Tải bản đầy đủ (.doc) (298 trang)

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 298 trang )

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7
Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/8
/8

PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1, 2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT
TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Hiểu được đất trồng là gì.
- Hiểu được vai trị của đất trồng đối với cây trồng.
- Biết được các thành phần của đất trồng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3. Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng
sản phẩm trồng trọt.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài ngun mơi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:



1. Giáo viên:
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.
- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
- Sơ đồ 1 SGK phóng to.
- Chuẩn bị 2 khay trồng thí nghiệm và phiếu học tập cho học sinh
2. Học sinh:
Xem trước bài 1,2.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (khơng có)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy
trồng trọt có vai trị và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài 1: Vai
trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt. 6’
1


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7
Hoạt động của giáo viên
_ Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK
và nêu câu hỏi:
+ Trồng trọt có vai trị gì trong nền
kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ:
hình nào là cung cấp lương thực,
thực phẩm…?

_ Giáo viên giải thích hình để học
sinh rõ thêm về từng vai trò của
trồng trọt.

Hoạt động của học sinh
_ Học sinh lắng nghe và trả
lời:
 Vai trò của trồng trọt là:
_ Cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người.(hình a)
_ Cung cấp thức ăn cho ngành
chăn ni.(hình b)
_ Cung cấp ngun liệu cho
các ngành cơng nghiệp. (hình
c)
_ Cung cấp nơng sản xuất
khẩu. (hình d)
_ Học sinh lắng nghe.

Nội dung
I. Vai trò của trồng
trọt:
Trồng trọt cung cấp
lương thực, thực phẩm
cho con người, thức ăn
cho chăn nuôi, nguyên
liệu cho công nghiệp và
nông sản xuất khẩu.

Hoạt động của học sinh

_ Học sinh chia nhóm, thảo
luận và trả lời:
 Đó là các nhiệm vụ 1, 2,4,
6.
 Vì trong trồng trọt khơng
cung cấp được những sản
phẩm đó:
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực
chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực
lâm nghiệp.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.

Nội dung
II. Nhiệm vụ của trồng
trọt:
Nhiệm vụ của trồng trọt
là đảm bảo lương thực,
thực phẩm cho tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu.

_ Giáo viên giảng giải cho Học sinh
hiểu thế nào là cây lương thực, thực
phẩm, cây nguyên liệu cho công
nghiệp:
+ Cây lương thực là cây trồng cho
chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn,…
+ Cây thực phẩm như rau, quả,…
+ Cây công nghiệp là những cây

cho sản phẩm làm nguyên liệu trong
công nghiệp chế biến như: mía,
bơng, cà phê, chè,…
_ Học sinh cho ví dụ.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể
một số loại cây lương thực, thực
phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa
_ Học sinh ghi bài.
phương.
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt. 4’
Hoạt động của giáo viên
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm và
tiến hành thảo luận để xác định
nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng
trọt? 3’
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải
là nhiệm vụ trồng trọt?

_ Giáo viên giảng rõ thêm về từng
nhiệm vụ của trồng trọt.
_ Tiểu kết, ghi bảng
* Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp
gì? 8’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung

2



GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7
_ Giáo viên yêu cầu học sinh theo
nhóm cũ, quan sát bảng và hồn
thành bảng. 3’

_ Học sinh thảo luận nhóm và
hồn thành bảng.
_ Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung
_ u cầu nêu được:
+ Khai hoang, lấn biển: tăng
diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị diện
tích: tăng sản lượng nơng sản.
+ Áp dụng đúng biện pháp kỹ
thuật trồng trọt: tăng năng suất
_ Giáo viên nhận xét.
cây trồng.
+ Sử dụng các biện pháp trên có ý
_ Học sinh lắng nghe.
nghĩa gì?
 Có ý nghĩa là sản xuất ra
+ Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng nhiều nông sản cung cấp cho
sử dụng các biện pháp đó khơng?
tiêu dùng.
Vì sao?
 Khơng phải vùng nào ta
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi
cũng sử dụng được 3 biện

bảng.
pháp đó vì mỗi vùng có điều
kiện khác nhau.
_ Học sinh ghi bài

* Hoạt động 4: Khái niệm về đất trồng. 8’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin
_ Học sinh đọc thông tin và
mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
trả lời:
+ Đất trồng là gì?
 Là lớp bề mặt tơi xốp của
vỏ Trái Đất trên đó thực vật
+ Theo em lớp than đá tơi xốp có
có khả năng sinh sống và tạo
phải là đất trồng hay không? Tại
ra sản phẩm.
sao?
 Lớp than đá không phải là
đất trồng vì thực vật khơng
+ Đất trồng do đá biến đổi thành.
thể sống trên lớp than đá
Vậy đất trồng và đá có khác nhau
được.
khơng? Nếu khác thì khác ở chổ
 Đất trồng khác với đá ở
nào?
chổ đất trồng có độ phì nhiêu.

_ u cầu học sinh chia nhóm quan _ Học sinh thảo luận nhóm và
sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình
cử đại diện trả lời:
có điểm nào giống và khác nhau? 2’ + Giống nhau: đều có oxi,
nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu (a)
khơng có giá đỡ nhưng vẫn
đứng vững cịn chậu (b) nhờ
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
có giá đỡ nên mới đứng
+ Qua đó cho biết đất có tầm quan
vững.
trọng như thế nào đối với cây trồng. _ Học sinh lắng nghe.
+ Nhìn vào 2 hình trên và cho biết
 Đất cung cấp nước, chất
3

III. Để thực hiện nhiệm
vụ của trồng trọt, cần
sử dụng những biện
pháp gì?
Các biện pháp để thực
hiện nhiệm vụ của trồng
trọt là khai hoang, lấn
biển, tăng vụ trên đơn vị
diện tích và áp dụng các
biện pháp kĩ thuật tiên
tiến

Nội dung

IV. Khái niệm về đất
trồng:
1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt
tơi xốp của vỏ Trái Đất,
trên đó thực vật có thể
sinh sống và tạo ra sản
phẩm.

2. Vai trị của đất trồng:
Đất có vai trị đặc biệt
đối với đời sống cây trồng
vì đất là mơi trường cung
cấp nước, chất dinh
dưỡng, oxi cho cây và giữ
cho cây đứng thẳng.


GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn
nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại
sao?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi
bảng.

dinh dưỡng, oxi cho cây và
giúp cho cây đứng vững.
 Cây ở chậu (a) sẽ phát
triển nhanh hơn, khỏe mạnh
hơn cây ở chậu (b). vì cây (a)

có đất cung cấp nhiều chất
dinh dưỡng hơn.
_ Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 5: Thành phần của đất trồng. 8’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Giáo viên giới thiệu cho học sinh _ Học sinh quan sát sơ đồ 1 và
sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng trả lời:
và hỏi:
 Đất trồng bao gồm: phần
+ Đất trồng gồm những thành phần khí, phần lỏng và phần rắn
gì? Kể ra.
(chất hữu cơ và chất vơ cơ).
+ Hãy cho biết trong khơng khí có
 Như: oxi, khí cacbonic, khí
những chất khí nào?
nitơ và một số khí khác.
 Oxi cần cho q trình hơ
+ Oxi có vai trị gì trong đời sống
hấp của cây.
cây trồng?
 Có chứa những chất như:
+ Cho biết phần rắn có chứa những chất khống, chất mùn.
chất gì?
 Cung cấp chất dinh dưỡng
+ Chất khống và chất mùn có vai
cho cây.
trị gì đối với cây trồng?
 Phần lỏng chính là nước
trong đất.

+ Phần lỏng có những chất gì?
 Có tác dụng hịa tan các
+ Nước có vai trị gì đối với đời
chất dinh dưỡng giúp cây dễ
sống cây trồng?
hấp thu.
_ Cá nhân làm bài tập điền vào
_ Học sinh hoàn thành bảng.
bảng thành phần của đất trồng:
_ Đại diện HS trả lời và HS
khác bổ sung.
_ Yêu cầu nêu được:
+ Phần khí: cung cấp oxi cho
cây hô hấp.
+ Phần rắn: cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây.
+ Phần lỏng cung cấp nước
_ Giáo viên nhận xét.
cho cây.
+ Phối hợp cung cấp 3 phần trên
_ Học sinh lắng nghe.
cho cây trồng có ý nghĩa gì?
 Phối hợp cung cấp các
_Giáo viên tiểu kết, ghi bảng
phần sẽ giúp cho cây sinh
trưởng, phát triển mạnh và cho
năng suất cao.
_ Học sinh ghi bài.

Nội dung

V. Thành phần của đất
trồng:
Gồm 3 phần: phần rắn,
phần khí, phần lỏng.
_ Phần khí cung cấp oxi
cho cây.
_ Phần rắn cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây.
_ Phần lỏng: cung cấp
nước cho cây.

4. Củng cố: ( 5phút)
- Trồng trọt có vai trị gì trong nền kinh tế của nước ta?
- Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ
của trồng trọt.
- Hãy cho biết thế nào là đất trồng? Đất trồng có vai trị gì?
4


GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
- Đất trồng có những thành phần nào?
- BT: Hãy lựa chọn các câu từ 1 đến 10 để ghép với các mục I đến III cho phù hợp:
1. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con
người.
2. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
I. Áp dụng các biện pháp để thực hiện
3. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
nhiệm vụ của trồng trọt.
4. Cần khai hoang, lấn biển.
II. Vai trò của trồng trọt

5. Áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến.
III. Nhiệm vụ của trồng trọt.
6. Cung cấp hàng xuất khẩu.
7. Trồng cây công nghiệp.
8. Tăng vụ.
9. Sử dụng giống có năng suất cao.
10. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu.
Đáp án:
I. 4, 5, 7 , 8, 9.
II. 1. 2. 3. 6
III. 10
5. Nhận xét- dặn dò: ( 4 phút)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3.

5


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

6


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7
Tuần 2
Tiết 2

Ngày soạn:
Ngày dạy:


/8
/8

BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH
CỦA ĐẤT TRỒNG
I.

MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng phân biệt được các loại đất.
- Có các biện pháp canh tác thích hợp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.
CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Đất, bảng con.
- Phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh: Xem trước bài 3.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tố chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
_ Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
_ Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trị của từng thành phần đó đối với cây

trồng ra sao?
3. Bài mới:
a.
Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Đất trồng là mơi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào
để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay.
b.
Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? 6’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc thông
_ Học sinh đọc thông tin và I. Thành phần cơ giới của
tin mục I SGK và hỏi:
trả lời:
đất là gì?
+ Phần rắn của đất bao gồm
 Bao gồm thành phần vô
- Thành phần cơ giới của
những thành phần nào?
đất là tỉ lệ phần trăm các loại
cơ và thành phần hữu cơ.
+ Phần vơ cơ gồm có mấy cấp  Gồm có các cấp hạt: hạt hạt cát, limon, sét có trong
hạt?
đất.
cát (0,05 – 2mm), limon
- Tùy tỉ lệ từng loại hạt
( bột, bụi) (0,002 – 0,05
trong đất mà chia đất ra làm

mm) và sét (< 0,002 mm).
+ Thành phần cơ giới của đất  Thành phần cơ giới của
3 loại chính: đất cát, đất thịt,
là gì?
đất sét.
đất là tỉ lệ phần trăm các
loại hạt cát, limon, sét có
+ Căn cứ vào thành phần cơ
trong đất.
giới người ta chia đất ra mấy
 Chia đất làm 3 loại: Đất
loại?
cát, đất thịt và đất sét.
_ Giáo viên giảng thêm:
7


GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7

Giữa các loại đất đó cịn có
các loại đất trung gian như: đất _ Học sinh lắng nghe.
cát pha, đất thịt nhẹ,…
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 2: Độ chua, độ kiềm của đất. 6’
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
_ Yêu cầu học sinh đọc thông
_ Học sinh đọc thông tin và
tin mục II và hỏi:
trả lời:

+ Người ta dùng độ pH để làm  Dùng để đo độ chua, độ
gì?
kiềm của đất.
+ Trị số pH dao động trong
 Dao động từ 0 đến 14.
phạm vi nào?
+ Với giá trị nào của pH thì
 Với các giá trị:
đất được gọi là đất chua, đất
+ Đất chua: pH< 6,5.
kiềm, đất trung tính?
+ Đất kiềm: pH> 7,5.
+ Đất trung tính: pH = 6,6
-7,5.
 Để có kế hoạch sử dụng
+ Em hãy cho biết tại sao
và cải tạo đất. Vì mỗi loại
người ta xác định độ chua, độ cây trồng chỉ sinh trưởng,
kiềm của đất nhằm mục đích
phát triển tốt trong một
gì?
phạm vi pH nhất định.
_ Học sinh lắng nghe.

Nội dung
II. Độ chua, độ kiềm của
đất:
- Độ pH dao động từ 0 đến
14.
- Căn cứ vào độ pH người

ta chia đất thành đất chua, đất
kiềm và đất trung tinh.
+ Đất chua có pH < 6,5.
+ Đất kiềm có pH > 7,5.
+ Đất trung tính có pH= 6,6
-7,5.

_ Giáo viên sửa, bổ sung và
giảng: Biện pháp làm giảm độ
chua của đất là bón vơi kết hợp
với thủy lợi đi đơi với canh tác _ Học sinh ghi bài.
hợp lí.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
* Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. 10’
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to
_ Học sinh đọc to.
III. Khả năng giữ nước và
thông tin mục III SGK.
chất dinh dưỡng của đất:
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm, _ Học sinh thảo luận nhóm, Nhờ các hạt cát, limon, sét
thảo luận và hồn thành bảng. cử đại diện trả lời và nhóm và chất mùn mà đất giữ được
3’
khác bổ sung.
nước và chất dinh dưỡng. Đất
chứa nhiều hạt có kích thước
bé và càng chứa nhiều mùn
Đất
Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng

khả năng giữ nước và chất
Tốt
Trung bình
Kém
dinh dưỡng càng cao.
Đất cát
x
Đất thịt
x
Đất sét
x

8


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

_ Giáo viên nhận xét và hỏi:
+ Nhờ đâu mà đất có khả
năng giữ nước và chất dinh
dưỡng?
+ Sau khi hồn thành bảng
các em có nhận xét gì về đất?
_ Giáo viên giảng thêm:
Để giúp tăng khả năng giữ
nước và chất dinh dưỡng
người ta bón phân nhưng tốt
nhất là bón nhiều phân hữu
cơ.
_ Tiểu kết, ghi bảng.


_ Học sinh lắng nghe và trả
lời:
 Nhờ các hạt cát, limon,
sét và chất mùn mà đất giữ
được nước và chất dinh
dưỡng.
 Đất chứa nhiều hạt có
kích thước bé, đất càng
chứa nhiều mùn thì khả
năng giữ nước và chất dinh
dưỡng càng tốt.
_ Học sinh lắng nghe.

_ Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 4: Độ phì nhiêu cuả đất là gì? 7’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc thông
_ Học sinh đọc thông tin và IV. Độ phì nhiêu của đất là
tin mục IV. SGK và hỏi:
trả lời:
gì?
+ Theo em độ phì nhiêu của
 Độ phì nhiêu của đất là
Độ phì nhiêu của đất là
đất là gì?
khả năng của đất cung cấp khả năng của đất cung cấp đủ
nước, oxi, chất dinh dưỡng

đủ nước, oxi, chất dinh
cho cây trồng bảo đảm được
dưỡng cho cây trồng bảo
năng suất cao, đồng thời
đảm được năng suất cao,
không chứa các chất độc hại
đồng thời không chứa các
+ Ngồi độ phì nhiêu cịn có
cho cây.
chất độc hại cho cây.
yếu tố nào khác quyết định
Tuy nhiên muốn có năng
 Cịn cần các yếu tố khác
năng suất cây trồng khơng?
suất
cao thì ngồi độ phì
như: giống tốt, chăm sóc tốt
_ Giáo viên giảng thêm cho
nhiêu còn cần phải chú ý đến
và thời tiết thuận lợi.
học sinh:
các yếu tố khác như: Thời
_ Học sinh lắng nghe.
Muốn nâng cao độ phì nhiêu
tiết thuận lợi, giống tốt và
của đất cần phải: làm đất đúng
chăm sóc tốt.
kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất
hợp lí, thực hiện chế độ canh
tác tiên tiến.

_ Giáo viên chốt lại kiến thức, _ Học sinh ghi bài.
ghi bảng.
4. Củng cố: ( 4 phút)
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
- BT: Hãy chọn và đánh dấu vào các câu trả lời đúng ở các câu sau:
1. Người ta chia đất ra làm nhiều loại nhằm:
a. Xác định độ pH của từng loại đất.
b. Cải tạo đất và có kế hoạch sử dụng đất hợp lí.
9


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

c. Xác định tỉ lệ đạm trong đất.
d. Xác định thành phần cơ giớ của đất
2. Muốn cây đạt năng suất cao phải đạt những yêu cầu nào sau đây:
a. Giống tốt.
b. Độ phì nhiêu.
c. Thời tiết thuận lợi, chăm sóc tốt.
d. Cả 3 câu A, B, C
e. Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ:
a. Hạt cát, sét.
b. Hạt cát, limon.
c. Hạt cát, sét, limon.
d. Hạt cát, sét, limon và chất mùn.
Đáp án: 1.B
2.D

3. D
5. Nhận xét- dặn dò: ( 4 phút)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4.
* RÚT KINH NGHIỆM:

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

10


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3. Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất

lượng sản phẩm trồng trọt.
II. CHUẨN BỊ:
3. Giáo viên:
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.
- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
4. Học sinh:
Xem trước bài 1.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.
Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2.
Kiểm tra bài cũ: (khơng có)
3.
Bài mới:
c. Giới thiệu bài mơi: (2 phút)
Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta.
Vậy trồng trọt có vai trị và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài
1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
d. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt.
Yêu cầu: Hiểu được những vai trị của trồng trọt trong nền kinh tế từ đó có
cách nhìn đúng hơn.
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung
gian
sinh
10 phút _ Giáo viên giới thiệu hình 1 _ Học sinh lắng nghe

I. Vai trò của trồng
SGK và nêu câu hỏi:
và trả lời:
trọt:
+ Trồng trọt có vai trị gì
 Vai trị của trồng
Trồng trọt cung cấp
trong nền kinh tế? Nhìn vào trọt là:
lương thực, thực phẩm
hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là _ Cung cấp lương thực, cho con người, thức ăn
cung cấp lương thực, thực
cho chăn ni, ngun
thực phẩm cho con
phẩm…?
liệu cho cơng nghiệp và
người.(hình a)
_ Cung cấp thức ăn cho nông sản xuất khẩu.
_ Giáo viên giải thích hình
ngành chăn ni.(hình
11


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

để học sinh rõ thêm về từng b)
vai trò của trồng trọt.
_ Cung cấp nguyên
_ Giáo viên giảng giải cho
liệu cho các ngành
Học sinh hiểu thế nào là cây cơng nghiệp. (hình c)

lương thực, thực phẩm, cây
_ Cung cấp nông sản
nguyên liệu cho công nghiệp: xuất khẩu. (hình d)
+ Cây lương thực là cây
_ Học sinh lắng nghe.
trồng cho chất bột như: lúa,
ngô, khoai, sắn,…
+ Cây thực phẩm như rau,
_ Học sinh lắng nghe.
quả,…
+ Cây công nghiệp là những
cây cho sản phẩm làm
nguyên liệu trong công
nghiệp chế biến như: mía,
bơng, cà phê, chè,…
_ Học sinh cho ví dụ.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh
hãy kể một số loại cây lương
thực, thực phẩm, cây công
_ Học sinh ghi bài.
nghiệp trồng ở địa phương.
_ Giáo viên nhận xét, ghi
bảng.
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt.
Yêu cầu: Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung
gian

sinh
11 phút _ Yêu cầu học sinh chia nhóm _ Học sinh chia nhóm, II. Nhiệm vụ của trồng
và tiến hành thảo luận để xác thảo luận và trả lời:
trọt:
định nhiệm vụ nào là nhiệm
 Đó là các nhiệm vụ
Nhiệm vụ của trồng
vụ của trồng trọt?
trọt là đảm bảo lương
1,2,4,6.
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 khơng  Vì trong trồng trọt
thực, thực phẩm cho tiêu
phải là nhiệm vụ trồng trọt?
dùng trong nước và xuất
không cung cấp được
khẩu.
những sản phẩm đó:
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc
lĩnh vực chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc
_ Giáo viên giảng rõ thêm về lĩnh vực lâm nghiệp.
từng nhiệm vụ của trồng trọt. _ Học sinh lắng nghe.
_ Tiểu kết, ghi bảng
_ Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện
pháp gì?
Yêu cầu: Biết được những biện pháp sử dụng để thực hiện nhiệm vụ của
trồng trọt.
Thời
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
Nội dung
12


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

gian
sinh
Đáp án:
I. 4, 5, 7 , 8, 9.
II. 1. 2. 3. 6
III. 10
6. Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 2.

13


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

14


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Tuần 3
Tiết 3
BÀI 6: :


Ngày soạn:
Ngày dạy:

.8
.8

BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ
ĐẤT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
_ Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
2. Kỹ năng:
_ Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất phù hợp.
_ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
_ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích.
3.Thái độ:
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài ngun mơi trường đất.
* Tích hợp GDMT:
- Giáo viên giảng giải: cách sử dụng đất hợp lí, đúng biện pháp để bảo vệ
đất trồng, không gây tác hại đến môi trường là bảo vệ đất trồng, bảo vệ
môi trường.
- Tận dụng rác thải hữu cơ làm sạch môi trường sống đồng thời ủ thành
phân hữu cơ để cải tạo đất tránh làm cho mơi trường bị ơ nhiễm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to.
_ Bảng phụ, phiếu học tập cho HS.

2. Học sinh:
Soạn trước bài 6.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- Độ phì nhiêu của đất là gì? Muốn cây trồng có năng suất cao cần có các yếu tố
nào?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nơng , lâm nghiệp.
Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào
là sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? ( 10’)
15


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Hoạt động của giáo viên
_ Yêu cầu học sinh xem phần
thông tin mục I SGK và hỏi:
+ Vì sao phải sử dụng đất hợp
lí?
_ Cho HS chia nhóm, u cầu
thảo luận và hồn thành bảng
mẫu: (3’)
_ Giáo viên treo bảng phụ lên

bảng.
_ Giáo viên tổng hợp ý kiến
đưa ra đáp án.
Biện pháp sử dụng đất
_ Thâm canh tăng vụ.

Hoạt động của học sinh
_ Học sinh đọc thông tin và
trả lời:
 Do dân số tăng nhanh dẫn
đến nhu cầu lương thực, thực
phẩm tăng theo trong khi đó
diện tích đất trồng có hạn,
_ Học sinh chia nhóm, thảo
luận.
_ Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung

Nội dung
I. Vì sao phải sử dụng
đất hợp lí?
Do dân số tăng nhanh
dẫn đến nhu cầu lương
thực, thực phẩm tăng
theo, trong khi đó diện
tích đất trồng trọt có hạn,
vì vậy phải sử dụng đất
hợp lí.

Mục đích

_ Tăng năng suất, sản lượng.
_ Chống xói mòn.
_ Tạo điều kiện cho cây phát
triển mạnh.
_ Cung cấp thêm chất dinh
dưỡng cho cây.

_ Không bỏ đất hoang.
_ Chọn cây trồng phù hợp với
đất.
_ Vừa sử dụng, vừa cải tạo.
_ Giáo viên giảng giải thêm:
Biện pháp vừa sử dụng, vừa
_ Học sinh lắng nghe.
cải tạo thường áp dụng đối với
những vùng đất mới khai
hoang hoặc mới lấn ra biển.
Đối với những vùng đất này,
không nên chờ đến khi cải tạo
xong mới sử dụng mà phải sử
dụng ngay để sớm thu hoạch.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất (20’)
Hoạt động của giáo viên
_ Giáo viên hỏi:
+ Tại sao ta phải cải tạo đất?

Hoạt động của học sinh
Nội dung

_ Học sinh trả lời:
II. Biện pháp cải tạo và
 Vì có những nơi đất có
bảo vệ đất:
những tính chất xấu như:
chua, mặn, bạc màu… nên
_ Giáo viên giới thiệu cho học cần phải cải tạo mới sử dụng
sinh một số loại đất cần cải tạo có hiệu quả được.
ở nước ta:
Những biện pháp thường
_ Học sinh lắng nghe.
+ Đất xám bạc màu: nghèo
dùng để cải tạo và bảo vệ
dinh dưỡng, tầng đất mặt rất
đất là canh tác, thuỷ lợi và
mỏng, đất thường chua.
bón phân.
+ Đất mặn: có nồng độ muối
16


GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7

tương đối cao, cây trồng
khơng sống được trừ các cây
chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói,..)
+ Đất phèn: Đất rất chua chứa
nhiều muối phèn gây độc hại
cho cây trồng.
_ Yêu cầu theo nhóm cũ thảo

luận theo bảng và kềt hợp
quan sát hình 3,4,5. (5’)
_ Tổng hợp các ý kiến và đưa
ra đáp án.

Biện pháp cải tạo đất
_ Cày sâu, bừa kĩ, bón phân
hữu cơ.
_ Làm ruộng bậc thang.
_ Trồng xen cây nông nghiệp
giữa các cây phân xanh.
_ Cày sâu, bừa sục, giữ nước
liên tục, thay nước thường
xuyên.
_ Bón vơi.
_ Giáo viên hỏi:
+ Qua đó thì cho biết những
biện pháp nào thường dùng để
cải tạo và bảo vệ đất?
_ Giáo viên giải thích hình
thêm.
_ Tiểu kết, ghi bảng.

_ Nhóm thảo luận và hồn
thành bảng.
_ Cử đại diện nhóm trình
bày và nhóm khác bổ sung.
_ Học sinh ghi bài vào vở.

Mục đích

_ Tăng bề dày lớp đất canh
tác.
_ Hạn chế dịng chảy, xói
mịn, rửa trơi.
_ Tăng độ che phủ đất, hạn
chế xói mịn rửa trơi.
_ Tháo chua, rửa mặn.

Áp dụng cho loại đất
_ Đất xám bạc màu.

_ Bổ sung chất dinh dưỡng
cho đất.

_ Đất phèn, đất chua

_ Đất dốc (đồi, núi).
_ Đất dốc đồi núi.
_ Đất phèn.

_ Học sinh trả lời:
 Các biện pháp thường
dùng: canh tác, thuỷ lợi, bón
phân.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.

4. Kiểm tra- đánh giá: (6 phút)
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
_ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?

_ Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
* BT:
1. Điền (Đ) vào câu em chọn là đúng và điền (S) vào câu em chọn là sai:
A. Đất đồi dốc cần bón vơi.
B. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa cây phân xanh.
C. Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi, bón phân để cải tạo đất.
17


GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7

D. Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ dùng cho đất phèn.
2. Chọn câu trả lời đúng:
Sử dụng đất hợp lí để:
A. Cho năng suất cao.
B. Làm tăng diện tích đất canh tác.
C. Tăng độ phì nhiêu.
D. Câu A và C.
Đáp án:
Câu 1: Đúng:B,C.
Câu 2: D
5 . Nhận xét- dặn dò: (2 phút)
_ Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4,5.
* RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
……………….

18


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Tuần 4
Tiết 4

Ngày soạn: 1. 9
Ngày dạy:
.9
BÀI 4: Thực hành: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI
CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (vê tay).
XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn
giản (vê tay).
- Biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải
bảo đảm an toàn lao động.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

- Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước.
- Bảng chuẩn phân cấp đất.
- 2 mẫu đất, một thìa nhỏ.
- Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng hợp.
2. Học sinh:
- Xem trước bài thực hành.
- Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt.
- Các mẫu đất
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không KT)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Thành phần cơ giới của đất chia thành 3 cấp hạt là: hạt cát, sét và limon. Tùy
theo tỉ lệ các hạt này mà người ta chia đất thành 3 loại chính là đất sét, đất cát và
đất thịt. Bài thực hành hôm nay là nhằm xác định thành phần cơ giới của đất bằng
phương pháp vê tay và biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. (8’)
Hoạt động của giáo viên
_ Yêu cầu học sinh đọc to phần
I SGK trang 10.
_ Sau đó giáo viên hướng dẫn
học sinh đặt mẫu đất vào giấy
gói lại và ghi phía bên ngồi:

Hoạt động của học sinh
_ Học sinh đọc to.
_ Học sinh lắng nghe và tiến
hành ghi ngoài giấy.

19

Nội dung
I. Vật liệu và dụng cụ
cần thiết:
1. Lấy 3 mẫu đất đựng
trong túi nilơng hoặc
dùng giấy sạch gói lại,


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

+ Mẫu đất số.
+ Ngày lấy mẫu
+ Nơi lấy mẫu
+ Người lấy mẫu
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to
phần I SGK trang 12.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh
đem mẫu ra và hỏi:
+ Sau khi lấy mẫu các em để
mẫu ở đâu?
+ Ở bên ngoài các em phải ghi
gì?
_ Yêu cầu học sinh ghi vào tập.

bên ngồi có ghi : Mẫu
đất số…, Ngày lấy
mẫu…, Nơi lấy mẫu…,
Người lấy mẫu…

_ 1 học sinh đọc to.
_ 1 lọ nhỏ đựng nước và
1 ống hút lấy nước.
_ Học sinh đem mẫu ra và trả _ Thước đo.
lời:
2. Lấy 2 mẫu đất. Mẫu
 Mẫu đất được đựng trong đất được đựng trong túi
nilong hoặc dùng giấy
túi nilông hoặc dùng giấy
sạch gói lại.
sạch gói lại.
 Bên ngồi có ghi: Mẫu đất _ Một muỗng nhỏ.
_ Một thang màu pH
số…, Ngày lấy mẫu…, Nơi
chuẩn, một lọ chất chỉ
lấy mẫu…, Người lấy
thị màu.
mẫu…..
_ Học sinh ghi vào tập

* Hoạt động 2: Quy trình thực hành. (10’)
.
Hoạt động của giáo viên
1._ Giáo viên yêu cầu học sinh
đem đất đã chuẩn bị đặt lên
bàn.
_ Giáo viên hướng dẫn làm
thực hành. Sau đó gọi 1 học
sinh đọc to và 1 học sinh làm
theo lời bạn đọc để cho các bạn

khác xem.
_ Yêu cầu học sinh xem bảng
1: Chuẩn phân cấp đất (SGK
trang 11) và từ đó hãy xác định
loại đất mà mình vê được là
loại đất gì.
2. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc 3
bước thực hành SGK trang 12,
13.
_ Giáo viên thực hành mẫu
cho học sinh xem.
_ Yêu cầu 1 học sinh làm lại
cho các bạn khác xem.
_ Yêu cầu học sinh viết vào.
_ Giáo viên giảng thêm:
So màu với thang màu pH
chuẩn, chúng ta phải làm 3 lần

Hoạt động của học sinh
_ Học sinh tiến hành làm
theo.

Nội dung
II. Quy trình thực hành:
1._ Bước 1: lấy một ít đất
bằng viên bi cho vào lịng
bàn tay.
_ Học sinh quan sát . 1 học _ Bước 2: Nhỏ vài giọt
sinh đọc và 1 học sinh làm nước cho đủ ẩm (khi cảm
thực hành.

thấy mát tay, nặn thấy dẻo
là được).
_ Bước 3: Dùng 2 bàn tay
_ Các học sinh xem bảng 1 vê đất thành thỏi có đường
và quan sát học sinh đang
kính khoảng 3mm.
làm thực hành xác định loại _ Bước 4: Uốn thỏi đất
đất.
thành vòng trịn có đường
2. _ 1 học sinh đọc 3 bước kính khoảng 3cm.
thực hành.
Sau đó quan sát đối chiếu
với chuẩn phân cấp ở bảng
_ Học sinh quan sát.
1.
_ Các học sinh khác quan
sát bạn làm thực hành.
học sinh viết vào vở.
_ Học sinh lắng nghe.
20


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

như vậy. Lần 1 để chất chỉ thị
vào, sau đó so màu lần 1, 1 lát
sau tiếp tục để chất chỉ thị màu
vào và so màu lần 2, tương tự
so màu lần 3, mỗi lần so màu
phải có ghi lại rồi lấy pH của 3

lần so màu cơng lại, lấy trung
bình cộng làm pH chuẩn, sau
đó xác định loại đất.
* Hoạt động 3: Thực hành. (20’)
Hoạt động của giáo viên
_ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
và xác định mẫu của nhóm mình
đem theo.
_ Sau đó u cầu từng nhóm báo
cáo kết quả của nhóm mình.
_ Yêu cầu học sinh nộp bảng mẫu
thu hoạch.

Hoạt động của học sinh
_ Học sinh tiến hành thảo
luận và xác định.
_ Đại diện từng nhóm báo
cáo, nhóm khác bổ sung.
_ Học sinh nộp bảng thu hoạch
cho giáo viên.

Mẫ
u
Trạng thái đất sau khi vê
đất
Số 1 …………………………………
Số 2 …
Số 3 …………………………………

…………………………………


Mẫu đất
Mẫu số 1.
_ So màu lần 1
_ So màu lần 2
_ So màu lần 3
Trung bình
Mẫu số 2.
_ So màu lần 1
_ So màu lần 2
_ So màu lần 3
Trung bình

Nội dung
III. Thực hành:

Loại đất xác định
……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………


Độ pH
………………………………

………………………………..
………………………………..
………………………………


………………………………

………………………………

………………………………

21

Đất chua, kiềm, trung tính
…………………………………
………………………………..
………………………………..
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

………………………………

………………………………

………………………………


………………………………

4.Củng cố và đánh giá giờ thực hành: ( 3 phút)
Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực hành.
5.Nhận xét và dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài, xem trước bài 6.
* RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………

22


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Tuần 5
Tiết 5

Ngày soạn:
Ngày dạy:

.9
.9


BÀI 7:

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Kể ra một số dạng phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, ở địa
phương.
- Phân loại được những loại phân bón thường dùng
-Trình bày được vai trị của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ phì
nhiêu của đất; vai trị của phân bón đối với nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm của cây trồng
- Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất
và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt
-Trình bày được cách sử dụng phân vi sinh phù hợp với mục đích sử dụng.
2. Kỹ năng :
- Nhận dạng được các phân bón thường sử dụng thuộc các nhóm khác nhau qua
quan sát hình thái bên ngồi. Lập được sơ đồ phân chia cột số loại phân bón thường
dùng.
3.Thái độ :
- Có ý thức thu gom các nguồn rác thải, phế thải có nguồn gốc từ động vật, thực
vật để đảm bảo vệ sinh môi trường và tăng nguồn phân hữu cơ phục vụ sản xuất.
- Có ý thức bảo quản, chế biến và sử dụng phân bón hợp lí để đảm bảo hiệu quả
sử dụng phân bón, vừa đảm bảo vệ sinh mơi trường, vệ sinh thực phẩm.
*. Tích hợp GDMT:
- Chúng ta phải có ý thức sử dụng phân chuồng, phân bắc, phân rác, than bùn,
khô dầu, để chế biến thành phân hữu cơ bón cho cây trồng có nhiều tác dụng. Làm
xanh cây trồng, làm sạch mơi trường.
- Nếu bón phân hóa học phải tuân theo yêu cầu kĩ thuật, bón đúng, bón đủ để
cây trồng hấp thụ được, tránh làn ảnh hưởng đến các thành phần của môi
trường.
II. CHUẨN BỊ:

1. GV: - Hình 6 trang 17 SGK phóng to, sơ đồ 2
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: - Xem trước bài 7.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
_ Vì sao phải cải tạo đất?
23


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

_ Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: ( 1 phút)
Người ta nói rằng phân bón là một yếu tố không thể thiếu trong sản xuất
trồng trọt. Vậy phân bón là gì và nó có tác dụng như thế nào đối với cây trồng? Để
biết được điều này ta vào bài 7.

* Hoạt động 1: Tìm hiểu phân bón là gì? (16’)
Hoạt động của giáo viên
_ Yêu cầu học sinh đọc mục I
và trả lời các câu hỏi:
+ Phân bón là gì?
+ Vì sao người ta bón phân
cho cây?

Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Học sinh đọc mục I và trả lời: I. Phân bón là gì?

 Phân bón là thức ăn do con
người bổ sung cho cây trồng.
 Vì phân bón có chứa các chất
dinh dưỡng cần thiết cho cây
trồng.
+ Các chất dinh dưỡng chính
Phân bón là thức ăn
 Đó là đạm, lân, kali.
trong cây là những chất nào?
của cây do con người
+ Giáo viên giải thích thêm
bổ sung cho cây
_ Học sinh lắng nghe.
ngồi các chất trên , cịn có
trồng.
nhóm các ngun tốt vi lượng
Có 3 nhóm phân bón
như: Cu, Fe, Zn,…
là phân hữu cơ, phân
+ Người ta chia phân bón ra
hóa học và phân vi
 Phân bón chia làm 3 nhóm
làm mấy nhóm chính?
sinh.
chính: phân hữu cơ, phân hóa
học và phân vi sinh.
+ Phân hữu cơ gồm những loại  Gồm: phân chuồng, phân
nào?
bắc, phân rác, phân xanh, than
bùn và khô dầu.

+ Phân hóa học gồm những
 Gồm: phân lân, phân đạm,
loại nào?
phân kali, phân đa lượng, phân
vi lượng.
+ Phân vi sinh gồm những loại
 Gồm: phân bón có chứa vi
nào?
sinh vật chuyển hóa đồng, vi
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm sinh vật chuyển hóa lân.
_ Học sinh thảo luận nhóm và
và thảo luận để hồn thành
hồn thành bảng.
bảng.(4’)
_ Đại diện nhóm trả lời, nhóm
Nhóm
Loại phân bón
khác bổ sung.
phân bón
_ Yêu cầu nêu được:
Phân hữu
+ Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l, m.

+ Phân hóa học: c, d, h, n.
Phân hóa
+ Phân vi sinh: l
học
Phân
vi
sinh

24


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

_ Giáo viên nhận xét.
_ Học sinh lắng nghe.
* Hoạt động 2: Tác dụng của phân bón. (16’)
Hoạt động của giáo viên
_ Yêu cầu học sinh quan sát
hình 6 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Phân bón có ảnh hưởng thế
nào đến đất, năng suất cây
trồng và chất lượng nông sản?
_ Giáo viên nhận xét.
_ Giáo viên giải thích thêm
thơng qua hình 6 : Nhờ phân
bón mà có nhiều chất dinh
dưỡng hơn nên cây trồng sinh
trưởng, phát triển tốt, đạt năng
suất cao và chất lượng nông
sản cũng cao hơn.
+ Vậy bón phân cho đất càng
nhiều càng tốt phải khơng? Vì
sao?

Hoạt động của học sinh
_ Học sinh quan sát hình và
trả lời:
 Phân bón làm tăng độ phì

nhiêu của đất, tăng năng suất
và chất lượng nơng sản.
_ Học sinh lắng nghe.

Nội dung
II. Tác dụng của phân
bón:
Phân bón làm tăng
độ phì nhiều của đất,
tăng năng suất cây
trồng và tăng chất
lượng nơng sản.
* Chú ý : bón phân

đúng thời điểm, đúng
liều lượng, chủng loại
và cân đối giữa các loại
phân .

 Khơng, vì khi bón phân
q liều lượng, sai chủng
loại, khơng cân đối giữa các
loại phân nhất là phân hóa
học thì năng suất cây trồng
khơng những khơng tăng mà
có khi cịn giảm.
+ Giải thích phân bón tác động _ Chú ý lắng nghe.
gián tiếp thơng qua độ phì ->khơng sẽ gây tác dụng
nhiêu của đất.
ngược trở lại đối với cây

Chú ý: bón phân phải đúng trồng.
kiều lượng
+Thế nào là bón phân hợp lý? -Bón phân đúng thời điểm,
*Liên hệ ơ nhiễm môi trường liều lượng …
đất.

4.Củng cố: (3phút)
- Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể chưa biết.
_ Thế nào là phân bón? Có mấy nhóm chính? Kể ra.
_ Phân bón có tác dụng như thế nào?
- BT: Chọn câu trả lời đúng:
1) Phân bón có 3 loại:
A. Phân xanh, phân đạm, phân vi lượng.
B. Phân đạm, phân lân, phân kali.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×