, trừ trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều 6
của Điều lệ này.
2. Chứng chỉ cổ phiếu phải có dấu của Cơng ty và chữ ký của đại diện theo pháp
luật của Công ty theo các quy định tại Luật Doanh nghiệp. Chứng chỉ cổ phiếu phải
7
NHÓM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
ghi rõ số lượng và loại cổ phiếu mà cổ đông nắm giữ, họ và tên người nắm giữ (nếu
là cổ phiếu ghi danh) và các thông tin khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Mỗi chứng chỉ cổ phiếu ghi danh chỉ đại diện cho một loại cổ phần.
3.Trong thời hạn 02 tháng (hoặc thời hạn lâu hơn theo điều khoản phát hành quy
định
Kể từ ngày người sở hữu cổ phần thanh toán đầy đủ tiền mua cổ phần theo quy
định tại phương án phát hành cổ phần của Công ty, người sở hữu số cổ phần được
cấp chứng chỉ cổ phiếu. Người sở hữu cổ phần không phải trả cho Cơng ty chi phí
in chứng chỉ cổ phiếu hoặc bất kỳ một khoản phí gì.
4. Trường h p chỉ chuy n như ng một số cổ phần ghi danh trong một chứng chỉ cổ
phiếu ghi danh, chứng chỉ cũ sẽ bị hủy bỏ và chứng chỉ mới ghi nhận số cổ phần
cịn lại sẽ được cấp miễn phí.
5. Trường hợp chứng chỉ cổ phiếu ghi danh bị hỏng hoặc bị tẩy xoá hoặc bị đánh
mất, mất cắp hoặc bị tiêu hủy, người sở hữu cổ phiếu ghi danh đó có thể yêu cầu
được cấp chứng chỉ cổ phiếu mới với điều kiện phải đưa ra bằng chứng về việc sở
hữu cổ phần và thanh tốn mọi chi phí liên quan cho Công ty. Đề nghị của cổ đông
phải có cam đoan về các nội dung sau đây:
a) Cổ phiếu thực sự đã bị hỏng, bị tẩy xóa hoặc bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu hủy
dưới hình thức khác; trường hợp bị mất thì cam đoan thêm rằng đã tiến hành tìm
kiếm hết mức và nếu tìm lại được sẽ đem trả Công ty để tiêu hủy;
b) Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.
c) Đối với cổ phiếu có giá trị danh nghĩa trên mười triệu đồng Việt Nam, trước khi
tiếp nhận đề nghị cấp cổ phiếu mới, người đại diện theo pháp luật của Cơng ty có th
u cầu chủ sở hữu cổ phiếu đăng thông báo về việc cổ phiếu bị hỏng, bị tẩy xóa
hoặc bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác và sau mười lăm ngày, kể
từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị Công ty cấp cổ phiếu mới.
6. Người sở hữu chứng chỉ cổ phiếu vô danh phải tự chịu trách nhiệm về việc bảo
quản chứng chỉ và Công ty sẽ không chịu trách nhiệm trong các trường hợp chứng
chỉ này bị mất cắp hoặc bị sử dụng với mục đích lừa đảo.
7. Cơng ty có thể phát hành cổ phần ghi danh khơng theo hình thức chứng chỉ. Hội
đồng quản trị có th an hành văn bản quy định cho phép các cổ phần ghi danh (theo
hình thức chứng chỉ hoặc không chứng chỉ) đức chuy n như ng mà khơng ắt uộc
8
NHĨM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
phải có văn bản chuyển nhượng. Hội đồng quản trị có thể ban hành các quy định về
chứng chỉ và chuyển những cổ phần theo các quy định của Luật doanh nghiệp, pháp
luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và Điều lệ này.
Điều 7. Chứng chỉ chứng khoán khác
Chứng chỉ trái phiếu hoặc các chứng chỉ chứng khoán khác của Công ty (trừ các thư
chào án, các chứng chỉ tạm thời và các tài liệu tương tự), sẽ được phát hành có dấu
và chữ ký mẫu của đại diện theo pháp luật của Công ty, trừ trường hợp mà các điều
khoản và điều kiện phát hành quy định khác.
Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
1. Tất cả các cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường h p Điều lệ này và
pháp luật khác có quy định khác. Cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở Giao
dịch Chứng khoán sẽ được chuyển nhượng theo các quy định của pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán.
2. Cổ phần chưa được thanh tốn đầy đủ khơng được chuyển nhượng và hưởng các
quyền lợi liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền nhận cổ phiếu phát hành tăng
vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, quyền mua cổ phiếu mới chào án và các
quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
3. Hội đồng quản trị quyết định thời điểm, phương thức và giá bán cổ phần. Giá bán
cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được
ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ những trường hợp sau đây:
a) Cổ phần chào bán lần đầu tiên cho những người không phải là cổ đông sáng lập;
b) Cổ phần chào bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ ở Công ty;
c) Cổ phần chào án cho người môi giới hoặc người bảo lãnh. Trong trường hợp này,
số chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ thể phải được sự chấp thuận của Hội đồng
quản trị;
Thu hồi cổ phần
1. Cổ phần do cổ đơng đang nắm giữ có thể bị thu hồi khi cổ đơng khơng thanh tốn
đầy đủ và đúng hạn số tiền phải trả mua cổ phần hoặc điều kiện thu hồi cổ phần đã
được quy định cụ thể trên từng cổ phiếu dành cho loại cổ phần ưu đãi.
2. Trường hợp cổ đơng khơng thanh tốn đầy đủ và đúng hạn số tiền phải trả mua
cổ phiếu, Hội đồng quản trị thơng báo và có quyền u cầu cổ đơng đó thanh tốn
9
NHĨM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
số tiền còn lại cùng với lãi suất trên khoản tiền đó và những chi phí phát sinh do
việc khơng thanh tốn đầy đủ gây ra cho Cơng ty theo quy định.
3. Thơng báo thanh tốn nêu trên phải ghi rõ thời hạn thanh toán mới (tối thiểu là
bảy (07) ngày k từ ngày gửi thông báo), địa điểm thanh tốn và thơng báo phải ghi
rõ trường hợp khơng thanh toán theo đúng yêu cầu, số cổ phần chưa thanh toán hết
sẽ bị thu hồi.
4. Trường hợp các yêu cầu trong thông báo nêu trên không được thực hiện, trước
khi thanh toán đầy đủ tất cả các khoản phải nộp, các khoản lãi và các chi phí liên
quan, Hội đồng quản trị có quyền thu hồi số cổ phần đó. Việc thu hồi này sẽ bao
gồm các khoản cổ tức. Được công bố đối với cổ phần bị thu hồi mà thực tế chưa
được chi trả cho đến thời điểm thu hồi. Hội đồng quản trị có thể chấp nhận việc giao
nộp các cổ phần bị thu hồi theo quy định tại các Khoản 5, 6 và 7 Điều này và trong
các trường hợp khác được quy định tại
Điều lệ này.
5. Cổ phần bị thu hồi được coi là các cổ phần được quyền chào bán. Hội đồng quản
trị có thể trực tiếp hoặc ủy quyền bán, tái phân phối hoặc giải quyết cho người đã sở
hữu cổ phần bị thu hồi hoặc các đối tư ng khác theo những điều kiện và cách thức
mà Hội đồng quản trị thầy là phù hợp.
6. Cổ đông nắm giữ cổ phần bị thu hồi sẽ phải từ bỏ tư cách cổ đông đối với những
cổ phần đó, nhưng vẫn phải thanh tốn tất cả các khoản tiền có liên quan cộng với
tiền lãi theo tỷ lệ do Hội đồng quản trị quy định vào thời điểm thu hồi theo quyết
định của Hội đồng quản trị kể từ ngày thu hồi cho đến ngày thực hiện thanh tốn.
Hội đồng quản trị có tồn quyền quyết định việc cưỡng chế thanh tốn tồn bộ giá
trị cổ phần vào thời điểm thu hồi hoặc có thể miễn giảm thanh tốn một phần hoặc
tồn bộ số tiền đó.
7. Thơng báo thu hồi sẽ được gửi đến người nắm giữ cổ phần bị thu hồi trước thời
điểm thu hồi. Việc thu hồi vẫn có hiệu lực kể cả trong trường hợp có sai sót hoặc
bất cẩn trong việc gửi thông báo.
1.2.5. Báo cáo thường liên, trách nhiệm công bố thông tin, thông báo ra công chúng:
Báo cáo hàng năm, sáu tháng và hàng quý:
10
NHÓM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
1. Cơng ty phải lập bản báo cáo tài chính hàng năm theo quy định của pháp luật
cũng như các quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và báo cáo phải được
kiểm toán theo quy định tại Điều 47 của Điều lệ này, và trong thời hạn 90 ngày k từ
khi kết thúc mỗi năm tài chính, phải nộp báo cáo tài chính hàng năm đã được Đại
hội đồng cổ đơng thơng qua cho cơ quan thuế có thẩm quyền, Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán/Trung tâm giao dịch chứng khoán và cơ quan
đăng ký kinh doanh.
2. Báo cáo tài chính năm phải ao gồm báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh phản ánh một cách trung thực và khách quan tình hình về lãi và lỗ của Cơng
ty trong năm tài chính và ản cân đối kế tốn phản ánh một cách trung thực và khách
quan tình hình các hoạt động của Công ty cho đến thời điểm lập báo cáo, áo cáo lưu
chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Trường hợp Cơng ty là một cơng ty
mẹ, ngồi áo cáo tài chính năm cịn phải bao gồm bảng cân đối kế tốn tổng hợp về
tình hình hoạt động của Công ty và các công ty con vào cuối mỗi năm tài chính.
3. Cơng ty phải lập các báo cáo sáu tháng và hàng quý theo các quy định của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước và nộp cho Ủy an Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao
dịch Chứng khốn/Trung tâm Giao dịch Chứng khốn.
4. Bản tóm tắt nội dung báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm tốn phải được
gửi tới tất cả các cổ đơng và đức công thông tin theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Cơng ty có website riêng, các báo cáo tài chính được kiểm tốn, báo
cáo q và sáu tháng của Cơng ty phải được cơng trên website đó.
5. Các tổ chức, cá nhân quan tâm đều được quyền kiểm tra hoặc sao chụp ảnh báo
cáo tài chính hàng năm đã đư c ki m toán, áo cáo sáu tháng và hàng quý trong giờ
làm việc của Công ty, tại trụ sở chính của Cơng ty và phải trả một mức phí hợp lý
cho việc sao chụp.
Cơng bố thơng tin và thơng báo ra cơng chúng
Các báo cáo tài chính hàng năm và các tài liệu bổ trợ khác phải được công bố ra
công chúng theo những quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và nộp cho cơ
quan thuế hữu quan và cơ quan đăng ký kinh doanh theo các quy định của Luật
Doanh nghiệp.
11
NHÓM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
1.3. Lĩnh vực hoạt động Công ty
● Bất động sản dân dụng:
Tổng quan:
Phát triển kinh doanh BĐS dân dụng là chiến lược “then chốt” quan trọng bậc
nhất trong định hướng phát triển bền vững của TTV Land. Đây là mảng kinh
doanh chủ lực tạo lên những giá trị to lớn về lợi nhuận và doanh thu, khẳng
định đc vị thế và uy tín thương hiệu TTC- Land trên thị trường bất động sản.
Hiện tại TTC Land đang phát triển 3 dịng sp chính mang thương hiệu Carillon,
Jamona và Charmington đáp ứng nhu cầu đa dạng các phân khúc khách hàng.
Quy mơ hoạt đợng:
Dấu ấn của TTC Land có thể kể đến Jamona Golden Silk, Carrillo Apartment,
Carillon 3 và 5, Charmington Lapointe, …. TTC Land là một trong những Nhà
phát triển dự án hàng đầu trên thị trường BĐS, vinh dự đạt giải thưởng “Top 10
Chủ đầu tư hàng đầu Việt Nam năm 2019” tại BCI Asia Award.
Thế mạnh và định hướng phát triển:
Với những thế mạnh mang tính chuyên biệt (quỹ đất, tiềm lực tài chính, giá trị
thương hiệu, đối tác chiến lược, chuỗi khép kín đầu tư,…) TTC LAND tiếp tục
hướng phát triển bền vững trong tương lai với lĩnh vực bất động sản dân dụng,
gồm nhiều loại hình như: Căn hộ ( từ trung cấp- cao cấp), nhà phố, biệt thự, đất
nền. Bên cạnh đó TTC Land đang trong giai đoạn hoàn tất sở hữu đất, tiến tới
phát triển phân khúc sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Bất động sản công nghiệp – Logistic
- Bất động sản dịch vụ
Phạm vi hoạt động: trong nước và quốc tế
Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh phù
hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các iện pháp thích hợp để đạt
được các mục tiêu của Cơng ty.
Q trình 38 năm hình thành và liên tục phát triển, TTC Land đã đầu tư, xây dựng
nhiều dự án dân cư, cơng trình đáp ứng nhu cầu về nhà ở thương mại trên thị trường
bất động sản; Tham gia các chương trình nhà ở của Thành phố, nhà ở xã hội, đầu tư
xây dựng kinh doanh các dự án du lịch, khai thác khoáng sản. Các cơng trình Cơng
ty đầu tư và xây dựng như trung tâm thương mại, cơng trình cơng nghiệp, bệnh
12
NHĨM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
viện, trường học, khách sạn… thực hiện đạt chất lượng cao, mang lại hiệu quả
kinh tế xã hội.
Từ những thành quả đã đạt được, TTC Land đã vinh dự được Chủ tịch nước, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố tặng
thưởng:
-
Huân Chương Lao Động Hạng Nhì
-
Huân Chương Lao Động Hạng Ba
-
14 Huy Chương Vàng chất lượng cao Ngành Xây Dựng Việt Nam.
-
Cờ Đơn vị thi đua xuất sắc, bằng khen nhiều năm liên tục do Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Xây dựng tặng thưởng.
-
Và nhiều giải thưởng, huy chương, bằng khen chất lượng
-
Trong nền kinh tế hội nhập, nhu cầu xã hội ngày càng cao và đa dạng,
phương châm PHỤC VỤ bằng CHẤT LƯỢNG và HIỆU QUẢ, thương hiệu
SAIGONRES ngày càng thành công phát triển và khẳng định vị trí trên mọi
lĩnh vực hoạt động.
1.3.1. Ngành nghề kinh doanh:
- Kinh doanh nhà; môi giới bất động sản; dịch vụ nhà đất; tư vấn bất động
sản (trừ các dịch vụ mang tính chất pháp lý); quản lý bất động sản.
- Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu -chi tiết: Tư
vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế toán)
- Đầu tư xây dựng – kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu dân
cư; xây dựng công trình dân dụng, kỹ thuật; trang trí nội thất.
- Tư vấn xây dựng (trừ kinh doanh dịch vụ thiết kế cơng trình); tư vấn đấu
thầu.
- Cho th kho bãi, nhà xưởng, văn phòng.
- Dịch vụ bán đấu giá bất động sản.
- Mua bán kim khí điện máy, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị phục vụ
sản xuất, hàng tiêu dùng cá nhân và gia đình, nguyên vật liệu phục vụ cho
sản xuất công – nông nghiệp.
- Dịch vụ quảng cáo thương mại; tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại,
quảng cáo trưng bày, giới thiệu hàng hóa; dịch vụ tiếp thị.
- Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn đầu tư tài chính kế tốn).
13
NHĨM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
- Sản xuất vật liệu xây dựng (không hoạt động tại trụ sở).
- Đào tạo dạy nghề.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành nội địa và quốc tế; kinh doanh khu vui
chơi, giải trí (khơng hoạt động tại trụ sở).
- In trên bao bì (khơng hoạt động tại trụ sở); mua bán thiết bị ngành in.
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.
- Giáo dục mầm non; giáo dục bậc tiểu học; giáo dục bậc trung học cơ sở;
giáo dục bậc trung học phổ thông.
- Mua bán ô tô; dịch vụ sửa chữa bảo hành ô tô (khơng gia cơng cơ khí, xì
mạ điện tại trụ sở); mua bán máy móc thiết bị ơ tơ.
- Lập dự án đầu tư; thẩm tra dự án đầu tư; quản lý dự án đầu tư.
- Nghiên cứu thị trường và thăm dị dư luận.
- Nhóm ngành: Phát triển bất động sản
- Vốn điều lệ: 3,663,563,030,000 đồng
- KLCP đang niêm yết: 366,356,303 cp
- KLCP đang lưu hành: 366,356,303 cp
Tổ chức tư vấn niêm yết:
- Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín - MCK:
SBS
Tổ chức kiểm tốn:
- Cơng ty TNHH Kiểm tốn DFK Việt Nam - 2010
- Công ty TNHH KPMG Việt Nam - 2011
- Công ty TNHH KPMG Việt Nam - 2012
- Công ty TNHH KPMG Việt Nam - 2013
- Công ty TNHH KPMG Việt Nam - 2014
- Công ty TNHH KPMG Việt Nam - 2015
- Công ty TNHH KPMG Việt Nam - 2016
- Công ty TNHH KPMG Việt Nam - 2017
- Công ty TNHH KPMG Việt Nam - 2018
- Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam - 2019
- Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – 2020
14
NHĨM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
1. Nếu bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào trong số những lĩnh vực được nêu trên cần
phải có sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì Cơng ty chỉ
thực hiện lĩnh vực đó sau khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Mục tiêu hoạt động của Công ty là thành lập được huy động và sử dụng vốn có
hiệu quả trong sản xuất và kinh doanh theo lĩnh vực, chức năng, ngành nghề kinh
doanh của Công ty; Hoạt động sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, tối đa hóa lợi
ích của cổ đơng; Nâng cao đời sống của người lao động, cải thiện mơi trường làm
việc; Hồn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác cho Nhà nước;
Phấn đấu đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội.
1.3.2 Các dự án thực hiện:
-
Charmington La Pointe
-
Charmington Iris
-
Janoma City
-
Jamona Home Resort
-
Janoma Heights
-
Jamona Golden Silk
- Carillon 1; Carillon 3; Carillon 5; Carillon 6; Carillon 7
- TTC Plaza Tây Ninh; TTC Plaza Đức Trọng; TTC Plaza Bình Thạnh
- Dự án Celadon City tại Tân Phú, TP. HCM: Tổng diện tích là 820,104 m2,
tổng mức đầu tư 13,768 tỷ đồng.
- Dự án Jamona Riverside tại Quận 7, TP. HCM: Tổng diện tích là 76,820.8
m2, tổng mức đầu tư là 497 tỷ đồng
15
NHĨM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
PHẦN II PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN ĐỊA
ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN (SCR)
2.1. Phân tích tình hình tài chính Cơng ty giai đoạn năm 2018-2020
2.1.1 Phân tích tổng quan về tình hình tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.1 phân tích tình hình tài sản ngắn hạn
Bảng phân tích tiền và các khoản tương đương tiền
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2018
TT
số tiền
(%)
CHỈ TIÊU
Tiền
Các khoản tương đương
tiền
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính
ngắn hạn
Tổng tài sản ngắn hạn
Năm 2019
TT
số tiền
(%)
Năm 2020
TT
số tiền
(%)
142,047 89.76%
61,211 73.27%
116,482 55.89%
16,198 10.24%
22,327 26.73%
91,94 44.11%
158,245 1.88%
83,538 0.93%
208,422 2.46%
182,73 0.00%
33,9 0.38%
8,404,892
8,973,003
0
0
8,459,697
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty SCR)
Trong năm 2018, tổng tài sản ngắn hạn là 8.404.892 triệu đồng trong đó, tiền và các
khoảng tương đương tiền là 158.245 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 1.88%; đầu tư tài
chính ngắn hạn là 182.73 triệu động, chiếm tỷ trọng là 0%;
Trong năm 2019, tổng tài sản ngắn hạn là 8.973.003 triệu đồng trong đó, tiền và các
khoảng tương đương tiền là 83.538 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0.93%; đầu tư tài chính
ngắn hạn là 33.9 triệu động, chiếm tỷ trọng là 0.38%;
Trong năm 2020, tổng tài sản ngắn hạn là 8,459,697 triệu đồng trong đó, tiền và các
khoảng tương đương tiền là 208.422 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 2.46%; đầu tư tài
chính ngắn hạn là 0 triệu động, chiếm tỷ trọng là 0%, trong năm 2020 cty không đầu
tư vào tài chính ngắn hạn.
16
NHĨM 7- THỰC HÀNH TÀI CHÍNH- CƠNG TY ĐỊA ỐC SÀI GỊN THƯƠNG TÍN