ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
----------
TIỂU LUẬN
MÔN THỐNG KÊ Y HỌC
ĐỀ TÀI: KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ ĂN UỐNG
TRONG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CỦA BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI BỆNH VIỆN QUẬN
BÌNH TÂN NĂM 2020
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NGƯỜI THỰC HIỆN
TS. BS. TRƯƠNG QUANG ĐẠT
TRẦN THỊ THANH HÀ
LỚP: CH20QYT_HCM09_2
MÃ SỐ HV: 912420036
Năm 2021
MỤC LỤC
1.TÊN ĐỀ TÀI ...................................................................................................... 2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................. 2
2.1 Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. CỠ MẪU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
3.1 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 2
3.2 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2
3.2.1 Dân số đích ............................................................................................ 2
3.2.2 Dân số chọn mẫu .................................................................................. 2
3.2.3 Cỡ mẫu .................................................................................................. 3
4. KỸ THUẬT CHỌN MẪU ................................................................................ 3
5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ................................................... 4
6. DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỚI CÁC SỐ LIỆU GIẢ ĐỊNH ......... 5
6.1 Liệt kê biến số .............................................................................................. 5
6.2 Kết quả giả định ......................................................................................... 15
1
1.TÊN ĐỀ TÀI
Kiến thức, thực hành về ăn uống trong bệnh Đái tháo đường của bệnh
nhân đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện quận Bình Tân năm 2020.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu tổng quát
Xác định tỉ lệ kiến thức đúng, thực hành đúng về chế độ ăn và mối liên
quan giữa kiến thức và thực hành về chế độ ăn của bệnh nhân đái tháo đường típ
2 khám chữa bệnh tại Bệnh viện quận Bình Tân, năm 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định tỉ lệ mức độ kiến thức đúng về chế độ ăn của bệnh nhân đái
tháo đường típ 2 đang khám chữa bệnh tại Bệnh viện quận Bình Tân, năm 2020.
- Xác định tỉ lệ mức độ thực hành đúng về chế độ ăn của bệnh nhân đái
tháo đường típ 2 đang khám chữa bệnh tại Bệnh viện quận Bình Tân, năm 2020.
- Xác định mối liên quan giữa kiến thức, thực hành và một số yếu tố liên
quan về chế độ ăn của bệnh nhân đái tháo đường típ 2 đang khám chữa bệnh tại
Bệnh viện quận Bình Tân, năm 2020.
3. CỠ MẪU NGHIÊN CỨU
3.1 Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
3.2.1 Dân số đích
Bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện quận Bình
Tân năm 2020.
3.2.2 Dân số chọn mẫu
Bệnh nhân đái tháo đường típ 2 đã được bác sĩ chuyên khoa chẩn đốn
xác định đến khám tại phịng khám Nội tiết Bệnh viện quận Bình Tân năm 2020.
2
3.2.3 Cỡ mẫu
Áp dụng cơng thức tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu cắt ngang mô tả
n=
.
n: Cỡ mẫu cần thiết trong nghiên cứu
Z: Trị số tính từ phân phối chuẩn với độ tin cậy 95% (Z=1,96)
α: Xác suất sai lầm loại 1(α =0,05)
p: tỉ lệ % ước tính người bệnh ĐTĐ típ 2 có kiến thức đúng về chế độ ăn;
tỉ lệ % ước tính người bệnh ĐTĐ típ 2 có thực hành đúng về chế độ ăn.
d: sai số biên của ước lượng, chọn d=0,05
Với kiến thức đúng về chế độ ăn, chọn p = 0,298 theo nghiên cứu cắt
ngang của Vũ Thị Tuyết Mai, ta được:
n = 1,962.
0,298.0,70
= 322
2
0,052
Với thực hành đúng về chế độ ăn, chọn p = 0,45 theo nghiên cứu cắt
ngang của Vũ Thị Tuyết Mai, ta được:
n = 1,962.
0,45.0,55
0,052
= 381
Như vậy, cỡ mẫu cần thiết để thực hiện nghiên cứu là 381
Để làm trịn và tránh mất mẫu chúng tơi chọn cỡ mẫu 400.
4. KỸ THUẬT CHỌN MẪU
Dùng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống.
3
Theo thống kê của Khoa Khám bệnh thì mỗi ngày tại Phịng khám Nội tiết
có khoảng 90 bệnh nhân đái tháo đường típ 2 đến khám, trung bình một tháng
22 ngày x 90 = 1980 bệnh nhân.
k = 1980/400 = 4,95
Chọn 1 số từ 1 - 5 bằng kỹ thuật ngẫu nhiên đơn giản để làm số bắt đầu.
Ví dụ: số chọn được là 2.
Vậy người thứ hai chọn được có số thứ tự là: 2 + (2-1 )* 5 = 7
Người thứ ba chọn được có số thứ tự là: 2 + (3-1 )* 5 = 12
Tiếp tục chọn tương tự đến khi hết số bệnh nhân trong ngày.
Lặp lại trong những ngày làm việc tiếp theo cho đến khi đủ cỡ mẫu
nghiên cứu.
5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
Bộ câu hỏi sau khi phát ra sẽ được thu hồi lại, kiểm tra tính đầy đủ và
chính xác, sau đó sẽ nhập số liệu, xử lý và trình bày số liệu bằng phần mềm
STATA 14.
Tính tần số và tỷ lệ đối với các biến định tính. Tính trung bình và độ lệch
chuẩn đối với các biến định lượng.
Sử dụng test Chi bình phương hoặc Fisher với mức ý nghĩa 0,05 để kiểm
định mối liên quan. Tính PR và khoảng tin cậy (KTC) 95% để lượng hóa mối
liên quan.
Kiến thức và thực hành được sử dụng thang điểm Likert 5 điểm để đánh
giá, với cách phân chia mức độ theo hướng định tính như sau:
- Rất tốt:
81 – 100 % câu trả lời đúng.
- Tốt:
61 – 80 % câu trả lời đúng.
- Trung bình: 41 – 60% câu trả lời đúng.
- Kém:
21 – 40% câu trả lời đúng.
4
- Rất kém:
0 – 20% câu trả lời đúng.
Kiến thức:
- Rất tốt:
Trả lời đúng trên 11/14 nội dung khảo sát kiến thức
- Tốt:
Trả lời đúng 9 – 11/14 nội dung khảo sát kiến thức
- Trung bình: Trả lời đúng 6 – 8/14 nội dung khảo sát kiến thức
- Kém:
Trả lời đúng 3 - 5/14 nội dung khảo sát kiến thức
- Rất kém:
Trả lời đúng dưới 3/14 nội dung khảo sát kiến thức
Kiến thức chung đúng được xác định khi đối tượng có kiến thức tốt hoặc
rất tốt về ăn uống trong bệnh đái tháo đường.
Thực hành:
- Rất tốt:
Trả lời đúng trên 11/14 nội dung khảo sát thực hành
- Tốt:
Trả lời đúng 9 – 11/14 nội dung khảo sát thực hành
- Trung bình: Trả lời đúng 6 – 8/14 nội dung khảo sát thực hành
- Kém:
Trả lời đúng 3 - 5/14 nội dung khảo sát thực hành
- Rất kém:
Trả lời đúng dưới 3/14 nội dung khảo sát thực hành
Thực hành chung đúng được xác định khi đối tượng thực hành tốt hoặc rất
tốt về ăn uống trong bệnh đái tháo đường.
6. DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỚI CÁC SỐ LIỆU GIẢ
ĐỊNH
6.1 Liệt kê biến số
Tên biến số
Khảo sát
Phân loại
Định nghĩa giá trị
A. Các biến số về dân số - xã hội học
A1. Năm sinh
Năm sinh của BN Định lượng
do BN tự khai
A2. Giới tính
rời rạc
Giới tính của BN Định danh 2 1. Nam
5
Tên biến số
Khảo sát
Phân loại
giá trị
theo CMND
A3. Dân tộc
Định nghĩa giá trị
2. Nữ
Dân tộc của BN Định danh 3 1. Kinh
giá trị
theo CMND
2. Hoa
3. Khác
A4. Nghề nghiệp
Công việc đem lại Định
danh 1. Nhân viên văn
thu nhập chính nhiều giá trị
phịng
trong năm
2. Cơng nhân, nơng
dân
3. Kinh doanh
4. Lớn tuổi, hưu trí
5. Nghề tự do
A5. Trình độ học Cấp học cao nhất Định
vấn
tính 1. Khơng biết
đã hoặc đang đạt thứ tự
đọc/viết
được
2. Cấp 1
3. Cấp 2
4. Cấp 3
5. Trên cấp 3
A6. Nơi sinh sống
Nơi BN đang ở Định danh 3 1. Quận Bình Tân
theo giá trị
tính
quận/huyện
2. Quận huyện khác
của
(TPHCM)
tỉnh/thành phố
A7.
Thời
điểm Ngày
được chẩn đốn đốn
ĐTĐ
đầu
có
ĐTĐ
đến
3.Tỉnh/thành khác
chẩn Định
danh 1. <5 năm
lần thứ tự
ngày
2. ≥5- <10 năm
3. ≥10
nghiên cứu
B. Các biến số Kiến thức về ăn uống trong bệnh đái tháo đường
B1. Kiến thức của
Yếu tố nào 3 biến nhị
6
Tương ứng với từng
Tên biến số
Khảo sát
Phân loại
Định nghĩa giá trị
BN về từng yếu tố
là yếu tố nguy cơ giá tương
nguy cơ của ĐTĐ
của bệnh đái tháo ứng với từng của mỗi biến được
gồm
đường?
- B1a. Thừa cân
(Câu hỏi nhiều kiến thức
1. Đúng (nếu BN có
béo phì.
lựa chọn)
chọn vào yếu tố nguy
nội dung
biến số, các giá trị
xác định:
- B1b. Ít vận động
cơ)
thể lực.
2. Sai (nếu bệnh nhân
- B1c. Gia đình có
khơng chọn)
người bị đái tháo
đường.
Kiến Vòng eo bao Định danh 2
thức của BN về nhiêu là giới hạn giá trị
giới hạn của vòng tăng nguy cơ mắc
1. Đúng (nếu BN
eo làm tăng nguy bệnh đái
đường?
cơ mắc ĐTĐ
80cm”)
B2.
tháo
chọn câu trả lời:
“Nam ≥ 90cm, Nữ ≥
2. Sai (nếu BN chọn
câu trả lời khác)
Kiến Biện pháp đầu Định danh 2
thức của BN về tiên cần áp dụng giá trị
biện pháp đầu tiên để làm giảm
cần áp dụng để làm đường huyết là
B3.
giảm đường huyết
1. Đúng (nếu BN
chọn
“Điều
chỉnh
khẩu phần ăn và tập
luyện”)
2. Sai (nếu BN chọn
gì?
“Dùng thuốc” hoặc
“Uống thuốc nam”)
Kiến Bệnh nhân đái Định danh 2
thức của BN về tháo đường nên giá trị
chia nhỏ bữa ăn chia các bữa ăn
trong ngày như
trong ngày
B4.
7
1. Đúng (nếu BN
chọn câu trả “chia 45
bữa
ngày”)
ăn
trong
Tên biến số
Khảo sát
Phân loại
thế nào?
Định nghĩa giá trị
2. Sai (nếu BN chọn
“Chia 3 bữa ăn trong
ngày”)
Kiến Trước khi đi ngủ, Định danh 2
thức của BN về ăn bệnh nhân đái giá trị
bữa nhỏ trước khi tháo đường có
nên ăn khơng?
ngủ
B5.
1. Đúng (nếu BN
chọn
“Ăn
bữa
nhỏ/bữa ăn phụ với
thực phẩm ít đường
bột”)
2. Sai (nếu BN chọn
“Không
được
ăn”
hoặc “Ăn nhiều”)
Kiến Loại thức ăn giàu Định danh 2
thức của BN về chất bột đường giá trị
loại thức ăn giàu mà bệnh nhân đái
chất bột đường của tháo đường nên
B6.
người ĐTĐ
ăn là loại nào?
1. Đúng (nếu BN
chọn “khoai, củ luộc;
gạo lứt”)
2. Sai (nếu BN chọn
“Cơm, bánh mì”)
Kiến Bệnh nhân đái Định danh 2
thức của BN về ăn tháo đường có giá trị
nên ăn thức ăn
thức ăn đạm
B7.
1. Đúng (nếu BN
chọn “được ăn hàng
ngày”)
đạm (thịt nạc, cá,
2. Sai (nếu BN chọn
đậu
“Ăn hạn chế” hoặc
phụ…)
“Kiêng không nên
không?
ăn”)
Kiến Số lượng thức ăn Định danh 2
thức của BN về giàu đạm bệnh giá trị
lượng thức ăn giàu nhân đái tháo
B8.
đạm
bệnh
nhân đường được ăn
1. Đúng (nếu BN
chọn “100 – 250g”)
2. Sai (nếu BN chọn
“<100g”
8
hoặc
Tên biến số
Khảo sát
ĐTĐ được ăn hàng hàng
khoảng
ngày
Phân loại
Định nghĩa giá trị
“>250g”)
ngày
bao
nhiêu?
Kiến Loại thức ăn giàu Định danh 2
thức của BN về đạm nào bệnh giá trị
loại thức ăn giàu nhân đái tháo
đạm bệnh nhân đường nên ăn
B9.
1. Đúng (nếu BN
chọn “Cá, đậu hũ”)
2. Sai (nếu BN chọn
“Thịt bò, Hải sản...”)
ĐTĐ nên ăn nhiều nhiều hơn?
hơn so với các loại
đạm khác
Kiến Bệnh nhân đái Định danh 2
đường giá trị
thức của BN về tháo
loại dầu mỡ BN KHƠNG nên ăn
ĐTĐ khơng nên ăn loại dầu mỡ nào?
B10.
1. Đúng (nếu BN
chọn “Mỡ heo, bò”)
2. Sai (nếu BN chọn
“Dầu thực vật” hoặc
“Dầu cá, mỡ cá”)
Kiến Món ăn nào bệnh Định danh 2
thức của BN về nhân đái tháo giá trị
cách chế biến thức đường nên chọn?
1. Đúng (nếu BN
ăn phù hợp cho BN
“Cá chiên” hoặc “Cá
ĐTĐ
nướng”)
B11.
chọn “cá hấp”)
2. Sai (nếu BN chọn
Kiến Bệnh nhân đái Định danh 2
thức của BN về tháo đường được giá trị
lượng muối BN ăn khoảng bao
1. Đúng (nếu BN
ĐTĐ được dùng nhiêu muối mỗi
ngày?
hàng ngày
2. Sai (nếu BN chọn
B12.
chọn “<1 muỗng cà
phê (5g)”)
“<2 muỗng cà phê”
hoặc “<3 muỗng cà
phê”)
9
Tên biến số
Khảo sát
Phân loại
Định nghĩa giá trị
Kiến Bệnh nhân đái Định danh 2
thức của BN về tháo đường nên giá trị
lượng chất xơ BN ăn thức ăn giàu
1. Đúng (nếu BN
ĐTĐ nên ăn hàng chất xơ mỗi ngày
như thế nào?
ngày
“100-200g rau” hoặc
Kiến Bệnh nhân đái Định danh 2
thức của BN về tháo đường nên giá trị
lượng trái cây BN ăn trái cây mỗi
1. Đúng (nếu BN
ĐTĐ nên ăn hàng ngày
nào?
ngày
2. Sai (nếu BN chọn
B13.
B14.
như
thế
chọn “300g rau”)
2. Sai (nếu BN chọn
“<100g rau”)
chọn
“200g
trái
cây”)
“100-200g”
hoặc
“<100g”)
Kiến Bệnh nhân đái Định danh 2
thức của BN về tháo đường được giá trị
việc uống rượu uống bao nhiêu
điều độ của BN thức uống có cồn
1. Đúng (nếu BN
mỗi ngày?
2. Sai (nếu BN chọn
B15.
ĐTĐ
chọn “1 lon bia hoặc
1 ly rượu vang mỗi
ngày”)
câu trả khác)
Kiến Bệnh nhân đái Định danh 2
thức của BN về tháo đường được giá trị
việc hút thuốc của hút bao nhiêu
thuốc lá mỗi
BN ĐTĐ
B16.
1. Đúng (nếu BN
chọn “không được
hút”)
2. Sai (nếu BN chọn
câu trả lời khác)
ngày?
Kiến Bệnh nhân đái Định danh 2
thức của BN về tháo đường được giá trị
lượng đường đơn ăn bao nhiêu
1. Đúng (nếu BN
được dùng hàng đường
ngày của BN ĐTĐ ngày?
2. Sai (nếu BN chọn
B17.
cát
mỗi
chọn
“<20g
muỗng cà phê)”)
câu trả lời khác)
10
(2
Tên biến số
Khảo sát
B18. Kiến thức của Bệnh
BN về việc dùng tháo
Phân loại
nhân
đái Định danh 2
giá trị
đường có
Định nghĩa giá trị
1. Đúng (nếu BN
chọn
“không
nên
chất tạo ngọt của được dùng chất
dùng thường xuyên”)
BN ĐTĐ
2. Sai (nếu BN chọn
câu trả khác)
tạo vị ngọt (như
đường
bắp,
saccharin…)
không?
C. Các biến số về Nguồn tiếp nhận thông tin
C1. Nguồn mà BN
Những thông tin 5 biến nhị
Giá trị của được xác
thu thập được kiến
(kiến thức) ở trên, giá tương
định cho từng biến số
thức về ăn uống
ông
trong bệnh ĐTĐ:
được từ nguồn nguồn thông
- Người quen,
nào?
(bà)
biết ứng với từng tương ứng gồm:
tin cụ thể
1. Có
2. Khơng
người thân.
- Mạng internet.
- Sách báo, đài.
- Đọc trên các bảng
truyền thông, tờ
bướm của bệnh
viện.
- Nhân viên
y tế cung cấp.
C2.
khi
được
Trước Ông (bà) đã từng Định danh 2
phỏng được tư vấn về giá trị
vấn, BN đã từng dinh dưỡng chưa?
được tư vấn về
dinh dưỡng chưa
11
1. Có.
2. Không.
Tên biến số
Khảo sát
Phân loại
Định nghĩa giá trị
Bệnh Nếu có, nơi nào Định danh 2
viện nơi BN được đã tư vấn cho ông giá trị
tư vấn dinh dưỡng (bà)?
1. Bệnh viện Bình
Thời Nếu được bác sĩ Định tính
lượng BN được tư Bệnh viện Bình thứ tự
vấn dinh dưỡng tại Tân tư vấn, mỗi
1. Dưới 5 phút.
C3.
C4.
Bệnh
viện
Tân
Bình lần tư vấn kéo dài
bao nhiêu phút?
Thời Theo ơng (bà), Định tính
lượng BN muốn thời gian cần thứ tự
được tư vấn về được tư vấn về
dinh dưỡng mỗi dinh dưỡng cho
C5.
lần đi khám bệnh
mỗi
lần
Tân.
2. Nơi khác.
2. 5-10 phút.
3. 10-20 phút.
4. Trên 20 phút.
1. Từ 5 - 10 phút.
2. Từ 15 - 20 phút.
3. Từ 25 - 30 phút.
khám
bệnh nên là bao
nhiêu phút?
D. Các biến số về Thực hành về ăn uống trong bệnh đái tháo đường
Thực Ơng/bà có tự chế Định tính 2
hành về tự chế biến biến thức ăn cho giá trị
D1.
thức ăn của BN
1. Đúng (nếu BN
chọn “Có”)
2. Sai (nếu BN chọn
mình không?
“không” hoặc “thỉnh
thoảng”)
D2. Thực hành về
Ngày hôm qua Định danh 2
1. Đúng (nếu BN
chia nhỏ bữa ăn
ông/bà
chọn câu “Ăn 4,5
của BN
nhiêu bữa?
ăn
bao giá trị
bữa”)
2. Sai (nếu BN chọn
“Ăn 3 bữa”)
D3.
Thực Tối
hôm
qua, Định danh 2
12
1. Đúng (nếu BN
Tên biến số
Khảo sát
Phân loại
Định nghĩa giá trị
hành về ăn bữa nhỏ trước khi đi ngủ, giá trị
chọn “Ăn bữa nhỏ”)
với thực phẩm ít ơng/bà
2. Sai (nếu BN chọn
có
ăn
đường bột trước không?
“Không” hoặc “Ăn
khi đi ngủ của BN
nhiều”)
Thực Hôm qua ông/bà Định danh 2
hành về ăn thức ăn ăn bao nhiêu thức giá trị
ăn giàu đạm?
giàu đạm của BN
1. Đúng (nếu BN
D4.
chọn “100 – 200g”)
2. Sai (nếu BN chọn
“<100g”
hoặc
“>250g”)
Thực Trong 3 ngày vừa Định danh 2
hành về loại thức qua, loại thức ăn giá trị
ăn giàu đạm trong giàu đạm nào
D5.
tuần của BN
Ông/Bà ăn nhiều
1. Đúng (nếu BN
chọn “Cá, đậu hũ”)
2. Sai (nếu BN chọn
“Thịt bò, Hải sản...”)
hơn?
Thực Trong ngày hôm Định danh 2
hành về dùng dầu qua, ông/bà dùng giá trị
loại dầu mỡ nào
mỡ của BN
D6.
1. Đúng (nếu BN
chọn “dầu thực vật”
hoặc “dầu cá, mỡ
khi chế biến thức
cá”)
ăn?
2. Sai (nếu BN chọn
“Mỡ heo, bị”)
Thực Thức ăn hơm qua Định danh 2
hành về cách chế ông/bà ăn được giá trị
biến thức ăn của chế biến như thế
nào?
BN
D7.
1. Đúng (nếu BN
chọn “Luộc, hấp”)
2. Sai (nếu BN chọn
“Chiên”
hoặc
“Nướng”)
Thực Ơng/bà có thói Định danh 2
hành về thói quen quen dùng nước giá trị
D8.
13
1. Đúng (nếu BN
chọn “Không”)
Tên biến số
Khảo sát
Phân loại
Định nghĩa giá trị
dùng muối trong chấm trong bữa
2. Sai (nếu BN chọn
bữa ăn của BN
“Có”)
D9.
hành về
ăn không?
Thực Loại nước chấm Định danh 2
mức độ mà ông/bà thường giá trị
1. Đúng (nếu BN
chọn “nước chấm
dùng muối trong dùng là gì?
pha lỗng”
bữa ăn của BN
2. Sai (nếu BN chọn
“nước chấm nguyên
chất”).
Thực Thức ăn trong các Định danh 2
hành về ăn chất xơ bữa ăn của ông/bà giá trị
hơm qua có rau
mỗi ngày của BN
D10.
1. Đúng (nếu BN
chọn “300g rau”)
2. Sai (nếu BN chọn
“<300g
khơng?
rau”
hoặc
“<100g rau”)
Thực Hơm qua Ơng/Bà Định danh 2
hành về ăn trái cây có ăn trái cây giá trị
không?
mỗi ngày của BN
D11.
1. Đúng (nếu BN
chọn “200g”)
2. Sai (nếu BN chọn
“100-200g”
hoặc
“<100g”)
Thực Hôm qua ông/bà Định danh 2
hành về việc uống có uống rượu hay giá trị
rượu điều độ của bia khơng?
D12.
1. Đúng (nếu BN
chọn “khơng” hoặc
“có uống 1 lon bia
hoặc
BN
1
ly
rượu
vang”)
2. Sai (nếu BN chọn
“Có uống 3 lon bia
hoặc 2 ly rượu vang
14
Tên biến số
Khảo sát
Phân loại
Định nghĩa giá trị
hoặc nhiều hơn”)
D13. Thực hành về Hiện tại, ơng/bà
có hút thuốc
việc hút thuốc của
khơng?
BN
Định danh 2
giá trị
1. Đúng (nếu BN
chọn “Khơng”)
Ơng/bà có uống Định danh 2
2. Sai (nếu BN chọn
“Có”)
1. Đúng (nếu BN
nước ngọt hay ăn giá trị
chọn “Khơng”)
thức ăn có hàm
chè trong 3 ngày
2. Sai (nếu BN chọn
lượng đường cao
qua khơng?
“Có”)
D14. Thực hành về
việc dùng các loại
của BN
D15. Thực hành về
lượng thức ăn có
hàm lượng đường
Nếu có, số lượng Định danh 2 1. Đúng (nếu BN
đã dùng là bao giá trị
chọn
nhiêu?
chén”)
“½
lon/
½
2. Sai (nếu BN chọn
cao BN đã dùng
“1 lon/ 1 chén” hoặc
“> 1 lon/ 1 chén”)
D16. Thực hành về
Ông/Bà
việc dùng chất tạo
dụng
ngọt của BN
có
chất
sử Định danh 2
1. Đúng (nếu BN
tạo giá trị
chọn “Dùng không
ngọt (như đường
thường xuyên”)
bắp, saccharin…)
2. Sai (nếu BN chọn
không?
“Không dám dùng”
hoặc “Dùng tự do”)
6.2 Kết quả giả định
Kết quả nghiên cứu được phân tích dựa trên cỡ mẫu 424 và được trình
bày chi tiết trong phần dưới.
15
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm nền của đối tượng nghiên cứu
Biểu đồ 0.1. Giới tính của đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu đã chọn vào 424 bệnh nhân ĐTĐ, trong đó nữ giới chiếm tỉ lệ
69,3%.
Biểu đồ 0.2. Phân bố độ tuổi của đối tượng nghiên cứu
Hầu hết đối tượng trên 35 tuổi chiếm tổng số 98,6% tổng mẫu. Người trên
60 tuổi chiếm tỉ lệ cao lên đến 46,7%.
16
Biểu đồ 0.3. Phân bố dân tộc của đối tượng nghiên cứu
Dân tộc Kinh chiếm hầu hết mẫu nghiên cứu 93,4%. Dân tộc Hoa chiếm tỉ
lệ thấp ứng với 5,7% và còn lại 0,9% các dân tộc khác.
Bảng 0.1. Đặc điểm nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu
Đặc tính mẫu
Tần số
Tỷ lệ (%)
Nhân viên văn phịng
8
1,9
Cơng nhân, nơng dân
51
12,0
Kinh doanh
11
2,6
Lớn tuổi, hưu trí
213
50,2
Nghề tự do
141
33,3
Nghề nghiệp
Đối tượng lớn tuổi, hưu trí chiếm tỉ lệ cao nhất (50,2%); kế đến là làm
việc tự do và công nhân/nông dân chiếm tỉ lệ lần lượt là 33,3% và 12%. Tỉ lệ đối
tượng làm nhân viên văn phòng hoặc kinh doanh rất thấp trong mẫu nghiên cứu
với tỉ lệ lần lượt là 1,9% và 2,6%.
17
Bảng 0.2. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu
Đặc tính mẫu
Tần số
Tỷ lệ (%)
Khơng biết đọc/viết
28
6,6
Cấp 1
148
34,9
Cấp 2
135
31,8
Cấp 3
76
17,9
Trên cấp 3
37
8,7
Trình độ học vấn
Tỉ lệ có trình độ cấp 3 và trên cấp 3 lần lượt là 17,9% và 8,7%.
Biểu đồ 0.4. Phân bố nơi sinh sống của đối tượng nghiên cứu
Phần lớn bệnh nhân sinh sống tại quận Bình Tân ứng với 64,6%. Số ít
hơn sinh sống tại các quận/huyện khác thuộc thành phố Hồ Chí Minh chiếm
21,2%. Số đối tượng đến từ các tỉnh thành khác chiếm 14,2%.
18
Biểu đồ 0.5. Thời gian đối tượng được chẩn đoán ĐTĐ
Tỉ lệ được chẩn đoán bệnh hơn 5 năm cao chiếm đến 46,7%. Trong đó có
24,3% được chẩn đốn trong khoảng 5 đến 10 năm và 22,2% được chẩn đoán từ
10 năm trở lên.
Biểu đồ 0.6. Tình trạng hút thuốc lá của đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu ghi nhận tỉ lệ hiện hút thuốc lá là 11,6%.
19
Nguồn thông tin về bệnh
Bảng 0.3. Nguồn thông tin về bệnh
Nguồn thông tin
n
%
Người quen, người thân
132
31,1
Mạng internet
51
12,0
Sách báo, đài
86
20,3
Đọc trên các bảng truyền thông, tờ bướm của bệnh viện
43
10,1
Nhân viên y tế cung cấp
410
96,7
Nghiên cứu ghi nhận nguồn thông tin phổ biến nhất về bệnh là NVYT
chiếm 96,7%. Các nguồn thơng tin khác ít phổ biến hơn gồm người thân,
sách/báo đài, mạng internet, và bảng truyền thông.
Đặc điểm tư vấn dinh dưỡng
Bảng 0.4. Đặc điểm về tư vấn dinh dưỡng
ĐẶC ĐIỂM VỀ TƯ VẤN DINH DƯỠNG
n
%
398
93,9
Bệnh viện Bình Tân
365
91,7
Nơi khác
33
8,3
Dưới 5 phút
302
80,3
Từ 5 - 10 phút
65
17,3
Từ 10- 20 phút
6
1,6
Trên 20 phút
3
0,8
Từ 5 - 10 phút
258
60,9
Từ 15 - 20 phút
165
38,9
Từ 25 - 30 phút
1
0,2
Đã từng được tư vấn dinh dưỡng
Nơi được tư vấn dinh
dưỡng trước đây
Thời gian tư vấn
dinh dưỡng
tại bệnh viện Bình Tân
Thời gian cần thiết cho
mỗi lần tư vấn
20
Tỉ lệ đã từng được tư vấn dinh dưỡng cao đạt 93,9% và 91,7% được tư
vấn tại bệnh viện Bình Tân. Thời gian tư vấn kéo dài chủ yếu dưới 5 phút chiếm
80,3%. Tỉ lệ được tư vấn từ trên 10 phút là 2,4%. Trong khi đó, tỉ lệ có nhu cầu
tư vấn từ 15 phút trở lên là 39,1%.
Kiến thức về yếu tố nguy cơ
Bảng 0.5. Kiến thức về yếu tố nguy cơ
ĐẶC ĐIỂM
n
%
Thừa cân béo phì
190
44,8
Ít vận động thể lực
170
40,1
Gia đình có người bị ĐTĐ
255
60,1
148
34,9
113
26,7
402
94,8
Kiến thức về yếu tố nguy cơ
Kiến thức đúng về yếu tố nguy cơ vòng eo
(Nam ≥ 90cm, Nữ ≥ 80cm)
Kiến thức đúng về giảm cân để kiểm soát đường huyết
(Giảm cân là biện pháp đầu tiên)
Kiến thức đúng về lượng thuốc lá tiêu thụ mỗi ngày
(Không được hút thuốc lá)
Tỉ lệ biết về các yếu tố nguy cơ lần lượt là 60,1%; 44,8% và 40,1% tương
ứng với các yếu tố nguy cơ gia đình, thừa cân béo phì và ít vận động thể lực. Có
34,9% đối tượng biết người có vịng eo 90 cm ở nam và 80cm ở nữ có nguy
cơ ĐTĐ cao hơn. Giảm cân là ưu tiên đầu tiên để kiểm sốt đường huyết được
26,7% đối tượng biết đến. Có 94,8% đối tượng biết rằng người ĐTĐ không nên
hút thuốc lá.
21
Kiến thức về ăn uống trong bệnh đái tháo đường
Đánh giá kiến thức ăn uống
Bảng 0.6. Kiến thức ăn uống của đối tượng nghiên cứu
Kiến thức ăn uống
Tổng
Đúng
NỘI DUNG
Sai
n
%
n
%
Chia nhỏ bữa ăn
424
103
24,3
321
75,7
Ăn trước khi ngủ
424
90
21,2
334
78,8
Thức ăn giàu đường nên dùng
424
190
44,8
234
55,2
Sử dụng đạm
424
166
39,2
258
60,8
Lượng thức ăn giàu đạm
424
307
72,4
117
27,6
Loại thức ăn giàu đạm
424
381
89,9
43
10,1
Dầu mỡ khơng nên ăn
424
365
86,1
59
13,9
Món ăn nên dùng
424
281
66,3
143
33,7
Lượng muối tiêu thụ
424
389
91,8
35
8,3
Lượng thức ăn giàu chất xơ tiêu thụ
424
212
50,0
212
50,0
Lượng trái cây tiêu thụ
424
70
16,5
354
83,5
Lượng nước uống có cồn tiêu thụ
424
402
94,8
22
5,2
Lượng đường cát tiêu thụ
424
406
95,8
18
4,2
Chất tạo ngọt tiêu thụ
424
222
52,4
202
47,6
Bảng 0.7. Các mức độ kiến thức của đối tượng nghiên cứu
PHÂN LOẠI KIẾN THỨC
Tần số
%
Rất tốt
1
0,2
Tốt
62
14,6
Trung bình
231
54,5
Kém
114
26,9
Rất kém
16
3,8
22
Tỉ lệ có kiến thức rất tốt ghi nhận là 0,2% ứng với 1 đối tượng trả lời đúng
trên 11 trong số 14 câu hỏi kiến thức. Tỉ lệ kiến thức tốt ghi nhận là 14,6% ứng
với 62 đối tượng trả lời được từ 9 đến 11 nội dung trong số 14 nội dung khảo
sát.
Các yếu tố liên quan đến kiến thức ăn uống
Đặc điểm nền liên quan đến kiến thức ăn uống
Bảng 0.8. Đặc điểm nền liên quan đến kiến thức ăn uống
Kiến thức
Đúng
Sai
Nam
53 (40,8)
77 (59,2)
Nữ
77 (26,2)
217 (73,8)
Dưới 35 tuổi
4 (66,7)
Từ 35 đến dưới 60 tuổi
PR (KTC 95%)
p
Giới
1,56 (1,17 – 2,06)
0,003
2 (33,3)
3,14 (1,13 – 8,76)
0,029
84 (38,2)
136 (61,8)
1,80 (1,24 – 2,61)
0,002
Trên 60 tuổi
42 (21,2)
156 (78,8)
1
Kinh
129 (32,6)
267 (67,4)
1
Hoa
1 (4,2)
23 (95,8)
0,13 (0,02 – 0,91)
0 (0)
4 (100)
0
Nhân viên văn phòng
4 (50,0)
4 (50,0)
2,01 (0,73 – 5,55)
0,178
Công nhân, nông dân
21 (41,2)
30 (58,8)
1,65 (1,00 – 2,74)
0,051
Kinh doanh
6 (54,6)
5 (45,4)
2,19 (0,94 – 5,10)
0,068
Lớn tuổi, hưu trí
53 (24,9)
160 (75,1)
1
Nghề tự do
46 (32,6)
95 (67,4)
1,31 (0,88 – 1,94)
0,179
2 (7,1)
26 (92,9)
0,10 (0,02 – 0,41)
0,002
Cấp 1
26 (17,6)
122 (82,4)
0,24 (0,14 – 41,3)
<0,001
Cấp 2
36 (26,7)
99 (73,3)
0,37 (0,22 – 0,60)
<0,001
Nhóm tuổi
Dân tộc
Dân tộc khác
0,041
Nghề nghiệp
Trình độ học vấn
Không biết đọc/viết
23
Bảng 0.8. Đặc điểm nền liên quan đến kiến thức ăn uống
Kiến thức
PR (KTC 95%)
p
Đúng
Sai
Cấp 3
39 (51,3)
37 (48,7)
0,70 (0,43 – 1,15)
Trên cấp 3
27 (73,0)
10 (27,0)
1
Quận Bình Tân
85 (31,0)
189 (69,0)
1
Quận/huyện khác
32 (35,6)
58 (64,4)
1,15 (0,76 – 1,72)
0,511
Tỉnh/thành khác
13 (21,7)
47 (78,3)
0,70 (0,39 – 1,25)
0,228
0,160
Nơi sinh sống
Thời điểm được chẩn đoán đái tháo đường
Dưới 5 năm
68 (30,1)
158 (69,9)
1
Từ 5 đến dưới 10 năm
32 (30,8)
72 (69,2)
1,02 (0,67 – 1,56)
0,917
Từ 10 năm trở lên
30 (31,9)
64 (68,1)
1,06 (0,69 – 1,63)
0,788
Có 116 (30,9)
259 (69,1)
1,08 (0,68 – 1,73)
0,736
14 (28,6)
35 (71,4)
Hút thuốc lá
Khơng
Phân tích đơn biến được thực hiện nhằm xác định các yếu tố liên quan đến
kiến thức.
Kết quả phân tích cho thấy giới tính, nhóm tuổi, dân tộc, và trình độ học
vấn có liên quan đến kiến thức.
Nam giới có kiến thức tốt hơn nữ giới. Tỉ lệ có kiến thức đúng ở nam giới
là 40,8% và bằng 1,56 lần so với nữ giới. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với
p=0,003.
Ở những nhóm tuổi trẻ hơn có kiến thức tốt hơn. Nhóm dưới 35 tuổi và từ
35 đến 60 tuổi lần lượt có kiến thức đúng cao gấp 3,14 lần và 1,8 lần; sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê với p lần lượt bằng 0,029 và 0,002.
Người dân tộc Hoa có kiến thức về ĐTĐ thấp hơn dân tộc Kinh. Tỉ lệ
kiến thức đúng ở người Hoa ghi nhận là 4,2% và bằng 0,13 lần người dân tộc
Kinh. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p=0,041.
24