Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

81 HOÀN THIỆN kế TOÁN HÀNG hóa tại CÔNG TY cổ PHẦN THIẾT bị và CÔNG NGHỆ MVTECH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 126 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG

LỚP: CQ54/15.03

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MVTECH

Chuyên ngành

: Kế toán doanh nghiệp

Mã số

: 21

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Tuấn Anh

Hà Nội - 2020


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------


NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG
LỚP: CQ54/15.03
SĐT: 0975578150
Email:

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ CƠNG NGHỆ MVTECH

Chuyên ngành

: Kế toán doanh nghiệp

Mã số

: 21

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Tuấn Anh

Hà Nội - 2020


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các

số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Huyền Trang

Nguyễn Thị Huyền Trang

1

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................1
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU........................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN
HÀNG HĨA TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................5
1.1. Khái qt chung về kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp...............5
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa trong doanh
nghiệp ..............................................................................................................5

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hàng hóa trong doanh nghiệp....................6
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế tốn hàng hóa trong doanh
nghiệp ..............................................................................................................7
1.2. Nội dung cơ bản của kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp..............9
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực chi phối đến kế tốn hàng
hóa trong doanh nghiệp..................................................................................9
1.2.2. Phân loại và đánh giá hàng hóa trong doanh nghiệp....................10
1.2.3. Kế tốn chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp...............................14
1.2.4. Kế tốn tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp............................20
1.2.5. Kiểm kê và đánh giá lại hàng hóa tồn kho.....................................26
1.2.6. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho.......................................29
1.3. Hệ thống sổ kế toán và trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính. 31
1.3.1. Hệ thống sổ kế tốn...........................................................................31
1.3.2. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính.....................................39
1.4. Kế tốn hàng hóa trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán:...40
Nguyễn Thị Huyền Trang

2

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MVTECH.............44
2.1


Tổng quan về “Công ty Cổ phần Thiết bị và Công nghệ MVTECH”...44

2.1.1

Q trình hình thành và phát triển cơng ty...................................44

2.1.2

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh...........................................45

2.1.3

Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty..............................................48

2.1.4

Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty...............................49

2.2

Thực trạng cơng tác kế tốn hàng hóa tại “Cơng ty Cổ phần Thiết

bị và Cơng nghệ MVTECH”........................................................................56
2.2.1

Đặc điểm, yêu cầu quản lý của kế toán hàng hóa tại cơng ty.......56

2.2.2


Phân loại và đánh giá hàng hóa tại “Công ty Cổ phần Thiết bị và

Công nghệ MVTECH”..................................................................................57
2.2.3

Thủ tục nhập, xuất kho hàng hóa tại “Cơng ty Cổ phần Thiết bị

và Cơng nghệ MVTECH”.............................................................................60
2.2.4

Kế tốn chi tiết hàng hóa tại “Cơng ty Cổ phần Thiết bị và Cơng

nghệ MVTECH”............................................................................................76
2.2.5

Kế tốn tổng hợp hàng hóa tại “Cơng ty Cổ phần Thiết bị và

Công nghệ MVTECH”..................................................................................84
2.3

Đánh giá thực trạng công tác kế tốn hàng hóa tại “Cơng ty Cổ

phần Thiết bị và Công nghệ MVTECH”.....................................................93
2.3.1

Nhận xét chung:................................................................................93

2.3.2

Ưu điểm:............................................................................................94


2.3.3

Hạn chế..............................................................................................95

2.3.4

Nguyên nhân:....................................................................................96

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................97

Nguyễn Thị Huyền Trang

3

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN HÀNG
HĨA TẠI “CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ
MVTECH”.....................................................................................................98
3.1

Yêu cầu, nguyên tắc hồn thiện cơng tác kế tốn tại “Cơng ty Cổ

phần Thiết bị và Cơng nghệ MVTECH”.....................................................98

3.1.1

u cầu hồn thiện:..........................................................................98

3.1.2

Ngun tắc hoàn thiện......................................................................99

3.2

Nội dung các giải pháp hoàn thiện:..................................................100

3.2.1

Hoàn thiện về việc trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho...100

3.2.2

Hàng thiện cơng tác kiểm kê hàng hóa.........................................105

3.2.3

Hồn thiện cơng tác luân chuyển chứng từ..................................107

3.2.4

Chú trọng hơn về kế toán quản trị................................................107

3.3


Điều kiện thực hiện............................................................................108

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................110
KẾT LUẬN...................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................113

Nguyễn Thị Huyền Trang

4

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CP
DNTM
NK
PNK
XK
PXK
HH
TT133
BTC
SLHH
CKTM

BH
CCDV
TC
KD
LNKT

Nội dung
Cổ phần
Doanh nghiệp thương mại
Nhập kho
Phiếu nhập kho
Xuất kho
Phiếu xuất kho
Hàng hóa
Thơng tư 133
Bộ Tài chính
Số lượng hàng hóa
Chiết khấu thương mại
Bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Tài chính
Kinh doanh
Lợi nhuận kế tốn

Nguyễn Thị Huyền Trang

5

Lớp: CQ54/15.03



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song
song.................................................................................................................16
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ đối
chiếu luân chuyển............................................................................................17
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ số dư19
Sơ đồ 1.4: Kế tốn tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường
xuyên...............................................................................................................24
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ.. .26
Sơ đồ 1.6: Hạch toán và xử lý kết quả kiểm kê hàng hóa...............................28
Sơ đồ1.7: Hạch tốn và xử lý kết quả đánh giá lại hàng hóa..........................29
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung:.....33
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái. . .35
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ..38
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán trên phần mềm....41
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý....................................................................48
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán...................................................................50
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức hạch toán kế tốn tại cơng ty..................................54
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ phần mềm kế tốn áp dụng tại cơng ty................................55
Sơ đồ 2.5: Quy trình nhập kho hàng hóa.........................................................62
Sơ đồ 2.6 : Quy trình xuất kho hàng hóa.........................................................70
Sơ đồ 2.7: Quy trình kế tốn chi tiết tại Cơng ty.............................................76
Sơ đồ 2.8: Trình tự kế tốn tổng hợp tại Cơng ty............................................85

Nguyễn Thị Huyền Trang


6

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC BIỂU

Biểu số 2.1.......................................................................................................59
Biểu 2.2:..........................................................................................................63
Biểu 2.3...........................................................................................................64
Biểu 2.4...........................................................................................................65
Biểu 2.5:..........................................................................................................67
Biểu 2.6...........................................................................................................68
Biểu 2.7...........................................................................................................69
Biểu số 2.8.......................................................................................................71
Biểu 2.9...........................................................................................................72
Biểu số 2.10.....................................................................................................74
Biểu 2.11..........................................................................................................75
Biểu số 2.12.....................................................................................................79
Biểu số 2.13.....................................................................................................80
Biểu 2.14.........................................................................................................81
Biểu 2.15.........................................................................................................82
Biểu 2.16.........................................................................................................83

Nguyễn Thị Huyền Trang


7

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế tồn cầu hóa, mức độ
cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị
trường trong nước và quốc tế ngày càng khốc liệt hơn. Do đó, mỗi doanh
nghiệp khơng những phải tự lực vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh
mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế
cao nhất. Hịa nhập cùng xu hướng chung đó, sự đổi mới của nền kinh tế nước
ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngoại thương phát triển mạnh và dần trở
thành một lĩnh vực quan trọng, qua đó đảm bảo cho việc lưu thơng hàng hóa,
khai thác thế mạnh của thị trường trong nước và quốc tế. Có thể nói các doanh
nghiệp cổ phần đã góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân. Chính vì vậy tiêu thụ hàng hóa là vấn đề có ý nghĩa quan trọng, đóng vai
trị như là mạch máu của nền kinh tế. Đặc biệt trong điều kiện hiện nay môi
trường kinh doanh biến đổi không ngừng và đặc biệt phức tạp, để có thể đứng
vững trên thị trường, các doanh nghiệp cần phải xác định tổ chức cơng tác kế
tốn hàng hóa như thế nào? Chiến lược tiêu thụ nào thích hợp? …
Hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại tồn tại dưới hình thức vật
chất, là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
người, được thực hiện thông qua mua bán trên thị trường.
Có thể khẳng định rằng hàng hóa có vị trí quan trọng trong hoạt động

kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại. Do đó việc tập trung quản lý
chặt chẽ ở tất các khâu từ thu mua dự trữ đến tiêu thụ, trên tất cả các mặt như
số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả,… là cần thiết và có ý nghĩa quan
trọng trong việc tiết kiệm chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản trên cơ sở đó
làm giảm những chi phí khơng cần thiết làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Huyền Trang

1

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Như vậy kế tốn hàng hóa là cơng cụ quan trọng khơng thể thiếu của
quản lý hàng hóa về cả mặt hiện vật và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu của xã
hội, ngăn ngừa hạn chế đến mức thấp nhất những mất mát hao hụt hàng hóa
trong các khâu của q trình kinh doanh từ đó làm tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng trên, em tiến hành nghiên
cứu đề tài “Hồn thiện kế tốn hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thiết bị và
Công nghệ MVTECH”
2. Mục đích nghiên cứu:
- Hệ thống và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế tốn
hàng hóa
- Nghiên cứu và mơ tả thực trạng về kế tốn hàng hóa tại Cơng ty Cổ
phần Thiết bị và Cơng nghệ MVTECH

- Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện kế
tốn hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Thiết bị và Cơng nghệ MVTECH
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về lý luận kế toán hàng hóa trên cơ sở Chuẩn mực kế tốn
02 “Hàng tồn kho”, Chế độ kế toán theo TT133 và thực trạng kế tốn hàng
hóa tại Cơng ty cổ phần Thiết bị và Công nghệ MVTECH.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng về nội dung cơng tác
kế tốn hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Thiết bị và Cơng nghệ MVTECH ở góc
độ kế tốn tài chính.
- Về khơng gian: đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ
phần Thiết bị và Công nghệ MVTECH

Nguyễn Thị Huyền Trang

2

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Về thời gian: nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực
trạng tại Công ty Cổ phần Thiết bị và Công nghệ MVTECH trong giai đoạn
2017- 2019
4. Phương pháp nghiên cứu: Trong đề tài này, em đã sử dụng những phương
pháp sau để nghiên cứu:

- Phương pháp luận trong nghiên cứu: nghiên cứu dựa trên cơ sở
phưng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch
sử.
- Các phương pháo nghiên cứu cụ thể: Để nghiên cứu và trình bay kết
quả nghiên cứu, em đã vận dụng kết hợp các phương pháp nhgieen cứu lý
luận, khảo sát thực tế, phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên gia, thống kê số
liệu, phân tích, so sánh để thu tập tài liệu và xử lý tài liệu, thể hiện:
+ Thu thập tài liệu sơ cấp: thực hiện hỏi, xin ý kiến trực tiếp các cán bộ
kế toán và các nhân viên khác tại công ty… Bên cạnh đó, tác giả tìm
hiểu vấn đề nghiên cứu thơng qua việc xin ý kiến của Giảng viên
hướng dẫn.
+ Thu thập tài liệu thứ cấp: thực hiện nghiên cứu vấn đề lý luận thơng
qua việc tham khảo các giáo trình, sách tham khảo, báo, tạp chí, các
luận văn, luận án về đề tài kế tốn hàng hóa… Thu thập tài liệu thứ cấp
về thực trạng bằng phương pháp quan sát, nghiên cứu về chứng từ, sổ
sách kế toán và Báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Thiết bị và
Cơng nghệ MVTECH trong năm 2017- 2019.
+ Tổng hợp xử lý các tài liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả
nghiên cứu: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích định tính
và so sánh giữa thực trạng và cơ sở lý luận hoặc chế độ kế toán,… để
suy diễn, quy nạp và trình bày kết quả nghiên cứu.
5. Kết cấu chính của luận văn:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương:

Nguyễn Thị Huyền Trang

3

Lớp: CQ54/15.03



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn hàng hóa trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế tốn hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thiết bị
và Công nghệ MVTECH
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn hàng hóa tại Công ty
Cổ phần Thiết bị và Công nghệ MVTECH

Nguyễn Thị Huyền Trang

4

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN
HÀNG HĨA TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Khái qt chung về kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp

1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế tốn hàng hóa trong doanh

nghiệp
Có thể nói, hàng hóa vơ cùng quan trọng trong q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với những doanh nghiệp
thương mại. Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong công ty và
chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của công ty. Việc quản lý
và sử dụng có hiệu quả hàng hóa có ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Hàng hóa có đảm bảo quy cách, chủng loại thì
hoạt động kinh doanh mới đạt yêu cầu, đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Trong DNTM, hàng hóa là bộ phận của hàng tồn kho, thuộc tài sản lưu
động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận kinh doanh của
doanh nghiệp. Do vậy cần phải theo dõi, quản lý thường xuyên về số lượng,
chất lượng. Vấn đề các DNTM quan tâm hàng đầu đó là lợi nhuận, do vậy chỉ
một biến động nhỏ về giá cả của hàng hóa trên thị trường mà doanh nghiệp
không nắm bắt được hay các nguyên nhân ảnh hưởng khách quan và chủ quan
khác cũng sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Kế toán là cơng cụ phục vụ cho việc quản lý hàng hóa. Nó góp phần
kiểm sốt, tránh thất thốt, lãng phí hàng hóa ở tất cả các khâu: dự trữ, sử
dụng, thu hồi,…Ngồi ra cịn đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, đồng bộ cho
hoạt động kinh doanh. Kế toán hàng hóa giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm
được tình hình hàng tồn kho để chỉ đạo tiến độ sản xuất, kinh doanh. Hạch
tốn hàng hóa phải đảm bảo chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thu mua,
nhập xuất dự trữ hàng hóa.

Nguyễn Thị Huyền Trang

5

Lớp: CQ54/15.03



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Vì vậy, cần thiết phải tổ chức hạch tốn hàng hóa trong doanh nghiệp
và có làm tốt điều này mới tạo tiền đề cho việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hàng hóa trong doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm:
- Hàng hóa là đối tượng kinh doanh của các doanh nghiệp thương
mại, là đối tượng được doanh nghiệp thương mại mua vào và bán ra với mục
đích kiếm lời.
- Hàng hóa đa dạng với nhiều chủng loại khác nhau và thường xuyên
biến động trong quá trình kinh doanh nên cần theo dõi tình hình nhập, xuất,
tồn trên các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
1.1.2.2. Đặc điểm
- Hàng hóa rất đa dạng và phong phú: hàng hóa có xu hướng sản xuất
không ngừng, phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của thị trường, đối với Công ty
Cổ phần Thiết bị và Cơng nghệ MVTECH thì hàng hóa rất đa dạng về chủng
loại
- Hàng hóa có đặc tính lý, hóa, sinh học khác nhau, những đặc tính này
có ảnh hưởng lớn đến quá trình thu mua, vận chuyển, bảo quản và dự trữ đối
với từng loại hàng hóa.
- Trong lưu thơng, hàng hóa thay đổi quyền sở hữu nhưng chưa được
đưa vào sử dụng. Khi kết thúc quá trình lưu thơng, hàng hóa mới được đưa
vào sử dụng để đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng hay sản xuất.
-

Hàng hóa có vai trị đặc biệt quan trọng trong các doanh nghiệp

thương mại. Nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa với quá trình: Mua nhập hàng,

dự trữ và bảo quản hàng hóa, bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản trong
DNTM. Vốn dự trữ hàng hóa chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn lưu động
trong DN.

Nguyễn Thị Huyền Trang

6

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh thì vốn lưu động lại thay đổi
hình thái biểu hiện (từ hình thái vốn tiền tệ sang hình thái vốn hàng hóa, sau
đó lại quay trở về vốn tiền tệ. Như vậy quá trình vận động của hàng hóa cũng
chính là q trình vận động của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Việc tăng
tốc độ lưu chuyển của vốn kinh doanh không thể tách rời việc dự trữ và tiêu
thụ hàng hóa một cách có hiệu quả.
Có thể nói, hàng hóa rất dạng và phong phú vậy nên cần có cơng tác kế
tốn hiệu quả để đẩy mạnh quay vịng vốn, có như vậy thì doanh nghiệp mới
có thể trụ được trên thị trường đầy cạnh tranh này.
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp
Trong điều kiện kinh tế đang phát triển ngày một đa dạng, các loại hình
doanh nghiệp cạnh tranh càng gay gắt, các DNTM muốn tồn tại và phát triển
đỏi hỏi phải làm ăn có hiệu quả. Một trong những giải pháp tối ưu cho vấn đề
này là doanh nghiệp phải chú ý đến công tác quản lý hàng hóa sao cho hiệu
quả nhất.

1.1.3.1. Yêu cầu quản lý cơng tác kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp
Hàng hóa trong DNTM có một tầm quan trọng rất lớn, nó ảnh hưởng
đến mục tiêu và sự tồn tại của doanh nghiệp nên bất kỳ DNTM nào cũng
muốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xun, liên
tục, khơng bị gián đoạn thì các doanh nghiệp phải có một lượng hàng hóa dự
trữ nhất định. Tuy nhiên lượng hàng hóa dự trữ ln biến động do hoạt động
kinh tế tài chính diễn ra ở các khâu mua, bán hàng hóa. Do đó để có một
lượng hàng hóa thường xun trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải
xây dựng kế hoạch mua hàng cũng như tiêu thụ một cách cụ thể, phù hợp với
quán trình hoạt động thực hiện chức năng của doanh nghiệp và đảm bảo cho
doanh nghiệp hoạt động một cách có hiệu quả. Do vậy để đáp ứng được yêu
cầu quản lý, doanh nghiệp cần thực hiện được những công việc sau:
Nguyễn Thị Huyền Trang

7

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Phán ảnh, kiểm tra giám sát tình hình thực hiện quá trình mua hàng
về chủng loại, số lượng, quy cách, giá cả,… đảm bảo cho quá trinhfmua hàng
đáp ứng được nhu cầu về hàng hóa phục vụ cho q trình hoạt động của
doanh nghiệp, đồng thời tăng nhanh vòng quay vốn lưu động
- Tổng hợp đúng đắn,chính xác kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí cấu
thành giá mua vào, tính tốn chính xác trị giá thực tế của từng loại loại hàng
hóa, cung cấp tài liệu phục vụ cho quá trình kiểm tra tình hình thực hiện kế

hoạch mua hàng hóa, phục vụ tính tốn trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho.
- Tổ chức bảo quản hàng hóa cũng như hàng đang đi đường, phải có
một hệ thống phương tiện vận chuyển phù hợp với tính chất, đặc điểm của
từng loại hàng hóa để hạn chế những hao hụt, hư hỏng, mất mát xảy ra trong
quá trình bảo quản và vận chuyển.
Tóm lại cần phải quản lý chặt chẽ hàng hóa từ khâu mua, khâu bảo
quản , dự trữ cho đến khâu vận chuyển.
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua,
vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập xuất và tồn kho hàng hóa. Tính trị giá
vốn thực tế của hàng hóa đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch thu mua hàng hóa về mặt số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn
nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ,kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Áp dụng đúng đắn các phương pháp về kỹ thuật hạch tốn hàng hóa,
hướng dẫn kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đẩy đủ chế độ
kế tốn ban đầu về hàng hóa (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ) mở các sổ,
… thực hiện các chế độ đúng phương pháp quy định nhằm đảm bảo sử dụng
thống nhất trong cơng tác kế tốn, tạo điều kiện cho công tác lãnh đạo, chỉ

Nguyễn Thị Huyền Trang

8

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


đạo cơng tác kế tốn trong phạm vi ngành kinh tế và tồn bộ nền kinh tế quốc
dân.
- Phản ánh kịp thời, đẩy đủ và chi tiết sự biến động của hàng hóa ở
bất kỳ thời điểm nảo. Nhằm đảm bảo hàng hóa ở cả hai chỉ tiêu hiện vật và
giá trị.
- Phản ánh, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hóa
và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như:mức bán ra, doanh thu
bán hàng về thời gian và địa điểm theo tổng số và từng nhóm hàng.
1.2.

Nội dung cơ bản của kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp

1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực chi phối đến kế tốn hàng hóa
trong doanh nghiệp
 Các ngun tắc cơ bản:
- Nguyên tắc nhât quán: Các chính sách và phương pháp kế tốn hàng
hóa doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ
kế toán năm.
- Nguyên tắc thận trọng: Phải lập các khoản dự phịng hàng hóa tồn
kho đúng ngun tắc quy định, không phản ánh cao hơn giá trị tài sản thực tế
có thể thực hiện. Do thực tế các khoản tổn thất đã phát sinh (hoặc nhiều khả
năng đã phát sinh) nên cần phải lập dự phịng (trích vào chi phí) để đảm bảo
tính phù hợp giữa doanh thu và chi phí thực tế. Đảm bảo tính đúng kỳ của chi
phí.
- Ngun tắc giá gốc: hàng hóa phải được kế tốn theo giá gốc, trong
đó giá gốc của hàng hóa được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền mà
doanh nghiệp đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của hàng hóa đó vào
thời điểm hàng hóa được ghi nhận. Giá gốc của hàng hóa khơng được thay đổi
trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.

 Chuẩn mực kế toán:
Nguyễn Thị Huyền Trang

9

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Hàng hóa là 1 bộ phận của Hàng tồn kho. Do đó, kế tốn hàng hóa phải
tn thủ theo Chuẩn mực kế tốn 02 “Hàng tồn kho”
1.2.2. Phân loại và đánh giá hàng hóa trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Phân loại hàng hóa:
Trong các doanh nghiệp, hàng hóa rất đa dạng và phong phú, mỗi loại
có một vai trị, cơng dụng và tính năng lý hóa khác nhau. Vì vậy, để quản lý
hàng hóa một cách có hiệu quả, các doanh nghiệp thực hiện phân loại theo các
cách khác nhau:
Theo tính chất thương phẩm kết hợp với đặc trưng kỹ thuật thì hàng
hóa được chia theo từng ngành hàng, trong từng ngành hàng bao gồm nhiều
nhóm hàng, mỗi nhóm hàng có nhiều mặt hàng. Hàng hóa gồm có các ngành
hàng:
- Hàng kim khí điện máy
- Hàng hóa chất mỏ
- Hàng xăng dầu
- Hàng dệt may, bơng vải sợi
- Hàng da cao su
- Hàng gốm sứ, thủy tinh

- Hàng mây, tre đan
- Hàng rượu bia, thuốc lá
Theo nguồn gốc sản xuất hàng hóa được phân loại gồm:
- Ngành hàng nông sản
- Ngành hàng lâm sản
- Ngành hàng thủy sản
Theo nguồn gốc hình thành, hàng hóa được phân thành:
- Hàng mua từ bên ngồi: là hàng hóa được doanh nghiệp mua từ các
nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp
Nguyễn Thị Huyền Trang

10

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Hàng mua nội bộ: là hàng hóa được doanh nghiệp mua từ các nhà
cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như
mua hàng giữa các đơn vị trực thuộc cùng một Cơng ty, Tổng cơng
ty,…
- Hàng hóa tự sản xuất, gia cơng: là hàng hóa được gia cơng sản xuất
tạo thành.
- Hàng hóa được nhập từ các nguồn khác như: hàng hóa được nhập từ
liên doanh, liên hết, được biếu tặng
Theo yêu cầu sử dụng, hàng hóa được phân ra làm:
- Hàng hóa sử dụng cho kinh doanh: phản ánh giá trị hàng hóa được

dự trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến
hành bình thường.
- Hàng hóa chưa cần sử dụng: phản ánh hàng hóa được dự trữ ở mức
cao hơn.
- Hàng tồn kho không cần sử dụng: phản ánh giá trị hàng hóa kém
hoặc mất phẩm chất khơng được daonh nghiệp sử dụng cho mục
đích kinh doanh.
Theo địa điểm bảo quản, hàng hóa được chia thành:
- Hàng hóa tồn kho trong doanh nghiệp: phản ánh hàng hóa đang
được bảo quản tại doanh nghiệp như trong kho, trong quầy.
- Hàng hóa tồn kho bên ngồi doanh nghiệp: phản ánh hàng hóa tồn
kho được bảo quản tại các đơn vị, tor chức, cá nhân ngoài doanh
nghiệp như hàng gửi đi bán, hàng đang đi đường,…
1.2.2.2. Đánh giá hàng hóa:
 Nguyên tắc đánh giá:
Một trong những nguyên tắc cơ bản nhất trong đánh giá hàng hóa là
nguyên tắc giá gốc (cost principle) theo chuẩn mực 02- hàng tồn kho, giá gốc
Nguyễn Thị Huyền Trang

11

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

chính là trị giá vốn thực tế của hàng hóa, là tồn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để có những hàng hóa đó ở địa điểm và trạng thái hiện tại:

- Giá gốc tại thời điểm mua: là trị giá thực tế phải thanh toán với
người bán
- Giá gốc tại thời điểm nhập kho: là giá mua thực tế, chi phí mua
trong q trình thu mua đến khi hàng đã kiểm nhận nhập kho, thuế và các loại
thuế (nếu có)
- Nếu hàng mua phải qua sơ chế để bán thì giá vốn thực tế cịn bao
gồm cả chi phí gia cơng chế biến.
 Đánh giá hàng hóa nhập kho:
Hàng hóa nhập kho được đánh giá bằng trị giá vốn thực tế nhập kho
của hàng hóa, được xác định theo từng nguồn nhập:
- Đối với hàng hóa nhập kho do mua ngoài:
Giá trị thực tế nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí thu mua +
Các khoản thuế khơng được hồn lại – CKTM, Giảm giá hàng mua, Hàng
mua bị trả lại
Nếu hàng được mua từ nước ngồi thì thuế nhập khẩu được tính vào giá
nhập khi. Khoản thuế GTGT phải nộp khi mua hàng hóa cũng được tính vào
giá nhập nếu doanh nghiệp khơng thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
- Đối với hàng hóa tự chế biến:
Giá trị thực tế nhập kho = Giá thực tế của hàng hóa xuất gia cơng chế biến
+ Chi phí nhân cơng chế biển
- Đối với hàng hóa th ngồi gia cơng chế biển
Giá trị thực tế nhập kho = Giá thực tế hàng hóa xuất thuê ngồi gia cơng
chế biến + Chi phí vận chuyển, bốc xếp + Chi phí th ngồi, chế biển
- Đối với hàng hóa được biếu tặng:
Nguyễn Thị Huyền Trang

12

Lớp: CQ54/15.03



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Giá trị thực tế nhập kho = Giá thực tế được xác định theo thời giá thị
trường

 Đánh giá hàng hóa xuất kho:
Đánh giá hàng hóa xuất kho dựa vào giá vốn hàng hóa xuất kho. Do khi
nhập kho hàng hóa, giá vốn thực tế được hạch tốn theo giá mua và chi phí
mua, lúc này nhiệm vụ của kế toán là phải theo dõi trị giá mua thực tế cho
từng lần nhập. Các khoản chi phí mua thực tế trong q trình nhập hàng được
hạch tốn riêng đến cuối tháng tính tốn phân bổ cho hàng hóa xuất kho tính
trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho. Do vậy để xác định được trị giá vốn
của hàng hóa xuất kho ta tiền hành các bước sau:
Bước 1: Áp dụng một trong các phương pháp: phương pháp đích danh,
phương pháp bình qn, phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp
nhập sau xuất trước (tùy điều kiện doanh nghiệp) để tính trị giá mua của hàng
hóa xuất kho:
- Phương pháp đích danh: theo phương pháp này, khi xuất kho hàng
hóa căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lơ nào thì theo đơn giá đó. Áp dụng
cho doanh nghiệp có chủng loại hàng hóa ít và nhận diện được từng lơ hàng.
Phương pháp này có ưu điểm là xác định được chính xác giá hàng hóa xuất
làm cho chi phí hiện tại phù hợp với doanh thu hiện tại. Nhưng trong trường
hợp đơn vị nhiều loại mặt hàng, nhập- xuất thường xuyên thì khó theo dõi và
cơng việc của kế tốn chi tốn hàng hóa sẽ rất phức tạp.
- Phương pháp bình qn: theo phương pháp này, giá trị của từng loại
hàng hóa được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự

đầu kỳ và giá trị từng loại hàng hóa được mua sắm hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô
hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Áp dụng phương pháp
này, ta có 2 cách tính đơn giá như sau:
Nguyễn Thị Huyền Trang

13

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Đơn giá bình qn cả kỳ:
+ Đơn giá bình qn liên hồn: cho biết giá hàng hóa xuất kho chính
xác, phản ánh được kịp thời sự biến động của giá cả hàng hóa, cơng việc tính
giá được tiến hành đều đặn
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): theo phương pháp này,
hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định hàng hóa nào nhập
trước thì được xuất trước và đơn giá tính theo đơn giá của những lần nhập
trước. Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo những lần nhập sau
cùng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc đang
có xu hướng giảm.
Bước 2: Kế toán cuối kỳ phân bổ chi phi mua cho số hàng hóa đã xuất
kho và số hàng hóa tồn cuối kỳ
Bước 3: Sau đó kế toán xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho
theo cơng thức:
1.2.3. Kế tốn chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp

Hàng hóa là một trong những đối tượng kế tốn cần phải tổ chức hạch
tốn tiết khơng chỉ về mặt giá trị mà cả về số lượng, không chỉ theo từng kho
mà còn chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ hàng hóa. Kế tốn chi tiết hàng hóa
là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập xuất tồn của từng thứ hàng hóa
sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản
trị từng danh điểm hàng hóa.
 Chứng từ kế tốn hàng hóa:

Nguyễn Thị Huyền Trang

14

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Theo chế độ quy định, chứng từ kế toán ban hành theo TT133, các
chứng từ kế tốn về hàng hóa bao gồm:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biển bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa
- Biển bản kiểm kê vật tư hàng hóa
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Bảng kê mua hàng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
Mọi chứng từ kế toán phải được tổ chức luân chuyển theo đúng trình tự

và thời gian do kế tốn trưởng của đơn vị quy định, nhằm phục vụ cho việc
ghi chép, tổng hợp và cung cấp số liệu kịp thời, đầy đủ cho các cá nhân, bộ
phận lien quan.
Các sổ kế tốn chi tiết hàng hóa:
Tùy thuộc vào phương pháp hạch tốn chi tiết hàng hóa áp dụng trong
doanh nghiệp mà sử dụng các sổ, thẻ kế toán chi tiết sau:
- Thẻ kho
- Sổ (thẻ) kế tốn hàng hóa
- Sổ đối chiếu ln chuyển
- Sổ số dư
Ngồi các sổ kế tốn chi tiết nêu trên, chúng ta cịn có thể sử dụng các
Bảng kê nhập, xuất, tồn; các Bảng lũy kế tổng hợp nhập- xuất- tồn hàng hóa
phục vụ cho việc ghi sổ kế toán chi tiết được đơn giản, nhanh chóng và kip
thời.

Nguyễn Thị Huyền Trang

15

Lớp: CQ54/15.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Tùy vào đặc điểm của từng doanh nghiệp, tùy theo trình độ của nhân
viên kế toán và thủ kho, để tổ chức hạch toán chi tiết hàng hóa, doanh nghiệp
có thể lựa chọn một trong ba phương pháp dưới đây:
1.2.3.1. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song

 Sơ đồ hạch tốn:
PNK

Sổ, thẻ
chi tiết
hàng
hóa

Thẻ kho
PXK

Bảng
tổng
hợp
nhập
xuất tồn

Sổ kế
tốn
tổng
hợp

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song
song
Ghi chú:

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra


 Quy trình hạch toán
- Tại kho: hằng ngày, thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất
hàng hóa ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho, cuối tháng tính ra số
tồn kho ghi vào thẻ kho. Thủ kho phải thường xun đối chiếu.
- Tại phịng kế tốn: Kế tốn mở sổ (thẻ) kế tốn chi tiết hàng hóa
tương ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị.
Hằng ngày hoặc định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa
của thủ kho chuyển đến, kế tốn phải có nghĩa vụ kiểm tra tính chính xác của
các chứng từ này rồi ghi chép vào sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, kế tốn
cộng sổ (thẻ) tính ra tổng số nhập, xuất, tồn kho chi tiết từng loại hàng hóa,
rồi đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, lập báo cáo tổng hợp tình hình nhập,
xuất, tồn hàng hóa.
Nguyễn Thị Huyền Trang

16

Lớp: CQ54/15.03


×