Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Vận dụng phương pháp dạy học theo góc vào dạy học một số kiến thức chương cân bằng và chuyển động của vật rắn vật lí 10 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.16 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Vi Tuấn

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO
GÓC VÀO DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
CHƯƠNG “CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG
CỦA VẬT RẮN” – VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2015


Nguyễn Vi Tuấn

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO
GÓC VÀO DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
CHƯƠNG “CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG
CỦA VẬT RẮN” – VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG

Chun ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN GIA ANH VŨ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Vi Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS Phan Gia Anh Vũ, người đã tận
tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cơ trong tổ phương pháp dạy học Khoa
Vật lí và Phòng Sau đại học – trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo
điều kiện, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến các Thầy Cô và HS trường THPT Quang
Trung – huyện Đức Linh – tỉnh Bình Thuận, các bạn bè đồng nghiệp đã tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực nghiệm để hồn thành luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Vi Tuấn


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... 1

DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................ 1
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài.................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 2
4. Giả thuyết khoa học............................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................ 2
6. Các phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận..................................................................... 3
6.2. Phương pháp điều tra..................................................................................... 3
6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm............................................................... 3
6.4. Phương pháp thống kê toán học..................................................................... 3
7. Dự kiến đóng góp của luận văn............................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn................................................................................................... 4
NỘI DUNG............................................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA DẠY HỌC THEO GĨC...............................5
1.1. Q trình dạy học............................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm học. Học tập............................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm dạy............................................................................................. 5
1.1.3. Quá trình dạy học........................................................................................ 6
1.1.4. Quan điểm mới về dạy học.......................................................................... 7
1.2. Phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, tự chủ của HS.............................. 8
1.2.1. Phương pháp dạy học.................................................................................. 8
1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực..................................................................... 8


1.2.3. Tính tự chủ của HS trong học tập................................................................ 8
1.2.4. Tính tích cực học tập của HS....................................................................... 9

1.2.5. Các cấp độ của tính tích cực của HS trong học tập...................................... 9
1.2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của phương pháp dạy học phát huy
tính tích cực, tự chủ của HS....................................................................... 10
1.2.7. Những đặc điểm của phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, tự chủ
của HS....................................................................................................... 11
1.3. Dạy học theo góc.............................................................................................. 12
1.3.1. Khái niệm học theo góc............................................................................. 12
1.3.2. Lịch sử nghiên cứu DHTG........................................................................ 13
1.3.3. Cơ sở lí luận của PP DHTG...................................................................... 14
1.3.4. Mục tiêu của DHTG.................................................................................. 17
1.3.5. Đặc điểm của DHTG................................................................................. 18
1.3.6. Các nội dung có thể tổ chức DHTG.......................................................... 18
1.3.7. Các loại hình học theo góc........................................................................ 19
1.3.8. Các cơ hội trong DHTG............................................................................ 20
1.3.9. Vai trò của GV và HS trong DHTG........................................................... 20
1.3.10. Các tiêu chí trong DHTG........................................................................ 21
1.3.11. Quy trình thực hiện DHTG...................................................................... 22
1.3.12. Ưu điểm và hạn chế của học theo góc..................................................... 24
1.3.13. Những yếu tố quyết định để DHTG đạt hiệu quả....................................25
1.3.14. Đánh giá trong DHTG............................................................................. 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 27
Chương 2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ NỘI DUNG KIẾN
THỨC CHƯƠNG “CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN”
– VẬT LÍ 10 CƠ BẢN THEO PHƯƠNG PHÁP DHTG...........................28
2.1. Tổng quan về chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” – Vật lí 10 cơ bản
28


2.1.1. Vị trí chương “Cân bằng và chuyển động của rật rắn” trong chương trình Vật
lí THCS và THPT......................................................................................... 28

2.1.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung của chương............................................................. 29
2.1.3. Mục tiêu dạy học của chương....................................................................... 30
2.1.4. Tìm hiểu tình hình thực tế giảng dạy chương “Cân bằng và chuyển động của
rật rắn” ở trường THPT................................................................................. 31
2.1.5. Phân tích những khó khăn, hạn chế và đề xuất khắc phục............................32
2.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số nội dung kiến thức chương “Cân bằng và
chuyển động của rật rắn” theo phương pháp DHTG........................................... 33
2.2.1. Thiết kế tiến trình dạy học bài “Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai
lực và của ba lực không song song” theo phương pháp DHTG...................34
2.2.2. Thiết kế tiến trình dạy học bài “Cân bằng của một vật có trục quay cố định.
Momen lực” theo phương pháp DHTG....................................................... 42
2.2.3. Thiết kế tiến trình dạy học bài “Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có
mặt chân đế” theo phương pháp DHTG........................................................ 49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 58
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM............................................................. 59
3.1. Mục đích thực nghiệm...................................................................................... 59
3.2. Nhiệm vụ.......................................................................................................... 59
3.3. Đối tượng và thời gian thực nghiệm................................................................. 59
3.4. Tiến hành thực nghiệm..................................................................................... 61
3.5. Đánh giá hiệu quả của tiến trình thực nghiệm.................................................. 78
3.6. Xử lí kết quả thực nghiệm................................................................................ 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 86
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 88
PHỤ LỤC............................................................................................................... 90


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1

2
3
4
5
6
7

Chữ viết tắt
DHTG
GV
HS
PP
QTDH
SGK
THPT

Chữ viết đầy đủ
Dạy học theo góc
Giáo viên
Học sinh
Phương pháp
Q trình dạy học
Sách giáo khoa
Trung học phổ thông


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1. Bảng phân bố tần số điểm kiểm tra giữa học kì I lớp TN và ĐC............60
Bảng 3. 2. Kết quả kiểm định Man-Whitney........................................................... 60
Bảng 3. 3. Tần số điểm bài kiểm tra........................................................................ 79

Bảng 3. 4. Bảng thống kê điểm trung bình.............................................................. 80
Bảng 3. 5. Bảng tính các tham số............................................................................ 80
Bảng 3. 6. Tổng hợp các tham số............................................................................. 81
Bảng 3. 7. Bảng tần suất và tần suất tích lũy hội tụ lùi............................................ 81
Bảng 3. 8. Kết quả kiểm định Mann-Whitney......................................................... 85


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc QTDH [10, tr.91].......................................................................7
Hình 1.2. Vai trò của người dạy và người học trong dạy học tích cực [4]...............11
Hình 1.3. Các phong cách học tập của HS [16, tr.227]............................................12
Hình 1.4. Các vùng chức năng của não theo David Kolb........................................15
Hình 1.5. Các phong cách dạy của giáo viên [16, tr.227]........................................18
Hình 1.6. Mơ phỏng hướng ln chuyển thứ tự các góc của mỗi HS [16, tr.232]....19
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương Cân bằng và chuyển động của vật rắn. .29
Hình 3.1. Kết quả nhiệm vụ 2.................................................................................. 63
Hình 3.2. HS thu được bảng số liệu......................................................................... 64
Hình 3.3. Kết quả nhiệm vụ 4.................................................................................. 64
Hình 3.4. HS xác định đúng phương chiều các lực.................................................. 64
Hình 3.5. HS xác định đúng các lực nhưng sai điểm đặt lực

N..........................................65

Hình 3.6. Kết quả nhiệm vụ 1.................................................................................. 65
Hình 3.7. Kết quả nhiệm vụ 2.................................................................................. 66
Hình 3.8. HS chưa biết cách tham khảo tài liệu để biện luận................................... 66
Hình 3.9. bảng số liệu HS thu được ở nhiệm vụ 2................................................... 68
Hình 3.10. HS hoàn thành tốt các nhiệm vụ 3 và 4.................................................. 69
Hình 3.11 a. Nhiều HS xác định sai phương của lực............................................... 69
Hình 3.12. HS hồn thành tốt nhiệm vụ 2 và 3........................................................ 70

Hình 3.13. Tất cả HS nắm được khái niệm momen lực........................................... 71
Hình 3.14. HS hồn thành tốt nhiệm vụ 2 và 3 ở góc phân tích...............................71
Hình 3.15. Nhiệm vụ 1............................................................................................ 73
Hình 3.16. Kết quả nhiệm vụ 2 và 3........................................................................ 74
Hình 3.17. Hai câu trả lời điển hình của HS cho nhiệm vụ 1................................... 75
Hình 3.18. Nhiệm vụ 2............................................................................................ 75
Hình 3.19. Nhiệm vụ 1 và 2..................................................................................... 76
Hình 3.20. HS xác định chưa thật chính xác mặt chân đế........................................ 77
Hình 3.21. HS hiểu mặt chân đế nhưng xác định chưa thật chính xác.....................77


Hình 3.22. Đồ thị đường phân bố tần suất............................................................... 82
Hình 3.23. Đồ thị đường phân bố tần suất tích lũy.................................................. 82
Hình 3.24. Vào Analyze để chọn lệnh 2 independent Samples…............................84
Hình 3.25. Chuyển dữ liệu vào các vùng tương....................................................... 84


1
2

MỞ ĐẦU
Thế kỉ XXI là thế kỉ của sự bùng nổ

1. Lí do chọn đề tài

thơng tin. Lượng tri thức con người tạo ra ngày
càng tăng lên nhanh chóng theo cấp số nhân.
Ngày nay con người có thể tiếp cận nguồn tri
thức khổng lồ của nhân loại thông qua nhiều
kênh khác nhau, kênh thông qua nhà trường chỉ

là một trong số đó. Điều đó đặt cho nhà trường
nhiệm vụ mới là đào tạo ra con người biết cách
thu thập và xử lí thơng tin chứ khơng phải là
con người tiếp nhận và ghi nhớ thông tin.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ II Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa VIII về định
hướng chiến lược phát triển giáo dục đào tạo
trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đã
chỉ rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo
dục – đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một
chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của
người học. Từng bước áp dụng các phương
pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá
trình dạy – học, bảo đảm điều kiện và thời gian
tự học, tự nghiên cứu cho HS,…”.
Luật giáo dục Việt Nam 2005, khoản 2
điều 28 về yêu cầu về nội dung, PP giáo dục phổ
thơng có ghi rõ: “Phương pháp giáo dục phổ
thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm
của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương
pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn
luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thú học tập cho HS.”


phù

Như vậy để


1
mái. Theo
3
nhiều nghiên cứu của PGS.TS. Đỗ

hợp

Hương Trà được đăng trên

với

xu

hướng phát triển của
xã hội thì giáo dục
Việt Nam cần phải
đổi mới, mà một
trong những yếu tố
quan trọng của đổi
mới giáo dục là đổi
mới PP dạy học. Nói
đến đổi mới giáo dục
thì nhiều năm gần
đây GV chúng ta đã
nỗ lực nghiên cứu
những PP dạy học
tích cực trong dạy
học truyền thống và
tiến bộ hơn nữa là

nghiên cứu vận dùng
nhiều PP dạy học
tiên tiến như: dạy
học theo dự án, khăn
trải bàn, DHTG, bàn
tay nặn bột, dạy học
hợp

đồng… Trong

đó PP DHTG dựa
trên thuyết kiến tạo
nhận thức của Piaget
và cơ sở sinh lí thần
kinh. PP này bảo
đảm đáp ứng được
các phong cách học
tập của HS, giúp HS
học sâu và học thoải


tạp chí khoa học giáo dục của Đại học Sư phạm Hà Nội [17] thì: “vận dụng DHTG
là một hướng đi đúng cần được các nhà nghiên cứu dạy học, các GV quan tâm trong
thời gian tới”.
Vì những lí do trên chúng tôi chọn thực hiện đề tài: “Vận dụng phương pháp
DHTG vào dạy học một số kiến thức chương “Cân bằng và chuyển động của vật
rắn” – Vật lí 10 THPT”.

2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng cơ sở lí luận của PP DHTG vào tổ chức dạy học một số nội dung

kiến thức chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” – Vật lí 10 cơ bản theo
hướng phát huy tính tích cực, tự chủ của HS trong học tập.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Cơ sở lí luận của PP DHTG.
- Hoạt động dạy và học một số kiến thức chương “Cân bằng và chuyển động của vật
rắn” – Vật Lí 10 cơ bản theo PP DHTG.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong đề tài này chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu vận dụng PP DHTG để
dạy học một số kiến thức chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” – Vật Lí
10 cơ bản. Nơi chúng tơi chọn để triển khai đề tài là một số lớp 10 trường THPT
Quang Trung, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.

4. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng PP DHTG vào tổ chức dạy học một số kiến thức của chương
“Cân bằng và chuyển động của vật rắn” – Vật Lí 10 Cơ bản một cách phù hợp thì sẽ
giúp HS phát huy tính tích cực, tự chủ trong học tập.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích đề ra, đề tài có nhiệm vụ nghiên cứu như sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của PP DHTG.
- Tìm hiểu thực tế dạy học chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” ở trường
THPT.


- Nghiên cứu nội dung chương trình Vật lí lớp 10 cơ bản nói chung và chương “Cân
bằng và chuyển động của vật rắn” – Vật Lí 10 cơ bản nói riêng. Từ đó vận dụng PP
DHTG để dạy một số kiến thức chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” –

Vật Lí 10 cơ bản.
- Soạn thảo tiến trình dạy học kiến thức chương “Cân bằng và chuyển động của vật
rắn” – Vật Lí 10 cơ bản theo PP DHTG.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo tiến trình đã soạn thảo nhằm xác định mức độ
phù hợp, tính khả thi và tính hiệu quả của tiến trình dạy học đã thiết kế.

6. Các phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ trên, chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:

6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu tài liệu về cơ sở lí luận của PP DHTG.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về xu hướng đổi mới PP dạy học.
- Nghiên cứu chương trình, nội dung SGK, sách GV và tài liệu tham khảo để xác
định nội dung kiến thức HS cần tiếp thu và thiết kế tiến trình dạy học theo PP
DHTG.

6.2. Phương pháp điều tra
Điều tra thực trạng dạy học chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn”
– Vật lí 10 cơ bản bằng phiếu điều tra.

6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Cân bằng và chuyển động của
vật rắn” – Vật lí 10 cơ bản theo hướng vận dụng PP DHTG.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm. Thu thập và xử lí kết quả thu được trong q trình
thực nghiệm để so sánh, đối chiếu với mục đích nghiên cứu và đưa ra kết luận.

6.4. Phương pháp thống kê tốn học
Mơ tả mẫu, tính các tham số đặc trưng của mẫu (trung bình, giá trị lớn nhất,
nhỏ nhất, phương sai…) và kiểm định hai giá trị trung bình của lớp thực nghiệm và
lớp đối chứng để so sánh kết quả học tập (dùng SPSS).



7. Dự kiến đóng góp của luận văn
- Làm rõ cơ sở lí luận của phương pháp dạy học theo góc.
- Vận dụng cơ sở lí luận của phương pháp dạy học theo góc vào dạy chương “Cân
bằng và chuyển động của vật rắn” – Vật lí 10 cơ bản, từ đó kiểm tra tính khả thi,
hiệu quả của phương pháp.
- Bổ sung vào nguồn tài liệu tham khảo khoa học ứng dụng.

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu thì luận văn gồm có 3 chương và kết luận
chung: Chương 1: Cơ sở lí luận của dạy học theo góc
Chương 2: Thiết kế tiến trình dạy học một số nội dung kiến thức chương
“Cân bằng và chuyển động của vật rắn” – Vật lí 10 cơ bản theo phương pháp
DHTG
+ Bài “Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không
song song”.
+ Bài “Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực”.
+ Bài “Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế”.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
Kết luận chung


17

NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA DẠY HỌC THEO GĨC
1.1. Q trình dạy học
1.1.1. Khái niệm học. Học tập
Học là quá trình tương tác giữa cá thể với môi trường, kết quả là dẫn đến sự

biến đổi bền vững về nhận thức, thái độ hay hành vi của cá thể đó [10, tr.15].
Con người học theo các phương thức: học ngẫu nhiên, học kết hợp, học tập.
Học ngẫu nhiên và học kết hợp là hai phương thức học khơng có mục đích định trước,
khơng có hoạt động đặc thù và sản phẩm thu được là những kinh nghiệm cá nhân. Mặc
dù vậy, học ngẫu nhiên và học kết hợp là hai phương thức học không thể thiếu của con
người, nó là phương thức chủ yếu để con người duy trì xã hội. Thơng qua học ngẫu
nhiên và học kết hợp, người sau học được những kinh nghiệm của người trước, điều
đó làm những kinh nghiệm đã có được duy trì và mở rộng, hồn chỉnh vì con người
khơng tiếp thu thụ động mà còn tiếp thu theo cách của cá nhân, từ đó khơng chỉ duy trì
kinh nghiệm đã có mà cịn sáng tạo những kinh nghiệm mới.
Học tập là việc học có chủ ý, có mục đích định trước, được tiến hành bởi một
hoạt động đặc thù – hoạt động học, nhằm thỏa mãn nhu cầu học của cá nhân [10,
tr.18]. Học tập là một hoạt động đặc thù bởi nó có động cơ rõ ràng, nội dung định
trước, sử dụng những PP và phương tiện riêng. Học tập không chỉ đem lại cho người
học kinh nghiệm cá nhân mà còn giúp người học lĩnh hội những tri thức khoa học, đã
được nhân loại thực nghiệm và khái qt hóa thành những chân lí phổ biến. Xã hội
càng hiện đại, khoa học càng phát triển thì học tập càng đóng vai trị quan trọng, quyết
định trong sự phát triển của cá nhân và xã hội. Học tập có hai hình thức: học tập chính
thức và học tập khơng chính thức.

1.1.2. Khái niệm dạy
Dạy là sự truyền lại của thế hệ trước cho thế hệ sau những kinh nghiệm mà xã
hội đã sáng tạo và tích lũy qua các thế hệ [10, tr.26]. Dạy học có hai phương thức: dạy
kết hợp và dạy theo phương thức nhà trường.


Dạy kết hợp là sự truyền thụ những kinh nghiệm cá nhân thông qua việc hướng
dẫn trực tiếp người học thực hiện các hoạt động thực tiễn. Đây là phương thức dạy học
đơn giãn nhất, người dạy truyền thụ kinh nghiệm cho người học một cách trực tiếp
theo kiểu cầm tay chỉ việc, vì vậy dạy kết hợp cịn được gọi là dạy trao tay.

Khi xã hội càng hiện đại, khoa học càng phát triển thì việc truyền thụ những tri
thức này không thể thực hiện bằng con đường cầm tay chỉ việc mà cần có những hoạt
động chuyên biệt: hoạt động dạy. Đó là hoạt động có mục đích, nội dung, PP và
phương tiện xác định. Đi cùng với hoạt động dạy này, người học cũng tiến hành hoạt
động chuyên biệt: hoạt động học. Hai hoạt động này đan xen và gắn bó hữu cơ với
nhau, tạo thành hoạt động dạy học. Việc truyền thụ kiến thức theo phương thức này
gọi là phương thức nhà trường. Vậy, dạy theo phương thức nhà trường là sự truyền thụ
những tri thức khoa học, những kĩ năng và PP hành động thông qua hoạt động chuyên
biệt của xã hội: hoạt động dạy.

1.1.3. Quá trình dạy học
Mọi sự vật đều vận động theo quá trình, vì thế dạy học là sự diễn biến song
song của hai quá trình: quá trình dạy và quá trình học. Hai quá trình này tồn tại độc lập
nhưng có gắn kết hữu cơ với nhau. QTDH diễn ra trên một bản thể là nội dung học
diễn ra trong một không gian và thời gian xác định nhằm đạt mục đích dạy học.
Vậy, QTDH là chuỗi liên tiếp các hành động dạy của người dạy và hành động
học của người học đan xen và tương tác với nhau trong khoảng không gian và thời
gian nhất định, nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học.
QTDH khơng có mục đích tự thân, mục đích của QTDH được chi phối bởi yêu
cầu xã hội. Mỗi thời kì phát triển của xã hội sẽ đặt ra các yêu cầu mới cho QTDH. Do
vậy, QTDH có mục đích tạo ra những con người phù hợp với yêu cầu xã hội.
QTDH được chi phối bởi các điều kiện kinh tế - xã hội – văn hóa. Nếu trừu xuất
đặc tính riêng của các QTDH cụ thể, chỉ xét cấu trúc của chúng ở dạng đơn giản nhất
thì một QTDH gồm các yếu tố: mục đích, nội dung dạy học, các hoạt động dạy học và
kết quả học tập. Các yếu tố trên có quan hệ hữu cơ với nhau, chế ước và chịu sự chế
ước lẫn nhau. Có thể tóm tắt cấu trúc QTDH bằng sơ đồ ở hình 1.1.


Kết quả dạy học


N
hu
cầ
u

hộ

MĐ DH

Dạy

ND DH

Dạy



PP

Họ

Học

Đá
nh
gi
á
dạ
y
họ


MÔI TRƯỜNG KINH TẾ - XÃ HỘI – VĂN HĨA – KHOA HỌC
Hình 1. 1. Cấu trúc QTDH [10, tr.91]

1.1.4. Quan điểm mới về dạy học
Theo quan điểm cũ, dạy học là quá trình GV truyền đạt kiến thức, kĩ năng cho
HS. Đi cùng với quan điểm này là các PP dạy học truyền thống như: thuyết trình,
giảng giải… và PP kiểm tra, đánh giá tập trung vào kiến thức và kĩ năng giải bài tập
của HS. Quan điểm này dựa trên quan điểm tiếp cận mục tiêu giáo dục của nhóm
Bloom.
Theo quan điểm dạy học mới, bản chất của QTDH là quá trình nhận thức của
HS, đó chính là q trình phản ánh thế giới quan vào ý thức của HS. Vì vậy, dạy học là
quá trình tổ chức của GV để HS kiến tạo nên kiến thức và hợp tác giải quyết vấn đề để
đạt được mục tiêu học tập. Theo giáo sư Nguyễn Cảnh Tồn thì: “Thực chất của dạy là
giúp đỡ người học tự học, tự nghiên cứu, tự điều chỉnh… để biến đổi mình mỗi ngày
một tiến bộ” [15, tr.13].
Xét theo cách tiếp cận mục tiêu giáo dục thì quan điểm dạy học mới dựa trên
cách tiếp cận mục tiêu theo hướng kết hợp mục tiêu truyền thống và nhân văn được
gọi là cách tiếp cận mục tiêu giáo dục hiện đại. Đây thực chất là sự dung hòa cần thiết
hai quan điểm trên nhằm làm cho giáo dục không chỉ đáp ứng yêu cầu phát triển có


định hướng của xã hội mà còn làm cho người học ngày càng tìm thấy sự thỏa mãn nhu
cầu học tập suốt đời và có cơ hội phát triển năng lực cá nhân.
Về lí luận thì QTDH mơn Vật lí ở Việt Nam hiện nay đã tiếp cận quan điểm
dạy học mới, tuy nhiên, trong thực tế vẫn chủ yếu là cách tiếp cận truyền thống, nhấn
mạnh tới việc trang bị kiến thức và kĩ năng. Để QTDH môn Vật lí nói riêng và giáo
dục Việt Nam nói chung đạt được mục tiêu giáo dục hiện đại thì cần có thời gian, lộ
trình đổi mới giáo dục hợp lí từ các cấp quản lí giáo dục, ý thức đổi mới trong từng
nhà trường và cá nhân GV.


1.2. Phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, tự chủ của HS
1.2.1. Phương pháp dạy học
Theo giáo sư Nguyễn Cảnh Tồn thì phương pháp dạy học có thể phân loại theo
hai cấp độ đó là cấp độ tư tưởng, quan điểm và cấp độ phương pháp cụ thể [15, tr.30].
Ở đây chúng tơi muốn nói đến khái niệm phương pháp dạy học theo cấp độ thứ hai,
tức là cấp độ phương pháp cụ thể. Có nhiều cách định nghĩa PP dạy học, cách định
nghĩa chung là: PP dạy học là những con đường, cách thức tiến hành hoạt động dạy
học.
Theo nghĩa cụ thể hơn đối với mơn Vật lí thì: PP dạy học Vật lí ở trường THPT
là sự vận dụng cụ thể những qui luật và nguyên tắc của lí luận dạy học đại cương vào
QTDH bộ mơn Vật lí ở trường phổ thơng [5, tr.3].

1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực
Thuật ngữ “Phương pháp dạy và học tích cực” khơng phải là một phương pháp
dạy học cụ thể nào mà thực chất là tập hợp những phương pháp dạy học lấy hoạt động
của người học làm trung tâm. Trong dạy học tích cực người thầy đã chuyển từ vai trị
là người nắm giữ và truyền thụ tri thức độc tôn sang người tổ chức các hoạt động học,
người trọng tài, người cố vấn…

1.2.3. Tính tự chủ của HS trong học tập
Tự chủ tức là HS được chủ động thực hiện các thao tác tư duy, hành động, đưa
ra các phán đoán, quyết định để giải quyết nhiệm vụ học tập.


Tự chủ trong học tập không chỉ là tự chủ trong các giờ học trên lớp, mà cao hơn
nữa đó là tự chủ trong giải quyết các nhu cầu học tập ngồi nhà trường. Rèn luyện tính
tự chủ cho HS trong học tập là giáo dục cho họ khả năng tự học và học tập suốt đời.
Để HS thực sự tích cực trong học tập thì đồng thời phải “trao” cho họ khả năng
tự chủ trong học tập. Tức là, đối với những hoạt động diễn ra ở quy mô nhỏ như trong

tổ, nhóm, một lớp học thì cần để cho HS hoàn toàn tự chủ cả việc tổ chức và thực hiện
nhiệm vụ được giao, GV chỉ có vai trị hướng dẫn khi HS gặp khó khăn hoặc việc
khơng xử lí được.

1.2.4. Tính tích cực học tập của HS
Tính tích cực học tập của HS thực ra là tính tích cực nhận thức trong học tập.
Tính tích cực học tập của HS thể hiện ở khát vọng hiểu biết, cố gắng vận dụng trí lực
và nghị lực cao độ trong q trình nhận thức. Theo Kharlanop “Tích cực trong học tập
có nghĩa là hồn thành một cách chủ động, tự giác, có nghị lực, có hướng đích rõ rệt,
có sáng kiến và đầy hào hứng, những hành động trí óc và chân tay nhằm nắm vững
kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, vận dụng chúng vào học tập và thực tiễn”. Tính tích cực học
tập của HS biểu hiện ở những dấu hiệu sau:
- Biểu hiện bên ngoài qua thái độ và hành vi: Có hứng thú học tập, tập trung chú ý tới
bài học và nhiệm vụ học tập (có khi quên thời gian), tự giác tham gia vào xây dựng bài
học, trao đổi, thảo luận, ghi chép, thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập được giao.
- Biểu hiện bên trong: tập trung tư duy cao độ, sáng tạo trong quá trình học tập.
- Biểu hiện qua kết quả học tập: Hiểu bài và có thể trình bày lại theo cách hiểu của
mình, có thói quen vận dụng những tri thức thu được vào giải quyết các vấn đề thực
tiễn.

1.2.5. Các cấp độ của tính tích cực của HS trong học tập
Khi nói về tính tích cực người ta thường đánh giá nó ở cấp độ cá nhân người
học trong q trình thực hiện mục đích hoạt động chung. G.I.Sukia chia tích cực ra
làm ba cấp độ:
- Tích cực bắt chước, tái hiện (xuất hiện do tác động bên ngoài): HS bắt chước những
hành động của GV, bạn bè và những người xung quanh.


- Tích cực tìm tịi (xuất hiện trong q trình xây dựng kiến thức mới hoặc giải quyết tình
huống có vấn đề): HS độc lập tìm ra được các mối liên hệ hoặc các yếu tố quan trọng

để giải quyết vấn đề.
- Tích cực sáng tạo: HS nghĩ ra cách hay và mới để giải quyết vấn đề. Tính tích cực
sáng tạo thể hiện khi HS xây dựng kiến thức mới hoặc giải quyết một nhiệm vụ học
tập.

1.2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của phương pháp dạy học
phát huy tính tích cực, tự chủ của HS
PP dạy học tích cực là PP dạy học lấy hoạt động của HS làm trung tâm. Do đó
để tăng cường tính hiệu quả của PP dạy học tích cực thì GV cần thực hiện tốt các yếu
tố tăng cường sự tham gia của học sinh:
- Khơng khí học tập và các mối quan hệ trong nhóm/lớp: tạo ra khơng khí học tập vừa
kích thích được trí tìm tịi, sáng tạo giải quyết vấn đề của HS, vừa tạo ra sự thân thiện,
mạnh dạn trao đổi giữa HS – GV, HS – HS.
- Phù hợp với mức độ phát triển của học sinh: chọn lọc ra các vấn đề vừa sức, phù hợp
với vùng phát triển gần của HS. Các vấn đề nêu ra cần rõ ràng, tránh mơ hồ, đa nghĩa.
GV khuyến khích, hỗ trợ từng bước để HS tự mình lần lượt giải quyết các vấn đề.
- Gần gũi với thực tế: GV nên xây dựng các nhiệm vụ học tập gắn với các mối quan tâm
của học sinh và với thế giới thực tại xung quanh; tận dụng mọi cơ hội có thể để học
sinh tiếp xúc với vật thật, tình huống thật; sử dụng các cơng cụ dạy học hấp dẫn (trình
chiếu, video, tranh ảnh…) để “đưa” học sinh lại gần đời sống thực tế; giao các nhiệm
vụ vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế, khai thác các đề tài vượt ra ngồi giới hạn
của mơn học.
- Mức độ và sự đa dạng của hoạt động: Hạn chế tối đa thời gian chết và thời gian chờ
đợi; Thay đổi xen kẽ các hình thức tổ chức dạy học như làm việc cá nhân, nhóm, lớp;
Tạo ra các thời điểm hoạt động và trải nghiệm tích cực; Tích hợp các hoạt động học
mà chơi (các trị chơi giáo dục), thay đổi xen kẽ các hoạt động và nhiệm vụ học tập;
Tăng cường các trải nghiệm thành công.


- Phạm vi tự do sáng tạo: Học sinh được tạo điều kiện lựa chọn hoạt động theo sở thích;

Học sinh được tham gia xây dựng kế hoạch và đánh giá bài học (tự đánh giá, đánh giá
đồng đẳng); Trong khuôn khổ một số nhiệm vụ nhất định, học sinh được khuyến khích
tự do xác định q trình thực hiện và xác định sản phẩm.
- Ngoài ra thay đổi và sử dụng đa dạng cách kiểm tra đánh giá cũng là động lực quan
trọng thúc đẩy tính tích cực và tự chủ của HS trong quá trình học.

1.2.7. Những đặc điểm của phương pháp dạy học phát huy tính tích cực,
tự chủ của HS
Hoạt động của người học trong dạy học tích cực chính là hoạt động kiến tạo
nhận thức và hợp tác giải quyết vấn đề, do đó sẽ khai thác được động lực học tập ở
người học để phát triển chính họ, đem lại cho người học niềm vui, hứng thú, thấy được
ý nghĩa của việc học tập, đồng thời chuẩn bị tốt cho họ thích ứng với đời sống xã hội.
Thơng qua dạy học tích cực cịn giúp người học phát huy được tính tự chủ trong học
tập.
Trong dạy học phát huy tính tích cực, tự chủ của HS, hoạt động của GV và HS
được thể hiện ở hình 1.2.
Người dạy

Định hướng/ hướng

Tổ chức

Người học

Nghiên cứu/ tìm tịi

Tìm tịi

Hình 1. 2. Vai trị của người dạy và người học trong dạy học tích cực [4]
Từ đó cho thấy, PP dạy học phát huy tính tích cực, tự lực của HS phải có những

biểu hiện sau:


- Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động của HS và chú trọng rèn luyện PP tự
học.
- Tăng cường hoạt động học tập của mỗi cá nhân, phối hợp với học hợp tác.
- Dạy và học chú trọng đến sự quan tâm và hứng thú của HS, nhu cầu và lợi ích
của xã hội.
- Dạy và học coi trọng hướng dẫn tìm tịi, rèn luyện kĩ năng liên hệ và vận dụng vào
thực tế.
- Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.

1.3. Dạy học theo góc
1.3.1. Khái niệm học theo góc
Học theo góc là một PP dạy học theo đó HS thực hiện các nhiệm vụ khác nhau
tại các vị trí cụ thể trong không gian lớp học nhưng cùng hướng tới chiếm lĩnh một nội
dung học tập theo các phong cách học khác nhau [4].
Mỗi HS có phong cách học tập khác nhau. Có HS thích học qua trải nghiệm
(hoạt động thực hành thử, sai, sửa) để tìm ra kiến thức; có HS thích học qua việc phân
tích tài liệu (nghiên cứu tài liệu, đọc sách) để rút ra kết luận hoặc thu nhận kiến thức;
có HS thích học qua thực hành áp dụng (thông qua vận dụng những kiến thức và kinh
nghiệm đã có tiến hành các thao tác tự duy, hành động) để rút ra kết luận hoặc thu
nhận kiến thức; có HS thích học qua quan sát (quan sát người khác làm, quan sát qua
hình ảnh) để rút ra kết luận hoặc thu nhận kiến thức. Tương ứng với bốn phong cách là
bốn loại góc học tập: góc phân tích, góc quan sát, góc trải nghiệm, góc áp dụng.

Phong cách học tập
HOẠT ĐỘNG
Trải nghiệm


ÁP DỤNG
Hoạt động có
hỗ trợ

QUAN SÁT
Suy ngẫm về các hoạt
động đã thực hiện

PHÂN TÍCH
Suy nghĩ

Hình 1. 3. Các phong cách học tập của HS [16, tr.227]


Trong PP DHTG, cùng một nội dung nhận thức nhưng được phân bố vào các
góc học tập khác nhau, giúp cho HS phát huy được thế mạnh phong cách học tập của
mình đồng thời phát triển các phong các học khác, đảm bảo giúp HS học sâu, học thoải
mái.

1.3.2. Lịch sử nghiên cứu DHTG
Ở Việt Nam, đã có một số cơng trình nghiên cứu PP DHTG. Các nghiên cứu đó
thể hiện trong các bài báo khoa học, luận văn tốt nghiệp, luận văn Thạc sĩ:
Đỗ Hương Trà, Trần La Giang, DHTG một số kiến thức chương chất lỏng trong
SGK Vật lí 10 nâng cao và các kết quả thu được, JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE
Educational Sci. 2011, Vol. 56, No. 4, pp. 52-61.
Phùng Việt Hải, Đỗ Hương Trà, Bồi dưỡng năng lực vận dụng phương pháp
thực nghiệm trong dạy học Vật lí qua việc tổ chức dạy học theo góc - một hiệu quả kép
trong quá trình đào tạo sinh viên, JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE Educational
Sci., 2014, Vol. 59, No. 2, pp. 63-74.
Đỗ Thị Quỳnh Mai, Đặng Thị Oanh, Hoàng Thị Kim Liên, Bước đầu nghiên

cứu và vận dụng phương pháp Dạy học theo góc trong mơn hóa học ở trường THPT
(phần phi kim hóa học 10 nâng cao), JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE
Educational Sci. 2011, Vol. 56, No. 6, pp. 120-129
Phạm Hương Giang, Tổ chức dạy học theo góc nội dung kiến thức “Định luật
Ơm đối với tồn mạch và ghép nguồn thành bộ” Vật lí 11 nhằm phát huy tính tích cực,
tự chủ và bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh, Luận văn Thạc sĩ ngành: Lí luận
và phương pháp dạy học, Trường Đại học Giáo dục, Năm 2011.
Hồng Thị Nhàn, Thiết kế tiến trình hoạt động theo góc các nội dung kiến thức
chương “Tĩnh học vật rắn” – SGK Vật lí 10 nâng cao, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo
dục, Hà Nội 2010.
Đào Thị Hoàn, Nghiên cứu phương pháp tổ chức dạy học theo góc đối với nội
dung bài 27: “cơ năng” sách giáo khoa vật lý 10 chương trình chuẩn, Khóa luận tốt
nghiệp Đại học, Sơn La, Năm 2013.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu trên đây đã xây dựng khá đầy đủ cơ sở lí
luận của PP DHTG, sự vận dụng cũng đa dạng các cấp học (THPT, Đại học…), các


×