Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giáo án chủ đề nghề nghiệp mẫu giáo 3 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.99 KB, 38 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ 4: NGHỀ NGHIỆP.
Thực hiện từ ngày 14 tháng 11 đến ngày 09 tháng 12 năm 2016
Nhánh 1: Một số nghề phổ biến quen thuộc.
PHẦN I. KẾ HOẠCH TUẦN
A.THỂ DỤC SÁNG
1.Bài tập: “Gà trống”.
1.1. Mục đích u cầu
- Trẻ tập theo cơ vơi các động tác nhịp nhàng
- Phát triển các nhóm cơ và hô hấp, phối hợp các vận động của cơ thể.
- Giúp trẻ sảng khoái tinh thần.
1.2. Chuẩn bị
- Giáo viên thuộc các động tác.
- Trẻ quần áo gọn gàng, sân tập sạch sẽ thoáng mát .
1.3. Cách tiến hành
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Ổn định – trị chuyện - gây hứng thú
HĐ2: Khởi động .
- Cho trẻ đi cho trẻ đi các kiểu chân, đi chậm,đi nhanh sau
- Trẻ đi theo cơ.
đó đứng thành 3 hàng dọc.
HĐ3: Trọng động.
*BTPTC:
ĐT1: Gà gáy: Hít vào thật sâu, kết hợp hai bàn tay khum
- Tập 3 – 4 lần.
trước miệng. Thở ra làm gà gáy “ị ó o o…”.
ĐT2: Gà vỗ cánh: Gập khuỷu tay trước ngực, cánh tay đưa - Tập 3 – 4 lần..
cao ngang vai, hai tay khép vào người và nâng lên, hạ
xuống.
ĐT3: Gà mổ thóc: Cúi xuống, tay gõ vào đầu gối, vừa tập


- Tập 3 – 4 lần.
vừa nói ‘Tốc ! tốc ! tốc !” .
ĐT4: Gà tìm giun: Hai tay chống hơng, giậm chân tại chỗ, -Tập 3 – 4 lần.
vừa giậm chân vừa nói “gà bới đất tìm giun”.
ĐT5: Gà bay: Bật tại chỗ kết hợp với tay dang ngang, vừa -Tập 3 – 4 lần.
bật vừa đập 2 tay xuống 2 bên hơng và nói “gà bay”.
HĐ4 : Hồi tính.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 vòng sân tập.
-Trẻ đi nhẹ nhàng.
2. Bài tập theo lời ca: "Lại đây múa hát cùng cơ”.
2.1. Mục đích u cầu
- Trẻ tập đều các động tác kết nhịp nhàng với lời ca.
- Phát triển các cơ tay, chân, bụng và hô hấp
- Trẻ thường xuyên tập thể dục
1


2.2. Chuẩn bị
- Cô thuộc các động tác tập theo băng đĩa.
- Trẻ quần áo gọn gàng.
- Sân tập bằng phẳng sạch sẽ.
2.3. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Ổn định – Trò chuyện – Gây hứng thú
-Trị chuyện về ích lơi của việc tập thể dục sáng
- Chú ý lắng nghe
- Cô và trẻ cùng ra sân
HĐ2:Khởi động:
- Cho trẻ đi các kiểu chân đi chậm, đi nhanh, chạy đúng - Trẻ đi vòng tròn và

thành 3 hàng theo tổ.
đi các kiểu chân .
HĐ3: Trọng động
*BTPTC: Tập theo lời bài “Lại đây múa hát cùng cô”
sử dụng đĩa nhạc để tập.
ĐT1. Hô hấp: Tay khum trước miệng làm động thổi nơ - 4 lần x 4 nhịp.
bay (tập ứng với Lại đây....con ngoan)
ĐT2. Tay: Tay giơ cao giang ngang rồi gập khuỷu tay
- 4 lần x 4 nhịp.
(tập ứng với câu Lại đây....con ngoan)
ĐT3. Bụng: Tay giơ cao nghiêng người sang 2 bên (tập - 4 lần x 4 nhịp.
ứng với câu Lại đây....con ngoan)
ĐT4. Chân: Hai tay chống hông,đứng kiễng chân (tập - 4 lần x 4 nhịp.
ứng với câu Lại đây....con ngoan)
ĐT5. Bật: Tay chống hông bật lên cao (tập ứng với câu - 4 lần x 4 nhịp .
Lại đây....con ngoan)
HĐ4: Hồi tính:
- Trẻ đi nhẹ nhàng.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 vịng sân tập.
B. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Dự kiến các góc chơi.
1.1. Góc xây dựng: Xp hỡnh doanh tri Bộ đội.
1.2. Gãc ph©n vai: Bán hàng.
1.3. Gãc häc tËp: Xem sách, tranh, ảnh, sách truyện về chủ đề.
1.3. Gãc nghệ thuật - tạo hình: V, tụ, ct xộ dỏn, nặn về 1 số
nghề phổ biến.
1.5. Gãc thiªn nhiªn: Cïng cô chăm sóc bn hoa ca lp.
2. Mục đích yêu cầu:
2.1. Kiến thức:
- Trẻ biết thể hiện đúng vai,đúng góc chơi, thể hiện đợc

một số công việc và thái độ của ngời mua hàng và bán hàng khi
2


chơi ở góc chơi, biết nghe cô giáo hớng dẫn,biết chơi cùng bạn,cất
dọn đồ dùng sau khi chơi.
- Biết xếp các khối gỗ,gạch bên cạnh nhau để tạo thành
doanh trại quân đội ,sử dụng các nguyên vạt liệu khác tạo thành
hàng rào...
- Biết cách xem tranh, hiểu đợc nội dung bức tranh.
- Biết cách chăm sóc cây xanh,hoa,tới nớc,nhỏ cỏ
2.2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kĩ năng giao tiếp,khéo léo khi chơi.
2.3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quí ,giữ gìn đồ dùng đồ chơi
3. Chuẩn bị:
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc đồ dùng học tập ,đồ chơi lắp
ghép,đồ dùng đồ chơi ở các góc đầy đủ., lắp ghép.,Cây cảnh
và một số đồ chơi khác.
+ Góc phân vai: B dùng đồ chơi ở các góc nh một số
rau củ quả bằng đồ chơ.
+ Góc xây dựng: Nỳt ghộp, Khối gạch, hàng rào, các loại cây
cảnh.
+ Góc học tập: Tranh ¶nh vỊ gia đình bé.
+ Gãc NT – TH: Giấy màu, đất nặn, bảng con, hồ dán, bút sáp...
+ Góc thiên nhiên: Bộ tới nớc.
4. Cách tiến hành:
HĐ của cô
HĐ của trẻ.
Hot ng 1: Trò chuyện - gây hứng thú.

- Trẻ cựng trũ chuyn
- Cô cùng trẻ trũ chuyn v ch gia ỡnh.
=> Hớng trẻ vào góc chơi
Hot ng 2: Thoả thuận trớc khi chơi v
nhn vai chi:
- Cô gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hôm nay chúng ta - Ngh nghip
học chủ đề gì không?
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc
- Góc HT, NT- TH,
nào để thực hiện cho chủ đề này?
Phân vai, xây
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
dựng.
+ Góc xây dựng có những gì? Chúng
mình dự định chơi trò chơi gì? Bạn nào
- Xp hỡnh doanh tri
sẽ chơi ở góc xây dựng
B i.
=> Cô gợi ý để trẻ đa ra chủ đề chơi vµ
3


chơi trò gì? Cô gợi ý để trẻ tự thỏa thuận
phân vai chơi trong nhóm, trao đổi với
nhau về nội dung chơi, các công việc của
vai chơi trong nhóm ( Để xp c doanh tri B
i cỏc bác sẽ phải làm gì? Bác nào sẽ là ngời
chuyên chở vật liệu ? Bác nào sẽ là thợ lp
ghộp? Các bác định cử ai làm nhóm trởng

để chỉ đạo công trình xây dùng?
+ Góc phân vai: Ở góc phân vai có rất nhiều đồ chơi
như: Bộ đồ dung gia đình, Bộ nấu ăn, các loại rau củ
quả…. Các con sẽ chơi trò gì? Vậy ai sẽ là người bán
hàng? Bạn nào sẽ là người mua hàng?
+ Góc học tập: Cơ đã chuẩn bị rất nhiều tranh ảnh về 1
số nghề nghiệp phổ biến. Chúng mình sẽ cùng trị
chuyện về những nghề nhiệp phổ biến? Vậy những bạn
nào chơi ở góc này?
+ Góc nghệ thuật: Ở góc nghệ thuật cơ đã chuẩn bị rất
nhiều giấy màu, đất nặn, hồ dán, bút màu chúng mình
sẽ vẽ, tơ, cắt dán, nặn một số sản phẩm và dụng cụ của
các nghề phổ biến. Những bạn nào muốn chơi ở góc
này nào?
+ Góc thiên hơm nay cơ đã chuẩn bị dụng cụ để chăm
sóc hoa rồi, các con và cơ sẽ chăm sóc hoa ngồi bồn.
Ai muốn chơi ở góc này?
=> Trong khi chơi các con phải như thế nào? Hết giờ
chơi các con phải làm gì? (Biết giúp đỡ và chia sẻ đồ
chơi, biết giao lưu giữa các nhóm chơi, biết cất dọn đồ
chơi sau khi chi)
Hot ng 3: Quỏ trình chơi.
- Cô quan sát, động viên gợi ý các vai chơi,
nhóm chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ cha
biết chơi cô nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
+ Gúc XD: Tụi cho cỏc bỏc! Cỏc bác đang làm gì
đấy?. Tơi chúc các bác sớm hồn thành cơng trình. Tơi
phải về đây chào các bác nhé
+ Góc PV: Tơi chào cơ ! Cửa hàng mới nhập hàng à


-Trẻ chú ý vào góc học
tập. Trẻ nhận vai

-Trẻ chú ý vào góc
chơi, trả lời cơ và nhận
vai

-Trẻ chú ý vào góc
chơi, trả lời cơ và nhận
vai
-Trả lơi cơ

- Trẻ nhập vai chơi

- Trẻ nhập vai chơi

4


Cơ? Chúc cửa hàng hơm nay đơng khách nhé!
+ Góc HT: Tôi chào các anh chị! Các anh chị đang xem
gì vậy? cho tơi cùng xem với. Rất nhiều ảnh về các
ngành nghề khác nhau. Tôi về đây muộn mất rồi.
+ Góc NT: Các bác đang vẽ gì thế ạ? Các bác vẽ đẹp
quá. Chào các chị nhé tôi đi đây.
+ Góc TN: Các cơ đang làm gì thế? Vườn hoa đẹp quá!
Cho tôi giúp một tay nào. Mai tôi đưa con tôi ra chụp
ảnh ở vườn hoa của các cô nhé, tôi đi đây.
Hoạt động 4: NhËn xÐt sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cô cùng trẻ đến từng góc

chơi để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi
của mình. Cô đến nhận xét các góc phụ
trớc sau đó cho trẻ về góc chủ đạo để nghe
nhóm trởng giới thiệu, nhận xét về góc chơi
của nhóm mình.
- Cô nhËn xÐt chung: TËp trung vào néi
dung cđa c¸c gãc v sự phối kết hợp các góc
xoay quanh chủ đề v hỗ trợ nhau nh thế
no, sự đoàn kết các nhóm.
- Cô cùng trẻ cất dọn đồ chơi.
C. TRề CHI CÓ LUẬT

- Trẻ nhập vai chơi

- Trẻ nhập vai chơi
- Tr nhp vai chi

- Nhận xét gúc
chơi

- Lắng nghe
- Cất dọn đồ chơi
với cô.

1. Tờn cỏc trũ chi:
1.1. Trò chơi vân động: Nộm bowling, chuyn búng.
1.2. Trò chơi học tập: Xem ai tinh mt, ngi v oỏn.
1.3. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng.
1.4.Trị chơi Âm nhạc: Ai đốn giỏi.
a. Mục đích yêu cầu.

- Rèn luyện sự phối hợp tay mắt.
- Phát triển kỹ năng vận động.
- Phát triển vận động cho trẻ.
- Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trớc
- Nhận biết một số đặc điểm nổi bật của các đồ dùng
quen thuộc với trẻ.
- Rèn luyện sự nhanh nhẹn và khả năng chú ý có chủ định.
- Phát triển giác quan ( khứu giác) và ngôn ngữ cho trẻ.
b. Chuẩn bị:
- Bộ đồ chơi ném bowling.
5


- Vẽ 1 vòng tròn lớn ở góc lớp để làm chuồng gà
- Mỗi trẻ một bộ hình học: hình tròn, hình vuông, hình
tam giác, hình chữ nhật..
- Một số đồ chơi, đò dùng có hình tròn, hình vuông, tam
giác nh : Đồng hồ, quyển sách, vỏ hộp
- Bố trí các đồ vật, đồ chơi quanh lớp để trẻ nhìn thấy.
- 2 chiếc bàn.
- Một số thứ có mùi thơm đặc trng : nớc hoa, xà phòng
thơm, hoa tơi ( hoa hồng) hoặc các loại quả, thức ăn ( chuèi
chÝn, cam quýt, bÝch quy)
- Mét chiÕc tói kÝn.
-Mét chiÕc khăn bịt mắt trẻ.
c. Cách tiến hành:
Trũ chi: Nộm bowling
* Cách chơi:
- Giáo viên xếp các con ki theo mô hình tam giác giống nh
trò chơi ném bowling.

- Kẻ 1 vạch phấn làm đờng giới hạn, cách xếp chỗ con ki 1,5
m.
- Trẻ đứng 2 bên để cổ vũ. Trẻ lên tham gia chơi sẽ đứng
đằng sauvạch phấn, khi giáo viên ra hiệu lệnh bắt đầu thì
lăn quả bóng về phía các con ki sao cho càng nhiều con ki đổ
càng tốt. Giáo viên xếp lại các con ki và mời trẻ khác lên tiếp tục
chơi. Cho trẻ cùng nhau đếm và ghi lại số con ki bị đỏ sau mỗi lợt
chơi.
*Lut chi:
- Nu tr no khụng lm được từ 2 con ki trở lên sẽ bị thua v b pht
nhy lũ cũ.
Trò chơi: Chuyn búng.
*Lut chi:
- Ai làm rơi bóng phải ra ngồi một lần chơi.
*Cách chơi:
- Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị từ 2 đến 3 quả bóng.Cho trẻ đứng thành
vịng trịn.(nếu lớp đơng có thể chia thành nhiều vịng trịn).Cứ 10 trẻ thì có một trẻ
cầm bóng.Khi giáo viên hơ “bắt đầu” thì người cầm bóng đầu tiên sẽ chuyền bóng
cho bạn bên cạnh,lần lượt theo chiều kim đồng hồ.Vừa chuyền vừa hát theo nhịp:
Không có cánh
Mà bóng biết bay
Khơng có chân
6


Mà bóng biết chạy
Nhanh nhanhbạn ơi
Nhanh nhanh bạn ơi
Xem ai tài, ai khéo
Cùng thi đua nào.

- Khi trẻ đã chơi thành thạo có thể chia làm hai hoặc ba nhóm và thi đua
cùng nhau, nhóm nào ít bạn làm rơi búng s thng cuc.
Trò chơi: Xem ai tinh mt.
*Cach chi:
- Cô cho trẻ chơi theo nhóm hoc cả lớp,sau đó cô giơ bất kỳ
một hình lên,rồi cho trẻ cả lớp,hay nhóm chọn hình giống của
cô,trẻ nào tìm đợc nhiều hình giống cô thì trẻ đó lên thay
cô,điều khiển trò chơi,trò chơi tiếp tục trẻ chơi 3-4 phút.
*Lut chi:
- Tr no tìm nhầm sẽ bị phạt hát 1 bài hát về ch .
Trũ chi: Ngi v oỏn.
* Cách chơi:
- Giáo viên cho tất cả các thứ để trẻ đoán vào 1 túi kín. Nói
cho trẻ biết rằng: Đây là một túi quà bí mật mà cô dành tặng cho
trẻ, nhng trẻ phải đoán xem đó là gì?
- Giáo viên mời trẻ lên tham gia trò chơi. Mỗi trẻ lên đoán 1 thứ
, các bạn ngồi dới không đợc nhắc tên của thứ đó cho bạn đang
tham gia chơi. Giáo viên cho trẻ ngồi bên cạnh dùng khăn bịt kín
mắt trẻ ( buộc chặt vừa phải để trẻ không bị đau), sau ®ã lÊy
tõ trong tói ra mét thø, cho trỴ ngưi và nói tên đó là gì. Giáo viên
có thể nắm bàn tay trẻ trong lúc trẻ bịt mắt để trẻ có cảm giác
an toàn.
- ở lợt chơi đầu tiên, để tăng cờng hứng thú cho trẻ, nếu trẻ chỉ
ngửi mà vẫn cha đoán tên đồ vật/ thức ăn thì giáo viên có thể
cho trẻ sờ vào đồ vật đó.
*Lut chi: Trẻ nào đốn khơng đúng sẽ bị phạt hát 1 bài hát về chủ đề.
- Khi tói quµ bÝ mËt đà mở ra hết , giáo viên bày tất cả đồ
vật ra bàn , trớc mặt trẻ để trẻ cùng quan sát, gọi tên và nói ra thứ
no ăn đợc , thứ nào không ăn đợc. Sau đó giáo viên chia những
quà ăn đợc ( quả,bánh, kẹo.) cho trẻ cùng ¨n.

Trị chơi: Tập tầm vơng
*Cách chơi:
- Dùng một vật lén bỏ vào lòng một bàn tay rồi nắm lại, rồi quay hai tay tròn
trước ngực. Gv vừa quay vừa đọc:
7


Tập tầm vơng
Tay khơng tay có
Tập tầm vó,
Tay có tay khơng
Tay nào khơng,
Tay nào có
Tay nào có,
Tay nào khơng?
Hết câu đưa hai nắm tay ra cho người đối diện đoán. Nếu đốn đúng thì
người đốn đúng được thực hiện hình phạt (tùy theo hai bên thỏa thuận như ký đầu
hay búng tai...). Nếu người đốn khơng đúng thì bị phạt ngc li.
Trò chơi: Tai ai tinh
*Lut chi:
- Bn no oỏn sai s b pht nhy lũ cũ.
*Cách chơi:
- Cô gọi 1 trẻ lên, cho trẻ đội m chóp kín để che mắt trẻ. 1
hoặc 2 trẻ đúng tại chỗ và hát. Trẻ đội mũ chóp kín phải nói đúng
tên trẻ đang hát và số lợng trẻ hát.
D. HOT NG B TRỢ
1. Làm đồ dùng đồ chơi, trang trí lớp, phục v tit hc.
PHN II. Kế hoạch ngày
Th 2 ngy 14 thang 11 nm 2016
I. Đón trẻ -Thể Dục sáng - Trò chuyện

1. Đón trẻ :
- Cô quan sát tình trạng sức khỏe trẻ để kịp thời trao đổi
với phụ huynh cô chú ý nhắc nhở trẻ chào cô giáo,chào
bố,mẹ,chào các bạn ,mang đồ dùng cất đúng chỗ qui định.
2.Th dục sáng: Tập vi ng tỏc: Bi tp: G trng.
3.Trò chuyện: Trò chuyện về gia đình của bé
3.1. Mục đích:
- Trẻ biết trong xà hội có rất nhiều nghề,mỗi một nghề ®Ịu
rÊt cã Ých cho x· héi con ngêi,chóng ta ph¶i biết yêu thơng,kính
trọng những ngời làm các nghề đó.
3.2. Tiến hành:
- Cô giới thiệu công việc của mình
- Cô làm nghè giáo viên,để dạy học đấy.
- Bố mẹ con làm nghề gì?
- Làm nghề ấy là làm những công việc gì ?
- Nghề ấy có ích lợi với con ngời nh thế nào?
- Ngoài nghề của bố,mẹ ra,các con còn biết những nghề gì
khác nữa?...
8


=> Cô nhận xét giáo dục trẻ biết mỗi một nghề đều rất cần
thiết trong xa hôi vì vậy bất cứ ai,làm công việc gì cũng đều
đáng quí,chúng ta phải biết yêu thơng kính trọng những ngời
làm nghề đó.
II.hoạt động häc
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
ÂM NHẠC
NDTT: D¹y hát: Làm chú bộ đội
NDKH: Nghe hát: Chú bộ đội đi xa

TC: Ai đoán giỏi
1. Mục đích yêu cầu :
1.1. Kiến thức:
- Trẻ hát rõ lời,đúng cao độ, trờng độ,cảm nhận đợc giai
điệu bài hát,qua bài hát trẻ biết yêu thơng , kính trọng các chú
bộ đội.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hát cho trẻ
1.3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú hoạt động,giáo dục trẻ biết ngoan,nghe lời.
2. Chuẩn bị:
- Cho cô: Đàn , xắc xô,băng đài,...
- Cho trẻ : Đồ dùng t trang gọn gàng.
3. Cách tiến hành:
HĐ của cô
HĐ của trẻ
HĐ1: Ôn định -tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ cùng trò chuyện về nghề nghiệp -Trẻ cùng trò
có những nghề gì?bố mẹ,ông bà các con
chuyện
làm nghề gì trẻ kể => hớng trẻ vào nội
dung bài hát
HĐ2: Bi mi: NDTT: Dy hát Làm chú bộ
đội
* Cụ hỏt mu:
- Tr lng nghe.
– Lần 1: Hát cho trẻ nghe.
+ Giới thiệu lại tên bài hát, tên tác giả
- Chú ý lắng nghe.
– Lần 2: Hát kết hợp minh họa.

- Làm chú bồ đội.
+ Cơ vừa hát cho các con nghe bài gì?
+ Do ai sáng tác?
- Chú bộ đội.
+ Bài hát nói về ai?
*Giảng nội dung
Bài hát nói về mơ ước của 1 bạn nhỏ, bạn nhỏ
9


muốn làm chú Bộ đội để được vác sung trên vai, được
bước đều 1,2.
->Giáo dục trẻ: Biết vâng lời người lớn, biết u thương
các bạn của mình.
- Bây giờ cơ con mình cùng hát nhé.
- Cơ mời trẻ hát theo cô 2-3 lần.
- Cô cùng cả lớp hát 2-3 lần.
- Trẻ thực hiện theo tổ.
- Thi đua trình bày giữa các tổ với nhau.
- Thi đua nhóm trai, nhóm gái.
- Cho cá nhân hát.
- Hát nối tiếp: Khi cô đưa tay về phía tổ nào thì tổ đó hát.
- Cho c lp cựng hỏt.
* Nghe hát: Chú bộ đội đi xa
- Cô cho trẻ nghe giai điệu của bài hát,hỏi trẻ
tên bài hát gì?
- Cụ hỏt cho tr nghe 3 ln:
L1: Cô hát,kết hợp thể hiện điệu bộ minh
họa.
L2: Cụ cho trẻ xem video ca sĩ hát .

L3: C« cho cả lớp cùng giao lu với cô.
* Trò chơi: Tai ai tinh.
- Cơ nói cách chơi và luật chơi.

- Lắng nghe
- Lắng nghe

- Cả lớp hát.
- Trẻ hát theo tổ,
nhóm, cá nhân.
-Trẻ hát nối tiếp.

- Chú ý lắng nghe.
- Hưởng ng cựng cụ
-Trẻ chơi trò chơi.

- Cô cho trẻ chơi 3-5 phút
HĐ3: Kết thúc nhận xét giờ học:
-Trẻ lắng nghe
=> Cô nhận xét , giáo dục trẻ luôn luôn biết
nghe lêi bè mĐ, lƠ phÐp,ngoan ngo·n...
*Trị chơi chuyển tiết: Lộn cầu vồng
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Thơ: Chiếc qut nan
Thơ: Làm nghề nh bố (Thu quỳnh)
1. Mc ớch yờu cu:
1.1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, biết
đọc cùng cô.
1.2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phát âm, đọc diễn cảm theo nội dung bài thơ.
1.3. Thái độ:
10


- Trẻ ngoan lễ phép với ông,bà,cha,mẹ,biết yêu thơng kính
trọng ông bà,cha mẹ và những ngời làm nghề lái tàu,xe.
2. Chuẩn bị:
- Cho cô: Tranh minh họa, câu hỏi đàm thoại, băng đài, đĩa
hát Em tập lái ô tô
3. Cách tiến hành.
HĐ của cô
HĐ của trẻ
HĐ1: Ôn định- trò truyện -Tạo hứng thú.
- Cô cùng trẻ trò chuyện về nội dung chủ đề,trẻ trò
chuyện
-Trẻ cùng trò
về gia đình mình về công việc của bố mẹ
chuyện
mình...=> Cô nhận xét giáo dục trẻ ngoan lễ phép
với ông,bà,cha,mẹ của mình biết nghe lời ngời lớn...
HĐ2: Nội dung bài mới: Làm nghề nh bố
* Cô đọc thơ diễn cảm
- Lần 1: Cô đọc diễn cảm kết hợp cử chỉ, điệu bộ
-Trẻ lắng nghe
minh họa
=> giới thiệu tên bài thơ,tên tác giả
- Lần 2: kết hợp tranh thơ và hỏi tên bài thơ.
* Ging giải và trích dẫn:
- Bài thơ nói về 2 bạn cùng nhau chơi trò làm nghề -Trẻ lắng nghe

lái tàu,lái xe nh bố mình,trẻ rất yêu thơng bố
mình,khi nghe bố mình kể khi đi làm bố đi qua
rất nhiều nơi khi chở khách ,nên 2 bạn Hùng và
Tuấn đà tập làm nghề giống bố,để sau này khi lớn
lên 2 bạn sẽ làm bác lái xe trở khách giúp ích cho xÃ
-Trẻ lắng nghe
hội
*Gii thích từ khó:
-Buộc níu là lấy dây buộc nối từ cái ghế đến
- Lm ngh nh b
ghế khác vào với nhau để làm thành các toa tàu
- 2 bn nh
dài khi chơi.
- Lỏi tu.
*Đ àm thoại:
- L tu, ngi lỏi.
- Cô vừa cho các con học bài thơ gì?của tác giả
nào?
- Bài thơ nói về ai?
- Bố của Hùng làm bác lái gì?
-Trẻ đọc thơ.
- Bố Tuấn làm bác lái gì?
- Bạn Hùng và bạn Tuấn đà làm gì?
* Dạy trẻ đọc thơ:
- Cho trẻ đọc thơ với các hình thức:
- Trẻ đọc cả lớp,
11


- Trẻ đọc theo tổ

-Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc theo nhóm,
- Trẻ đọc cá nhân, bạn nam, bạn nữ...
=> Cô cho trẻ đọc tập thể lần cuối .
HĐ3: Kết thúc nhận xét
=> Cô nhận xét giáo dục trẻ luôn nghe lời biết yêu
thơng kính trọng ngời thân,tự hào về công việc
của bố mẹ đà làm,chăm sóc ngời thân trong gia
đình,làm những công việc vừa sức ngoan biết
vâng lời ông bà,cha mẹ,nghe lời cô giáo.
hát và vận động bài đoàn tàu nhỏ xíu
III. Hoạt động ngoài trời
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết.
TCCL: Chuyền bóng.
Ch¬i theo ý thÝch: Ch¬i với đồ chơi ngoài
trời, lá cây.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ đợc tiếp xúc với thiên nhiên, trẻ gọi đúng tên, nêu đặc
điểm riêng, nêu giới tính ,hình dáng...
2. Chuẩn bị:
- Kiểm tra sứ khỏe, câu hỏi đầm thoại,địa điểm quan sát.
3. Tiến hành:
HĐ của cô
HĐ của trẻ
HĐ1: Ôn định -gây hứng thú
-Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề,biết
nghe lời cô,chơi cùng bạn,giữ gìn vệ
sinh chung,giữ gìn đồ dùng đồ
chơi...,cô nhắc nhở trẻ đi theo hàng
không xô đẩy ,không chen lấn,đi đến

nơi xếp hàng chờ cô.
HĐ2: Quan sát và cảm nhận thời tiết
- Cô cho trẻ ra sân dạo chơi và hỏi trẻ?
Các con đang đứng ở đâu nhỉ? ở
ngoài sân chúng mình thấy thời tiết
nh thế nào?
+ Các con cùng nhìn lên bầu trời xem
hôm nay nh thế nào?
- Cụ có câu hỏi này rất khó muốn đố cả
lớp mình: Bạn nào cho cô và các bạn

- Tr lắng nghe.

-TrỴ nhËn xÐt.

-TrỴ nhËn xÐt.

-Trẻ lắng nghe.
12


biết bây giờ là mùa gì?
=> Thời tiết hôm nay rất đẹp, bây giờ
đang là mùa thu đấy các con ạ, bầu trời
trong xanh, mùa thu còn có ngày tết
-Tr chi.
trung thu nữa đấy các con ạ.
- GD: mặc quần ¸o phï hỵp thêi tiÕt…
*TCCL:
- Trị chơi vận động: Chuyền bóng

- Cơ phổ biến cách chơi và luật chơi cho trẻ.
- Cho trẻ chơi 2 -3 lần.
* Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng
- Cơ cho trẻ chơi 1-2 lần
-TrỴ thùc hiƯn.
* Ch¬i theo ý thÝch: Cho trẻ chơi với đồ
chơi ngồi trời theo ý thích cuả trẻ.
- C« nhËn xét giáo dục tuyên dơng trẻ.
HĐ3: Nhận xét, kết thúc:
- Cô tập trung trẻ lại và nhận xét
buổichơi, kiểm tra sĩ số trẻ. Cho trẻ đi
rửa tay và vào lớp.
IV. Hoạt động góc
1. D kin các góc chơi.
1.1. Gúc xõy dựng: Xếp hình doanh trại Bộ đội. (Chủ đạo)
1.2.Góc phân vai: Bán hàng.
1.3.Góc học tập: Xem sách, tranh, ảnh, sách truyện về chủ đề.
1.4.Góc nghệ thuật – tạo hình: Vẽ, tô, cắt dán, nặn về 1 số nghề phổ biến.
1.5. Gúc thiờn nhiờn: Cùng cô chăm sóc bn hoa ca lớp.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Như đầu tuần ó son
V. Vệ sinh - ăn tra- Ngủ tra.
- Cô chuẩn bị đồ dùng cho trẻ vệ sinh rửa tay, rửa mặt trớc
khi ăn cơm
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ, ăn phải biết mời cô và các bạn, ăn
từ tốn, không nhai nhồm nhoàm, không nói chuyện, khi cm rơi ra
bàn thì biết nhặt vào bát đựng cơm rơi.
- Cô chăm sóc giấc ngủ cho trẻ.
VI. Hoạt động chiều
HĐ1. Ôn bài cũ: Thơ Lm ngh nh b
HĐ2. LQBM: Trị chuyện tìm hiểu về 1 số nghề phổ biến.

a. Mơc ®Ých:
13


- Trẻ đợc củng cố lại kiến thức của bài học buổi sáng
- Trẻ có đợc những kiến thức cơ bản của bài mới, trẻ bit c
tờn ca 1 s ngh ph bin.
b. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa thơ
- Tranh, nh v mt s ngh ph bin.
c. Tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ: Thơ Lm ngh nh b
- Cô luyện cho trẻ đọc thơ, trẻ đọc tập thể, đọc theo tổ,
nhóm, cá nh©n...
- Cơ chú ý sửa sai cho trẻ và nhËn xét trẻ đọc.
HĐ2: Làm quen bài hát mới: Trũ chuyn tìm hiểu về 1 số nghề phổ
biến.
- Cơ và trẻ cùng trò chuyện về 1 số nghề phổ biến mà tr bit.
- Cụ nhn xột.
HĐ3: Kết thúc nhận xét:
- Cô nhận xét chung tuyên dơng trẻ.
VII. Nêu gơng cuối ngày
* Cỏch tin hnh:
- Cho tr ngồi hình chữ u theo tỉ
- TrỴ tự nhận xét về bản thân, nhận xét về các bạn trong lớp.
- Cô nêu gương những bạn ngoan, cho trẻ cắm cờ. Nhắc nhở trẻ chưa ngoan.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp. ở trường.
*Tăng cường tiếng việt.

NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến
lớp: .....................................................................................................
- Số trẻ vắng mặt: ........................................................................................................
1.................................................Lý do:........................................................................
2.................................................Lý do:........................................................................
3.................................................Lý do:........................................................................
4.................................................Lý do:........................................................................
5.................................................Lý do:........................................................................
6.................................................Lý do:........................................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức
khỏe: ..................................................................................................................
+ Nề nếp:......................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:.....................................................................................
14


- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích
cực: .......................................................................................................
......................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:...............................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________________
Thứ 3 ngày 15 thang 12 nm 2016
I. Đón trẻ -Thể Dục sáng - Trò chuyện
1. Đón trẻ :
- Cô quan sát tình trạng sức khỏe trẻ để kịp thời trao đổi
với phụ huynh cô chú ý nhắc nhở trẻ chào cô giáo,chào

bố,mẹ,chào các bạn ,mang đồ dùng cất đúng chỗ qui định.
2.Thể dục sáng: Tập vi ng tỏc: Bi tp: G trng.
3.Trò chuyện: Trò chuyện về gia đình của bé
3.1. Mục đích:
- Trẻ biết trong xà hội có rất nhiều nghề,mỗi một nghỊ ®Ịu
rÊt cã Ých cho x· héi con ngêi,chóng ta phải biết yêu thơng,kính
trọng những ngời làm các nghề đó.
3.2. Tiến hành:
- Cô giới thiệu công việc của mình
- Cô làm nghè giáo viên,để dạy học đấy.
- Bố mẹ con làm nghề gì?
- Làm nghề ấy là làm những công việc gì ?
- Nghề ấy có ích lợi với con ngời nh thế nào?
- Ngoài nghề của bố,mẹ ra,các con còn biết những nghề gì
khác nữa?...
=> Cô nhận xét giáo dục trẻ biết mỗi một nghề đều rất cần
thiết trong xa hôi vì vậy bất cứ ai,làm công việc gì cũng đều
đáng quí,chúng ta phải biết yêu thơng kính trọng những ngời
làm nghề đó.
II.hoạt động học
Tit 1: Lnh vc phỏt trin nhn thc
Trò chuyện tìm hiu v 1 s ngh ph bin.
1. Mục đích yêu cầu :
1.1. Kiến thức :
- Trẻ biết tên nghề,biết công việc và,một số đồ dùng của
nghề giáo viên,nghề bác sĩ,nghề sản xuất
1.2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng diễn đạt ở trẻ,trẻ trả lời câu hỏi của cô,nói rõ
ràng,đủ câu.
15



- Trẻ quan sát ghi nhớ có chủ đích
1.3. Thái độ:
- Thông qua bài học trẻ biết ơn,kính trọng những ngời làm
nghề nông,bác sĩ,nghề giáo viên
2. Chuẩn bị:
*Cho cô:
- 4 tranh vễ về một số hoạt động của nghề giáo viên,nghề
sản xuất,nghề bác sĩ,nghề xây dựng.
- vi deo về một số hoạt động của các nghề đó,băng hát
*Cho trẻ:
- Một số tranh nhỏ về các hoạt độngcủa các nghề,3 bảng đa
năng,có gắn 3 tranh về nghề bác sĩ,nghề giáo viên và nghề sản
xuất.
3. Cỏch tin hnh:
Hoạt động của cô
Hoạt động của
trẻ
HĐ1: Ôn định- Gây hứng thú:
- Cô cho trẻ cùng trẻ đọc bài thơ làm
- Trẻ hát và trò
bác sĩ trò chuyện với trẻ về bài hát.
truyện cùng cô
- Các con giỏi kể cho cô biết tên
những nghề mà các con biết nh: nghề xây
dựng,nghề dạy học,nghề bác sĩ.
=> à ®óng råi trong cã rÊt nhiỊu
nghỊ,nhng nghỊ nµo cịng ®Ịu có ích cho
con ngời.

- Muốn biết nghề bác sĩ hàng ngày
làm những công việc gì cô con mình cùng
tìm hiểu nhé.
HĐ 2: Bài mới: Trò chuyện tìm hiểu về
một số nghỊ phỉ biÕn
- Trẻ kể.
*Quan s¸t tranh 1: NghỊ b¸c s
- Cô cho các cháu kể tên về một số nghề
mà trẻ biết?
- Bỏc s.
+ Trẻ kể cô đa tranh ra cho trẻ quan sát.
- Cô cùng trẻ lần lợt quan sát tranh nghề
- bỏc s khỏm.
bác sĩ
-Trẻ kể
- §©y bøc tranh vÏ vỊ ai?
- Ai cã nhËn xÐt gì về công việc bác sĩ?
- Nếu mà bị ốm thì ta đến bệnh viện
để làm gì?
- Hàng ngày bác sĩ làm những công việc
16


gì?
- Hàng ngày bác sĩ điều trị bệnh cho con
làm những công việc gì? khi điều trị con
phải nghe lời dặn của bác sĩ,uống hết thuốc
thì mới mau khỏi bệnh
*Quan sát tranh 2: Nghề giáo viên
- Cô cùng trẻ lần lợt quan sát tranh nghề

viên.
- Ai có nhận xét gì về nghề giáo viên
- Các con đến trờng để làm gì?
- Cụ giỏo dạy các con học những gì?
=> Các cô dạy các con ,và cho các con học
nhiều, kin thc,chơi nhiều đồ chơi gì?khi
chơi các con nhớ phải đòan kết,không tranh
giành đồ dùng đồ chơi
*Quan sát (Vi deo): Nghề sản xuất
- Cô đọc câu thơ cho trẻ nghe
" Nghề gì vất vất vả sớm hôm
Làm ra hạt thóc nuôi em hàng ngày".
- Cùng trẻ lần lợt quan sát tranh nghề nông
dân
- Ai có nhận xét gì về nghề nông dân?
- Các con biết công việc của bác nông dân
làm những gì?
- Ngoài những công việc và những dụng ca
bác nông dân làm ra các con còn biết
những dụng cụ nào của nghề nông nữa?
=> Cô nói dù là nghề giáo,nghề bác
sĩ,nghề nông dân đều là những nghề có
ích cho xà hội,có ích cho chúng ta nh: nghề
giáo viên thì dạy cho chúng ta biết
hát,múa,đọc thơbiết chữ,nghề bác sĩ
thì hàng ngày chăm sóc sức khỏe,khám
chữa bệnh cho mọi ngời, nghề nông thì
làm ra thóc lúa ,ra gạo cho ta ăn
* Mở rộng: Ngoài những nghề .mà cô con
mình cùng tìm hiểu các con còn biết

những nghề ghì khác hÃy kể cho cô và các
bạn cùng nghe.
Trò chơi: Thi nói nhanh
- Cô kê 3 cái bàn,trên bàn cô dặt 3 cái rỉ

- Để học bài.
- Học hát, thơ, ..
- TrỴ lắng nghe.

- TrỴ nhËn xÐt
-TrỴ kĨ

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ kể.

- Trẻ lắng nghe

-Tr chi

- Tr lng nghe.

17


đựng những tranh có các hình ảnh hoạt
động của các nghề trên,sau đó cô hớng dẫn
cách trẻ chơi: mỗi trảng cô gắn 3 tranh,ở
trong rổ có 3 tranh,cho trẻ lần lợt lên tìm
tranh để gắn đúng hình ảnh mẫu,mỗi trẻ
lên chi đợc chọn một tranh lên và dán tơng

ứng,khi trẻ lên trớc gắn xong về chỗ,thì trẻ
kia mới đợc lên găn tiếp,sau thời gian qui
định,cả lớp cùng cô kiểm tra kết quả những
hình ảnh đúng và nhiều là thắng cuộc
HĐ3: nhận xét-kết thúc
- Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra sân ch¬i
Trị chơi chuyển tiết: Nu na nu nống.
Tiết 2: Lĩnh vc phỏt trin thm m
To hỡnh: Vẽ hoa tặng cô giáo ( ti)
1. Mục đích yêu cầu
1.1 . Kin thức:
- Trẻ biết sáng tạo và vẽ được các loại hoa khác nhau theo đề tài.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tơ màu khơng lem ra ngồi.
- Trẻ biết cách sắp xếp bố cục một bức tranh hợp lí.
- Rèn kỹ năng nhận xét sản phẩm.
1.3. Giáo dục:
- Biết ơn cơ, u hoa, giữ gìn sản phẩm.
2. Chuẩn bị:
- Dặn trẻ về nhà quan sát vườn hoa.
- 3 tranh mẫu của cơ cho trẻ quan sát.
- Vở vẽ, bút chì. Bút màu đủ cho trẻ.
3. Cách Tiến hµnh:
Hoạt động cơ
Hoạt động trẻ
HĐ1. Gây hứng thú
- Cô hát cho cả lớp nghe hát bài “ Mồng 8-3”
- Cả lớp nghe cô hát
- Cô đàm thoại với cháu về nội dung bài hát để dẫn - Trị chuyện cùng cơ
dắt vào nội dung hoạt động.

- Nghe cơ nói
HĐ2: Bài mới “ Vẽ hoa tặng cơ”
1. Quan s¸t tranh mẫu của cơ
- Cơ giới thiệu bài.
- Quan sát tranh và trả lời
- Lần lượt cô treo các bức tranh mẫu lên bảng và
18


đàm thoại với trẻ về:
cô.
+ Bố cục bức tranh
+Các loại hoa.
+ Màu sắc của hoa.
+ Các đường nét để vẽ.
+ Cỏc chi tit ph trong bc tranh.
2. Đàm thoại về kỹ năng vẽ - tô của
- Núi lờn ý tng ca mỡnh
trẻ:
Để vẽ đợc những bức tranh thật đẹp, - C lp tin hnh v
bạn nào giỏi hÃy cho cô biÕt:
- Trẻ trả lời.
- VËy c¸c con vÏ nh thÕ nµo?
- Ngồi thẳng lưng, đầu hơi
- Chúng mình vẽ những bơng hoa như thế nào?
cúi.
- Khi ngåi vÏ c¸c con ngồi nh thế nào?
- Tụ mu, khụng tụ chm
Các con cầm bút bằng tay nào?
- Khi vẽ xong muốn bức tranh thật đẹp ra ngoi.

thì chúng mình phải làm gì? Tô màu - Tr núi ý tng ca mỡnh.
nh thế nào?
3. Trẻ thực hiện:
- Tr thc hin.
- Cụ cho tr nói lên ý tưởng của mình.
- Cơ cất tranh và phát vở, bút cho trẻ vẽ.
- Trong quá trình trẻ vẽ cơ theo dõi, gợi ý và
khuyến khích để trẻ vẽ và tơ màu thành 1 bức tranh
đẹp
4. Trng bµy - Nhận xét sản phẩm:
- Cho trẻ mang bức vẽ lên giá treo tranh - Nhn xột sn phm cựng
cụ
để trng bµy:
+ Cơ chọn 1 vài sản phẩm tốt và chưa tốt để nhận
xét.
+ Tuyên dương những cháu thực hiện tốt và động
- Trẻ lắng nghe.
viên cháu làm chưa tốt c gng hn na.
Hoạt động 3: Nhận xét - kết thóc:
- NhËn xÐt vỊ ý thøc trong giê häc
III. Ho¹t động ngoài trời
Quan sát có chủ đích: Quan sỏt thi tiết.
TCCL: Chuyển hàng về kho, Lộn cầu vồng.
Ch¬i theo ý thích: Chơi với đồ chơi ngoài
trời, lá cây.
19


1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ đợc tiếp xúc với thiên nhiên, trẻ gọi đúng tên, nêu đặc

điểm riêng, nêu giới tính ,hình dáng...
2. Chuẩn bị:
- Kiểm tra sứ khỏe, câu hỏi đầm thoại,địa điểm quan sát.
3. Tiến hành:
HĐ của cô
HĐ của trẻ
HĐ1: Ôn định -gây hứng thú
-Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề,biết
nghe lời cô,chơi cùng bạn,giữ gìn vệ
sinh chung,giữ gìn đồ dùng đồ
chơi...,cô nhắc nhở trẻ đi theo hàng
không xô đẩy ,không chen lấn,đi đến
nơi xếp hàng chờ cô.
HĐ2: Quan sát và cảm nhận thời tiết
- Cô cho trẻ ra sân dạo chơi và hỏi trẻ?
Các con đang đứng ở đâu nhỉ? ở
ngoài sân chúng mình thấy thời tiết
nh thế nào?
+ Các con cùng nhìn lên bầu trời xem
hôm nay nh thế nào?
- Cụ có câu hỏi này rất khó muốn đố cả
lớp mình: Bạn nào cho cô và các bạn
biết bây giờ là mùa gì?
=> Thời tiết hôm nay rất đẹp, bây giờ
đang là mùa thu đấy các con ạ, bầu trời
trong xanh, mùa thu còn có ngày tết
trung thu nữa đấy các con ạ.
-GD: mặc quần áo phù hợp thời tiết
*TCCL:
- Trũ chi vn ng: Chuyển hàng về kho.

- Cô phổ biến cách chơi và luật chơi cho trẻ.
- Cho trẻ chơi 2 -3 lần.
* Trị chơi dân gian: Lộn cầu vồng
- Cơ cho trẻ chơi 1-2 lần
* Ch¬i theo ý thÝch: Cho trẻ chơi với đồ
chơi ngồi trời theo ý thích cuả trẻ.

- Trẻ lắng nghe.

-TrỴ nhËn xÐt.

-TrỴ nhËn xÐt.

-Trẻ lắng nghe.

-Trẻ chơi.

-TrỴ thùc hiÖn.
20


- Cô nhận xét giáo dục tuyên dơng trẻ.
HĐ3: Nhận xét, kết thúc:
- Cô tập trung trẻ lại và nhận xét
buổichơi, kiểm tra sĩ số trẻ. Cho trẻ đi
rửa tay và vào lớp.
IV. Hoạt động góc
1. D kin các góc ch¬i.
1.1. Góc xây dựng: Xếp hình doanh trại Bộ đội.
1.2. Góc phân vai: Bán hàng. (Chủ đạo)

1.3. Góc học tập: Xem sách, tranh, ảnh, sách truyện về chủ đề.
1.4. Góc nghệ thuật – tạo hình: Vẽ, tơ, cắt dán, nặn về 1 số nghề phổ biến.
1.5. Góc thiên nhiên: Cïng cô chăm sóc bn hoa ca lp.
2. Chun b v cách tiến hành: Như đầu tuần đã soạn
V. VÖ sinh - ăn tra- Ngủ tra.
- Cô chuẩn bị đồ dùng cho trẻ vệ sinh rửa tay, rửa mặt trớc
khi ăn cơm
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ, ăn phải biết mời cô và các bạn, ăn
từ tốn, không nhai nhồm nhoàm, không nói chuyện, khi cm ri ra
bn thỡ bit nht vo bỏt ng cm ri.
- Cô chăm sóc giấc ngủ cho trẻ.
VI. Hoạt động chiều
Dy tr chi túc
a. Mc đích:
- Rèn cho trẻ kỹ năng chải tóc
b. Chuẩn bị:
- Lược, nịt tóc,câu hỏi đàm thoại
c. Cách tiến hành:
- Cho trẻ quan sát về đầu tóc của bạn và của mình
- Cơ hướng dẫn cách chải tóc vơi các bạn nam rồi đến các bạn nữ
- Cơ chải tóc cho trẻ, vừa trị chuyện với trẻ mục đích của việc chi túc.
- Cụ nhn xột tuyờn dng tr.
VII. Nêu gơng cuối ngày
* Cỏch tin hnh:
- Cho tr ngồi hình chữ u theo tỉ
- TrỴ tự nhận xét về bản thân, nhận xét về các bạn trong lớp.
- Cô nêu gương những bạn ngoan, cho trẻ cắm cờ. Nhắc nhở trẻ chưa ngoan.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp. ở trường.

*Tăng cường tiếng việt.
NHẬT KÝ
21


Tổng số trẻ đến
lớp: .....................................................................................................
- Số trẻ vắng mặt: ........................................................................................................
1.................................................Lý do:........................................................................
2.................................................Lý do:........................................................................
3.................................................Lý do:........................................................................
4.................................................Lý do:........................................................................
5.................................................Lý do:........................................................................
6.................................................Lý do:........................................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức
khỏe: ..................................................................................................................
+ Nề nếp:......................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:.....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích
cực: .......................................................................................................
......................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:...............................................................................................
......................................................................................................................................
________________________________________
Thứ 4 ngy 16 thang 11 nm 2016
I. Đón trẻ - Thể Dục sáng - Trò chuyện
1. Đón trẻ :
- Cô quan sát tình trạng sức khỏe trẻ để kịp thời trao đổi

với phụ huynh cô chú ý nhắc nhở trẻ chào cô giáo,chào
bố,mẹ,chào các bạn ,mang đồ dùng cất đúng chỗ qui định.
2. Th dục sáng: Tập vi ng tỏc: Bài tập: “Gà trống”.
3. Trß chun: Trß chun vỊ gia đình của bé
3.1. Mục đích:
- Trẻ biết trong xà hội có rất nhiều nghề,mỗi một nghề đều
rất có ích cho xà hội con ngời,chúng ta phải biết yêu thơng,kính
trọng những ngời làm các nghề đó.
3.2. Tiến hành:
- Cô giới thiệu công việc của mình
- Cô làm nghè giáo viên,để dạy học đấy.
- Bố mẹ con làm nghề gì?
- Làm nghề ấy là làm những công việc gì ?
- Nghề ấy có ích lợi với con ngời nh thế nào?
- Ngoài nghề của bố,mẹ ra,các con còn biết những nghề gì
khác n÷a?...
22


=> Cô nhận xét giáo dục trẻ biết mỗi một nghề đều rất cần
thiết trong xa hôi vì vậy bất cứ ai,làm công việc gì cũng đều
đáng quí,chúng ta phải biết yêu thơng kính trọng những ngời
làm nghề đó.
II. Hoạt ®éng häc
Lĩnh vực phát triển nhận thức
LQVT: So sánh dài hn, ngn hn.
1. Mục đích yêu cầu :
1.1. Kin thc:
- Trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều di của 2 đối tợng.
1.2. K nng:

- Biết nhận xét, so sánh chiều di của 2 đối tợng
- Sử dụng đúng từ di hơn, ngn hơn.
1.3. Thai : Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học.
2. Chun b:
- Mỗi trẻ có rổ đồ chơi đựng 2 băng giấy.
- Một số đồ dùng để xung quanh lớp cho trẻ so sánh.
3. Cỏch tin hnh:
Hoạt động của cô
H1: ổn định tổ chức gây hứng thú:
- Cô cùng trẻ dạo chơi xung quanh lớp, nhận xét
về đồ chơi ở các góc.
- Cô cùng trẻ trò chuyện về lớp học
H2: Nội dung bi mi:
*Ôn tập nhận biết sự giống nhau, khác
nhau rõ nét của 2 đối tợng:
- Cô cho trẻ quan sát lên màn hình máy chiếu.
- Cô có dải lụa màu gì đây? cho trẻ lên chỉ
chiều dài của dải lụa.
- Cô có dải lụa màu gì đây?
- Các con đoán xem 2 dải lụa này có dài bằng
nhau không?
- Các con hÃy xem chuyện gì sẽ xảy ra khi cô
chập trùng khít 2 đầu dải lụa.
- Hai dải lụa có dài bàng nhau không? Vì sao?
*Dạy trẻ so sánh chiều dài 2 đối tợng:

Hoạt động của
trẻ
- Tr thc hin.
- Trẻ kể


- Quan sỏt màn
hình.
- Màu xanh
- Không dài bằng
nhau

23


- Cô tặng gì cho các con trong rổ đồ chơi?
- Vì dải lụa đỏ
- Cô cho trẻ lấy các băng giấy.
thừa ra.
- Các con cùng cô chơi trò chơi chập trùng khít
một đầu của băng giấy với nhau nhé.
-Trả lời cô
- Hai băng giấy thế nào với nhau?
- Vì sao hai băng giấy không dài bằng nhau?
- Chập 2 băng giấy
- Băng giấy đỏ thừa ra một đoạn là băng giấy
với nhau
dài hơn. băng giấy màu xanh ngắn hơn băng
- Không bằng nhau
giấy màu đỏ đấy.
- Cho trẻ nhắc lại.
- Cô cho trẻ nói lên sự khác nhau về chiều dài
hai đối tợng nhiều lần.
- Nói chiều dài
=>KL: nh vậy khi chập trùng khit một đầu của băng giấy.

băng giấy với nhau thì băng giấy đổ dài hơn
băng giấy màu xanh.
- Lng nghe.
* Trò chơi luyện tập:
- Trò chơi: ai nói giỏi?
+ Cô nói băng giấy
- Chơi cùng cô
+ Cô nói chiều dài
+ Sau mỗi lần chơi cô nhận xét .
- Trò chơi : dạ hội đêm 20/11
+ Cô cho trẻ đeo mặt nạ hoá trang, tay cầm
băng giấy mình thích.Hát vận động theo bài''
đêm trung thu''
+ Khi nhạc tắt mỗi trẻ phải chọn cho mình một
- Tr chi
bạn có băng giáy khác màu và chập trùng khít
một đầu của băng giấy, nhận xét về chiều dài
của 2 băng giấy.
+ Nhận xét sau mỗi lần chơi, cho trẻ đổi băng
giấy.
- Tr lng nghe.
H3: Kết thúc:
- Cô nhận xét, tuyờn dương trẻ.
III. DẠO CHƠI TRONG KHUÔN VIÊN TRƯỜNG MẦM NON
HĐ có chủ đích: Dạo chơi khu nhà bóng
TCCL: Chuyền bóng+ Ném bowling + Lộn cầu vồng.
Ch¬i theo ý thÝch
1. Mơc đích yêu cầu:
- Cng c cỏc k nng: Chy, nhy, quan sát, ghi nhớ…
24



- Phát triển các tố chất vận động trong điều kiện tự nhiên như: Nhanh, khéo
léo…
- Giáo dục trẻ ý thức chấp hành tổ chức kỉ luật, tính tập thể, sự mạnh dạn, tự
tin.
2. ChuÈn bÞ:
- Địa điểm dạo chơi: Sân trước nhà 10 phòng học.
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột ht....
3. Tiến hành:
HĐ của cô
Hot ng 1: Gõy hng thỳ
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi
dạo chơi.
- Nói về mục đích của buổi đi dạo: Hôm nay cô và các
con sẽ cùng dạo chơi trên sân trường vừa đi chúng
mình vừa quan sát xem trên sân trường của chúng
mình có những gì nhé.
Hoạt động 2: “Dạo chơi khu nhà bóng”
* Đi bộ dạo chơi:
- Cơ cho trẻ xếp thành hàng dọc đi bộ ra sân trường
( địa điểm cô đã chuẩn bị sẵn).
- Cho trẻ quan sát, trao đổi khi dạo chơi trên sân
trường trẻ thấy những gì. Cho trẻ nói lên hiểu biết của
mình với cô giáo. Cô gợi ý bằng các câu hỏi:
+ Hơm nay cơ cho chúng mình đi đâu?
+ Khi dạo chơi ở khu vực sân nhà bóng con thấy có
gì?
+ Những đồ chơi đó để làm gì?

+ Khi chơi chúng mỡnh chi th no?

HĐ của trẻ

- KT sc khe
- Lng nghe

- Trẻ đi bộ trên sân
- Trao đổi cùng cô
- Di dạo chơi.
- Có đồ chơi, cây cối..
- Để chơi ạ
- Khơng xơ đẩy, khơng
tranh nhau..
- Để cho bóng mát.
- Tưới nước, nhổ cỏ…

+ Cây xanh để làm gì?
+ Hằng ngày chúng mình chăm sóc cây như thế nào?
- Cơ khái quát lại ý kiến của trẻ.
=> Giáo dục trẻ: Phải biết đoàn kết, nhường nhịn, - Trẻ chú ý lắng nghe.
không tranh giành, chạy nhay khi chơi. Không được
ngắt lá, bẻ cành cây…
* Trị chơi
+ Trị chơi: Chuyền bóng
- Cơ hướng dẫn cách chơi luật chơi.
- Trẻ chơi trị chơi
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần.

25



×