Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI HỌC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINHBÁO CÁO ĐỀ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.6 KB, 47 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO
ĐỀ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ

ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI HỌC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO
DỤC CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

Trưởng ban đề án:
Thành viên:

TS. ÔNG VĂN NĂM
1. TS. Lê Văn Hải

2. ThS. Nguyễn Thị Thu Hường
3. ThS. Tô Thị Phương Lan
4. ThS. Phạm Hà Trung

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020


MỤC
LỤC

2


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.14:


lượng
dịch vụ
Thống
giáo
kêdục
ý kiến
....27
đề xuất biện pháp nâng cao chất

3


DANH MỤC BIỂU ĐỒ


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Giải thích

CTĐT

Chương trình đào tạo

ĐH

Đại học

ĐHLC


Điểm hài lòng chung

ĐHLLV

Điểm hài lòng lĩnh vực

ĐHLLVA

Điểm hài lòng lĩnh vực Tiếp cận dịch vụ giáo dục

ĐHLLVB

Điểm hài lòng lĩnh vực Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học

ĐHLLVC

Điểm hài lịng lĩnh vực Mơi trường đào tạo

ĐHLLVD
ĐHLLVE

Điểm hài lòng lĩnh vực Hoạt động giáo dục
Điểm hài lòng lĩnh vực Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ công dân của
bản thân

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

KT&ĐBCL Khảo thí và Đảm bảo chất lượng

SV

Sinh viên

TLHLC

Tỷ lệ hài lòng chung

TLHLTD

Tỷ lệ hài lịng tồn diện

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


LỜI MỞ ĐẦU
Thực hiện Quyết định số 2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/7/2019 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện đề án “Đo lường sự hài lịng của
người dân đối với dịch vụ giáo dục cơng giai đoạn năm 2016-2020” năm 2019 và
Kế hoạch số 931/KH-BGDĐT ngày 9/9/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Kế
hoạch chi tiết thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo
dục công năm 2019, trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh thực hiện đề án
Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công năm 2019 tại Nhà trường.
Mỗi năm học, Nhà trường đều đánh giá chất lượng các hoạt động đào tạo
thông qua các khảo sát chất lượng, tuy nhiên, các khảo sát chưa tập trung đánh giá
sự hài lòng của người học mà tập trung vào đánh giá chất lượng của một số hoạt
động của Nhà trường. Vì vậy, việc thực hiện đề án đo lường sự hài lịng của người
học đối với dịch vụ cơng sẽ tập trung vào đo lường sự hài lòng của người học đối

với tổng quan nhiều mặt hoạt động của Nhà trường.


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1.1.

Mục tiêu

1.1.1.

Mục tiêu chung

- Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đo lường sự hài lòng
của người dân đối với dịch vụ giáo dục công giai đoạn năm 2016-2020;
- Xác định chỉ số hài lòng của người học đối với dịch vụ giáo dục của trường Đại
học Ngân hàng TP. HCM trên cơ sở điều tra xã hội học đối với người học tham
gia dịch vụ giáo dục tại trường;
- Khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công được thực
hiện nhằm đánh giá một cách khoa học, khách quan chất lượng cung ứng dịch
vụ của trường đại học Ngân hàng TP. HCM thơng qua việc tìm hiểu cảm nhận
của những đối tượng trực tiếp thụ hưởng những dịch vụ này;
- Kết quả đo lường sự hài lòng của người học đối với dịch vụ giáo dục công tại
trường Đại học Ngân hàng TP. HCM là một trong những căn cứ để các cơ
quan quản lý giáo dục, Nhà trường tăng cường biện pháp nhằm cải thiện chất
lượng phục vụ và cung ứng dịch vụ công về giáo dục.
1.1.2.

Mục tiêu cụ thể


- Xác địnhđược mức độ hài lòng đối vớicách thức cung ứng dịch vụ.
- Xác địnhđược mức độ hài lòng đối vớicác điều kiện cung ứng dịch vụ.
- Xác địnhđược mức độ hài lịng đối vớimơi trường giáo dục.
- Xác địnhđược mức độhài lòng đối với chất lượng của dịch vụ (sự phát triển
về thể lực, trí lực, khả năng thích ứng, tìm việc làm... của người học).
- Kiến nghị với Nhà trường một số biện pháp cải tiến nâng cao chất lượng dịch
vụ, các điều kiện cung ứng cũng như cách thức cung ứng dịch vụ giáo dục
công.
1.2.

Đối tượng khảo sát

Khảo sát được thực hiện đối với sinh viên đại học chính quy của trường Đại học

7


ngân hàng TP. HCM.
1.3.

Phương pháp thực hiện

Đề án chọn mẫu khảo sát theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, cụ thể: Căn cứ
trên lịch giảng do phòng Đào tạo cung cấp, cán bộ khảo sát là thành viên của tổ thu
thập dữ liệu tổ chức phổ biến về đề án đo lường sự hài lòng của người học đối với
dịch vụ công và yêu cầu sinh viên làm phiếu khảo sát tại lớp học.
1.4. Tổ chức thực hiện
STT
Nội dung công việc


Thời gian hoàn

Chịu trách nhiệm

thành
1

Chọn mẫu thực hiện khảo sát

15/11/2019

- Tổ thu thập dữ liệu

2

Thực hiện khảo sát

31/12/2019

Tổ thu thập PKS

3

Tổng hợp phiếu khảo sát và nhập 15/1/2020

Tổ thu thập dữ liệu

số liệu
4


Xử lý dữ liệu và viết báo cáo

21/2/2020

Tổ phân tích dữ liệu
và viết báo cáo

5

Gửi báo cáo và dữ liệu khảo sát

29/2/2020

về Bộ GD&ĐT

8

Phòng KT&ĐBCL


CHƯƠNG 2
KẾT QUẢ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI HỌC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC
CÔNG TẠI TRƯỜNG ĐH NGÂN HÀNG TP. HCM
2.1.

Đặc điểm đối tượng khảo sát

Tổng số lượng phiếu phát ra là 1.100, số lượng phiếu thu về là 1.028. Sau khi lọc,
loại bỏ các phiếu sai hỏng (phiếu không đầy đủ thơng tin, phiếu khơng có câu trả lời), số
lượng phiếu đưa vào xử lý là 955 phiếu.

2.1.1.

Đặc điểm đối tượng khảo sát theo Giới tính
Biểu đồ 2.1: Đặc điểm đối tượng khảo sát theo Giới tính

Số lượng SV nam trả lời khảo sát là 167 (chiếm tỷ lệ 17%), SV nữ là 724 (chiếm
tỷ lệ 76%). (Chi tiết về đặc điểm đối tượng khảo sát theo Giới tính thể hiện ở phụ lục
2.1)


2.1.2.

Đặc điểm đối tượng khảo sát theo Năm sinh
Biểu đồ 2.2: Đặc điểm đối tượng khảo sát theo Năm sinh

Sinh viên được khảo sát chủ yếu sinh năm 1999-2001, chiếm tỷ lệ 93% (Chi tiết
về đặc điểm đối tượng khảo sát theo Năm sinh thể hiện ở phụ lục 2.2).
2.1.3.

Đặc điểm đối tượng khảo sát theo Dân tộc

Biểu đồ 2.3: Đặc điểm đối tượng khảo sát theo Dân tộc

Sinh viên được khảo sát đa phần thuộc dân tộc Kinh, chiếm tỷ lệ 97%. (Chi tiết về
đặc điểm đối tượng khảo sát theo Năm sinh thể hiện ở phụ lục 2.3)
2.1.4.

Đặc điểm đối tượng khảo sát theo Năm đang học
Biểu đồ 2.4: Đặc điểm đối tượng khảo sát theo Năm đang học



Sinh viên được khảo sát chủ yếu là sinh viên năm 1, 2, 3, chiếm tỷ lệ 94%.
(Chi tiết về đặc điểm đối tượng khảo sát theo Năm sinh thể hiện ở phụ lục 2.4)
2.2.

Sự hài lòng của người học đối với dịch vụ giáo dục
Các mức đánh giá dịch vụ giáo dục công theo quy ước như sau:

- 1.00 - 1.08: Rất khơng hài lịng
- 1.81 - 2.60: Khơng Hài lịng
- 2.61 - 3.40: Bình thường
- 3.41 - 4.20: Hài lòng
- 4.21 - 5: Rất hài lòng


2.2.1.

Điểm hài lòng

Bảng 2.1: Điểm hài lòng chung của người học đối với dịch vụ giáo dục của
trường ĐH Ngân hàng TP. HCM
Lĩnh vực

Điểm hài lòng

Nhận xét

A

Tiếp cận dịch vụ giáo dục


4.02

Hài Lòng

B

Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học

3.74

Hài Lịng

C

Mơi trường đào tạo

3.91

Hài Lịng

D

Hoạt động giáo dục

3.80

Hài Lịng

3.74


Hài Lịng

E

Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ cơng
dân của bản thân
Điểm hài lòng chung (ĐHLC)

3.84

Biểu đồ 2.5: Điểm hài lòng của người học đối với từng lĩnh vực của dịch vụ
giáo dục của trường ĐH Ngân hàng TP. HCM


Điểm hài lòng chung của người học đối với dịch vụ giáo dục của trường ĐH Ngân
hàng TP. HCM là 3.84, tương ứng với mức đánh giá “Hài lòng”. Các lĩnh vực được khảo
sát cũng có mức điểm tương ứng mức đánh giá “Hài lòng” cho thấy người học hài lòng
với dịch vụ giáo dục của Nhà trường. Qua biểu đồ, có thể thấy người học đánh giá hài
lịng cao nhất ở lĩnh vực “Tiếp cận dịch vụ giáo dục”, kế đến là “Môi trường đào tạo”,
tiếp theo là lĩnh vực “Hoạt động giáo dục”, người họccó mức hài lịng thấp nhất đối với 2
lĩnh vực “Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học” và “Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ
cơng dân của bản thân”.
• Phân tích ĐHLC theo giới tính:

Giới tính

ĐHLC

Nam


3.86

Nữ

3.83

• Phân tích ĐHLC theo dân tộc:

Dân tộc

ĐHLC

Kinh

3.83

Khác

4,02

• Phân tích ĐHLC theo năm đang học:

Năm đang học

ĐHLC

1

3.88


2

3.82

3

3.81

4

3.74

Khác

3.93


2.2.1.1.

Điểm hài lòng lĩnh vực A- Tiếp cận dịch vụ giáo dục

Bảng 2.2: Điểm hài lòng của người học đối với lĩnh vực Tiếp cận dịch vụ giáo
dục

T
T

Tiêu chí đánh giá


Rất
khơng
hài
lịng
(1)

Khơng
hài lịng
(2)

Bình
thường
(3)

Hài lịng
(4)

S
L

S
L

S
L

SL

%


%

%

%

Rất
hài
lịng
(5)
S
L

%

Khơng
trả lời
S
L

%

A Tiếp cận dịch vụ giáo dục
Cung cấp thông tin
1 tuyển sinh, nhập 1
học đầy đủ, kịp thời

0.
1


1
6

1.7

Thực hiện thủ tục
4
nhập học thuận tiện

0.
4

2
3

2.4

Học phí và khoản
đóng góp theo qui 1
3
định của nhà trường 0
phù hợp

1.
0

3
4

3.6


Chính sách nhà
nước hỗ trợ đối
tượng đặc biệt (con
4
1
thương binh, liệt sĩ,
hộ nghèo, dân tộc
thiểu số, v.v...) tốt

0.
1

7

0.7

2

1
7
5
2
3
1
2
3
6

2

5
3

18.
3

45.
430
0

24.
2

426

44.
6

24.
7

377

39.
5

26.
5

393


41.
2

3
3
3
2
7
0
2
8
7

3
4.
9
2
8.
3
3
0.
1

2
9
6

3
1.

0

ĐH
LL
V/
ĐH
LC
H

Nhận
xét

4.0
2

Hài
Lòng

0

0

4.1
3

Hài
Lòng

1


0.
1

3.9
8

Hài
Lòng

1
1

1.
2

3.9
5

Hài
Lòng

5

0.
5

4.0
3

Hài

Lòng

Đối với lĩnh vực Tiếp cận dịch vụ giáo dục, điểm hài lòng là 4.02, đa số ý kiến
đánh giá của người học ở các tiêu chí ở mức “Hài lịng”, điểm hài lịng câu hỏi thuộc lĩnh
vực ở mức từ 3.95 đến 4.13. Trong đó, người học đánh giá cao ở tiêu chí “Cung cấp
thông tin tuyển sinh, nhập học đầy đủ, kịp thời” của Nhà trường. Sự chênh lệch về điểm
hài lòng của các tiêu chí được thể hiện qua biểu đồ 2.6.


Biểu đồ 2.6: Điểm hài lòng đối với các tiêu chí của lĩnh vực Tiếp cận dịch vụ
giáo dục

• Phân tích ĐHLLV Tiếp cận dịch vụ giáo dục theo giới tính:

Giới tính

ĐHLLVA

Nam

3.99

Nữ

4.02

• Phân tích ĐHLLV Tiếp cận dịch vụ giáo dục theo dân tộc:

Dân tộc


ĐHLLVA

Kinh

4.02

Khác

4.13

• Phân tích ĐHLLV Tiếp cận dịch vụ giáo dục theo năm đang học

Năm đang học

ĐHLLVA

1

4.01

2

4.09

3

4.00

4


3.95

Khác

4.08


2.2.I.2.

Điểm hài lòng lĩnh vực B- Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học

Bảng 2.3: Điểm hài lòng của người học đối với lĩnh vực Cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học
R ất
Bình
k ìn Khơng
h g hài lịng thường
T
Tiêu chí đánh giá
(2)
h ài
T
(3)
lị ng
S % S
% SL %
L
L
B Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học


5

6

7

8

Phòng học, giảng
đường đáp ứng
diện tích, độ kiên
cố, quạt điện, ánh
sáng, âm thanh, vệ
sinh,...
Hệ thống cơng
nghệ thơng tin
(máy tính, mạng
internet...) hỗ trợ
tốt công tác đào
tạo
Thư viện đủ sách,
tài liệu tham khảo,
thiết bị, thời gian
phục vụ
Khu ký túc xá
sinh viên đáp ứng
yêu cầu về diện
tích, tiện ích, an
tồn, vệ sinh,...


Hài
lịng (4)

Rất hài
lịng (5)

Khơn
g trả
lời

S
L

SL

S %
L

%

%

ĐHL
LV/
ĐHL
CH

Nhận
xét


3.74

Hài
Lòng

5.7

31.
299
3

3
8
4

40.
2

212

22.
2

0 0

3.78

Hài
Lòng


9
6

10.
1

39.
381
9

3
1
6

33.
1

141

14.
8

0 0

3.48

Hài
Lòng

1.

0

5
9

6

25.
244
5

3
9
2

41.
0

248

26.
0

2

0.
2

3.85


Hài
Lòng

0.
7

1
8

1

32.
311
6

3
7
6

39.
4

227

23.
8

1.
7


3.85

Hài
Lòng

6

0.
6

5
4

2
1

2.
2

1
0

7

.2

.9

1
6



Biểu đồ 2.7: Điểm hài lòng đối với các tiêu chí của lĩnh vực Cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học

Đối với lĩnh vực Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, điểm hải lòng là 3.74 và
đa phần người học đánh giá các tiêu chí ở mức “Bình thường” và “Hài lịng”. So sánh
điểm hài lịng của các tiêu chí thể hiện qua biểu đồ 2.7 Qua đó, tiêu chí “Hệ thống cơng
nghệ thơng tin (máy tính, mạng internet...) hỗ trợ tốt cơng tác đào tạo” có điểm hài lịng
thấp nhất đạt 3.48. Điều này có thể giải thích thơng qua các ý kiến góp ý của sinh viên về
tốc độ wifi trong khuôn viên Nhà trường, về Hệ thống đăng ký tín chỉ,...
• Phân tích ĐHLLV Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học theo giới tính:

Giới tính

ĐHLLVB

Nam

3.74

Nữ

3.74

• Phân tích ĐHLLV Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học theo dân tộc:

Dân tộc

ĐHLLVB


Kinh

3.73

Khác

4,05


• Phân tích ĐHLLV Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học theo năm đang

học

2.2.I.3.

Năm đang học

ĐHLLVB

1

3.80

2

3.68

3


3.71

4

3.67

Khác

3,83

Điểm hài lòng lĩnh vực C - Môi trường đào tạo

Bảng 2.4: Điểm hài lịng của người học đối với lĩnh vực Mơi trường đào tạo

T
T

C

9

1
0
1
1
1
2
1
3


Tiêu chí đánh giá

Mơi trường đào tạo

Rất
khơng
hài
lịng
(1)
S %
L

Nhà trường chú
trọng tiếp nhận ý
kiến phản hồi của 1 1.
sinh viên về chất 4 5
lượng các dịch vụ
giáo dục của trường
Mối quan hệ giữa
các sinh viên thân
0.
6
thiện, nhân ái, đoàn
6
kết...
Giảng viên tận tâm,
nhiệt
tình,

0.

3
vấn,.
cho sinh
3
viên
Mơi trường tự nhiên
đầy đủ bóng mát,
0.
3
ánh
sáng,
3
thống đãng
Trong trường, khu
0.
vực xung quanh an
5
5
ninh, an tồn, lành
mạnh

Khơn
g hài
lịng
(2)

Bình
thường
(3)


Hài
lịng (4)

Rất
hài
lịng
(5)

ĐHLL
Khơng
V/
trả lời ĐHLC
H

S
L

S %
L

S
L

%

S
L

% S
L


%

7
4

7.
7

4
0
2

42.
1

3
3
1

34.
7

1
3
2

1
3.
8


2

2
2

2.
3

3
0
2

31.
6

4
2
5

44.
5

1
9
9

2
0.
8


1
0

1.
0

2
0
1

21.
0

4
7
7

49.
9

2
6
0

1
5

1.
6


1
6
5

17.
3

4
2
7

44.
7

2
1

2.
2

2
0
7

21.
7

4
2

4

44.
4

%

Nhận
xét

3.91

Hài
Lịng

0.
2

3.52

Hài
Lịng

1

0.
1

3.83


Hài
Lịng

2
7.
2

4

0.
4

4.03

Hài
Lịng

3
4
2

3
5.
8

3

0.
3


4.14

Hài
Lịng

2
9
4

3
0.
8

4

0.
4

4.03

Hài
Lịng


Biểu đồ 2.8: Điểm hài lòng đối với các tiêu chí của lĩnh vực Mơi trường đào
tạo

Đối với lĩnh vực “Mơi trường đào tạo”, điểm hài lịng là 3.91. Qua biểu đồ 2.8
cho thấy tiêu chí “Mơi trường tự nhiên đầy đủ bóng mát, ánh sáng, thống đãng” được
đánh giá cao nhất đạt 4.14 điểm hài lịng; Tiêu chí “Nhà trường chú trọng tiếp nhận ý

kiến phản hồi của sinh viên về chất lượng các dịch vụ giáo dục của trường” có điểm hài
lịng thấp nhất 3.52, có đến 42.1% người học tham gia khảo sát đánh giá ở mức “Bình
thường” đối với tiêu chí này. Ngun nhân người học đánh giá chưa cao đối với tiêu chí
“Nhà trường chú trọng tiếp nhận ý kiến phản hồi của sinh viên về chất lượng các dịch vụ
giáo dục của trường” có thể là do người học chưa nhận thấy sự thay đổi rõ rệt trong chất
lượng các dịch vụ sau các đợt khảo sát hàng năm, hoặc cũng có thể do thái độ bàng quan
của người học, chưa tích cực đóng góp các ý kiến cho nhà trường trong các đợt khảo sát
chất lượng.
• Phân tích ĐHLLV Mơi trường đào tạo theo giới tính:

Giới tính

ĐHLLVC

Nam

3.96

Nữ

3.89


• Phân tích ĐHLLV Mơi trường đào tạo theo dân tộc:

Dân tộc

ĐHLLVC

Kinh


3.91

Khác

4,05

• Phân tích ĐHLLV Mơi trường đào tạo theo năm đang học

Năm đang học

ĐHLLVC

1

3.97

2

3.89

3

3.87

4

3.76

Khác


4,02


2.2.I.4.

Điểm hài lòng lĩnh vực D - Hoạt động giáo dục

Bảng 2.5: Điểm hài lòng của người học đối với lĩnh vực Hoạt động giáo dục

T
T

Tiêu chí đánh giá

Rất
khơng
hài
lịng
(1)
S %
L

Khơn
g hài
lịng
(2)

Bình
thường

(3)

S
L

S
L

%

%

Hài
lịng (4)

Rất
hài
lịng
(5)

ĐHLL
Khơng
V/
trả lời ĐHLC
H

S
L

S %

L

S
L

%

Nhận
xét

%
3.80

Hài
Lịng

0.
4

3.77

Hài
Lịng

1

0.
1

3.83


Hài
Lịng

2
0.
1

2

0.
2

3.84

Hài
Lịng

2
0.
6

4

0.
4

3.76

Hài

Lịng

D

Hoạt động giáo dục

1
4

Việc đào tạo theo
học chế tín chỉ chất
lượng và hiệu quả

8

0.
8

4
8

5.
0

2
7
6

28.
9


4
3
7

45.
8

1
8
2

1
9.
1

4

1
5

Giảng viên chú
trọng phát triển
năng lực tự học, tự
nghiên cứu, tư duy
sáng tạo, kỹ năng
thực,... cho sinh
viên

7


0.
7

2
0

2.
1

2
8
2

29.
5

4
6
4

48.
6

1
8
1

1
9.

0

1
6

Hình
thức,
phương pháp đánh
giá kết quả học tập
của sinh viên đa
dạng, khách quan

4

0.
4

1
8

1.
9

2
9
8

31.
2


4
4
1

46.
2

1
9
2

1
7

Tổ chức đa dạng
hoạt động hướng
nghiệp (cung cấp
thông tin, và cơ hội
việc làm, seminar
với
nhà
tuyển
dụng,.)

0.
3
3

4
1


4.
3

3
3
0

34.
6

3
8
0

39.
8

1
9
7


Biểu đồ 2.9: Điểm hài lòng đối với các tiêu chí của lĩnh vực Hoạt động giáo
dục

Đối với lĩnh vực “Hoạt động giáo dục”, điểm hài lòng là 3.80, đa số ý kiến đánh
giá của người học cho các tiêu chí ở mức “Hài lịng”, chiếm khoảng 40 - 50% tổng số ý
kiến đánh giá của mỗi tiêu chí. Qua biểu đồ 2.9 cho thấy người học đánh giá cao hơn về
2 tiêu chí “Giảng viên chú trọng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu, tư duy sáng

tạo, kỹ năng thực,... cho sinh viên” và “Hình thức, phương pháp đánh giá kết quả học tập
của sinh viên đa dạng, khách quan”.
• Phân tích ĐHLLV Hoạt động giáo dục theo giới tính:

Giới tính

ĐHLLVD

Nam

3.81

Nữ

3.79

• Phân tích ĐHLLV Hoạt động giáo dục theo dân tộc:

Dân tộc

ĐHLLVD

Kinh

3.80

Khác

3,98



• Phân tích ĐHLLV Hoạt động giáo dục theo năm đang học

2.2.I.5.

Năm đang học

ĐHLLVD

1

3.90

2

3.75

3

3.74

4

3.67

Khác

3,87

Điểm hài lòng lĩnh vực E - Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ công dân


của bản thân
Bảng 2.6: Điểm hài lòng của người học đối với lĩnh vực Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ cơng dân của bản thân

T
T

E

Tiêu chí đánh giá

Rất
khơng
hài
lịng
(1)

Khơn
g hài
lịng
(2)

Bình
thường
(3)

Hài
lịng (4)


Rất
hài
lịng
(5)

ĐHLL
Khơng
V/
trả lời ĐHLC
H

S
L

S
L

S
L

S
%
L

S
%
L

S
L


%

%

%

%

Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ công dân của bản thân

1
8

Anh/Chị nắm vững
kiến thức, thành
thạo các kĩ năng
chuyên môn, nghề
nghiệp và tu dưỡng
đạo đức theo nhu
cầu bản thân

0.
1
1

2
6

2.

7

3
9
0

40.
8

4
4
1

46.
2

1
9
0.
7
2

1
9

Anh/Chị tiến bộ
nhiều về kĩ năng tự
học, tự nghiên
cứu,...


0 0

4
1

4.
3

3
5
7

37.
4

4
3
6

1
45.
2
7
0

2
0

Anh/Chị có khả
năng giải quyết vấn

đề học tập và thực
tiễn

0.
2
2

3
7

3.
9

3
8
2

40.
0

4
2
4

1
44.
0
4
6


Nhận
xét

3.74

Hài
Lịng

0

0

3.64

Hài
Lịng

1
2.
6

1

0.
1

3.67

Hài
Lịng


1
1.
1

4

0.
4

3.63

Hài
Lịng


Rất
khơng
hài
lịng
(1)

T
T

Tiêu chí đánh giá

2
1


Anh/Chị có kĩ năng
giao tiếp, làm việc
nhóm, thích ứng với
sự biến đổi của thị
trường lao động

4

2
2

Anh/Chị thực hiện
tốt nghĩa vụ: trong
gia đình; cơng dân
về kinh tế, văn hóa,
xã hội; tơn trọng
quyền con người

2

Khơn
g hài
lịng
(2)

Bình
thường
(3)

Rất

hài
lịng
(5)

0.
4

3
5

3.
7

3
6
0

4
37.
2
7
7

1
44.
2
7
4

1

3.
0

5

0.
5

3.67

Hài
Lịng

0.
2

4

0.
4

1
9
2

20.
1

4
5

4

3
47.
0
5
3

3
1.
7

0

0

4.10

Hài
Lịng

Hài
lịng (4)

ĐHLL
Khơng
V/
trả lời ĐHLC
H


Nhận
xét

Biểu đồ 2.10: Điểm hài lịng đối với các tiêu chí của lĩnh vực Sự phát triển và
thực hiện nghĩa vụ công dân của bản thân


Đối với lĩnh vực “Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ cơng dân của bản thân’”,
điểm hài lịng là 3.74, người học đa phần đánh giá các tiêu chí ở mức “Bình thường” và
“Hài lịng”. Lĩnh vực này đánh giá về sự hài lòng của người học đối với những kỹ năng
mà họ có được qua thời gian học tại trường và sự thực hiện các nghĩa vụ công dân của
họ. Biểu đồ 2.10 cho thấy người học có xu hướng hài lòngthấp hơn đối với sự đạt được
các kỹ năng, cho thấy họ mong đợi nhiều hơn mức độ đạt được các kỹ năng khi học tập
tại trường.


Phân tích ĐHLLV Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ cơng dân của

bản thân theo giới tính:



Giới tính

ĐHLLVE

Nam

3.80


Nữ

3.71

Phân tích ĐHLLV Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ công dân của

bản thân theo dân tộc:



Dân tộc

ĐHLLVE

Kinh

3.73

Khác

3,93

Phân tích ĐHLLV Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ công dân của

bản thân theo năm đang học
Năm đang học

ĐHLLVE

1


3.76

2

3.73

3

3.73

4

3.66

Khác

3,87

2.2.2. Tỷ lệ hài lòng
Tỷ lệ hài lòng chung là tỷ lệ phần trăm những câu hỏi có điểm 4 và 5.
Bảng 2.7: Tỷ lệ hài lòng chung của người học ở từng lĩnh vực và tỷ lệ hài lòng


×