Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Luận văn thạc sỹ - Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.96 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

HOÀNG KHÁNH LY

HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

HOÀNG KHÁNH LY

HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH THÁI BÌNH

Chun ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS KIỀU HỮU THIỆN


HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực
hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hoàng Khánh Ly


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, đến nay tơi đã hồn thành luận
văn thạc sĩ chun ngành tài chính ngân hàng với đề tài “Hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn
chi nhánh tỉnh Thái Bình”.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo của Trường
Đại học Kinh tế quốc dân đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Kiều Hữu Thiện, người đã
tận tình giúp đỡ, định hướng, hướng dẫn tơi nghiên cứu và hồn thành luận
văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nơng thơn chi nhánh tỉnh Thái Bình đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong q trình nghiên cứu.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2020
Người cảm ơn

Hoàng Khánh Ly


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................7
1.1. Ngân hàng thương mại............................................................................7
1.1.1. Khái niệm và chức năng của ngân hàng thương mại....................7
1.1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.............................8
1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại....11
1.2.1. Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại............................................................................................11
1.2.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. 17
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân....20
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại............................................................26
1.3. Kinh nghiệm cho vay khách hàng cá nhân của các
ngân hàng thương mại.....................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN CHI NHÁNH TỈNH THÁI BÌNH.......................................37
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chi

nhánh tỉnh Thái Bình....................................................................................37
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của chi nhánh.......................37


2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh
Thái Bình..............................................................................................38
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Bình.................................39
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nơng thơn chi nhánh tỉnh Thái Bình..............44
2.2.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh.................44
2.2.2. Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Bình...........46
2.3. Đánh giá hoạt động cho vay KHCN theo các chỉ tiêu.........................64
2.3.1. Tiêu chí định lượng.....................................................................64
2.3.2. Tiêu chí định tính........................................................................65
2.4. Đánh giá chung.......................................................................................66
2.4.1. Kết quả đạt được.........................................................................66
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân..............................................................67
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI

NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH
THÁI BÌNH...................................................................................................74
3.1. Định hướng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..........................74
3.1.1. Định hướng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam...............................................................................................74
3.1.2. Định hướng đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chi nhánh tỉnh Thái Bình...........75
3.2. Giải pháp đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnhThái Bình...............76
3.2.1. Hồn thiện và phát triển sản phẩm cho vay đối với khách
hàng cá nhân........................................................................................76


3.2.2. Đa dạng các hình thức cấp tín dụng tại chi nhánh......................79
3.2.3. Tăng tính hấp dẫn cho kênh phân phối của chi nhánh................81
3.2.4. Tăng cường hoạt động Marketing trong ngân hàng....................82
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của chi nhánh..................83
3.2.6. Hồn thiện và khơng ngừng nâng cấp cơng nghệ.......................85
3.3. Một số kiến nghị.....................................................................................86
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước...........................................86
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam...............................................................................................87
3.3.3. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình..........................88
KẾT LUẬN....................................................................................................89
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1


NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

2

KHCN

Khách hàng cá nhân

3

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

4

NHTM

Ngân hàng thương mại

5

NHNN

Ngân hàng nhà nước

6

CBNV


Cán bộ nhân viên

7

TCTD

Tổ chức tín dụng

8

CBTD

Cán bộ tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về huy động vốn giai đoạn năm 2017-2019....................39
Bảng 2.2 : Cơ cấu dư nợ tại chi nhánh giai đoạn 2017-2019...................................41
Bảng 2.3. Tỷ lệ nợ xấu qua các năm 2017-2019......................................................42
Bảng 2.4. Bảng tổng kết lợi nhuận hoạt động của chi nhánh qua các năm 2017-2019......43
Bảng 2.5: Số lượng KHCN tại chi nhánh qua các năm 2017-2019..........................46
Bảng 2.6: Doanh số cho vay KHCN tại chi nhánh qua các năm (tỷ đồng, %)...............48
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay KHCN tại chi nhánh qua các năm (tỷ đồng, %)..............49
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo mục đích vay ...................................50
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo hình thức đảm bảo nợ vay tại chi
nhánh qua các năm...................................................................................52
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn qua các năm 2017-2019...55
Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo ngành kinh tế.................................56
Bảng 2.12: Doanh số thu nợ KHCN tại chi nhánh giai đoạn 2017-2019.................58

Bảng 2.13: Nợ quá hạn cho vay KHCN tại chi nhánh giai đoạn 2017-2019............59
Bảng 2.14: Nợ quá hạn cho vay KHCN tại chi nhánh giai đoạn 2017-2019............60
Bảng 2.15: Nợ xấu cho vay KHCN tại chi nhánh giai đoạn 2017-2019..................61
Bảng 2.16: Nợ xấu cho vay KHCN tại chi nhánh giai đoạn 2017-2019..................61
Bảng 2.17: Trích lập dự phịng rủi ro dư nợ KHCN tại chi nhánh qua các năm (tỷ
đồng;%)...................................................................................................63
Bảng 2.18: Thu lãi cho vay KHCN tại chi nhánh qua các năm (tỷ đồng, %)...............63

BIỂU:
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng khách hàng cá nhân của NHNo&PTNT Việt Nam, chi nhánh
tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2019.......................................................47
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay KHCN theo hình thức đảm bảo tiền vay của NHNo&PTNT
Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2019..........................53


Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn tại
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2019..............54
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo ngành kinh tế tại
NHNo&PTNT Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2019.57

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1 Quy trình cho vay KHCN........................................................................17
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động tại chi nhánh..................................................38


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo Thơng tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 (Quy định về

hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối
với khách hàng) của Ngân hàng Nhà nước, cho vay là hình thức cấp tín dụng,
theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi. Cho vay phục vụ nhu cầu đời
sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh
tốn các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình
của cá nhân đó. Cho vay cũng là một hoạt động cơ bản của các NHTM, giúp
các Ngân hàng hướng đến mục tiêu chung đó là kinh doanh có hiệu quả, từng
bước mở rộng và phát triển hoạt động một cách bền vững
Hiện nay, cho vay cá nhân là một trong những hình thức rất phổ biến và
đang trong giai đoạn tăng trưởng đỉnh cao. Theo dự báo của McKinsey, đến
cuối năm 2020, châu Á sẽ đạt hơn 900 tỷ USD doanh thu ngân hàng bán lẻ,
tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14%/năm. Thị trường ngân hàng bán lẻ tại
Việt Nam sẽ khơng nằm ngồi xu hướng chung của khu vực và tiềm năng của
cho vay cá nhân trong tương lai là rất lớn.
Nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của thị trường tín dụng cá nhân trong
bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, NHNo&PTNT cũng đã có những bước
chuyển mình linh hoạt, ngày càng chú trọng tới nghiệp vụ cho vay khách hàng
cá nhân, đầu tư công nghệ hiện đại, cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
mới, đáp ứng nhu cầu đang lên của xã hội.
Sau một thời gian thực tập và làm việc tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh tỉnh Thái Bình, qua nghiên cứu số liệu về tình hình cho vay tại chi
nhánh, thấy được hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh đã tuân


2

theo chủ trương định hướng của NHNo&PTNT Việt Nam, đang nỗ lực tìm
giải pháp để phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nhằm chiếm
lĩnh thị phần, nâng cao hiệu quả kinh doanh mang lại nguồn thu nhập cơ bản

ổn định cho ngân hàng, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều tiềm năng và cơ hội chưa
được khai thác. Với mục tiêu phân tích thực trạng đưa ra các giải pháp đẩy
mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, chiếm lĩnh thị phần, nâng cao
sức cạnh tranh với các TCTD khác trên địa bàn là rất cần thiết vì vậy học viên
đã lựa chọn đề tài “Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chi nhánh tỉnh Thái Bình” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Tổng quan nghiên cứu
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân nói riêng là một chủ đề nghiên cứu được nhiều nhà nghiên cứu lựa
chọn đối với đối tượng nghiên cứu là các ngân hàng, bao gồm cả các ngân
hàng thương mại và các ngân hàng nhà nước. Điều này xuất phát từ thực tiễn:
các hoạt động trên luôn nằm trong danh sách các hoạt động phát triển chiến
lược của các ngân hàng. Có một số cơng trình nghiên cứu tiêu biểu như sau:
Luận án tiến sĩ về đề tài: “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam” của tác giả Tơ
Khánh Tồn (2014) đã đưa ra khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ và hệ thống
chỉ tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ một cách tổng thể, và việc áp
dụng vào bối cảnh thực tế của ngân hàng thương mại cổ phần công Thương
Việt Nam. Luận án đi từ việc tổng kết kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân
hàng bán lẻ của các ngân hàng trên thế giới để rút ra bài học cho các ngân
hàng thương mại ở Việt Nam.
Luận văn thạc sỹ “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của BIDV – chi nhánh Thanh Hóa” của tác giả Phạm Thị Thu Hà (2014) tập
trung phân tích thực trang của hoat động cho vay ở nhóm KHCN của ngân
hàng BIDV chi nhánh Thanh Hóa trong khoảng thời gian 2012 đến 2014, từ


3


đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tại chi nhánh này.
Luận văn thạc sỹ “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng cổ phần thương mại Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Sơn
Tây” của tác giả Phùng Thị Diệu Linh (2017) đưa ra cơ sở lý luận về hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Nghiên cứu đi từ
thực trạng của chi nhánh đến việc đánh giá các kết quả hoạt động, hạn chế và
nguyên nhân làm hạn chế hoạt động cho vay tại chi nhánh này, từ đó đề xuất
hệ thống giải pháp phát triển hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân.
Luận văn thạc sỹ “Phát triển cho vay sản xuất nông nghiệp tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Văn Bàn, tỉnh
Lào Cai” của tác giả Chu Hồng Hà (2019) là nghiên cứu mới nhất về hoạt
động cho vay của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn. Nghiên cứu
hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển cho vay ở các ngân hàng
thương mại cổ phần, phân tích thực trạng tại chi nhánh huyện Văn Bàn, từ đó,
đưa ra các giải pháp thích hợp giải quyết các vấn đề cịn tồn động và phát
triển hoạt động cho vay. Điểm đặc biệt của nghiên cứu này là về đối tượng
tiếp cận, chỉ tập trung vào hoạt động cho vay nhằm sản xuất nông nghiệp.
Đánh giá chung về các nghiên cứu đã được thực hiện trong những năm
gần đây về đề tài dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và dịch vụ cho vay nói
riêng, có thể đưa ra một số nhận định:
-

Các cơng trình nghiên cứu của các tiến sĩ hệ thống hóa tồn diện về

lý luận với hoạt động cho vay, dịch vu ngân hàng bán lẻ và đưa ra được những
giải pháp mang tính tổng quát phù hợp với một ngân hàng tại thời điểm nhất
định. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa đi sâu vào đặc trưng phát triển cho
từng vùng, miền để có giải pháp thích hợp.
- Các nghiên cứu thạc sỹ đưa ra vấn đề ở phạm vi hẹp hơn, chủ yếu
khai thác về tình hình thực trạng trong thời gian ngắn ở một chi nhánh nào đo

của một ngân hàng và đề xuất các giải pháp. Tuy nhiên, những giải pháp còn
tương đối chung chung, chưa phản ánh được rõ tính chất đặc trưng vùng miền.


4

Nhìn chung, hầu hết các nghiên cứu đã tạo nên một hệ thống lý luận về
dịch vụ ngân hàng bán lẻ cũng như hoạt động cho vay ở ngân hàng thương
mại. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn là ngân hàng có tính
liên kết mạnh mẽ với tại thị trường nông nghiệp, nông thôn nên các nghiên
cứu từng có trước đây đề cập đến khía cạnh như các hoạt động cho vay sản
xuất. Tính đến thời điểm hiện tại, chưa có nghiên cứu nào thực hiện về đề tài
hoạt động cho vay ở ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn khi tiếp
cận theo nhóm đối tượng, đặc biệt là nhóm khách hàng cá nhân mặc dù nhóm
khách hàng cá nhân, hộ gia đình là nhóm đối tượng cho vay chiến lược của
ngân hàng. Vì thế, đề tài “Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Bình” là
một đề tài mới và đóng góp tích cực tới việc phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân ở chi nhánh Thái Bình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết ba vấn đề sau:
Thứ nhất là đưa ra cơ sở lí luận chung về hoạt động cho vay
KHCN, các chỉ tiêu và nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt
động cho vay KHCN.
Thứ hai là đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Bình trên các tiêu chí đánh giá về sự
phát triển, từ đó rút ra những thành quả, tồn tại và nguyên nhân.
Thứ ba là đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường sự phát
triển hoạt động cho vay KHCN tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Bình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Bình.
- Phạm vi nghiên cứu :


Về khơng gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi


5

nhánh tỉnh Thái Bình.


Về thời gian: đề tài nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 2017- 2019.

5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê để nghiên cứu.
5.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu


Phương pháp thu thập, xử lý số liệu thứ cấp

Số liệu thu thập chủ yếu là tình hình cho vay đối với khách hàng cá
nhân, nhu cầu sử dụng các sản phẩm cho vay, tình hình phát triển dịch vụ cho
vay đối với khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnhThái Bình.
Phương pháp thu thập chủ yếu là tổng hợp số liệu từ các báo cáo tổng kết hoạt
động kinh doanh qua các năm, các văn bản pháp quy của Nhà nước về hoạt
động của các tổ chức tín dụng, các tạp chí ngân hàng, website,…



Phương pháp xử lý thông tin, số liệu thứ cấp

Đối với tài liệu thứ cấp sau khi thu thập sẽ tổng hợp và lựa chọn những
tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài phục vụ cho công tác nghiên cứu như tài
liệu về lý luận, thực tiễn và các tài liệu, số liệu thu thập được từ báo cáo tổng
kết hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnhThái Bình.
5.2. Phương pháp phân tích


Phương pháp thống kê mơ tả

Sau khi thu thập số liệu, tiến hành phân bổ thống kê và tổng hợp thống
kê, tính tốn các loại số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân để so sánh và
phân tích làm rõ mối quan hệ của các hoạt động,…Từ đó đánh giá được mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình sử dụng các sản phẩm cho vay
khách hàng cá nhân trên địa bàn Thành phố Thái Bình.


Phương pháp thống kê so sánh

So sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế


6

đã được lượng hố có cùng một nội dung, có tính chất tương tự để xác định
xu hướng biến động của các chỉ tiêu (so sánh các chỉ tiêu, số liệu năm sau so
với năm trước, kỳ sau so với kỳ trước). Trên cơ sở đó có thể đánh giá một
cách khách quan và đưa ra các biện pháp kịp thời để đạt hiệu quả tối đa.

5.3. Sơ đồ nghiên cứu

5. Kết cấu luận văn
Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Danh mục
bảng biểu, đề tài được kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chi nhánh tỉnh Thái Bình.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chi
nhánh tỉnh Thái Bình.

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG


7

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và chức năng của ngân hàng thương mại.
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
thông tư 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Từ nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ
cơ bản là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
Ngồi ra NHTM cịn cung cấp nhiều dịch khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu

về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại.
- Chức năng trung gian tín dụng:
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về
vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trị nhận tiền gửi, vừa đóng vai
trị là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất
nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham
gia: người gửi tiền và người đi vay...
- Chức năng trung gian thanh tốn
NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào
tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác
theo lệnh của họ.


8

Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán
tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ
tín dụng,… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức
thanh toán phù hợp.
- Chức năng tạo tiền:
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của
NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang
tính đặc thù của mình đã vơ hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế.

Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn
dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng
tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán,
chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ
bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với nhtm. do vậy ngân
hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
1.1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM
Theo Thông tư số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng, hoạt động
cho vay được định nghĩa: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận
với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.


9

1.1.2.2. Các bên tham gia
- Người cho vay: Là một định chế tài chính cho người vay, vay một
khoản tiền trên cơ sở hợp đồng cho vay đã được thoã thuận các điều kiện về
mức vay, thời hạn vay, lãi suất, hình thức trả nợ gốc và lãi, tài sản đảm bảo,…
- Người vay: Là người có phương án, dự án cần có vốn để thực hiện nó
bao gồm: Các cá nhân, hộ gia đình, các pháp nhân như Doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và các tổ chức khác có đủ

điều kiện quy định tại điều 94 của bộ luật dân sự.
1.1.2.3. Phân loại cho vay
Hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và phong phú có nhiều hình
thức khác nhau. Việc áp dụng loại hình cho vay phụ thuộc vào mục đích sử
dụng vốn vay của khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
Để quản lý và sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả cần phải có sự phân
loại cho vay. Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng
nhóm căn cứ vào một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở
khoa học sẽ làm tiền đề để thiết lập quy trình cho vay thích hợp và nâng cao
hiệu quả quản trị tín dụng. Có nhiều tiêu thức phân loại cho vay, căn cứ vào
mỗi tiêu chí có thể phân loại cho vay như sau:


Căn cứ vào thời hạn cho vay

- Cho vay ngắn hạn.
- Cho vay trung hạn
- Cho vay dài hạn.


Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng

- Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản.
- Cho vay có bảo dảm bằng tài sản.


Căn cứ vào phương thức cho vay:


10


- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư.
- Cho vay trả góp.
- Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay hợp vốn.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Cho vay lưu vụ.
- Cho vay theo phương thức khác.


Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:

- Cho vay trực tiếp.
- Cho vay gián tiếp.


Căn cứ vào nguồn vốn cho vay của ngân hàng:

- Cho vay vốn thông thường;
- Cho vay vốn uỷ thác đầu tư.


Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:

- Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh;
- Cho vay tiêu dùng;
- Cho vay khác.

1.1.2.4. Đặc điểm của hoạt động cho vay của NHTM
-

Ngân hàng cho vay chủ yếu bằng nguồn vốn đi vay của các thành

phần kinh tế trong xã hội.
- Cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.


11

-

Ngân hàng cho vay căn cứ vào dự án khả thi, có hiệu quả và độ tín

nhiệm của khách hàng. Vì vậy hoạt động cho vay của ngân hàng tiềm ẩn
nhiều rủi ro khơng kiểm sốt được. Rủi ro do khách quan như thiên tai dịch
bệnh, do chủ quan như ý thức của khách hàng. Chính vì vậy các NHTM rất
coi trọng cơng tác quản lý tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro đảm bảo chất
lượng tín dụng an tồn hiệu quả.
1.1.2.5. Vai trò hoạt động cho vay của NHTM
- Thứ nhất: Trong hoạt động của NHTM cho vay là một nghiệp vụ
truyền thống, nền tảng, dư nợ cho vay chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản
của ngân hàng. Đây không chỉ là khoản sử dụng vốn lớn nhất mà còn là
nguồn tạo ra thu nhập lớn nhất trong tất cả các tài sản có sinh lời. Do vậy hoạt
động cho vay mang tính chất sống cịn đối với hầu hết các NHTM.
- Thứ hai: Cho vay là một trong các địn bẩy kích thích các thành phần
kinh tế và ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn. Ngân hàng vừa
là người “đi vay” vừa là người “cho vay” nên bản thân ngân hàng khi cho các

chủ thể vay vốn phải đảm bảo tính hiệu quả.
- Thứ ba: Hoạt động cho vay của ngân hàng là kênh truyền tải nhằm
thực hiện các mục tiêu chính sách tiền tệ vĩ mô trong từng thời kỳ. Thông qua
việc cấp tín dụng của các ngân hàng để thực hiện chính sách tài khố của Nhà
nước.
1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.2.1. Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
1.2.1.1. Khái niệm
Cho vay khách hàng cá nhân là một hoạt động tín dụng, trong đó ngân
hàng chuyển quyền sử dụng vốn tạm thời cho khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình, nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng, dựa
trên nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.


12

1.2.1.2. Đối tượng cho vay khách hàng cá nhân
Chủ thể đi vay trong cho vay KHCN là cá thể, tuy nhiên bên cạnh đó
cịn có đối tượng là hộ kinh doanh với mục đích vay để sản xuất kinh doanh,
và đặc biệt đối với NHNo&PTNT Việt Nam thì cịn phải kể đến đó là hộ sản
xuất với mục đích vay phục vụ cho các hoạt động nông nghiệp, nông thôn.
Xuất phát từ nhu cầu của KHCN rất đa dạng và phức tạp đòi hỏi các nhà
hoạch định ngân hàng cần nghiên cứu phân đoạn khách hàng tuỳ theo độ tuổi,
giới tính, địa vị xã hội, tập qn thói quen,…và thường phân nhóm cụ thể:


Cá nhân

Là những người có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành

vi dân sự theo quy định của pháp luật. Họ tìm đến ngân hàng với mục đích
vay thường phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng tại thời điểm mà họ chưa có khả
năng chi trả. Khoản vay từ ngân hàng sẽ là một nguồn tài chính quan trọng
giúp họ trang trải cho các nhu cầu như nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ,...bên
cạnh đó cịn có những nhu cầu về giáo dục, y tế và du lịch...
Đặc điểm của nhóm đối tượng này là:
- Có thu nhập ổn định đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Có thể có hoặc khơng có tài sản thế chấp cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm…)
- Có mục đích sử dụng vốn phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hợp pháp.


Hộ kinh doanh

Là chủ thể kinh doanh do một cá nhân hoặc một gia đình làm chủ thể,
chỉ đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, khơng có con dấu riêng, chịu trách
nhiệm trước pháp luật bằng toàn bộ tài sản đối với hoạt động kinh doanh của
mình. Mục đích vay vốn của họ để phục vụ hoạt động kinh doanh không liên
quan trực tiếp đến nông nghiệp.


Hộ sản xuất

Là những hộ gia đình tham gia vào quá trình sản xuất nông-lâm-ngư-


13

diêm nghiệp, thường có nhu cầu vay để phục vụ cho các chi phí đầu vào mua
tư liệu sản xuất như cây & con giống, phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia
súc,.... nguồn thu nhập và nguồn trả nợ ngân hàng đều xuất phát từ việc tiêu

thụ các sản phẩm nơng nghiệp mà họ sản xuất ra.
1.2.1.3. Hình thức cho vay
Căn cứ biện pháp đảm bảo khoản vay, cho vay khách hàng cá nhân chủ
yếu bao gồm: Cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay khơng có tài sản đảm
bảo (tín chấp). Trong cả hai hình thức cho vay này đều có kỳ hạn linh hoạt:
ngắn hạn hoặc trung và dài hạn.
- Cho vay có tài sản đảm bảo
Là loại cho vay mà Ngân hàng đưa ra điều kiện khách hàng vay phải
thế chấp tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo (tín chấp)
Là loại cho vay mà ngân hàng khơng u cầu tài sản đảm bảo, cầm cố,
thế chấp bằng tài sản của bên thứ ba mà chỉ dựa trên uy tín của chính bản thân
khách hàng, uy tín của bên thứ ba. Đây là phương thức cho vay chủ yếu áp
dụng đối với khách hàng truyền thống, lâu năm và có uy tín.
1.2.1.4. Phương thức cho vay
- Cho vay từng lần
Là hình thức cho vay mà mỗi lần vay là một phương án vay riêng, mỗi lần
vay là ký một hợp đồng tín dụng riêng và thời gian cho vay xác định cho tồn bộ
khoản vay. Đây là hình thức cho vay theo món khi khách hàng có nhu cầu.
- Cho vay trả góp
Đây là hình thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là hình thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp
nhận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên số dư tài khoản thanh tốn của


×