Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 Tuần 17 Năm học 20132014 Nguyễn Thị Yến42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.72 KB, 20 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG – Tuần 17
Thứ - ngày
Thứ hai
12-12
Thứ ba
13-12
Thứ tư
14-12
Thứ năm
15-12
Thứ sáu
16-12

Mơn học
Tập đọc
Tốn
Đạo đức(c)
Tập làm văn
Luyện từ và câu
Tốn
Kể chuyện(c)
To¸n
Tập làm văn
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Luyện từ và câu
Tốn
Chính tả
Khoa học


Bài học
Rất nhiều mặt trăng
Luyện tập
Yêu lao động( t2)
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
Câu kể Ai làm gì?
Luyện tập chung
Một phát minh nho nhỏ
Dấu hiệu chia hết cho 2
Luyện tập XD đoạn văn miêu tả đồ vật
Rất nhiều mặt trăng
Dấu hiệu chia hết cho 5
Ôn tập học kỳ 1
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Luyện tập
Nghe-viết: Mùa đông trên rẻo cao
Kiểm tra học kỳ 1
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

Tập đọc
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui, điềm đạm.
Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ.
- Ndung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người
lớn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
Nghe
2. Luyện đọc
Tiến hành tương tự các tiết trước
Thực hiện
3.Tìm hiểu bài
*Đoạn 1
- Yêu cầu đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi, trả
lời câu hỏi.
(?) Chuyện gì xảy ra với cơ cơng chúa?
+ Cơ bị ốm nặng.
(?) Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Mong muốn có mặt trăng và nói là cơ sẽ
khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
(?) Trước u cầu của cơng chúa, nhà vua + Cho mời các vị đại thần, các nhà khoa học
đã làm gì?
đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.

DeThiMau.vn


Hoạt động của giáo viên
(?) Các vị đại thần và các nhà khoa học nói
với nhà vua như thế nào về địi hỏi của cơng
chúa ?
(?) Tại sao họ lại cho rằng đó là một địi hỏi
khơng thể thực hiện được ?
(?) Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?


Hoạt động của học sinh
+ Họ nói rằng địi hỏi của cơng chúa là khơng
thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở xa và to gấp hàng ngàn lần
đất nước của nhà vua.
*Cơng chúa muốn có mặt trăng, triều đình
khơng biết làm cách nào tìm được mặt
trăng cho cơng chúa.
- Học sinh đọc to, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua than phiền với chú hề.
+ Chú hề nói trước hết phải hỏi cơng chúa
xem nàng nghĩ về mặt trăng ntn đã.
+ Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn
móng tay của cơ, Mặt trăng ngang qua ngọn
cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
*Mặt trăng của nàng công chúa.

*Đoạn 2
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và trao đổi trả lời câu
hỏi:(?) Nhà vua đã than phiền với ai ?
(?) Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các
vị thần và các nhà khoa học ?
(?) Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ
của cơng chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với
cách nghĩ của người lớn ?
(?) Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
*Đoạn 3
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi, trả

(?) Chú hề đã làm gì? Để có được “mặt lời câu hỏi.
trăng cho công chúa” ?
(?) Thái độ của công chúa như thế nào? khi
nhận được món quà đó ?
(?) Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em
hiểu điều gì ?
*Chú hề đã mang đến cho cơng chúa nhỏ
(?) Nội dung chính của đoạn 3 là gì ?
một “mặt trăng” như cơ mong muốn.
4.Đoạn diễn cảm bài
- Gọi 3 học sinh đọc phân vai (người dẫn - Học sinh đọc phân vai lớp theo dõi.
chuyện, chú hề, công chúa)
- Thi đọc 3 lượt.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố - dặn dị
Tốn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số
* HSKG làm hết bài tập ở SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- HS nghe.
2. Hướng dẫn luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Đặt tính rồi tính.
DeThiMau.vn


Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
(?) Bài tốn hỏi gì ?
(?) Muốn biết mỗi gói muối có bao nhiêu
gam muối ta cần biết gì trước?
(?) Thực hiện phép tính gì để tính số
gam muối có trong mỗi gói ?
- Y/C HS tóm tắt và giải bài tốn.
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
1 gói :... g ?
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm
trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: (HS KG)
- HS đọc đề bài.
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Y/C HS tự làm bài.
Tóm tắt
Diện tích : 7140m2

Chiều dài : 105m
Chiều rộng : ... m ?
Chu vi
: ... m ?

Hoạt động của học sinh
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai
phép tính. Cả lớp làm vào VT.
- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc đề bài.
- Bài tốn hỏi số gam muối có trong mỗi gói là
bao nhiêu g
- Ta cần biết 18 kg = 18000g
- Thực hiện phép tính chia 18000 : 240
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VT.
Bài giải
18 kg = 18000g
Số gam mối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g
- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vàoVT.

Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(105 + 68) : 2 = 346 (m)

Đáp số: 68m; 346m.
- Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm trên - HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh
bảng của bạn.
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập ở VBT
Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2011
Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU
- Thực hiện các phép tính nhân, chia

DeThiMau.vn


- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- HS trình vở bài tập.
KT vở BT về nhà của cả lớp
2. Dạy học bài mới
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của đầu bài.
- Viết số thích hợp vào ơ trống:

- Lần lượt gọi HS lên bảng điền kết quả. - Học sinh làm bài tập.
- Nhận xét bổ sung
- Nhận xét, cho điểm HS.
- HS đặt tính chia từ trái sang phải
*Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở.
*Bài 3:(HSKG)
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
Có : 468 thùng, mỗi thùng 40 bộ.
- Đổi vở để kiểm tra, chữa bài.
- Chia cho : 156 trường
- 1 trường : .... bộ ?
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
*Bài 4:
- HS đọc biểu đồ SGK và trả lời các câu hỏi:
- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đáng giá
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài trong VBT
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(Nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết dược câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác dịnh dược chủ ngữ và vị ngữ
trong mỗi câu (BT1, BT2) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai
làm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh trả lời(Quyết...)
(?) Thế nào là câu kể ? Cho VD
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới
HĐ1: Nhận xét
- Học sinh đọc BT1 - đọc BT2.
*Bài 1,2
- Nghe.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
DeThiMau.vn


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Viết: Người lớn đánh trâu ra cày.
- Thảo luận xong trước dán phiếu.
- Phát giấy bút cho hoạt động nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Xong dán phiếu, nhận xét bổ sung.

Câu
TN chỉ hoạt động
TN chỉ người hoạt động
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
Nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
Bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
5. Các bà mẹ tra ngô
Tra ngô
Các bà mẹ
6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ Ngủ khì trên lưng mẹ Các em bé
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
Sủa om cả rừng
Lũ chó
- Câu: trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể - Học sinh nghe.
nhưng khơng có từ chỉ hoạt động, vị ngữ là cụm danh từ.
*Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc thành tiếng.
(?) Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ?
+ Là câu: Người lớn làm gì ?
(?) Muốn nói cho từ ngữ chỉ hoạt động ta làm thế nào ?
+ Hỏi Ai đánh trâu cày ?
Câu
TN chỉ hoạt động
TNchỉ người hoạt động
2. Người lớn…
Người lớn làm gì ?

Ai đánh trâu ra cày ?
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
Các cụ già làm gì ?
Ai nhặt cỏ đốt lá ?
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé làm gì?
Ai bắc bếp thổi cơm ?
5. Các bà mẹ tra ngơ
Các bà mẹ làm gì ?
Ai tra ngơ ?
6. Các em bé ngủ khì trên …
Các em bé làm gì ?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
Lũ chó làm gì ?
Con gì sủa om cả rừng ?
- Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm
gì thường có hai bộ phận: (ghi nhớ)
- Học sinh nghe.
Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Học sinh đọc.
- Yêu cầu lấy VD về câu kể theo kiểu: Ai làm + Cơ giáo em đang giảng bài.
gì ?
+ Con mèo nhà em đang rình chuột.
+ Lá cây đâng đung đưa theo chiều gió.
HĐ2: Luyện tập
*Bài 1
- Học sinh đọc.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Học sinh tự làm bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài
- Chữa bài.
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài: gạch chân dưới chủ ngữ,
HS thực hiện
vị ngữ. Ranh giới giữa chủ ngữ, vị ngữ có dấu
gạch chéo.
Bài 3:- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc to.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Viết bài vào vở. Gạch chân bằng chì
những câu kể Ai làm gì? Trao đổi chéo và

DeThiMau.vn


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gọi học sinh trình bày, sửa lỗi dùng từ, đặt chữa bài cho nhau.
câu. Cho điểm học sinh viết tốt.
- Học sinh trình bày.
3. Củng cố - dặn dị
(?) Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào?
Cho ví dụ?
- Học sinh trả lời
- Nhận xét
Tập làm văn

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình thức nhận biết
mỗi đoạn văn.
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút
II. ĐÔ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
Nghe
HĐ1: Nhận xét:
*Bài 1+2+3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc to.
- Gọi đọc bài “Cái cối tân” trang 143, 144 - HS đọc to, lớp theo dõi, trao đổi, dùng
trong sách giào khoa trao đổi và trả lời câu bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội
hỏi.
dung chính của mỗi đoạn văn.
- Gọi lần lượt trình bày.
- Học sinh chỉ nói về một đoạn.
*Đoạn 1: (mở bài): Cái cối xinh xinh…. đến gian nhà trống
(giới thiệu về cái cối được tả trong bài)
*Đoạn 2: (thân bài): U gọi là cái cối tân …. Cối kêu ù ù.
( tả hình dáng bên ngồi của cái cối).
*Đoạn 3: (kết bài): Cái cối xay cũng như …. Bước anh đi. (nêu cảm nghĩ về cái cối)
(?) Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như - Thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả
thế nào?
hình dáng, hành động của đồ vật đó hay

nếu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
(?) Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có - Nhờ các dấu chấm xuống dòng biết được
mấy đoạn ?
số đoạn trong bài văn.
3. Ghi nhớ
- Gọi đọc phần ghi nhớ.
- Học sinh đọc.
4. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Học sinh tiếp nối đọc yêu cầu và nội
- Yêu cầu suy nghĩ, thảo luận và làm bài.
dung.
- Học sinh cùng bàn trao đổi, thảo luận
dùng bút chì đánh dấu vào sách giào khoa.
- Gọi học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối trình bay.
Bài 2
DeThiMau.vn


- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc to.
- Yêu cầu tự làm bài, giáo viên nhắc:
*Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút,
không tả chi tiết từng bộ phận, khơng viết cả
bài.
- Gọi trình bày, sửa lỗi dùng từ, cho điểm bài - Học sinh trình bày.
viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò

(?) Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ?
(?) Khi viết mỗi đoạn văn chú ý điều gì ?
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2.
I. MỤC TIÊU
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
- Hằng..., Huyền...
2. Dạy học bài mới
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Nêu lại đầu bài.
Ví dụ:
- HS nêu miệng kết quả.
Y/c HS nêu kết quả miệng các ví dụ.
10 : 2 = 5
11 : 2 = 5 dư 1
32 : 2 = 16
33 : 2 = 16 dư 1
14 : 2 = 7
15 : 2 = 7 dư 1
(?) Những số nào chia hết cho 2 ?
36 : 2 = 18
37 : 2 = 18 dư 1
dâu hiệu chia hết cho 2:

28 : 2 = 14
29 : 2 = 14 dư 1
(?) Nhận xét các số chia hết cho 2 có + Những số chia hết cho 2 là 10 ; 32 ; 14 ; 36 ;
chữ số tận cùng là mấy ?
28.
(?) Những số như thế nào thì chia hết
+ Các số chia hết cho 2 có tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ;
cho 2 ?
6 ; 8.
(?) Các số có tận cùng là 1, 3, 5,7 , 9 thì - Các số có tận cùng là : 1 ;3 ;5 ;7 ;9 không chia
như thế nào ?
hết cho 2.
Số chẵn số lẻ:
(?) Hãy nêu dãy số chẵn liên tiếp ?
- 0 ; 2 ;4 ;6 ;8 ;156 ; 158 ; 160 ; 162 ;164 ;..
(?) Các số này có tận cùng là mấy ?
- Các số này có tận cùng là : 0 ;2 ;4 ;6 ;8.
(?) Các số chẵn thì như thế nào ?
- Số chia hết cho 2 là số chẵn.
* Tương tự với dãy số lẻ và nêu kết luận - Các số không chia hết cho 2 là số lẻ.
.Luyện tập:
* Bài 1:
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu và làm bài tập.
DeThiMau.vn



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Viết 4 số có 2 chữ số mỗi số đều chia a)
76 ; 92 ; 34 ; 58
hết cho 2.
b) Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều b)
547 ; 193 ; 381.
không chia hết cho 2.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 3:(HSKG)
- Nêu và HD cách làm cho HS.
Nêu yêu cầu của bài tập,làm bài tập vào vở
a) Với 3 chữ số 3 ; 4 ; 6 hãy viết các số a) 346 ; 364 ; 436 ; 634
chẵn có 3 chữ số, mỗi số đều có cả 3
b) 365 ; 563 ; 653 ; 635.
chữ số đó.
b) Với 3 chữ số 3 ; 5 ; 6 hãy viết các số
lẻ có 3 chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số đó. - Nhận xét, sửa sai
- Nêu yêu cầu, làm bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 4:(HSKG)
a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350.
- HD học sinh làm bài tập.
a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống. b) 8347 ; 8349 ; 8351 ; 8353 ; 8355 ; 8357.
- Nhận xét, sửa sai
b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ trống.
- Nhận xét, đáng giá
3. Củng cố - dặn dò

- Ghi nhớ học và làm bài tập ở nhà.
- Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu
tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên
trong của chiếc cặp sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
- Nghe.
2.Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Học sinh tiếp nối đọc.
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
- Cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Gọi trình bày và nhận xét.
- Trình bày, nhận xét.
*Bài 2
- Học sinh đọc thành tiếng.
- Gọi đọc yêu cầu và gợi ý.
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm - Quan sát cặp, nghe Giáo viên gợi ý
và tự làm bài.
bài.

- Nhắc học sinh:
*Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên
DeThiMau.vn


ngồi của cặp (khơng phải cả bài, khơng phải bên
trong)
* Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.
- Gọi trình bày và sửa lỗi dùng từ và diễn đạt.
- Học sinh trình bày.
*Bài 3
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu quan sát bên trong cặp và tự làm theo - Học sinh đọc to.
gợi ý.
- Quan sát và làm bài.
* Chỉ viết một đoạn bên trong chứ không viết cả
bài.
- Học sinh trình bày.
- Trình bày - sửa lỗi diễn đạt.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp sách của
em hoặc của bạn em.
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc dienx cảm một đoạn văn có
lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Nội dung: Các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong cuộc sống, các em

nhìn thế giới xung quanh, giải thích khác người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài mới
2. Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài
- Đọc toàn bài. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: …đều bó tay.
- Chia đoạn: (3 đoạn)
- Gọi học sinh đọc tiếp nối (2 lượt)
+ Đoạn 2: …dây truyền ở cổ.
*Lần 1: Tiếng khó, ngắt giọng
+ Đoạn 3: …khỏi phịng.
*Lần 2: đọc thầm, chú ý cách đọc.
3.Tìm hiểu bài
- Đoạn 1: Yêu cầu đọc, trao đổi, TLCH
- Một học sinh đọc to, trao đổi và TLCH
(?) Nhà vua lo lắng điều gì ?
+ …đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc ......
sẽ ốm trở lại
(?) Nhà vua cho mời các vị đại thần và các - Để nghĩ cách làm cho công chúa không
nhà khoa học đến để làn gì ?
thể nhìn thấy mặt trăng.
(?) Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các - Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng
nhà khoa học không giúp được nhà vua ?
rộng nên khơng có cách nồ làm cho cơng
*Giáo viên tiểu kết.
chúa khơng nhìn thấy được.

(?) Nội dung của đoạn 1 là gì ?
*Nỗi lo lắng của nhà vua.
- Đoạn cịn lại học sinh đọc, trao đổi.
- Đọc đoạn còn lại.
DeThiMau.vn


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(?) Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai + HS trình bày
+HS trình bày
mt trng lm gỡ ?
(?) Công chúa trả lời thế nào ?
- Đọc câu hỏi 4.
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4.
- Trả lời theo ý hiểu của mình.
- Yêu cầu trả lời.
- Câu trả lời của các em đều đúng những sâu *Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung
sắc hơn là câu chuyện muốn nói rằng: (Nội quanh thường rất khác người lớn.
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
dung)
- Học sinh đọc phân vai, lớp theo dõi tìm ra
3.Đọc diễn cảm
cách đọc.
- Yêu cầu 3 học sinh đọc phân vai:
- Các nhân vật: người dẫn chuyện, chú hề,
- Luyện đọc theo nhóm.
cơng chúa
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
“Làm sao mặt trăng nhỏ dần nắng đã ngủ”.

- Đọc 3 lượt thi đọc.
- Tổ chức thi đọc phân vai.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm.
3. Củng cố - dặn dị
(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
Tốn
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5.
I. MỤC TIÊU
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví Li.., Ngọc...
dụ ?
- Nêu lại đầu bài.
2. Dạy học bài mới
- HS thảo luận nêu các số chia hết cho 5 và
a/Giới thiệu bài
b/ HD/HS tự phát hiện dấu hiệu chia hết không chia hết cho 5.
cho 5:
20 : 5 = 4
41 : 5 = 8 dư 1
Tổ chức thảo luận tự phát hiện ra dấu 30 : 5 = 6
32 : 5 = 6 dư 2
hiệu chia hết cho 5:
40 : 5 = 8
53 : 5 = 10 dư 3
(?) Số như thế nào thì chia hết cho 5 ?

15 : 5 = 3
44 : 5 = 8 dư 4
(?) Số như thế nào thì khơng chia hết cho 25 : 5 = 5
46 : 5 = 9 dư 1
5?
35 : 5 = 7
47 : 5 = 9
c/Luyện tập:
* Bài 1:
- HS lên bảng làm bài :
- Gọi HS lên bảng làm bài.
a) Các số chia hết cho 5 là: 660; 3000 945; 35.
b) các số khong chia hết cho 5 là : 8 ; 57 ;
- Nhận xét chữa bài.
4674 ; 5553.
* Bài 2:(HSKG)
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

DeThiMau.vn


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ a) 150 < 155 < 160
chấm.
b) 3575 < 3580 < 3585
c) 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3:(HSKG)

- Với 3 chữ số : 0 ; 5 ;7 hãy viết các số có - HS viết vào vở, vài HS nêu miệng.
3 chữ số mỗi số có cả 3 chữ số đố và đều 570 ; 750 ; 705
chia hết cho 5.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 4:
- Gọi HS lên bảng làm bài.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
660 ; 3000.
- Nhận xét, đáng giá
b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho
3. Củng cố - dặn dò
2 là: 35 ; 945.
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.
- Về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.
Khoa học
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
*Giúp học sinh củng cô cố kiến thức:
- Tháp dinh dưỡng cân đối
- Một số tính chất của nước và khơng khí, các thành phần của khơng khí.
- Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
- Vai trò của nước và khơng khí trong sinh hoạt, lao động, sản xuất, vui chơi, giải trí.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài:
Học sinh nghe

Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
- Phát phiếu học tập cá nhân cho học sinh.
1. Em hãy hồn thiện tháp dinh dưỡng cân đối
trung bình cho một người một tháng ?
2. Khơng khí và nước có những tính chất nào giống - Khơng màu, khơng mùi khơng vị.
nhau ?
- Khơng có hình dạng nhất định.
(?) Các thành phần chính của khơng khí là gì
- Ơ-xi và ni-tơ.
(?) Thành phần của khơng khí quan trọng nhất đối
với con người là gì ?
- Ơ-xi.
3. Hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong
tự nhiên ?
HS hoµn thµnh theo nhãm bµn
Hoạt động 2: Vai trị của nước, khơng khí trong
đời sống sinh hoạt.
- Nhóm thảo luận cách trình bày. Dán
- Phát giấy khổ to cho các nhóm
tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ
- Yêu cầu trình bày theo chủ đề:
to. Các thành viên trong nhóm thảo
+ Vai trị của nước.
luận về nội dung và cử đại diện thuyết
DeThiMau.vn


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Vai trị của khơng khí.

minh.
+ Xen kẽ nước và khơng khí.
- Các nhóm khác đặt câu hỏi cho
- Gọi các nhóm lên trình bày.
nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về
- Chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.
Hoạt động 3: Cuộc thi:Tuyên truyền viên xuất sắc.
- Học sinh cùng bàn làm việc
- Yêu cầu vẽ tranh theo đề tài:
- Thi vẽ.
+ Bảo vệ môi trường nước.
- Học sinh lên trình bày sản phẩm và
+ Bảo vệ mơi trường khơng khí.
thuyết trình.
- Nhận xét, chọn những tác phẩm đẹp, đúng chủ đề,
ý tưởng hay sáng tạo.
3. Củng cố - dặn dị
HS ghi nhí, thùc hiƯn
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn các kiến thức đã học để chuẩn bị KTĐK.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiêu chia hết cho 2 và chia hết cho5
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ
(?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho Tuyết..., Hồi ...
ví dụ?
2. Dạy học bài mới
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- HS nhắc lại đầu bài.
Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Cho các số : ... số nào chia hết - Nêu yêu cầu và làm bài tập vào vở.
cho 2, số nào chia hết cho 5.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 2:
a)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2
a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là: 672; 984; 756
b)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5
b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 150; 465; 970
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Trong các số: ....
a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
hết cho 5.
480; 2000; 9010
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
chia hết cho 5.
là: 296; 324.
c) Số nào chí hết cho 5 nhưng khơng c) Số chia hết cho 5 nhưng khơng chí hết cho 2
chia hết cho 2.
là: 345; 3995.
* Bài 4:(HSKG) Số vừa chia hết cho 2 - Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có
DeThiMau.vn



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận chữ số tận cùng là chữ số 0.
cùng là chữ số nào?
- HS nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 5:(HSKG)
- HS nêu miệng.
Gọi HS nêu miệng.
+ Số táo của Loan ít hơn 20.
+ Số táo đó chia hết cho 5 và 2. Vậy chỉ có số 10.
3. Củng cố - dặn dị
- Loan có 10 quả táo.
- Nhận xét giờ học.
10 : 5 = 2 (quả)
10 : 2 = 5 (quả)
- Về học thuộc dấu hiệu chia hết 2 và 5 - Về nhà học bài
Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU
Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành
luyện tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND- T/Lương
A- Kiểm tra
bài cũ

B- Bài mới:
* Giới thiệubài
Hoạt động 1
Phần nhận xét

Hoạt động2:
Phần ghi nhớ
Hoạt động3:
Thực hành
Bài 1:
Thảo luận
nhóm .
Bài 2:
Nêu miệng

Hoạt động – Giáo viên
:* Câu kể ai làm gì thường mấy bộ phận?
Là những bộ phân nào?
- Nhận xét, ghi điểm

* Nêu MĐ- YC tiết học .Ghi bảng
* Gọi HS đọc toàn bộ yêu cầu phần nhậnxét
Bài tập yêu cầu chúng ta phải đọc đoạn văn,
tìm những câu kể, xác định vị ngữ trong câu
vừa tìm được,nêu ý nghĩa của vị ngữ.
Giúp HS hoàn thiện các câu trả lời theo
từng ý
* Yêu cầu 4:ý b – vị ngữ của các câu trên
do động từ và các từ kèm theo nó (cụm
ĐT) tạo thành.

-Yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK
* Gọi HS nêu yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 Đọc và trả
lời câu hỏi SGK.
- Gọi đại diện nhóm trả lơì câu hỏi . Phát
giấy A 3 cho 2 nhóm làm .
- Nhận xét , chốt lại kết quả đúng .
* Yêu cầu HS nối các từ ngữ ở cột A với
các từ ngữ ở cốt B .
- Gọi HS nêu miệng kết quả .
-Nhận xét , chốt kết quả đúng .
H: Vậy các từ ở cột B gọi là bộ phận nào

DeThiMau.vn

Hoạt động – Học sinh
* HS nêu và nêu ví dụ về câu kể Ai
làm gì?

* 2 HS nêu yêu cầu của bài tập
- Thực hiện bài tập theo N4 . Đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung
- HS đọc

* Một HS nêu toàn bộ yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4 . 2 nhóm trình
bày trên giấy khổ lớn .
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.

- Cả lớp nhận xét bổ sung .
* Thực hiện BT cá nhân
Một số HS nêu bài làm của mình
- Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai (nếu
có)
- Gọi là vị ngữ .


Bài 3:
Làm vở

C-Củng cố,
dặn dị:

Chính tả

trong câu ?
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Hướng dẫn HS làm bài .
Lưu ý các em khi đặt câu phải dựa vào các
hoạt động đang diễn ra trong tranh.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Gọi một số em nêu kết quả .
- Nhận xét cách đặt câu và ghi điểm .
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Gọi HS đọc lại Ghi nhớ .
- Nhận xét chung giờ học, tập đặt câu với
các hoạt động ở nhà

* Một HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện bài tập vào vở .
- Nêu câu mình đặt trước lớp.VD:
+ Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài
từ các lớp HS ùa ra sân . Duo7i1 gốc
bàng các bạn túm tụm nhau xem
truyện tranh. …
- Cả lớp nhận xét, sửa sai .
* 2 HS nêu .
- Một HS đọc lại phần ghi nhớ
- Về thực hiện .

MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO

I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi
- Làm đúng BT2/a hoặc b
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC; - Phiếu ghi nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết: ra vào, gia đình, - Học sinh thực hiện.
cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng,…
2. Dạy học bài mới
Hướng dẫn viết chính tả
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
- Học sinh đọc to.
(?) Những dấu hiệu nào cho thấy mùa đông - HS trả lời
đã về trên rẻo cao ?

Hướng dẫn viết từ khó
*Từ ngữ:
- Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn.
Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc,
Nghe, viết chính tả
quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao sao.
- Đọc cho học sinh viết bài.
- Nghe viết bài vào vở.
Soát lỗi và chấm bài
- Nghe soát lại bài viết.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Có thể chọn câu a hoặc b.
*Bài 2. a
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gọi 1 học sinh đọc to.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Dùng bút chì viết vào nháp.
- Gọi học sinh đọc bài và bổ sung
- Đọc, nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
b. Tiến trình tương tự a.
*Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc.

DeThiMau.vn


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

- Tổ chức thi làm bài: Chia lớp thành hai - Thi làm bài, mỗi học sinh chỉ chọn một từ.
nhóm. Lần lượt lên bảng dùng bút gạch
chân vào từ đúng.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng
cuộc (nhóm làm bài tốt)
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Khoa học
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
- HS biết vận dụng các kiến thứ đã học để trả lời câu hỏi
- HS biết vận dụng kiến thức của mình đã đạt được vào làm bài kiểm tra
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Giới thiệu bài mới
2- Đề bài
*Câu 1: Em hãy hồn thiện tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một
tháng?
*Câu 2: Khoanh vào các chữ cái câu trả lời đúng.
a- Khơng khí và nước có những tính chất giống nhau là:
A. Khơng màu, khơng mùi, khơng vị
B. Khơng có hình dạng xác định.
C. Khơng thể bị nén.
b- Các thành phần chính của khơng khí:
A. Ni-tơ và các-bơ-níc
B. Ơ-xi và hơi nước
C. Ni-tơ và ơ-xi
c- Thành phần của khơng khí quan trọng nhất đối với con người là:
A. Ơ-xi
B. Hơi nước
C. Ni-tơ

*Câu 3: Em hãy hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên?
3- Thang điểm
- Câu 1: (2đ)
- Câu 2: (3,5đ)
- Câu 3: (3,5đ)
(Cho 1điểm trình bày sạch và viết chữ đẹp)

DeThiMau.vn


TUẦN 17 ( chiều)
Kể chuyện

Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2011

MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ

I. MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên, bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện
Một phát minh nho nhỏ.
- Hiểu nội dung truyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
Nghe
2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Giáo viên kể
*Lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời Theo dõi

của nhân vật.
*Lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
b. Kể trong nhóm
- Yêu cầu kể trong nhóm, trao đổi về ý
- H/sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
nghĩa của truyện
câu chuyện.
c. Kể trước lớp
- Gọi học sinh thi kể tiếp nối. Mỗi học
- Kể 2 lượt thi kể.
sinh kể về nội dung 1 bức tranh.
- Gọi học sinh kể toàn truyện.
- Học sinh kể.
- Khuyến khích học sinh dưới lớp đưa
ra câu hỏi cho bạn kể.
(?) Theo bạn, Ma-ri-a là người như thế nào ?
(?) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
Trả lời
(?) Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì ?
(?) Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tị mị như
- Nhận xét, bổ sung.
Ma-ri-a khơng?
- Nhận xét và cho điểm từng em.
3. Củng cố - dặn dị
- Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta
(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí
- Nhận xét tiết học.
thú trong thế giới xung quanh.
- Về kể lại cho người thân nghe.

- Về nhà kể lại cho người thân.
Đạo đức
YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ích lợi của lao động
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của
bản thân.
- Khơng đồng tình với những biể hiện lười lao động.

DeThiMau.vn


* GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị của lao động, quản lí thời gian để tham gia làm những
việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Nội dung bài "Làm việc thật là vui".
- Giấy, bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Tại sao phải yêu lao động?
Hằng......., Li.....
- GV nhận xét- ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
Giới thiệu bài: Hôm nay ta học tiết 2 của
bài "Yêu lao động".
- Ghi đầu bài lên bảng
- HS ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương

- HS kể:
yêu lao động.
- Y/c kể các tấm gương yêu lao động của - Tấm gương yêu lao động của Bác Hồ:
Bác Hồ, các anh hùng lao động, các bạn
Truyện Bác Hồ cào tuyết ở Pa-ri. Bác Hồ
trong lớp, trong trường, hoặc ở nơi sinh
làm phụ bếp trên tàu đi tìm đường di cứu
sống.
nước. ....
- Vậy: Những biểu hiện yêu lao động là
- Vượt khó khăn chấp nhận thử thách để
gì?
làm tốt cơng việc của mình ...
- GV nhận xét.
+ Tự làm cơng việc của mình.
*KL: Yêu lao động là tự làm lấy công
+ Làm việc từ đầu đến cuối..
việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối.
Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng
và học tập.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện không - Ỷ lại không tham gia vào lao động.
yêu lao động.
+ không tham gia lao động từ đầu đến
cuối.
+ hay nản chí, khơng khắc phục khó khăn
- GV nhận xét .
trong lao động.
Hoạt động 2: Trò chơi "Hãy nghe và
đoán"
- Chia lớp làm 2 đội mỗi đội 5 người. Sau VD: Làm biếng chẳng ai thiết

mỗi lượt có thể thay thế.
Siêng việc ai cũng mời.
- Trong thời gian 5-7 phút, lần lượt 2 đội
1. Tay làm hàm nhai tay, quai miệng trễ.
đưa ra các câu ca dao, tục ngữ mà đã
2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
chuẩn bị ở nhà về yêu lao động.
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- Nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể về - HS kể trước lớp.
một công việc trong tương lai mà em yêu
thích.

DeThiMau.vn


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Y/c các nhóm chọn một câu chuyện hay - Nhận xét.
thi kể trước lớp.
- GV nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
3. Củng cố - dặn dò
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Dặn chuẩn bị bài sau

Luyện viết:
Bài 17
I/ Mục tiêu:
-HS viết đúng, trình bày đẹp bài viết.
-Gd các em tính kiên trì, ý thức rèn chữ viết.
II/ Lên lớp:
- Giới thiệu bài
- Đọc câu, đoạn cần viết ( GV, HS)
-Tìm hiểu nội dung câu, đoạn cần viết.
-Luyện viết từ khó.
-HS luyện viết bài .
-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét
Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2011

Tiếng Việt:
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Củng cố một số kiến thức đã học.
- Hướng dẫn các em luyện thêm một số bài tập.
- Giúp các em u thích mơn học hơn.
II/ Lên lớp:
Đề bài
Hướng dẫn
1. Nhận xột bi v nh:
2. Bi tp lp:
Các tên riêng bên trái là tên riêng được phiên
Bi 1: Tng cp tờn riờng di õy cựng
âm theo âm Hán Việt và ®­ỵc viÕt hoa gièng
chỉ một địa điểm hoặc một người, hãy cho
biết cách viết tên riêng trong từng cặp có gỡ như cách viết tên riêng Việt nam. Còn các từ

bên phải được viết theo quy định đ[í với tên
khỏc nhau:
người, tên địa lí nước ngoài.
Mc T Khoa / Mỏt- xcơ-va
Hoa Thịnh Đốn / Oa-sinh-tơn
Hi mã Lạp Sơn / Hi-ma-lay-a
Nã Phỏ Luõn / Na-pụ-lờ-ụng
Trước hét, cần đọc kỹ từng câu cho sẵn, phát
Bi 2: Tỡm ch sai trong vic s dng du
hiện chỗ bất hợp lí trong việc sử dụng dÊu
ngoặc kép ở các câu sau và sửa lại cho
ngc kép. Sau đó sửa lại cho đúng.
ỳng:
- Đáp án cụ thể như sau:
a) + Chỗ sai: lại đây
a, Bụng hoa tỏa hương thơm thoang thoảng,
+ Sưa l¹i:...rung rinh nh­ mêi mọc: lại đây

DeThiMau.vn


khẽ rung rinh như mời mọc: Lại đây cô bé,
“lại đây” chơi với tơi đi!
b, Tham ơ lãng phí là mt th gic trong
lũng.

cô bé, lại đây chơi với tôi đi!
b) + Chỗ sai: giặc
+ Sửa sai lai:....Là một thứ giặc ở trong
lòng

c) +Chỗ sai: đến mức
c, Nú hc gii n mc c xp th
+ Sửa lại:.....học giỏi đến mức được xếp thứ
nht t di lờn.
nhất từ dưới lên.
d)+ Chỗ sai: đánh vần
d, M trụng thy lin ch v tm bin mu
+ Sửa lại:....bảo con: Lan kìa, đố con đánh
xanh gn y, bo con: Lan kỡa, con
vần được chữ gì đề trên biển kia?
Ước mơ của bạn nhỏ của bạn nhỏ trong bài thơ
ỏnh vn được chữ gì đề trên biển kia?
Bài 3: Đọc bài thơ dưới đây, em có suy nghĩ thật giản dị và đáng yêu:
Ước gì em hóa đám mây
gì về ước mơ của người bạn nhỏ/
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
Bóng mây
Đó là ước mơ không phải cho bạn mà dành cho
Hôm nay trời nắng như nung
mẹ. Bởi vì người mẹ của bạn phải làm lụng vất
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
Ước gì em hóa đám mây
vả dưới trời nắng như nung: Mẹ em đi cấy phơi
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
lưng cả ngày. Bạn ước mong được đóng góp
(Thanh Hào)
phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong công việc: hóa
thành đám mây để che cho mẹ suốt ngày bóng
râm, giúp mẹ làm việc trên đồng mát mẻ, khỏi
bị nóng. Ước mơ của bạn nhỏ chứa đựng tình

yêu thương mẹ vừa sâu sắc vừa cụ thể và thiết
thực nên nó thật đẹp đẽ và đáng trân trọng.
- c k bi.
Bài 4: hÃy viết thư cho bạn kể lại một câu
- Xác định yêu cầu
chuyện nói về công ơn của cha mẹ đối với
- Tìm ý, lập dàn bài
em như câu ca dao sau:
- Viết bài.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Th 6 ngày 16 tháng 12 năm 2011
Lịch sử
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại sự kiện lịch sử tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến
cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, buổi
đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Tìm những chi tiết cho thấy vua tơi nhà Trần Anh Thư
quyết tâm đánh giặc?
2. Dạy học bài mới
- Nhắc lại đầu bài.
- Giới thiệu: Ghi đầu bài.

DeThiMau.vn



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh,Tiền Lê, Trần - Nhà Đinh: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
(?) Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự kiện xứ quân.
lịch sử ứng với mỗi thời đại?
- Các nhóm tiến hành thảo luận cho từng
- Nhà Tiền Lê: Cuộc kháng chiến chống quân
nội dung.
Tống lần thứ nhất.
- Các nhóm lần lượt dán phiếu lên bảng.
- Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra thăng long cuộc
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần
thứ hai.
- Nhà Trần: Kháng chiến chống quân MôngNguyên.
- Chốt lại.
Triều đại
Tên nước
* Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại:
Nhà Đinh...................Đại Cồ Việt
- Chia lớp thành 6 nhóm.
Nhà Lý ....................Đại Việt
- Giới thiệu chủ điểm cuộc thi.
Nhà Trần....................Đại Việt
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
Nhà Tiền Lê.............Đại Cồ Việt
- Kết luận ý kiến đúng.
- Nhận xét, bổ sung.
* Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã

- Kể trước lớp theo tinh thần xung
học.
phong.
+ Kể về sự kiện lịch sử
- Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho HS
+ Kể về nhân vật lịch sử.
xung phong thi kể các sự kiện lịch sử các nhân
vật lịch sử mà mình chọn.
- Về nhà ơn lại, chuẩn bị cho tiết KTHK
4. Củng cố - dặn dò:
I
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
Địa lí
ƠN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi, dân
tộc, trang phục, và hạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây nguyên, trung du Bắc
Bộ, đồng bằng Bắc Bộ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H­íng dÉn «n tËp
(?) Mơn địa lý từ đầu năm - Hai chủ đề:
chúng ta đã học được mấy chủ + Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở
vùng núi và vùng trung du.
đề?
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở
đồng bằng(ĐBBB)
1. Hãy nêu đặc điểm của dãy - Dãy HLS nằm ở sơng Hồng và sơng Đà. Đây là dãy núi

Hồng Liên Sơn? ở đó có cao nhất, đồ sộ nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc
những dân tộc nào sinh sống? thung lũng hẹp và sâu.Khí hậu ở những nơi cao quanh
Khí hậu ntn? Lễ hội thường tổ năm lạnh có 3 dân tộc tiêu biểu sinh sống là:Thái,Dao,
Mơng. lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân.
chức vào mùa nào?
DeThiMau.vn



×