Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

bài tập chương 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.06 KB, 8 trang )

Bài 1(6.3 GT)
Cơng ty cơ khí 2/9 trong tháng 01/N có tình hình sau: (ĐVT: triệu đồng)
Tổng chi phí sản xuất một loại sản phẩm phát sinh trong tháng tổng hợp được
6.000,
đã kết chuyển vào TK 154 “Chi phí SXKD dở dang”, trong đó:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp 4.200
- Chi phí nhân cơng trực tiếp 800
- Chi phí sản xuất chung 1.000
u cầu: Hãy phản ánh tình hình trên vào các tài khoản thích hợp và tính giá
thành
sản xuất của 800 đơn vị thành phẩm nhập kho.
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản sử dụng có số dư hợp lý.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Số dư tài khoản 154: đầu kỳ = 450; cuối kỳ = 600.
- Kỳ kế toán: tháng.
Bài 2 (6.2 GT)
Có tài liệu về tình hình sản xuất SP-A trong tháng 05/N tại đơn vị kế toán M như
sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 6.000.
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng như sau:
Đối tượng chịu chi phí

152
334
VLC

Sản xuất sản phẩm
Quản lý và phục vụ sản xuất
tại phân xưởng


8.000

338

214

111

VLP
500

6.500

1.560

400

96

25

30

3. Cuối tháng nhập kho 1.000 sản phẩm hồn thành.
4. Khơng có sản phẩm dở dang cuối tháng.
5. Trong sản xuất thu hồi và nhập kho phế liệu trị giá: 21.
6. Tính giá thành sản xuất của thành phẩm nhập kho.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản chữ T có liên quan.



Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản sử dụng có số dư hợp lý.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Kỳ kế toán: tháng.
Bài 3 (6.4 GT)
Tài liệu kế tốn về tình hình sản xuất một loại sản phẩm của đơn vị sản xuất ABC
(tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất các loại HH - DV là 10%),
trong tháng 03/N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Trị giá vật liệu chính dùng cho SX sản phẩm: 3.800
2. Trị giá vật liệu phụ dùng cho:
- Sản xuất sản phẩm: 940
- Quản lý và phục vụ sản xuất ở phân xưởng: 200
3. Tiền điện là 154 (bao gồm thuế GTGT) chưa thanh toán cho người cung cấp N,
trong đó đã dùng cho:
- Máy móc thiết bị: 132
- Quản lý và phục vụ SX ở PX: 22
4. Chi phí tiền điện thoại, nước và tiền tiếp khách của phân xưởng (đã có thuế
GTGT) đã trả bằng tiền mặt: 132
5. Tiền lương phải trả cho NLĐ tổng số là 960, trong đó:
- Tiền lương của CNSX trực tiếp: 800
- Tiền lương của nhân viên phân xưởng: 40
- Tiền lương của nhân viện QLDN: 120
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đối với NLĐ theo chế độ hiện hành.
7. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng là 23,6, trong đó:
- KH TSCĐ sử dụng tại phân xưởng sản xuất: 15
- KH TSCĐ sử dụng trong quản lý DN: 8,6
8. Cuối tháng kết chuyển chí phí sản xuất sản phẩm phát sinh trong tháng vào tài
khoản 154 “Chi phí SXKD dở dang” để tính giá thành sản xuất của 500 thành

phẩm
nhập kho.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào sơ đồ TK chữ T có liên quan.
2. Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm.
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản sử dụng có số dư hợp lý.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.


- Giá trị SPDD đầu tháng là 150 và cuối tháng là 420.
- Kỳ kế toán: tháng.
Bài 4
Doanh nghiệp thương mại ABC kinh doanh sản phẩm X, Trong tháng 12/N có các
tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư ngày 1/12/N
- TK 156 – hàng hóa: 5.000.000 (10.000 sản phẩm X)
- Các TK khác có số dư hợp lý.
1.

2.

3.

4.
5.
6.
7.
-


Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N
Mua 4.000 sản phẩm X với giá mua chưa thuế GTGT là 550/kg (thuế suất
thuế GTGT 10%) doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng cho
nhà cung cấp. Hàng về nhập kho đầy đủ.
Xuất kho bán 6.000 sản phẩm X bán cho công ty M với giá bán chưa thuế
GTGT là 700/kg, thuế suất thuế GTGT 10% ; với trị giá vốn cả lô hàng là :
3.000.000. Công ty M chấp nhận thanh toán sau 1 tháng.
Xuất kho bán 4.000 sản phẩm cho công ty H với giá bán chưa thuế là
680/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, trị giá vốn cả lô hàng là: 2.000.000.
Công ty H đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.
Tính lương phải trả cho người lao động:
Bộ phận bán hàng: 40.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 120.000
Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
Trích khấu hao TSCĐ cho các bộ phận:
Bộ phận bán hàng: 15.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 17.000
Ngày 25: Tiền điện dùng các bộ phận:
Bộ phận bán hàng: 12.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000

Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N
2. Thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển và phản ánh vào sơ đồ các Tài khoản có
liên quan để xác định kết quả kinh doanh của công ty ABC tháng 12/N
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý



- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá
xuất kho theo phương pháp Nhập trước xuất trước (FIFO).
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Kỳ kế toán theo tháng. Doanh nghiệp đang trong thời gian được miễn
thuế thu nhập doanh nghiệp
Bài 5 (6.1 GT)
Công ty thương mại TH thực hiện kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
thuế suất GTGT của hàng hóa và dịch vụ là 10%. Kế tốn hàng tồn kho theo
phương
pháp KKTX, tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp FIFO. (ĐVT: 1.000đ).
* SDĐK của tài khoản TK 156: 150.000 (chi tiết 1.000kg hàng hóa A)
* Trong tháng 04/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua 3.000 cổ phiếu X mục đích đầu tư ngắn hạn. Giá mua: 40/cổ phiếu. Phí mơi
giới: 0,25%. Tất cả các giao dịch đều được thanh toán bằng chuyển khoản. NHg đã
báo Nợ.
2. Mua trả chậm của người bán L 400kg hàng hóa A, tổng trị giá thanh tốn
88.000.
Hàng hóa nhập kho đủ.
3. Mua và nhập kho 500kg hàng hóa A, đơn giá chưa thuế GTGT: 160/kg chưa
thanh toán cho người bán V.
4. Xuất bán 300kg hàng hóa A, đơn giá bán chưa bao gồm thuế GTGT: 280/kg thu
bằng chuyển khoản. NHg đã báo Có. Giá vốn của hàng hóa A xuất bán: 150/kg
5. Mua và nhập kho 400kg hàng hóa A, đơn giá thanh tốn: 165/kg, thanh toán
bằng
chuyển khoản (NHg đã báo Nợ).
6. Ngân hàng gửi giấy báo Có từ việc thu tiền bán 1.800 cổ phiếu X. Giá bán:
35/cổ
phiếu. Phí mơi giới: 0,25% trên tổng giá trị giao dịch đã thanh toán bằng chuyển
khoản, NHg đã báo Nợ.
7. Xuất bán 500kg hàng hóa A, đơn giá bán bao gồm thuế GTGT: 295/kg chưa thu

tiền khách hàng KL. Giá vốn của hàng hóa A xuất bán: 150/kg
8. Tiền lương phải trả NLĐ trong tháng trích từ Bảng phân bổ tiền lương:
- Tiền lương nhân viên bộ phận bán hàng: 52.000
- Tiền lương nhân viên quản lý DN: 39.000
9. Các khoản trích theo lương thực hiện đúng chế độ quy định tính vào chi phí và
khấu trừ lương người lao động.
10. Chi phí khấu hao TSCĐ, trích từ bảng tính khấu hao:
- Khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng: 13.000


- Khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận quản lý DN: 9.750
11. Chuyển khoản thanh toán tiền quảng cáo: 19.800 (bao gồm thuế GTGT), NHg
đã báo Nợ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 04/N .
2. Xác định kết quả kinh doanh (sử dụng sơ đồ TK 911).
Biết rằng:
- Các tài khoản liên quan có số dư hợp lý.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được sắp xếp theo trình tự thời gian.
- Doanh nghiệp đang được miễn thuế TNDN.
Bài 6 (6.5 GT)
Tại đơn vị kế tốn STC (hoạt động sản xuất), tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%, trong tháng 02/N có tình hình tiêu thụ một
loại
thành phẩm: (ĐVT: triệu đồng)
1. Giao thành phẩm cho khách hàng A, khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Tổng
giá bán theo HĐ: 650 (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10%. Giá vốn
của hàng hóa xuất bán: 320.
2. Giao thành phẩm cho khách hàng B, khách hàng đã thanh tốn ngay bằng Sec
(NHg đã báo Có). Giá thanh tốn theo HĐ: 880 (đã có thuế GTGT). Giá vốn của

hàng hóa xuất bán: 470.
3. Khách hàng A thanh tốn tồn bộ số tiền mua thành phẩm cho đơn vị bằng
chuyển
khoản (NHg đã báo Có).
4. Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng, bao gồm:
- Xuất kho vật liệu phụ một số bao bì để đóng gói sản phẩm 12.
- Chi chí vận chuyển, bốc dỡ sản phẩm đến nơi giao cho khách hàng đã trả bằng
tiền gởi ngân hàng, giá thanh tốn 9,9, trong đó thuế GTGT: 0,9 (NHg đã báo Nợ).
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 40
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho nhân viên bán hàng 9,6
- Chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm đã trả bằng tiền mặt theo giá thanh toán:
7,7, trong đó thuế GTGT: 0,7
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng, bao gồm:
- Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý DN 50
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho nhân viên quản lý 12
- Trích khấu hao TSCĐ sử dụng trong QLDN 5
- Chi phí điện, nước trả bằng tiền mặt theo giá thanh toán (trong đó thuế GTGT:


0,6) 6,6
- Chi phí hành chính chi bằng tiền tạm ứng 4.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T thích hợp.
- Xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản sử dụng có số dư hợp lý.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
- Kỳ kế toán: tháng.
- Đơn vị đang được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.

Bài 7 (6.6 GT)
Đơn vị kế toán X thực hiện sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Tài liệu kế toán
tháng 03/N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Xuất kho vật liệu (theo phiếu xuất kho và bảng phân bổ liên quan)
Đối tượng sử dụng

NVL chính

Vật liệu phụ

Sản xuất sản phẩm

1.400

60

Phục vụ, quản lý sản xuất tại phân
xưởng

18

Phục vụ bán hàng

4

Quản lý doanh nghiệp

4

2. Tiền lương phải trả cho NLĐ trong tháng (trích từ bảng phân bổ tiền lương):

- Tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm 1300
- Tiền lương nhân viên phục vụ ở phân xưởng 50
- Tiền lương nhân viên bán hàng 100
- Tiền lương nhân viên bộ phận quản lý DN 120
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và
khấu
trừ lương NLĐ theo quy định hiện hành.
4. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng:
- Khấu hao MMTB và TSCĐ khác dùng ở PXSX 56
- Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 20
- Khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý DN 24


5. Trong tháng nhập kho thành phẩm: 100 sản phẩm. Số dư đầu kỳ và số dư cuối
kỳ
của tài khoản 154 “Chi phí SXKD dở dang” lần lượt là 600 và 175.
6. Xuất bán 90 sản phẩm. Giá bán theo HĐ chưa có thuế GTGT: 17/SP, thuế
GTGT:
1,7/SP. Bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn.
7. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ sản phẩm tiêu thụ (giá thanh tốn đã bao gồm thuế
GTGT):
- Chi phí bốc dỡ trả bằng tiền mặt 8,8
- Chi phí vận chuyển trả bằng chuyển khoản (NHg đã báo Nợ) 132
8. Khách hàng D thanh tốn tồn bộ số tiền mua hàng cho đơn vị (NHg đã báo Có).
9. Cuối tháng tính kết quả tiêu thụ và kết chuyển kết quả tiêu thụ sản phẩm vào tài
khoản “LNST chưa phân phối”.
Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2) Tính giá thành sản phẩm nhập kho (sử dụng sơ đồ kế toán tính giá thành)
3) Tính kết quả tiêu thụ (sử dụng sơ đồ kế toán tiêu thụ)

Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản sử dụng có số dư hợp lý.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Thành phẩm tồn kho đầu tháng: 0
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ toàn bộ vào giá thành sản phẩm trong
tháng.
Chi phí bán hàng và chi phí QLDN được phân bổ toàn bộ cho số sản phẩm tiêu thụ
trong tháng.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Kỳ kế toán: tháng.
- Đơn vị đang được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bài 8 (6.7 GT)
Tại công ty thương mại Phương Nam trong tháng 06/N có tình hình sau: (ĐVT:
1.000 đồng)
1. Ngày 5: Mua 200.000 cổ phiếu A với mục đích thương mại, mỗi cổ phiếu có
mệnh giá 10, giá mua 12/cp. Chi phí mơi giới 0,3% tính trên giá trị giao dịch thực
tế. Các khoản chi nói trên được thanh tốn ngay bằng chuyển khoản (NHg đã báo
Nợ)
2. Ngày 10: Thu tiền lãi định kỳ của 200 trái phiếu (loại kỳ hạn 3 năm, lãi trả hàng
năm), mỗi trái phiếu có mệnh giá 5.000, lãi suất 8,4%/năm, đã nhận được giấy báo


Có của ngân hàng.
3. Ngày 15: Đến hạn thanh tốn, đơn vị thu cả gốc và lãi của 200 tín phiếu kho bạc,
loại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,5%/ tháng. Số tiền thanh tốn cơng ty đã nhận bằng
tiền mặt. Mỗi tín phiếu có mệnh giá 500. Giá ghi sổ bằng với mệnh giá.
4. Ngày 20: Mua nhà xưởng trị giá 143.000 (trong đó thuế GTGT 13.000) thanh
tốn bằng tiền gởi ngân hàng (NHg đã báo Nợ). Lệ phí trước bạ 2% và chi phí mơi
giới: 10.000 trả ngay bằng tiền mặt.
5. Ngày 25: Bán 5.000 cổ phiếu A (mua ngày 5/06), giá bán 13,5/cp thu ngay bằng

tiền bằng chuyển khoản (NHg đã báo Có). Phí mơi giới 0,4% tính trên giá trị giao
dịch thanh tốn bằng chuyển khoản (NHg đã báo Nợ).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên.
Tài liệu bổ sung:
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Thuế suất thuế GTGT các loại mặt hàng 10%.
- Kỳ kế toán: tháng.
Bài 9 (6.8 GT)
Tại đơn vị kế toán C trong tháng 09/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Mua 250 trái phiếu kho bạc (loại kỳ hạn 2 năm) để hưởng lãi, mỗi trái phiếu có
mệnh giá 10, tổng chi phí mơi giới 12,5. Lãi suất 8%/năm. Giá mua bằng với mệnh
giá. Tồn bộ các khoản chi nói trên thanh tốn bằng chuyển khoản (NHg đã báo
Có).
2. Trích tiền gởi ngân hàng 90 để mua kỳ phiếu ngân hàng B thời hạn 3 tháng
(NHg
đã báo Nợ).
3. Thu tiền lãi định kỳ (1 năm) của 15 trái phiếu kho bạc (loại kỳ hạn 2 năm), mỗi
trái phiếu có mệnh giá 10, lãi suất 6% năm, đã nhận được giấy báo Có của ngân
hàng. Giá ghi sổ kế tốn của mỗi trái phiếu là 10,2.
4. Bán 150 trái phiếu kho bạc đã mua (nghiệp vụ 1), giá bán mỗi trái phiếu 10,9 thu
bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung:
- Kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phương pháp KKTX.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Kỳ kế tốn: tháng.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×