Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH hai thành viên Dương Phương Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.52 KB, 90 trang )

Báo cáo thực tế mơn học

MỤC LỤC

1

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế mơn học

LỜI NĨI ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới của đất nước nhất là đối với nền kinh
tế ngày càng phát triển.Các doanh nghiệp cũng phải đổi mới để có đủ sức cạnh tranh và tồn
tại ổn định. Trong sự nỗ lực đó có sự góp phần rất quan trọng của bộ máy kế tốn trong việc
điều hành và quản lý cơng ty….
Để hoàn thiện kiến thức phù hợp với yêu cầu quản lý và sự phát triển của nền kinh tế
thì mỗi học sinh, sinh viên ngành kế tốn phải khơng ngừng học tập để hồn thành nghiệp
vụ khơng bị lạc hậu. Vì vậy thực tế mơn học có ý nghĩa vô cùng quan trọng không thể thiếu
với mỗi học sinh, sinh viên nói chung và đối với chúng em nói riêng để thấy được rằng:
Hạch tốn kế tốn là cơng cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động về tính
tốn kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn đảm bảo quyền chủ
động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính của tổ chức doanh nghiệp.
Để có bộ máy kế toán hoạt dộng tốt, tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế tốn hiện hành
thì mỗi chúng ta phải nắm vững những quy định của nhà nước về nội dung, cách thức ghi
chép các loại chứng từ, sổ sách, hệ thống tài khoản, báo cáo tài chính.
Trên cơ sở đó mọi số liệu ghi chép vào sổ sách đều phải đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ
tức là những tài liệu đó phải chứng minh một cách hợp pháp theo những quy định của nhà
nước về công tác kế tốn của doanh nghiệp.


Ngồi ý nghĩa đó đợt thực tế mơn học cịn giúp chúng em tìm thấy những cái mới,
những vấn đề thực tiễn đang áp dụng trong các doanh nghiệp mà nhà trường chưa trang bị
kịp để bổ sung và củng cố kiến thức đã học ở trường và làm quen với thực tế.
Bằng những kiến thức các thầy các cô đã trang bị ở trường và trên thực tế số liệu đã
thu thập được vào báo cáo tổng hợp này. Nhưng chắc rằng bài báo cáo của chúng em vẫn
cịn nhiều thiếu sót nên chúng em rất mong các thầy cơ bổ sungvà đóng gópnhững ý kiến
q báu để bản báo cáo này của chúng em hoàn thành và đạt kết quả tốt trong công tác.
Trên cơ sở các phương pháp nghiên cứu của hạch toán kế toán cùng với số liệu thực tế
để phù hợp với vấn đề đặt ra trong chuyên đề.
* Kết cấu của báo cáo
Phần 1:Khái quát về Công ty TNHH hai thành viên Dương Phương Linh

2

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế môn học

Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định, kế toán vốn bằng tiền và kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hai Thành Viên Dương Phương
Linh.
Phần 3: Nhận xét và kết luận.

3

Nhóm 13-K15 -KTTHA


GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế mơn học

PHẦN I
KHÁI QT VỀ CƠNG TYTNHH HAI THÀNH VIÊN DƯƠNG
PHƯƠNG LINH
1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH hai thành viên Dương Phương Linh
1.1.1. Tên và địa chỉ của công ty
- Tên giao dịch: Công ty TNHH HAI THÀNH VIÊN DƯƠNG PHƯƠNG LINH
- Địa chỉ trụ sở chính: Xóm Thuần Phát, xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, Tỉnh Thái
Nguyên.
-Mã số DN: 4601258498 đăng ký lần đầu ngày 21/09/2015 (đăng ký thay đổi lần thứ 1
ngày 28/06/2015, chuyển từ Doanh nghiệp tư nhân DƯƠNG PHƯƠNG LINH)
- Điện thoại: 0988160333
- Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng
-Bằng chữ: Một tỷ năm trăm triệu đồng.
1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển
của Cơng ty.
* Q trình thành lập cơng ty:
Cơng ty TNHH hai thành viên Dương Phương Linh được hình thành từ doanh nghiệp
tư nhân sau chuyển thành Công ty TNHH hai thành viên Dương Phương Linh.
Thực hiện chủ trương đổi mới và sắp xếp lại doanh nghiệp vừa và nhỏ, đơn vị được sở
kế hoạch đầu tư tỉnh Thái Nguyên, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đăng ký thay
đổi lần thứ 1 ngày 28 tháng 06 năm 2018 được đổi tên từ doanh nghiệp tư nhân Dương
Phương Linh, thành Công ty TNHH hai thành viên Dương Phương Linh.
Với mục đích từng bước xây dựng và phát triển khối doanh nghiệp vừa và nhỏ trong
tỉnh Thái Nguyên, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người
lao động, giảm bớt tình trạng thất nghiệp, tạo điều kiện cho đời sống người dân trong khu

vực được từng bước nâng lên.
* Quá trình phát triển của công ty:
Công ty TNHH hai thành viên Dương Phương Linh bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày
21 tháng 9 năm 2015.
4

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế môn học

Với sự lãnh đạo sáng suốt của giám đốc và sự xắp xếp lại tổ chức hồn thiện bộ máy
lãnh đạo có nhiều bề dày kinh nghiệm trong q trình kinh doanh cơng ty ngày càng phát
triển nâng cao đời sống của người lao động trong công ty.
Với vốn điều lệ của Công ty là 1,5 tỷ Việt Nam đồng, trong đó:
+ Thành viên Nguyễn Ngọc Sáng: 1.000.000.000 đồng( chiếm tỷ lệ 67%)
+ Thành viên Dương Văn Linh: 500.000.000 đồng(chiếm tỷ lệ 33%)
Qua đó nhận thấy cơ cấu vốn của công ty, thành viên Nguyễn Ngọc Sáng chiếm
67% và thành viên Dương Văn Linh chiếm 33%. Sở dĩ như vậy là do Công ty thành lập
chưa được bao lâu, trong quá trình hoạt động bước đầu cịn có những hạn chế nhất định và
cần phải được khắc phục trong tương lai.
Thực tế cho thấy, những năm qua tình hình hoạt động của cơng ty đã có những biến
chuyển đáng kể: Số vốn của Cơng ty đã tăng lên, doanh thunăm sau cao hơn năm trước.
Trước sự phát triển của nền kinh tế thị trường Công ty luôn chú trọng đến các mối quan hệ
đối với khách hàng và ngay cả đối với những Công ty khác thì Cơng ty ln ln đề ra
ngun tắc là cạnh tranh lành mạnh trên tất cả các phương diện.
1.2 Hình thức sản xuất và quy trình cơng nghệ sản xuất của Cơng ty.
1.2.1. Hình thức tổ chức sản xuất.

Hình thức sản xuất của công ty là sản xuất tập trung cơng ty tự quản lý và hạch
tốn.Trong cùng một thời gian Công ty TNHH hai thành viên Dương Phương Linh phải
thực hiện triển khai nhiều hợp đồng thi công xây dựng các cơng trình và sản xuất kinh
doanh thép trên các địa bàn. Mở rộng các mối quan hệ của Cơng ty và đưa Cơng ty ngày
càng có vị trí cao hơn. Mặc dù cũng đã có những cố gắng trong sản xuất kinh doanh và
Công ty cũng đã tạo dựng được các mối quan hệ kinh tế của mình và đặc biệt đã tạo được
niềm tin đối với khách hàng, nhưng có lẽ đó mới chỉ là những bước khởi điểm vì các cơng
trình của Cơng ty mới chỉ ở quy mơ vừa và nhỏ.

5

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế môn học

* Đặc điểm ngành nghề
Mã ngành,nghề
kinh doanh

4662(chính)
4663
4752
4933
4633
2592
4620
4649

4652
4759
4711
2511
2599
0810

.
Tên ngành, nghề kinh doanh

(Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ
được kinh doanh khi đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật.)
Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Chi tiết: sắt, thép
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Chi tiết: xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát,sỏi, vescni, thiết bị vệ
sinh và vật liệu xây dựng khác.
Bán lẻ đồ nhũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: sắt, thép, xi măng, gạch xây, gói, đá, cát….
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Bán bn đồ uống
Chi tiết: rượu, bia, nước giải khát, nước uống tinh khiết
Gia công cơ khí, xử lí và tráng phủ kim loại
Bán bn nông, lâm sản nguyên liệu(trừ gỗ, tre, nứa) và động vật
sống
Chi tiết: hoa và cây cảnh
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Chi tiết: dụng cụ thể dục thể thao, đồ điệ gia dụng, đèn và bộ đền

điện,…
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất
tương tự đồ dung gia đình khác chưa được phân vào đâu trong
các cửa hành chuyên doanh.
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, chiếm tỷ trọng
lớn trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp
Sản xuất các cấu kiện kim loại
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Giàn giáo, cốt pha, cửa hoa, cửa xếp, hàng rào thép, đồ
thép mỹ nghệ
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.

Giám
đốcty.
1.2.2. Bộ máy tổ chứcquản lý của
cơng

P. Giám Đốc

P.Giám Đốc

6

Nhóm 13-K15 -KTTHA
Phịng tổ chức
Hành chính

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng
Phịng tài chính

Kế tốn

Phịng kế hoạch
Vật tư


Báo cáo thực tế mơn học

Phịng kinh
doanh

Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
* Đứng đầu Công ty Giám đốc: là người chịu trách nhiệm điều hành quản lí Cơng ty
đại diện pháp nhân trước pháp luật, đại diện tồn bộ quyền lợi của cơng nhân viên trong
Cơng ty đồng thời với kế tốn trưởng chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
* Dưới Giám đốc là hai phó Giám đốc: Giúp Giám đốc điều hành từng phần việc và
phụ trách các phịng ban. Dưới các phịng ban có các đội sản xuất và có một đội xe cơ giới
chuyên vận chuyển vật tư, máy móc đến tận cơng trình, các phịng ban có nhiệm vụ, trách
nhiệm tương ứng giúp cho hoạt động của tồn Cơng ty được diễn ra một cách bình thường,
liên tục và phát triển.
* Phịng tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về cơng tác tổ
chức, quản lí cán bộ, lực lượng lao động và cán bộ theo phân cấp chức năng trong tồn
Cơng ty. Ngồi ra cũng làm cơng tác thanh tra, pháp chế, chế độ công tác đào tạo, giáo dục ,
hợp tác lao động, công tác về tiền lương, tiền thưởng và tiền phạt, khen thưởng, kỷ luật,
công tác bảo hộ lao động và an tồn lao động.
* Phịng kế hoạch vật tư: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong cơng tác kế
hoạch cung cấp hàng hóa mua vào bán ra, từ nguồn hàng cho đến tiêu thụ hàng hóa, để
trách sự tồn kho ứ đọng quá nhiều, làm thủ tục thanh toán trong các quan hệ đối tác khách
hàng nhanh gọn kịp thời.

* Phịng tài chính kế tốn: Có chức năng quản lí tồn bộ hoạt động tài chính trong
Cơng ty, các hợp đồng kinh tế được ký kết, đảm bảo tiền mặt, tiền chuyển khoản cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và đời sống của toàn bộ cơng nhân viên trong Cơng ty, thanh
quyết tốn với cấp trên và các đơn vị liên quan với ngân hàng, nộp ngân sách theo thể chế
quy định. Tăng cường thanh tra chỉ đạo về hoạt động tài chính của các bộ phận liên quan.
7

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế mơn học

* Phịng kinh doanh: có chức năng tham mưu, đưa ra ý kiến lên ban Giám đốc công ty
về công tác phân phối sản phẩm cho các thị trường về hàng hóa và dịch vụ đến các doanh
nghiệp. Ngồi ra, phịng kinh doanh cịn có chức năng phụ trách chỉ đạo chính trong cơng
tác nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hàng hóa, phát triển thị trường tiêu dùng sản
phẩm.Triển khai công tác xây dựng và phát triển mạng lưới khách hàng tiềm năng, cũng
như lên báo cáo theo quy định của công ty về các hoạt động của công ty, doanh nghiệp bao
gồm cả những nhiệm vụ và quyền đã được giao.
1.3 Cơ cấu lao động của công ty
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản, không thể thiếu trong quá trình
sản xuất.Đối với mỗi Doanh nghiệp, con người ln là yếu tố trung tâm, mang tính quyết
định và có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất. Việc bố trí và sử dụng lao động một cách khoa
học, hợp lý sẽ thúc đẩy phát triển sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
Hiện nay Cơng ty có 60lao động. Tình hình cơ cấu lao động của Cơng ty được thể hiện như
sau:

8


Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế môn học

- Bảng cơ cấu
Năm 2019
STT
1

2

Tiêu thức phân loại

Năm 2020

Năm 2019 so với
năm 2020
Số lượng Tỷ trọng
người

Số
lượng
người

Tỷ
trọng

(%)

Số
lượng
người

Tỷ
trọng
(%)

Tổng số lao động

45

100

60

100

15

33,33

Phân loại theo trình
độ lao động
-Trên Đai học

3


6,6

5

8,33

2

66,67

10

22,22

15

25

5

50

12

26,67

18

30


6

50

20

44,44

22

33,67

2

10

-Đại học và Cao
đẳng
-Trung cấp
-Công nhân bậc cao
Phân loại đối tượng

3

-Lao động gián tiếp
-Lao động trực tiếp
Phân loại theo giới
tính

15

30

33,33
66,67

21
39

35
65

6
9

40
30

4

-Lao động Nam

30

66,67

42

70

12


40

-Lao động Nữ

15

33,33

18

30

3

20

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)
Qua bảng số liệu ta thấy:
+ Tình hình lao động của Cơng ty qua 2 năm 2019 – 2020 có sự biến động theo chiều

hướng tăng lên. Cụ thể : Năm 2020 tăng so với năm 2019 là 33,33 (%) có sự gia tăng
như vậy là do nhu cầu về lao động của năm 2020 tăng so với năm 2019.
+ Lao động theo giới tính: Năm 2020 lao động nam có 42 người (chiếm 70 %) tăng so
với năm 2019 là 12 người (40 %), lao động nữ có 18 người (chiếm 30 %) giảm so với
năm 2019 là 3 người (20 %). Tỷ lệ Nam chiếm đa số tổng lao động của xí nghiệp và
có xu hướng tăng trong năm 2020. Điều này phù hợp với yêu cầu hoat động sản xuất
kinh doanh của xí nghiệp, hoặc bộ phận bán hàng nhu cầu đi thị trường nhiều thì tăng
lao động nam chiếm ưu thế hơn. Lao động Nữ làm việc chủ yếu trong bộ phận quản
lý và phục vụ như phòng kế tốn, phịng kinh doanh, bộ phận dọn dẹp vệ sinh…

9

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế môn học
+ Lao động phân theo tổ chức lao động: Năm 2020 lao động trực tiếp là 39 người có xu

hướng tăng so với năm 2019 là 9 người tức tăng 30%.Trong khi đó lao động gián tiếp
năm 2020 là 21 người tăng so với năm 2019 là 6 người tức tăng 40 %. Tỉ trọng lao
động gián tiếp cao hơn lao động tực tiếp
+ Về trình độ lao động: Cũng được tăng lên:
+ Cao Đẳng và đại học tăng từ 10 lên 15 người tương ứng với tỷ lệ tăng 50 %
+ Trung Cấp tăng từ 12 người lên 18 người tương ứng với tỷ lệ tăng 50%.
+ Lao động là công nhân tăng từ 20 người lên 22 người tức tăng 10 %
+ Qua phân tích số liệu cho thấy, Cơng ty chú trọng cơng tác tuyển dụng để có thể tìm

kiếm được nguồn lao động có trình độ tay nghề cũng như trình độ chuyên môn nhằm
không ngừng nâng cao chất lượng nguồn lao động của mình để tăng năng suất lao
động giảm chi phí ……
1.4. Kết quả hoạt động sản suất kinh doanh của công ty TNHH hai thành viên Dương
Phương Linh trong hai năm gân đây.
Trong những năm gần đây do khủng hoảng kinh tế, nền kinh tế bị ảnh hưởng không
nhỏ, tuy nhiên đơn vị vẫn giữ vững được sự ổn định và kinh doanh có lãi, doanh thu năm
sau cao hơn năm trước.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
ĐVT: Đồng
So sánh

TT
1
2
3
4

Chỉ tiêu
Doanh thu
thuần
Lợi nhuận
trước thuế
Chi phí thuế
TNDN
Lợi nhuận sau
thuế

Năm 2019

Năm 2020

17.870.747.972

28.125.887.885

10.255.139.910

57,39

123.560.114


155.067.728

31.507.614

25,5

21.623.020

27.136.852

5.513.832

25,5

101.937.094

127.930.876

25.993782

25,5

Số tuyệt đối

Số tương
đối (%)

Qua bảng số liệu trên ta có thể nhìn nhận tình hình sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp trong 2 năm vừa qua như sau:
Nhìn chung trong 2 năm gần đây Cơng ty đều làm ăn có lãi cụ thể:

Năm 2020 doanh thu thuần đạt 28.125.887.885 đồng so với năm2019 tăng
10.255.139.910 đồng tương đương với 57,39% .
10

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế môn học

Lợi nhuận trước thuế qua 2 năm cũng tăng, năm 2020 lợi nhận kế toán trước thuế đạt
155.067.728 đồng so với năm 2019 tăng 31.507.614 đồng tương đương

với 25,5%. Qua

số liệu trên cho thấy tuy doanh thu thuần tăng mạnh nhưng lợi nhuận trước thuế năm 2020
lại tăng không tương xứng với doanh thu, điều này chứng tỏ trong năm 2020 các khoản chi
phí cũng tăng mạnh làm giảm khoản lợi nhuận của Công ty.
Năm 2020 lợi nhuận kế toán sau thuế đạt 127.930.876 đồng so với năm 2019 tăng
25.993782 đồng tương đương với 25,5%.
Công ty làm ăn có lãi mở rộng quy mơ kinh doanh và đã bắt đầu có xu hướng đầu tư
vào một số ngành nghề khácđã không những giải quyết được phần nào việc làm cho con em
ở tại địa phương mà cịn đóng góp và ngân sách nhà nước hàng chục triệu đồng.

1.5. Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong thời gian qua và phương hướng
phát triển trong thời gian tới.
1.5.1 Những thuận lợi:
Cơng ty có đội ngũ cán bộ chỉ huy quản lý kỹ thuật được đào tạo cơ bản, có năng lực nhiệt
tình cơng tác, không ngừng nâng cao chuyên môn:

+ Đội ngũ công nhân có trình độ, ham học hỏi
+ Phương tiện vận tải và thiết bị vật tư hiện đại.
+ Sản phẩm của đơn vị là các cơng trình hồn thành được hội đồng nghiệm thu nhất trí
nghiệm thu đưa vào sử dụng vì vậy một sản phẩm là một cơng trình hồn thành.
1.5.2 Những khó khăn:
- Sự tăng cao và bất ổn về giá cả, xăng dầu địi hỏi cơng ty cần có sự tính tốn thật cẩn
thận
- Sự xâm nhập thị trường của các cơng ty trong và ngồi nước có vốn đầu tư lớn trong
khi nguồn vốn đầu tư của cơng ty có phần hạn chế hơn.

11

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế môn học

1.5.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới:
- Hiện nay ban giám đốc công ty tập trung hồn thiện mơ hình tổ chức bộ máy quản
lý, kinh doanh sao cho có hiệu quả, phương hướng đó được thực hiện từng bước chiến lược
sau:
- Nâng cao năng lực bộ máy quản lý và đội ngũ công nhân lao động, yêu cầu bậc thợ
từ 3/7 trở lên.
- Đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại, phù hợp hơn.
- Nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, đảm bảo tốt các chế độ chính sách đối với
người lao động.
- Duy trì thị trường đã có từng bước tìm kiếm và mở rộng thị trường mới.


12

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế mơn học

PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN DƯƠNG PHƯƠNG LINH
2.1. Khái qt chung về bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH hai thành viên Dương
Phương Linh
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn.
Cơng ty tổ chức cơng tác kế tốn theo mơ hình kế tốn tập trung, bộ máy kế tốn trong
cơng ty bao gồm kế tốn phân xưởng và kế tốn cơng ty riêng biệt và được phân cấp quản
lý.
2.1.1.1 Sơ đồ tổ chức kế tốn tại cơng ty
Tại phịng kế tốn của cơng ty, 1 kế tốn có thể làm nhiều phần hành, còn tại các phân
xưởng sản xuất chỉ biên chế nhân viên kế tốn làm cơng tác thống kê kế toán, thu nhập số
liệu ban đầu, ghi chép theo chế độ kế toán cấp đối, cuối tháng kế tốn phân xưởng gửi tồn
bộ kế tốn về phịng kế tốn cơng ty để tiến hành ghi sổ và lập báo cáo kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức kế tốn tại cơng ty
Kế tốn trưởng

cơ hàng
quan- kế toán TSCĐ,
CCDCtheo dõi hợp đồng mua bán cơng nợ, tiền lương

Kế tốn thanh tốn,Kế
kếtốn
tốnkhối
ngân
Kế tốn
Kế tốn vật tư
Kế tốn tổng hợp

Thủ quỹ

Kế tốn phân xưởng sản xuất

13

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế môn học

2.1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn
Phịng kế tốn cơng ty bao gồm: 1 kế toán trưởng và 6 kế toán viên. Ngồi ra cịn có
các kế tốn phân xưởng làm cơng tác thống kê ở các phân xưởng.
* Kế tốn trưởng
- Chức năng: Tham mưu và giúp giám đốc trong cơng việc tổ chức, quản lý sử dụng
có hiệu quả các nguồn vốn, tài sản của doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, quản lý
điều hành công việc chung của phòng.
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Chịu trách nhiệm chỉ đạo tồn bộ cơng tác tài chính, tín dụng và đầu tư, kế tốn

của tồn cơng ty theo hệ thống ngành học.
+ Trực tiếp điều hành cơng tác tài chính - tín dụng - đầu tư.
+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc, ban quản trị và pháp luật về các thông tin tài
chính - kế tốn và Báo cáo tài chính của tồn cơng ty.
* Kế tốn tổng hợp
- Chức năng: Lập báo cáo tài chính, kế tốn tài chính tổng hợp tồn cơng ty tháng, q.
Theo dõi và tổng hợp tình hình đầu tư thi cơng cơ bản của tất cả các dự án tồn cơng ty, làm
cho các ưu đãi thuế và các dự án theo chế độ nhà nước.
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Lập báo cáo tài chính tổng hợp, báo cáo quản trị tồn cơng ty tháng, quý, năm theo
định của nhà nước.
+ Hiểu biết sâu sắc về tình hình sản xuất kinh tế tài chính của công ty cơ quan đến
các đơn vị trực thuộc.
+ Lập báo cáo nợ, báo cáo cho các đơn vị trực thuộc.
+ Lập các quyết định luân chuyển vốn thu lợi nhuận và các khoản khác với các đơn
vị trực thuộc.
14

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế môn học

+ Tham gia kiểm tra, kiểm toán quyết toán thuế.
+ Lập kế hoạch sử dụng vốn đầu tư và quyết toán vốn đầu tư thi công cơ bản tháng,
quý năm của các dự án đầu tư của tồn cơng ty.
+ Báo cáo tình hình ứng vốn và thanh toán vốn đầu tư của từng dự án, chi phí ban
quản lý dự án. Lập các báo cáo về tình hình đầu tư thi cơng cơ bản theo mẫu biểu quy định

của nhà nước.
+ Hàng tháng, quý, năm đối chiếu thường xuyên các khoản thuế phải nộp, đã nộp của
các xí nghiệp, ban quản lý trực thuộc cơng ty.
* Kế tốn khối cơ quan, kế tốn TSCĐ công cụ dụng cụ
- Chức năng: Lập báo cáo tài chính khối cơ quan, ghi chứng từ ghi sổ khối cơ quan, theo
dõi TSCĐ, công cụ dụng cụ khối cơ quan và tồn cơng ty, tình hình đầu tư tài chính vào
các cơng ty cổ phần.
- Nhiệm vụ cụ thể:Lập kế hoạch tài chính, kế hoạch giá thành, kế hoạch chi phí quản lý
doanh nghiệp và bán hàng khối cơ quan cơng ty. Báo cáo tình hình thực hiện các kế hoạch
trên theo tháng, quý, năm.
* Bộ phận kế toán theo dõi hợp đồng mua bán, công nợ lương và các khoản trích theo
lương.
- Chức năng: Theo dõi tồn bộ các hợp đồng mua bán, tình hình cơng nợ trong và ngồi
cơng ty trực tiếp báo cáo kế tốn trưởng công ty.
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Mở sổ sách theo dõi tình hình thu tiền bán hàng, tình hình cơng nợ phải thu, phải
trả chi tiết theo từng chủ nợ, khách nợ.
+ Kế toán thanh toán lương và các khoản thanh tốn với cán bộ nhân viên cơ quan và
tồn cơng ty, đảm bảo thanh tốn lương từ ngày 5 - 10 hàng tháng.
+ Kế toán thanh toán lương BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản trích nộp, thanh
tốn với cán bộ nhân viên cơ quan và tồn cơng ty.
15

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế mơn học


* Bộ phận kế tốn thanh toán, kế toán ngân hàng.
- Chức năng:
+ Lập các chứng từ thanh tốn thu, chi, hồn tạm ứng, thanh toán ngân hàng, lập ủy
nhiệm chi.
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Kế toán thanh toán quỹ tiền mặt khối cơ quan cơng ty, lập phiếu thu, chi, hồn tạm
ứng tiền mặt.
+ Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ khối cơ quan cơng ty. Báo cáo tình hình tạm
ứng của các cá nhân theo tháng và đột xuất cho giám đốc cơng ty, đơn đốc cơng nợ và có
biện pháp thu nợ với các cá nhân thường xuyên.
* Bộ phận thủ quỹ
- Chức năng: Làm các thủ tục thu chi tiền mặt khối cơ quan công ty
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Có trách nhiệm thu tiền bán hàng, tiền ngân hàng và các loại khác, chi quỹ tiền mặt
khối cơ quan.
+ Hàng ngày chuyển các chứng từ thu chi tiền mặt cho kế toán.
* Kế toán vật tư
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Có nhiệm vụ theo dõi, quản lý nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong kho, theo
dõi và tập hợp số liệu về tình hình sử dụng nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại các đội
từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
* Kế tốn phân xưởng sản xuất
Tại các phương xưởng cơng tác kế tốn mang tính chất thống kê, tập hợp và xử lý sơ
bộ, việc hạch toán các tài khoản cũng tương đối giống ở cơng ty, do tính chất khốn nên
cơng việc kế toán cũng bao gồm hạch toán nguyên vật liệu, lương phải trả cho nhân viên
16

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng



Báo cáo thực tế mơn học

đội, các chi phí chung của đội, tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cho cơng trình
hoặc một hạng mục mà đội đảm nhận. Cuối tháng trong một vài ngày nhất định kế toán
phân xưởng tổng hợp các chứng từ gốc cùng bảng kê gửi về phịng kế tốn cơng ty để kế
toán tổng hợp và thanh toán lại cho các phân xưởng.
2.1.2 Tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn tại công ty.
Công ty áp dụng theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế tốn bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: đồng
Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng
Kỳ kế toán của đơn vị: Theo tháng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
2.1.3 Tổ chức vận hành chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng trong Doanh nghiệp được thực hiện đúng theo chế
độ hóa đơn chứng từ hiện hành. Nó bao gồm:
- Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc là chứng từ đặc biệt có giá trị như tiền gồm: Phiếu
thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, vé thu phí, lệ phí, trái phiếu, tín phiếu, cơng trái, các
loại hóa đơn bán hàng và một số mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ bắt buộc do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đơn vị kế toán phải thực hiện đúng về biểu mẫu,
nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng thống nhất cho các đơn vị kế toán.
- Mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn là những mẫu chứng từ kế toán do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định. Ngồi các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị kế tốn có thể
bơ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu phù hợp với việc ghi chép và yêu
cầu quản lý của đơn vị.
* Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn:
Cơng ty thực hiện lập báo cáo tài chính hàng năm theo đúng chế độ kế tốn hiện hành.

Nội dung của báo cáo tài chính bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01/DN)
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02/DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09/DN)
- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01/DN).

2.1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
-

Quá trình sản suất kinh doanh tương đối phức tạp nên hiện nay Công ty TNHH hai thành
viên Dương Phương Linh áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ để hạch tốn.
17

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế mơn học
-

Kỳ kế tốn năm (bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12) hàng năm.

-

Kỳ hạch toán: theo tháng

-

Chế độ kế toán áp dụng: hơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính


-

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán (VNĐ).

-

Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng chủ yếu là sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, các sổ, thẻ
kế toán chi tiết.

-

Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hạch toán chi tiết hàng
tồn kho theo phương pháp thẻ song song, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp
nhập trước xuất trước.

-

Đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

-

Phương pháp tính khấu hao đang áp dụng tại cơng ty: Phương pháp tính khấu hao theo
đường thẳng.

-

Ngun tắc ghi nhận chi phí đi vay: Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí tài chính và
chi phí trả trước trong năm phát sinh.


-

Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Khi nhận bàn giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa, dịch vụ mua từ nhà cung cấp.

-

Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
bằn ngoại tệ khác được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản tiền có gốc ngoại tệ được quy đổi
theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng nhà nước Việt Nam cơng bố vào ngày kết thúc niên độ
kế tốn.

-

Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư các khoản
mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển và doanh thu hoặc chi phí tài chính
trong năm.

18

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế mơn học

Chứng từ kê tốn
Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cúng loại

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
-

Định kỳ 15 ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ và
chứng từ ghi sổ lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các
chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan.
19

Nhóm 13-K15 -KTTHA


GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế mơn học
-

Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, có và số dư của
từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.

-

Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đươc dùng để
lập báo cáo tài chính.

20

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế mơn học

2.2. Kế tốn tài sản cố định tại Công ty TNHH hai thành viên Dương Phương Linh
-

2.2.1.Đặc điểm TSCĐ của Công ty
Đặc điểm: TSCĐ là một trong các nhân tố góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả cao. Do có giá trị lớn nên cơng tác kế tốn TSCĐ phải đảm bảo theo dõi chặt


+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-

chẽ, kịp thời, đồng thời phải tính và phân bổ khấu hao hợp lý vào chi phí kinh doanh.
TSCĐ trong Cơng ty tăng trong kì chủ yếu do mua sắm, đầu tư XDCB.
Tính đến thời điểm ngày 31/12/2020, tại Công ty TNHH hai thành viên Dương Phương
Linh có:
Tổng ngun giá TSCĐ hữu hình: 2.940.100.000 đồng, trong đó:
Nhà cửa vật kiến trúc: 1.256.000.000 đồng.
Thiết bị dụng cụ quản lí: 34.100.000 đồng
Phương tiện vận tải truyền dẫn: 1.650.000.000 đồng.
Tổng ngun giá TSCĐ vơ hình: 785.670.000 đồng, trong đó:
Quyền sử dụng đất: 785.670.000 đồng.
Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ hữu hình: 1.154.776.666 đồng trong đó:
Nhà của vật kiến trúc: 314.000.000 đồng.
Thiết bị dụng cụ quản lí: 568.333 đồng
Phương tiện vận tải truyền dẫn: 840.208.333 đồng.
Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ vơ hình: 0 đồng
Giá trị cịn lại TSCĐ hữu hình: 1.785.323.334 đồng, trong đó:
Nhà cửa vật kiến trúc: 942.000.000 đồng.

Thiết bị dụng cụ quản lí: 33.531.667 đ ồng
Phương tiện vận tải truyền thơng: 809.791.667 đồng.
Giá trị cịn lại của TSCĐ vơ hình: 785.670.000đồng.
Tình hình quản lý TSCĐ tại Cơng ty.
Mỗi TSCĐ trong Cơng ty phải có một bộ hồ sơ riêng gồm: biên bản giao hận TSCĐ, hợp
đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan. TSCĐ phải được phân loại,
thống kê đánh giá và có thẻ riêng được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng và được phản
ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
Mỗi TSCĐ được quản lý theo nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị còn lại ghi trên
sổ kế tốn.

+




+



Giá trị cịn lại = Ngun giá – Hao mịn lũy kế
Phân lạo TSCĐ tại Cơng ty TNHH hai thành viên Dương Phương Linh gồm:
TSCĐ hữu hình bao gồm:
Nhà cửa, vật kiến trúc.
Thiết bị dụng cụ quản lí
Phương tiện vận tải truyền dẫn.
TSCĐ hữu hình khác.
TSCĐ vơ hình bao gồm:
Quyền sử dụng đất.
TSCĐ vơ hình khác.

21

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế môn học

Biểu số 2.21: Biên bản kiểm kê TSCĐ
Đơn vị: Công ty TNHH hai thành viên Dương Phương Linh
Bộ phận:

Mẫu số 05 – TSCĐ
(Ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 28 tháng 12 năm 2020
Thời điểm kiểm kê: 8h ngày 28 tháng 12 năm 2020
Ban kiểm kê gồm:
- Ông Nguyễn Ngọc Sáng
Chức vụ: Giám đốc Cơng ty
Trưởng ban
- Ơng NguyễnVăn Linh
Chức vụ: Phó Giám đốc cơng ty
Phó ban
- Bà Trần Thị Quỳnh
Chức vụ: Nhân viên phịng kế tốn
Ủy viên

Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:
Theo sổ kế toán
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Nơi
Giá

TT Tên TSCĐ
sử
Giá trị
Giá trị
S Nguyê
trị
số
SL Nguyên giá
SL Nguyên giá
dụng
còn lại
còn lại
L n giá
còn
lại
Nhà cửa vật NV
1.256.000.00
1.256.000.00
1
Cty 01
942.000.000 01
942.000.000
kiến trúc

P
0
0
Phương
OT
2 tiện vận tải
PKD 01 920.000.000 460.000.000 01 920.000.000 460.000.000
T
truyền dẫn

..
..
..
..

… ..


Quyền sử
QS Công
6
01 785.670.000 785.670.000 01 785.670.000 785.670.000
dụng đất
D
ty
Cộng
x
x
x 3.725.770.00 2.570.993.33 x 3.725.770.00 2.570.993.33 x
x

x
22

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng

Gh
i
ch
ú

x


Báo cáo thực tế mơn học

0
Người lập
(đã ký)

4

0

Phó ban
(đã ký)

23


Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng

4
Trưởng ban
(đã ký)


Báo cáo thực tế mơn học

2.2.2. Kế tốn tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
2.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình kế tốn đều phải lập chứng từ kế toán để
làm căn cứ pháp lý cho việc theo dõi, ghi chép và kiểm tra.
Có những loại chứng từ sau:
-Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01 – TSCĐ)
-Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02 – TSCĐ)
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (mẫu 03 – TSCĐ)
-Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 04 – TSCĐ)
-Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu 05 – TSCĐ)
-Bảng tính và phân bổ kháu hao TSCĐ (mẫu 06– TSCĐ)
2.2.2.2.Quy trình hạch tốn
2.2.2.1.1Kế tốn chi tiết TSCĐ
-

Tại bộ phận sử dụng:
Tại mỗi bộ phận sử dụng, để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ kế tốn mở sổ theo
dõi TSCĐ tại nơi sử dụng nhằm quản lý tài sản đã cấp cho các bộ phận, làm căn cứ để
đối chiếu khi kiểm kê tài sản. Sổ này mở cho từng nơi sử dụng, dùng cho từng năm,

mỗi bộ phận sử dụng lập thành 2 quyển, 1 quyển lưu tại phịng kế tốn, 1 quyển bộ
phận sử dụng tài sản giữ. Mỗi loại tài sản được ghi trên một trang hoặc một số trang.

-

Tại phịng kế tốn:
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, phịng kế tốn mở Thẻ TSCĐ để theo
dõi chi tiết TSCĐ tại Công ty. Thẻ này được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ, trong
đó phản ánh các chỉ tiêu chi tiết về TSCĐ theo dõi. Đồng thời, để theo dõi và quản lý
toàn bộ TSCĐ của Công ty từ khi mua, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm và theo dõi
số khấu hao TSCĐ đã trích kế tốn mở sổ TCSĐ.

-

Tài khoản sử dụng
Tại Cơng ty có sử dụng một số tài khoản sau để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến
TSCĐ:

- TK 211: TSCĐ hữu hình.
+ TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc.
+ TK 2112: Máy móc, thiết bị.
24

Nhóm 13-K15 -KTTHA

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


Báo cáo thực tế môn học
+

+
+
+
+
+
+

TK 2113: Phương tiện vận tải.
TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
TK 213: TSCĐ vơ hình.
TK 214: Hao mịn TSCĐ.
2141: Hao mịn TSCĐ hữu hình.
2143: Hao mịn TSCĐ vơ hình.
Sổ sách sử dụng
Thẻ tài sản cố định.
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng.
Sổ tài sản cố định.
Trong tháng 12 năm 2020 tại Công ty TNHH hai thành viên Dương Phương Linh có
ngiệp vụ phát sinh liên quan đến tăng giảm TSCĐ.
+ Ngày 3/12/2020: Mua một máy chiếu TOSHIBA sử dụng tại văn phịng của cơng
ty, theo hóa đơn GTGT với giá mua bao gồm cả thuế là 34.100.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã chuyển khoản để thanh tốn.
Hoạch tốn:
Nợ TK 211: 31.000.000
Nợ TK 133: 3.100.000
Có TK 122: 34.100.000

25

Nhóm 13-K15 -KTTHA


GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Minh Hằng


×