Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giáo án chủ đề nghề nghiệp mẫu giáo 3 tuổi 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.37 KB, 31 trang )

NHÁNH 3: NGHỀ DỊCH VỤ
Thêi gian thùc hiƯn 1 tn: Từ ngày 11 /11 đến ngày
02/12/2016
PHN I. K HOCH TUN
A. THỂ DỤC SÁNG.
1.Bài tập: “Gà trống”.
1.1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ tập theo cô vơi các động tác nhịp nhàng
- Phát triển các nhóm cơ và hơ hấp, phối hợp các vận động của cơ thể.
- Giúp trẻ sảng khoái tinh thần.
1.2. Chuẩn bị
- Giáo viên thuộc các động tác.
- Trẻ quần áo gọn gàng, sân tập sạch sẽ thoáng mát .
1.3. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Ổn định – trò chuyện - gây hứng thú
HĐ2: Khởi động .
- Cho trẻ đi cho trẻ đi các kiểu chân, đi chậm,đi nhanh sau
- Trẻ đi theo cơ.
đó đứng thành 3 hàng dọc.
HĐ3: Trọng động.
*BTPTC:
ĐT1: Gà gáy: Hít vào thật sâu, kết hợp hai bàn tay khum
- Tập 3 – 4 lần.
trước miệng. Thở ra làm gà gáy “ị ó o o…”.
ĐT2: Gà vỗ cánh: Gập khuỷu tay trước ngực, cánh tay đưa - Tập 3 – 4 lần..
cao ngang vai, hai tay khép vào người và nâng lên, hạ
xuống.
ĐT3: Gà mổ thóc: Cúi xuống, tay gõ vào đầu gối, vừa tập
- Tập 3 – 4 lần.


vừa nói ‘Tốc ! tốc ! tốc !” .
ĐT4: Gà tìm giun: Hai tay chống hông, giậm chân tại chỗ, -Tập 3 – 4 lần.
vừa giậm chân vừa nói “gà bới đất tìm giun”.
ĐT5: Gà bay: Bật tại chỗ kết hợp với tay dang ngang, vừa -Tập 3 – 4 lần.
bật vừa đập 2 tay xuống 2 bên hơng và nói “gà bay”.
HĐ4 : Hồi tính.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 vòng sân tập.
-Trẻ đi nhẹ nhàng.
2. Bài tập theo lời ca: "Nắng sớm”.
2.1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ tập đều các động tác kết nhịp nhàng với lời ca.
- Phát triển các cơ tay, chân, bụng và hô hấp
- Trẻ thường xuyên tập thể dục
2.2. Chuẩn bị
- Cô thuộc các động tác tập theo băng đĩa.
- Trẻ quần áo gọn gàng.
- Sân tập bằng phẳng sạch sẽ.
2.3. Cách tiến hành
1


Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Ổn định – Trị chuyện – Gây hứng thú
-Trị chuyện về ích lơi của việc tập thể dục sáng
- Chú ý lắng nghe
- Cô và trẻ cùng ra sân
HĐ2:Khởi động:
- Cho trẻ đi các kiểu chân đi chậm, đi nhanh, chạy đúng - Trẻ đi vòng tròn
thành 3 hàng theo tổ.

và đi các kiểu chân .
HĐ3: Trọng động
*BTPTC: Tập theo lời bài “Nâng sớm” sử dụng đĩa
nhạc để tập.
ĐT1. Hô hấp: Tay khum trước miệng làm động thổi nơ - 4 lần x 4 nhịp.
bay (tập ứng với câu Mở cửa ra….má ai cũng hồng)
ĐT2. Tay: Tay giơ cao giang ngang rồi gập khuỷu tay
- 4 lần x 4 nhịp.
(tập ứng với câu Mở cửa ra….má ai cũng hồng)
ĐT3. Bụng: Tay giơ cao nghiêng người sang 2 bên (tập - 4 lần x 4 nhịp.
ứng với câu Mở cửa ra….má ai cũng hồng)
ĐT4. Chân: Hai tay chống hông,đứng kiễng chân (tập - 4 lần x 4 nhịp.
ứng với câu Mở cửa ra….má ai cũng hồng)
ĐT5. Bật: Tay chống hông bật lên cao (tập ứng với câu - 4 lần x 4 nhịp .
Mở cửa ra….má ai cũng hồng)
HĐ4: Hồi tính:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 vòng sân tập.
- Trẻ đi nh nhng.
B. HOT NG GểC
1. D kin các góc chơi.
1.1. Gãc x©y dùng: Xây cơng viên.
1.2. Gãc ph©n vai: Cửa hàng tạp hóa.
1.3. Gãc häc tËp: Xem sách, truyện về ch .
1.3. Góc nghệ thuật - tạo hình: V, tụ, nặn, xé dán về chủ
đề.
1.5. Gãc thiªn nhiªn: Chăm sóc cõy xanh v hoa.
2. Mục đích yêu cầu:
2.1. Kiến thức:
- Trẻ biết thể hiện đúng vai,đúng góc chơi, thể hiện đợc
một số công việc và thái độ của ngời mua hàng và bán hàng

khi chơi ở góc chơi, biết nghe cô giáo hớng dẫn,biết chơi cùng
bạn,cất dọn đồ dùng sau khi chơi.
- Biết xếp các khối gỗ,gạch bên cạnh nhau để tạo thành
cụng viờn ,sử dụng các nguyên vt liệu khác tạo thành hàng
rào...
- Biết cách xem tranh, hiểu đợc nội dung bức tranh.
- Biết cách chăm sóc cây xanh,hoa,tới nớc,nhỏ cỏ
2.2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kĩ năng giao tiÕp,khÐo lÐo khi ch¬i.
2


2.3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quí ,giữ gìn đồ dùng đồ chơi
3. Chuẩn bị:
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc đồ dùng học tập ,đồ chơi lắp
ghép,đồ dùng đồ chơi ở các góc đầy đủ., lắp ghép.,Cây
cảnh và một số đồ chơi khác.
+ Góc phân vai: B dùng đồ chơi ở các góc nh một số
rau củ quả bằng đồ chơi.
+ Góc xây dựng: Nỳt ghộp, Khối gạch, hàng rào, các loại
cây cảnh.
+ Góc học tập: Tranh ¶nh vÒ chủ đề.
+ Gãc NT – TH: Giấy màu, đất nặn, bảng con, hồ dán, bút sáp...
+ Gãc thiªn nhiên: Bộ tới nớc.
4. Cách tiến hành:
HĐ của cô
HĐ của trẻ.
Hot ng 1: Trò chuyện - gây hứng thú.
- Trẻ cựng trũ

- Cô cùng trẻ trũ chuyn v ch ngh nghip.
chuyn
=> Hớng trẻ vào góc chơi
Hot ng 2: Thoả thuận trớc khi chơi v
nhn vai chi:
- Cô gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình cã biÕt h«m nay chóng ta - Nghề nghiệp
häc chđ đề gì không?
- Góc HT, NT+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc
TH, Phân vai,
nào để thực hiện cho chủ đề này?
xây dựng.
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
+ Góc xây dựng có những gì? Chúng
mình dự định chơi trò chơi gì? Bạn nào
- Xõy cụng viờn.
sẽ chơi ở góc xây dựng?
=> Cô gợi ý để trẻ đa ra chủ đề chơi và
chơi trò gì? Cô gợi ý để trẻ tự thỏa thuận
phân vai chơi trong nhóm, trao đổi với
nhau về nội dung chơi, các công việc của
vai chơi trong nhóm ( Để xõy c cụng viờn cỏc
bác sẽ phải làm gì? Bác nào sẽ là ngời
chuyên chở vật liệu ? Bác nào sẽ là thợ xõy?
- Tr nhn vai chi.
Các bác định cử ai làm nhóm trởng để
chỉ đạo công trình xây dựng?
+ Gúc phõn vai: Ở góc phân vai có rất nhiều đồ chơi
như: Bộ đồ dung gia đình, Bộ nấu ăn, các loại rau củ
3



quả…. Các con sẽ chơi trị gì? Vậy ai sẽ là người bán
hàng? Bạn nào sẽ là người mua hàng?
+ Góc học tập: Cơ đã chuẩn bị rất nhiều sách, tranh ảnh
về 1 số nghề nghiệp. Chúng mình sẽ cùng trò chuyện về
những nghề nghiệp dịch vụ. Vậy những bạn nào chơi ở
góc này?
+ Góc nghệ thuật: Ở góc nghệ thuật cô đã chuẩn bị rất
nhiều giấy màu, đất nặn, hồ dán, bút màu chúng mình
sẽ vẽ, tơ, cắt dán, nặn một số sản phẩm và dụng cụ của
các nghề phổ biến. Những bạn nào muốn chơi ở góc
này nào?
+ Góc thiên hơm nay cơ đã chuẩn bị dụng cụ để chăm
sóc hoa rồi, các con và cơ sẽ chăm sóc hoa ngồi bồn.
Ai muốn chơi ở góc này?
=> Trong khi chơi các con phải như thế nào? Hết giờ
chơi các con phải làm gì? (Biết giúp đỡ và chia sẻ đồ
chơi, biết giao lưu giữa các nhóm chơi, biết cất dọn đồ
chơi sau khi chơi)
Hoạt động 3: Quá tr×nh chơi.
- Cô quan sát, động viên gợi ý các vai chơi,
nhóm chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ cha
biết chơi cô nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
+ Gúc XD: Tơi chào các bác! Các bác đang làm gì
đấy?. Tơi chúc các bác sớm hồn thành cơng trình. Tơi
phải về đây chào các bác nhé
+ Góc PV: Tơi chào cơ ! Cửa hàng mới nhập hàng à
Cô? Chúc cửa hàng hơm nay đơng khách nhé!
+ Góc HT: Tơi chào các anh chị! Các anh chị đang xem

gì vậy? cho tơi cùng xem với. Rất nhiều ảnh về các
ngành nghề khác nhau. Tơi về đây muộn mất rồi.
+ Góc NT: Các bác đang vẽ gì thế ạ? Các bác vẽ đẹp
quá. Chào các chị nhé tơi đi đây.
+ Góc TN: Các cơ đang làm gì thế? Vườn hoa đẹp q!
Cho tơi giúp một tay nào. Mai tôi đưa con tôi ra chụp
ảnh ở vườn hoa của các cô nhé, tôi đi đây.
Hoạt động 4: NhËn xÐt sau khi ch¬i.
- KÕt thóc giờ chơi cô cùng trẻ đến từng góc
chơi để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi
của mình. Cô đến nhËn xÐt c¸c gãc phơ

-Trẻ chú ý vào góc
học tập. Trẻ nhận
vai
-Trẻ chú ý vào góc
chơi, trả lời cơ và
nhận vai

-Trẻ chú ý vào góc
chơi, trả lời cơ và
nhận vai
-Trả lơi cô

- Trẻ nhập vai chơi

- Trẻ nhập vai chơi

- Trẻ nhập vai chơi


- Trẻ nhập vai chơi
- Trẻ nhập vai chơi

- NhËn xÐt góc
ch¬i

4


trớc sau đó cho trẻ về góc chủ đạo để nghe
nhãm trëng giíi thiƯu, nhËn xÐt vỊ gãc ch¬i - Lắng nghe
của nhóm mình.
- Cất dọn đồ
- Cô nhận xét chung: TËp trung vào néi
dung cđa c¸c gãc và sù phối kết hợp các góc chơi với cô.
xoay quanh chủ đề v hỗ trợ nhau nh thế
no, sự đoàn kết các nhóm.
- Cô cùng trẻ cất dọn đồ chơi.
C. TRề CHI Cể LUT
1.Tờn cỏc trũ chi:
1.1 . Trò chơi vân động: ễ tụ vo bn, Dt vi.
1.2. Trò chơi học tËp: Người nào đồ ấy, Người mua sắm giỏi.
1.3. Trß chơi dân gian: Kộo ca la s.
1.4. Trũ chi m nhc: Ai nhanh nht.
a. Mục đích yêu cầu.
- Rèn phản xạ nhanh và khả năng nhận biết , phân biệt
màu sắc.
- Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu
- Trẻ biết chọn đúng nghề nào đồ ấy.
b. Chuẩn bị:

- Cô ct 1 vài chiếc ụ tụ giấy có màu sắc khác nhau ( xanh,
đỏ, vàng).
- Làm cờ hoặc chấm hình tròn.
- Đặt các chấm tròn hoặc cờ vào 1 số góc lớp để tợng trng
cho các bến đỗ ụ tụ.
- Li Bài thơ dệt vải.
- 4- 5 bộ lô tô dụng cụ các nghề: Thợ xây, bác sỹ, giáo
viên.
c. Cách tiÕn hµnh.
Trị chơi: Ơ tơ vào bến
* Cách chơi:
- Cơ cắm các biển vào một chỗ để quy định là "bến xe". Cô phát cho mỗi
cháu một cái "vô lăng", làm "tài xế".
- Trước khi chơi, cô nhắc các cháu phải đi đúng luật giao thông, không
chen lấn, xô đẩy nhau, ai đến trước thì đứng trước, ai đến sau thì đứng sau.
Khi nào cơ nói: "Xe chạy" các cháu làm "tài xế" cầm "vô lăng" làm động tác lái
xe chạy xung quanh sân chơi, vừa chạy vừa kêu"pin, pin..." khi nghe hiệu lệnh
của cô: "Về bến" trẻ sẽ chạy đến đúng "bến xe" của mình (Chữ cái trên "vơ
lăng" giống với chữ cái của "bến xe" - một cháu sẽ khơng có bến xe.
5


* Luật chơi: Ai về nhầm bến sẽ bị phạt nhy lũ cũ.
* Cách chơi:

Trũ chi: Dt vi.

Dích dắc dích dắc
Khung ci mc vô
Xõu go tng si

Chõn m p vi
Chõn mẹ đạp vàng
Mặt vải mịn màng
Gánh ì gánh nặng
Đến mai trời s¸ng
Đem ra mà phơi
Đến mai đẹp trời
Đem ra may áo.
DÝch d¾c dÝch d¾c
- Cụ thể cách chơi như sau: Trẻ đứng từng đôi một, quay mặt vào nhau,
bàn tay phải của em này áp vào bàn tay trái của em kia.Khi chơi các em đẩy tay
phía này ra thì co tay phía kia lại theo nhịp với từng tiếng của lời hát trên. Mỗi
tiếng là một nhịp đẩy. Nếu có sân gạch hoặc bãi cỏ bằng phẳng có thể chơi đẩy
hai bàn chân
Trị chơi: Nghề nào đồ ấy.

* C¸ch chơi:
- Phát cho mỗi cháu 1 bộ lô tô dụng cụ các nghề. Sau đó
các cháu chọn nhanh dụng cụ nghề nào thì để vào tranh
nghề đấy. Thi xem ai chọn nhanh và xếp đúng.
Trũ chi: Ngi mua sm gii
* Cách chơi: Cô cho 2 vật chạm nhẹ vào nhau để phát ra âm
thanh, trẻ dựa vào đó mà lựa chọn đồ dùng có chất liệu tơng
tự. Sau mỗi lần đi chợ ( chọn đồ dùng) cô dặn trẻ đây là đồ
dùng bằng sứ ( hoặc thuỷ tinh) dễ vỡ. Khi dùng phải cẩn thận
nhẹ nhàng.
Cụ
Tr
- Mua gỡ ? Mua gì?
- Đi chợ. Đi chợ !

- Bát, chén, đĩa bằng sứ.
- Đồ dùng để đựng thức ăn (cô làm cho
các đồ dùng bằng sứ va chạm vào nhau để
trẻ có thể nghe thấy).
- Mua gì? Mua gì?
- Đi chợ, đi chợ !
- Ly thủy tinh.
- Đồ dùng để uống (cô làm cho các đồ
dùng bằng thủy tinh va chạm vào nhau để
trẻ có thể nghe thấy).
- Mua gì? Mua gì?
- Chảo, nồi, ấm bằng nhôm.
- Đi chợ, đi chợ !
6


- Đồ dùng để nấu bằng nhơm.
Trị chơi: Kéo cưa, la s.
- Cô cho 2 trẻ đứng đối mặt nhau n¾m tay nhau võa kéo
tay đẩy qua đẩy lại theo nhịp vừa đọc lời đồng dao
- Cô cho trẻ chơi 3-4 phút
- Cô nhận xét trẻ sau khi chơi.
Trũ chi: Nghe hát đoán tên bạn hát.
*Luật chơi:
- Bạn nào đoán sai s b pht nhy lũ cũ.
*Cách chơi:
- Cô gọi 1 trẻ lên, cho trẻ đội m chóp kín để che mắt trẻ.
1 hoặc 2 trẻ đúng tại chỗ và hát. Trẻ đội mũ chóp kín phải nói
đúng tên trẻ đang hát và số lợng trẻ hát.
PHN II. Kế hoạch ngày

Th 2 ngy 28 thỏng 11 nm 2016
I. Đón trẻ -Thể Dục sáng - Trò chuyện
1. Đón trẻ
- Cụ quan sát tình trạng sức khỏe trẻ để kịp thời trao đổi với phụ huynh cô
chú ý nhắc nhở trẻ chào cô giáo,chào bố,mẹ,chào các bạn ,mang đồ dùng cất
đúng chỗ qui định.
2. Thể dục sáng: Tập Lời ca bài “ Nn sm
3. Trũ chuyn: Trò chuyện về nghề dịch vụ
3.1. Mục đích:
- Trẻ biết c mt s ngh dch v trong xó hi.
3.2. Tiến hành: Trò chuyện về nghề lỏi xe.
- Cháu nào có bố mẹ làm nghề gỡ?
- Công việc của nghề lỏi xe làm gì?
- Các cháu có thấy công việc của nghề lỏi xe vất vả
không?
- Giáo dục: Cô nhận xét giáo dục trẻ biết mỗi một nghề
đều rất cần thiết trong xa hôi vì vậy bất cứ ai,làm công việc
gì cũng đều đáng quí,chúng ta phải biết yêu thơng kính
trọng những ngời làm nghề đó.
II. hoạt ®éng häc
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
ÂM NHẠC
NDTT: Nghe hát Bác đa th vui tính
NDKH: VTN Em tập lái ô tô
TC: Ai nhanh nhất
1.Mục đích yêu cầu :
1.1. KiÕn thøc:

7



- Trẻ nhớ tên bài hát, biết vận động minh họa theo bài hát, hưởng ứng
cùng cô, hiểu được nội dung bi hỏt.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn tai nghe cho trẻ. Cảm nhận đợc giai điệu bài hát
1.3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú hoạt động,giáo dục trẻ biết ngoan,nghe
lời,năng đi học.
2.Chuẩn bị:
- Cho cô: Đàn , xắc xô,băng đài,...
- Cho trẻ : Đồ dùng t trang gọn gàng.
3.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của
trẻ
HĐ1. n nh - Gây hứng thú.
- Cơ và trẻ cùng trị chuyện về chủ đề

- Trị chuyện cùng cô

HĐ2. Nội dung bài mới
a. NDKH: VĐTN “Em tập lái ô tô”
- Cô cho trẻ nghe giai điệu của bài hát và hỏi trẻ

- L¾ng nghe .

+ Các con vừa nghe giai điệu của bài hát gì?

- Em tập lái ô tô.


- Cô giới thiệu tên tác phẩm, tác giả

- Lắng nghe.

- Cô và cả lớp hát 1 – 2 lần

- Trẻ hát cùng cô.

+ Để bài hát được hay hơn cô và các con cùng hát và
VĐMH theo lời bài hát nhé!
-Trẻ trả lời
- Cô và cả lớp hát VĐMH theo bài hát 2 – 3 lần
- Trẻ hát và VĐMH
+ Tổ hát VĐMH: 3 tổ
+ Nhóm hát VĐMH: 2 nhóm
+ Cả lớp hát thêm một lần cuối.
b. NDTT: Nghe hát “Bác đưa thư vui tính”
Lần 1: Cô hát theo đàn
+ Cô giới thiệu tác phẩm - tác giả
Lần 2: Cô hát kết hợp điệu bộ
+ Cô vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác?
+ Các con thấy giai điệu bài hát như thế nào?
+ Bài hát nói về điều gì?

- Lắng nghe cơ nói
- Bác đưa thư vui tính.
- Hay ạ.

- Nói về bác đư thư.
Nội dung bài hát nói về cơng việc của bác đưa thư,

- Chú ý lắng nghe.
bác dùng chiếc xe đạp để vận chuyện thư và hàng
hóa. Bác đưa thư làm việc rất vất vả nhưng tính tình
8


bác rất vui vẻ, và bác rất quý trẻ con.
Lần 3: Nghe ca sĩ hát trên màn hình
- Cơ cho trẻ đứng lên hưởng ứng theo
=>Giáo dục: Nếu được nhận thư hoặc đồ từ người lớn - Trẻ đứng lên hưởng
đưa, thì chúng mình phải biết nói cảm ơn. Như vậy ứng.
mới trở thành những em bé ngoan.
- L¾ng nghe.
c. Trị chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất.
- Cơ nói cách chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần
- Nhận xét sau khi chơi
H§3. Kt thỳc.

-Tr chi.

- Nhn xột gi hot ng, tuyên dơng trỴ.
-Trẻ lắng nghe.
*Trị chơi chuyển tiết: Kéo cưa lừa xẻ.
TiÕt 2:
Lĩnh vực phát ngôn ngữ
Thơ: Làm bác sĩ.(Thu quúnh)
1. Môc đích, yêu cầu
1.1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, biết

đọc cùng cô.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát âm, đọc diễn cảm theo nội dung bài
thơ.
1.3. Thái độ:
- Trẻ ngoan lễ phép với ông,bà,cha,mẹ,biết yêu thơng
kính trọng,cha, mẹ và những ngời làm nghề bác sĩ
2. Chuẩn bị:
- Cho cô: Tranh minh họa , câu hỏi đàm thoại.
3. Cách tiến hành.
HĐ của cô
HĐ của trẻ
HĐ1: Ôn định- trò truyện -Tạo hứng thú.
- Cô cùng trẻ trò chuyện về nội dung chủ
đề,trẻ trò chuyện về gia đình mình về
-Trẻ cùng trò
công việc của bố mẹ mình...=> Cô nhận xét chuyện
giáo dục trẻ ngoan lễ phép với ông,bà,cha,mẹ
của mình biết nghe lời ngời lớn...
HĐ2: Nội dung bài mới: Làm Bác sĩ
* Cô đọc thơ diễn cảm
- Lần 1: Cô đọc diễn cảm kết hợp cử chỉ,
-Trẻ lắng nghe
9


điệu bộ minh họa
=> giới thiệu tên bài thơ,tên tác giả
- Lần 2: kết hợp tranh thơ và hỏi tên bài thơ.
* Ging giải và trích dẫn:

- Bài thơ nói về em bé và mẹ chơi trò làm
nghề bác sĩ tập khám bệnh và chăm sóc
bệnh nhân, và dặn dò bệnh nhân là phải
biết giữ gìn sức khỏe khi đi năng,đi ma,nếu
ốm phải uống thuốc,và uống với nớc sôi để
nguội
*Đ àm thoại
- Cô vừa cho các con học bài thơ gì?của tác
giả nào?
- Bài thơ nói về ai?
- Em bé và mẹ tâp làm gì?
- Bác sĩ nhí đà nói gì khi khám bệnh cho
mẹ?

-Trẻ lắng nghe

- Lm bỏc s, của
Thu quỳnh.
- Em bé và mẹ.
- Làm bác sĩ.
- Phải ung thuc
ng mi khi
bnh.

-Trẻ đọc thơ.

* Dạy trẻ đọc thơ:
- Cho trẻ đọc thơ với các hình thức:
+ Trẻ đọc cả lớp,
-Trẻ lắng nghe

+ Trẻ đọc theo tổ
+ Trẻ đọc theo nhóm,
+ Trẻ đọc cá nhân, bạn nam, bạn nữ...
=> Cô cho trẻ đọc tập thể lần cuối .
HĐ3: Kết thúc nhận xét
=> Cô nhận xét giáo dục trẻ luôn nghe lời
biết yêu thơng kính trọng ngời thân,tự hào
về công việc của bố mẹ đà làm,chăm sóc ngời thân trong gia đình,làm những công việc
vừa sức ngoan biết vâng lời ông bà,cha
mẹ,nghe lời cô giáo.
III. HOT NG NGOI TRI:
Quan sát có chủ đích: Quan sát đồ chơi
trong sõn trng
TC có lt: Ơ tơ vào bến + Kéo cưa lừa xẻ.
Ch¬i theo ý thích: Tự do theo ý thích ngoài
sân trờng
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ đợc dạo chơi và hít thở không khí trong lành.

10


- Trẻ biết các đặc điểm cơ bản, nổi bật của một số đồ
chơi ngoài trời, biết ý nghĩa và tác dụng của một số đồ chơi.
- Biết cùng cô chơi các trò chơi vận động, thuộc lời đồng
dao và trò chơi
có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ chơi ngoài trời.
2. Chuẩn bị:

- Địa điểm quan sát an ton
- Đồ dùng dồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của
trẻ
Hoạt động 1: n định- Gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trớc - KT sức khỏe
khi đi thăm quan
- Trũ chuyn vi tr v nhng chi trong sõn trng - Cựng trũ chuyn
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát: Đồ chơi ngoài trời
- Cô cho trẻ đi dạo quanh sân trờng nhắc - Quan sát và
nhận xét
trẻ ý thức khi đi đến cầu trợt.
- Cô gợi ý trẻ bằng các câu hỏi gợi mở:
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói
lên những phát hiện của mình=> Sau đó
cô tổng kết nhấn mạnh lại một cách khoa
học, chính xác, có hệ thống.
+Các con quan sát xem trong sân trờng có -Tr tr li
những đồ chơi gì và có những đặc
điểm gì?
+Cu trượt có những bộ phận nào?(Bậc thang lên,tay -Trẻ trả lời
vịn, máng trượt) những bộ phận này để làm gì? Các
con chơi như thế nào khi chơi với cầu trượt?
+Vậy cịn đây là gì? Khi ngồi trên xích đu mình phải
ngồi như thế nào?
+Chúng mình có giẫm dép lên những chi ny

khụng?
=> Giáo dục: Từng bạn một lên trợt không đ- -Tr lng nghe.
ợc chen lấn, xô đẩy nhau, ph¶i biÕt nhưêng
11


bạn, không đợc trợt ngợc.
Hoạt động 3: Trò chơi :
* Trò chơi có luật:
- Trẻ chơi trò
+ TC vận động: ễ tụ v bn.
Hớng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 chơi
lần)
+ TCDG: Kộo ca, la x.
- Chơi theo ý
* Chơi theo ý thích:
thích.
- Vẽ đồ dùng, đồ chơi bé thích
- Nhặt lá cây.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
- Lắng nghe
Hoạt động 4: Kết thúc nhận xét.
- Nhận xét tuyên dơng.
IV. Hoạt động góc
1. D kin các gãc ch¬i.
1.1. Góc xây dựng: Xây cơng viên. (Chủ đạo)
1.2. Góc phân vai: Cửa hàng tạp hóa.
1.3. Góc học tập: Xem sách, truyện về chủ đề.
1.4. Góc nghệ thuật – tạo hình: Vẽ, tơ, nặn, xé dán về chủ đề.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh và hoa.

2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Như đầu tuần đã soạn
V. Vệ sinh - ăn tra- Ngủ tra.
- Cô chuẩn bị đồ dùng cho trẻ vệ sinh rửa tay, rửa mặt trớc
khi ăn cơm
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ, ăn phải biết mời cô và các bạn,
ăn từ tốn, không nhai nhồm nhoàm, không nói chuyện, khi cm
ri ra bn thỡ bit nht vo bỏt ng cm ri.
- Cô chăm sóc giấc ngủ cho trẻ.
VI. Hoạt động chiều
HĐ1. Ôn bài cũ:Thơ Lm bỏc s
HĐ2. LQBM: Trũ chuyn v tỡm hiu v mt s ngh dch v
a. Mục đích:
- Trẻ đợc củng cố lại kiến thức của bài học buổi sáng
- Trẻ có đợc những kiến thức cơ bản của bài mới, trẻ bit
c tờn ca 1 s ngh dch v.
b. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa thơ
- Tranh, nh v mt s ngh dch v.
c.Tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ: Thơ Lm bỏc s
- Cô luyện cho trẻ đọc thơ, trẻ đọc tập thể, đọc theo tổ,
nhóm, cá nhân...
12


- Cô chú ý sửa sai cho trẻ và nhËn xét trẻ đọc.
HĐ2: LQBM: Trũ chuyn v tỡm hiu v một số nghề dịch vụ.
- Cơ và trẻ cùng trị chuyện về 1 số nghề dịch vụ mà trẻ biết.
- Cụ nhn xột.
HĐ3: Kết thúc nhận xét:

- Cô nhận xét chung tuyên dơng trẻ.
VII. Nêu gơng cuối ngày
* Cỏch tin hnh:
- Cho tr ngồi hình chữ u theo tổ
- Trẻ tự nhận xét về bản thân, nhận xét về các bạn trong lớp.
- Cô nêu gương những bạn ngoan, cho trẻ cắm cờ. Nhắc nhở trẻ chưa
ngoan.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao
đổi với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp. ở trường.
*Tăng cường tiếng việt.
NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ................................................................................................
- Số trẻ vắng mặt: ...................................................................................................
1.................................................Lý
do:....................................................................
2.................................................Lý
do:....................................................................
3.................................................Lý
do:....................................................................
4.................................................Lý
do:....................................................................
5.................................................Lý
do:....................................................................
6.................................................Lý
do:....................................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: .............................................................................................................
+ Nề nếp:.................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:................................................................................

- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực: ..................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..........................................................................................
.................................................................................................................................
__________________________________
Thứ 3 ngày 29 tháng 11 nm 2016
I. Đón trẻ -Thể Dục sáng - Trò chuyện
13


1. Đón trẻ
- Cụ quan sỏt tỡnh trng sc khe trẻ để kịp thời trao đổi với phụ huynh cô
chú ý nhắc nhở trẻ chào cô giáo,chào bố,mẹ,chào các bạn ,mang đồ dùng cất
đúng chỗ qui định.
2. Thể dục sáng: Tập Lời ca bài “ Nắn sớm”
3. Trị chuyện: Trß chuyện về nghề dịch vụ
3.1. Mục đích:
- Trẻ biết c một số nghề dịch vụ trong xã hội.
3.2. TiÕn hµnh: Trò chuyện về nghề lỏi xe.
- Cháu nào có bố mẹ làm nghề gỡ?
- Công việc của nghề lỏi xe làm gì?
- Các cháu có thấy công việc của nghề lỏi xe vất vả
không?
- Giáo dục: Cô nhận xét giáo dục trẻ biết mỗi một nghề
đều rất cần thiết trong xa hôi vì vậy bất cứ ai,làm công việc
gì cũng đều đáng quí,chúng ta phải biết yêu thơng kính
trọng những ngời làm nghề đó.
II. HOT NG HC.
Tit 1:

Lnh vc phỏt trin nhn thc
KPKH: Trò chuyện,tìm hiểu về mt s ngh dch v.
1. Mục đích yêu cầu :
1.1. Kiến thức :
- Trẻ biết tên một số nghề,biết công việc và,một số đồ
dùng của dịch vụ đó.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng diễn đạt ở trẻ,trẻ trả lời câu hỏi của cô,nói
rõ ràng,đủ câu.
- Trẻ quan sát ghi nhớ có chủ đích
1.3. Thái độ:
- Thông qua bài học trẻ biết ơn,kính trọng nghững ngời
làm nghề dịc vụ.
2. chuẩn bị:
*Cho cô:
- Tranh vễ về một số hoạt động của nghề xây dng; nghề
bán hàng; nghề lái xe; nghề dạy học.
- Và đồ dùng,dụng cụ của các nghề đó.
*Cho trẻ:
- Một số tranhlô tô nhỏ về các hoạt độngcủa các nghề,3
bảng đa năng,có gắn 3 tranh về hoạt động của các nghề trên
3. Cỏch tin hnh:
Hoạt động của cô
Hoạt động
của trẻ

14


HĐ1: Ôn định- Gây hứng thú:

- Cô cho trẻ cùng trẻ hát bài "Cháu yêu cô chú
công nhân trò chuyện với trẻ về bài hát.
- Gọi trẻ kể cho cô biết tên những nghề mà
các con biết nh: nghề xây dựng,nghề dạy
học,nghề bác sĩ.
=> à đúng rồi trong có rất nhiều
nghề,nhng nghề nào cũng đều có ích cho
con ngời,có một nghề mà rât cần cho chúng
ta,hàng ngày ta có cơm ăn là nhờ những ngời
làm nghề đấy,vậy muốn biết đó là nghềg
ngày làm những công việc gì cô con mình
cùng tìm hiểu nhé.
HĐ 2: Bài mới: Trò chuyện tìm hiểu về
các nghề dịch vụ
*Quan sát tranh 1: nghề xây dựng.
- Cô cho trẻ quan sát tranh đang xây hỏi trẻ
cô có bức tranh vẽ về ai? Bác thợ xâyđang
làm gì?muốn xây đợc nhà phải dùng những
dụng cụ gì?
- Xây nhà cần những vật liệu gì?
- Muốn có lớp để học,có nhà để ở ta phải
làm gì?...
*Quan sát tranh 2:
- Cô cho trẻ quan sát giáo viên.
+ Cô đa tranh ra cho trẻ quan sát sau đó hỏi
trẻ đây bức tranh vẽ về ai?
- Cô giáo đang làm gì?
- Hàng ngày cô giáo làm những công việc
gì?
- Cô giáo cần những đồ dùng dụng cụ gì để

dạy học?
- Học có ích lợi gì cho chúng ta?...
*Quan sát tranh 3: Nhõn viờn bỏn hng:
- Cô cho trẻ quan sát nhân viên bán hàng
+ Đây bức tranh vẽ về ai?
+ Cô nhân viên đang làm gì ?
+ Vì sao cô nhân viên bán hàng lại phải làm
nh vậy?
+ Hàng ngày khi chúng mình muốn có gạo
để ăn,có rau để mua,có những thực phẩm
khác để mua thì ngời bán hàng phải làm
gì?...

- Trẻ hát và trò
truyện cùng cô.
- Tr lng nghe.

-Trẻ kể
-Trẻ trả lời
-Trẻ kĨ

- Vẽ cơ giáo.
- TrỴ trả lời.
-TrỴ trả lời.

- Nhân viên bán
hàng
-TrỴ kĨ
- Phải nhập hàng
về.

- Bác sĩ.
- Phải đi khám BS.
- Ống nghe, kim
tiêm.

15


*Quan sát tranh 4:
- Cô cho trẻ quan sát nhân viên y tế
khám bệnh
- Đây bức tranh vẽ về ai?
- Cô y tá,cô bác sĩ đàng làm gì?
- Khi ốm muốn khỏi bệnh chung ta phải làm
gì?
- Hàng ngày bác sĩ cần những đồ dùng,dụng
cụ gì?...

- Tr lng nghe.

- Trẻ lắng nghe

*Mở rộng:
- Ngoài công việc ,những dịc vụ này - Tr chi.
ra các con còn biết những nghề dịc vụ nào
khác.
=> Cô nói dù là nghề giáo,nghề bác sĩ,nghề
thợ xây nghề giáo viên thì dạy cho chúng ta
- Trẻ nghe
biết hát,múa,đọc thơbiết chữ,nghề bác sĩ

thì hàng ngày chăm sóc sức khỏe,khám chữa
bệnh cho mọi ngời,nghề bán hàng thì cung
cấp những đồ dùng ,dụng cụ cần thiết cho
hàng ngày chúng ta.
*Trò chơi: thi gắn tranh đúng
- Cô kê 3 cái bàn,trên bàn cô dặt 3 cái rổ
đựng những tranh có các hình ảnh hoạt
động của các nghề trên,sau đó cô hớng dẫn
cách trẻ chơi: mỗi trảng cô gắn 3 tranh,ở
trong rổ có 3 tranh,cho trẻ lần lợt lên tìm
tranh để gắn đúng hình ảnh mẫu,mỗi trẻ
lên chi đợc chọnmột tranh lên và dán tơng
ứng,khi trẻ lên trớc gắn xong về chỗ,thì trẻ kia
mới đợc lên găn tiếp,sau thời gia qui định,cả
lớp cùng cô kiểm tra kết quả những hình ảnh
dúng và nhiều là thắng cuộc
HĐ3: nhận xét - kết thúc:
- C« nhận xét, tun dương trẻ.
*Trị chơi chuyển tiết: Nu na nu nống
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
Tạo hình : Xé dán hoa tặng các cơ các bác (Mẫu)
1. Mơc ®Ých u cầu:
1.1. KiÕn thøc:
- Trẻ biết tên một số loài hoa quen thuộc.
- Trẻ biết xé theo nột v m, bit chm v pht h.
1.2. Kĩ năng:

16



- Rèn kỹ năng xộ bm, xộ di v k năng xếp tạo thành hình bơng hoa
và phết hồ theo hỡnh xộ, chm h v dỏn.
1.3. Thái độ:
- Hng thỳ vi hot ng
-Trẻ giữ gìn sản phầm của mình v ca bn
2. Chuẩn bị:
- Mẫu của cô;
- Lng hoa ti, giấy màu các loại (cô vẽ sẵn cánh hoa cho tr), bỳt mu,
h dỏn, khăn lau tay.
- Nhc bi hỏt: Mng sinh nht.
3. Cỏch tiến hành:
Hoạt động ccô
Hoạt động trẻ
Hot động 1: Ổn định tổ chức- gây hứng thú
Cô cho trẻ quan sát lẵng hoa và kể tên các loài
hoa có trong lẵng.
- Lẵng hoa này cơ tặng sinh nhật cho các bạn lớp
mình.
- H«m nay các cơ, các bác trong trng còn
tổ chức sinh nhật và mời các bạn lớp
mình tới dự đấy!
- Hụm nay, cụ dy cỏc con xé, dán hoa mừng sinh
nhật các cô, bác ấy nhé!
Hoạt động 2: Bài mới: Xé dán hoa tặng các cô,
các bỏc.

- Trẻ quan sát

- Trẻ nhận xét
- Cú bụng hoa .

- Giy .
- Trẻ trả lời

*Quan sỏt tranh mu
Cụ cú một bức tranh xé dán rất đẹp. Các con xem
- Trẻ lắng nghe
tranh v cú nhn xột gỡ no ?
- Trong tranh có những gì ?
- Tranh được làm bằng chất liệu gì ?
- Màu sắc thế nào ?
Cơ giới thiệu tên bức tranh: Bức tranh này cô làm
từ các tờ giấy màu, cơ xé dán những bơng hoa, có
những bơng hoa 3 cánh, có bơng hoa 4 cánh và cú
c nhng bụng hoa 5 cỏnh na.
- Trẻ nhắc lại
*Cụ làm mẫu:
Cô hướng dẫn kĩ năng:
- Muốn làm được bức tranh giống của cô, các con
phải sử dụng kĩ năng xé - xếp thử và dán.
Cô cho trẻ nhắc lại cách xé và cho cả lớp làm tay
- Có lá ạ.
không.
Cô xé mẫu cho trẻ xem kết hợp hướng dẫn lại kĩ
năng xé theo nét vẽ (hoặc theo đường châm kim).
17


Cô xé tiếp cánh hoa nữa cũng với kĩ năng trên, cơ
vừa xé vừa phân tích. Cứ như vậy cơ xé 3, 4, 5
cánh hoa tùy theo lồi hoa cơ chọn.

Cơ nhắc trẻ lưu ý, nếu mình định xé hoa màu nào
nhớ lấy giấy màu đó.
Sau khi xé xong những cánh hoa, cô xếp thử hoa
và nhụy hoa vào giấy cho bố cục hợp lí.
Sau đó, cơ dùng hồ dán nhụy, cánh hoa vào chỗ
đã xếp thử. Cô dùng bút màu vẽ thêm cành hoa.
- Trên cành hoa thường có gì các con ai biết nào?
(Lá)
Cơ xé tiếp lá hoa hoặc vẽ cũng được nhé!
- Đố các con, cô chọn lá màu gì ? (Lá màu xanh)
Cơ nhắc trẻ khi sử dụng hồ phải phết cẩn thận vào
mặt sau, phết vừa đủ, khơng lem ra ngồi.
- Khi làm xong các con nhớ phải làm gì ? (Lau
tay sạch sẽ và vo giấy vụn cho vào rổ).
*Hỏi ý tưởng của trẻ:
- Lát nữa con xé dán hoa màu gì? Con xé dán
bơng hoa của mình như thế nào?
- Cơ chúc con sẽ xé dán được thật nhiều những
bông hoa đẹp nhé!

- Màu xanh ạ.
- Lau tay sạch sẽ ạ.
- Màu đỏ.

- Tr thc hin.

- Trẻ trả lời cô
- Tr t tờn.
- Trẻ lắng nghe.


*Trẻ thực hiện:
Trẻ vừa thực hiện vừa nghe nhạc.
Cô quan sát trẻ thực hiện, nhắc nhỡ về kĩ năng xé
- xếp thử và dán.
Cô theo dõi giúp đỡ từng cháu, chú ý cho trẻ tập
trung thực hiện, nhắc nhỡ từng trẻ khi cần thiết.
* Trưng bày sản phẩm và nhận xét:
- Cơ thấy các con đã hồn thành bức tranh tặng
Bóp bª rồi. Bây giờ, các con hãy mang bài treo
lên bảng nào!
- Các con nhìn và thấy bài nào mình thích nhất?
Vì sao con thích ?
Cơ gợi ý cho trẻ nhận xét về màu sắc, bố cục và
kĩ năng tạo sản phẩm.
- Con đặt tên cho sản phẩm của mình là gì ?
Cơ nhận xét những bài đẹp và một số bài chưa
đẹp.
HĐ3: Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ hoạt động, tuyên dương trẻ.

18


III. Hoạt động ngoài trời
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết.
TCCL: Dệt vải, Lộn cầu vồng.
Ch¬i theo ý thích: Chơi với đồ chơi ngoài trời, lá cây.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ đợc tiếp xúc với thiên nhiên, trẻ gọi đúng tên, nêu đặc
điểm riêng, nêu giới tính ,hình dáng...

2. Chuẩn bị:
- Kiểm tra sứ khỏe, câu hỏi đầm thoại,địa điểm quan
sát.
3. Tiến hành:
HĐ của cô
HĐ của trẻ
HĐ1: Ôn định -gây hứng thú
- Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề,biết
nghe lời cô,chơi cùng bạn,giữ gìn vệ
sinh chung,giữ gìn đồ dùng đồ
chơi...,cô nhắc nhở trẻ đi theo hàng
không xô đẩy ,không chen lấn,đi đến
nơi xếp hàng chờ cô.
HĐ2: Quan sát và cảm nhận thời tiết
- Cô cho trẻ ra sân dạo chơi và hỏi trẻ?
Các con đang đứng ở đâu nhỉ? ở
ngoài sân chúng mình thấy thời tiết
nh thế nào?
+ Các con cùng nhìn lên bầu trời xem
hôm nay nh thế nào?
- Cụ có câu hỏi này rất khó muốn đố cả
lớp mình: Bạn nào cho cô và các bạn
biết bây giờ là mùa gì?
=> Thời tiết hôm nay rất đẹp, bây giờ
đang là mùa thu đấy các con ạ, bầu trời
trong xanh, mùa thu còn có ngày tết
trung thu nữa đấy các con ạ.
-GD: mặc quần áo phï hỵp thêi tiÕt…
HĐ3: Trị chơi có luật
*Trị chơi vận động: Dệt vải.

- Cô phổ biến cách chơi và luật chơi cho trẻ.
- Cho trẻ chơi 2 -3 lần.
* Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng
- Cô cho trẻ chơi 1-2 lần

- Trẻ lắng nghe.

-TrỴ nhËn xÐt.

-TrỴ nhËn xÐt.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

19


* Ch¬i theo ý thÝch: Cho trẻ chơi với đồ
- TrỴ thùc hiƯn.
chơi ngồi trời theo ý thích cuả trẻ.
- Cô nhận xét giáo dục tuyên dơng trẻ.
HĐ4: Nhận xét, kết thúc:
- Cô tập trung trẻ lại và nhận xét
buổichơi, kiểm tra sĩ số trẻ. Cho trẻ đi
rửa tay và vào lớp.
IV. Hoạt động góc
1. D kin các góc chơi.
1.1. Góc xây dựng: Xây cơng viên.
1.2. Góc phân vai: Cửa hàng tạp hóa. (Chủ đạo)

1.3. Góc học tập: Xem sách, truyện về chủ đề.
1.4. Góc nghệ thuật – tạo hình: Vẽ, tơ, nặn, xé dán về chủ đề.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh và hoa.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Như đầu tuần đã soạn.
V. VÖ sinh - ăn tra- Ngủ tra.
- Cô chuẩn bị đồ dùng cho trẻ vệ sinh rửa tay, rửa mặt trớc
khi ăn cơm
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ, ăn phải biết mời cô và các bạn,
ăn từ tốn, không nhai nhồm nhoàm, không nói chuyện, khi cm
ri ra bn thỡ bit nht vo bỏt ng cm ri.
- Cô chăm sóc giấc ngủ cho trẻ.
VI. Hoạt động chiều
HVS: Dy tr ra tay
a. Mục đích:
- Dy cho trẻ kỹ năng rửa tay
b. Chuẩn bị:
- Vũi nc chy, bỏnh x phũng ,câu hỏi đàm thoại
c. Cách tiến hành:
- Cô làm mẫu cho trẻ xem,cô vừa làm mẫu vừa nói các bớc
- Cô cho trẻ thực hiện các thao tác rửa tay
- Cô nhận xét tuyên dơng trẻ.
VII. Nêu gơng cuối ngày
* Cỏch tin hnh:
- Cho tr ngồi hình chữ u theo tổ
- Trẻ t nhận xét về bản thân, nhận xét về các bạn trong lớp.
- Cô nêu gương những bạn ngoan, cho trẻ cắm cờ. Nhắc nhở trẻ chưa
ngoan.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao
đổi với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp. ở trường.

*Tăng cường tiếng việt.
NHẬT KÝ
20


Tổng số trẻ đến lớp: ................................................................................................
- Số trẻ vắng mặt: ...................................................................................................
1.................................................Lý
do:....................................................................
2.................................................Lý
do:....................................................................
3.................................................Lý
do:....................................................................
4.................................................Lý
do:....................................................................
5.................................................Lý
do:....................................................................
6.................................................Lý
do:....................................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: .............................................................................................................
+ Nề nếp:.................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:.................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực: ..................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..........................................................................................
.................................................................................................................................
_______________________________
Thứ 4 ngày 30 thỏng 11 nm 2016

I. Đón trẻ -Thể Dục sáng - Trò chuyện
1. Đón trẻ
- Cụ quan sỏt tỡnh trng sc khỏe trẻ để kịp thời trao đổi với phụ huynh cô
chú ý nhắc nhở trẻ chào cô giáo,chào bố,mẹ,chào các bạn ,mang đồ dùng cất
đúng chỗ qui định.
2. Thể dục sáng: Tập Lời ca bài “ Nắn sớm”
3. Trò chuyện: Trò chuyện về nghề dịch vụ
3.1. Mục đích:
- Trẻ biết được một số nghề dịch vụ trong xã hội.
3.2. TiÕn hành: Trò chuyện về nghề lỏi xe.
- Cháu nào có bố mẹ làm nghề gỡ?
- Công việc của nghề lỏi xe làm gì?
- Các cháu có thấy công việc của nghề lỏi xe vất vả
không?
- Giáo dục: Cô nhận xét giáo dục trẻ biết mỗi một nghề
đều rất cần thiết trong xa hôi vì vậy bất cứ ai,làm công việc
gì cũng đều đáng quí,chúng ta phải biết yêu thơng kính
trọng những ngời làm nghề đó.
21


II. Hoạt động học
Lĩnh vực phát triển nhận thức
LQVT: m đến 2, nhận biết số lượng 2 và đếm theo khả năng.
1. Mục đích – Yêu cầu:
1.1. Kiến thức:
- Trẻ biết đếm trên các đối tượng đến 2.
- Trẻ biết chơi trị chơi theo u cầu của cơ.
1.2. Kỹ năng:
- Trẻ đếm khơng bỏ xót, đếm khơng lặp lại các đối tượng.

- Rèn kỹ năng đếm cho trẻ trong phạm vi 2.
- Trẻ chơi các trị chơi: Ai đốn giỏi, tìm về đúng nhà.
1.3. Thái độ:
- Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, lấy cất đồ dùng đúng nơi quy định.
2. Chuẩn bị:
2.1. Đồ dùng của cô:
- Bài giảng điện tử.
- Siêu thị có bán một số hàng có số lượng là 1, 2.
- 2 ngơi nhà có gắn th chm trũn.
- Nhc bi: em tập lái ô tô, làm chú bộ đội.
- Que ch.
2.2. dựng ca tr:
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng: 2 bạn gái, 2 cái mũ.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài:
- Giới thiệu đại biểu.
- Hơm nay cơ cháu mình cùng đi siêu thị chơi các - Có ạ.
con có thích khơng?
Trên đường đi cơ cháu mình cùng hát bài hát: “Mùa - Trẻ vừa đi vừa hát.
hè đến” nhé.
HĐ2. Nội dung chính:
* Phần 1: Ôn trong phạm vi số lượng 1
- Các con ơi, đã đến siêu thị rồi đấy, các con thấy - Có váy, có mũ, có áo
trong siêu thị có bán những gì đấy?
ạ.
+ Các con thấy trong quầy hàng có mấy cái váy? (2 - Trẻ tìm và đếm số váy.
– 3 trẻ)
Con mua váy để vào làn cho cô nào. (Kiểm tra đếm

– cả lớp cùng đếm)
+ Trong quầy hàng có mấy cái áo? (2 – 3 trẻ)
- Trẻ tìm và đếm số áo.
Con mua váy để vào làn cho cô nào. (Kiểm tra đếm
– cả lớp cùng đếm)
22


+ Cịn mũ có mấy cái? (2 – 3 trẻ)
Cơ sẽ mua mũ để vào làn. (Kiểm tra đếm – cả lớp
cùng đếm).
- Các con ạ, vào những ngày hè các bạn gái rất
thích đội những chiếc mũ xinh xắn đấy, cơ cháu
mình cùng giúp các bạn nào.
- Các con lấy một rổ đồ dùng về chỗ ngồi nào.
* Phần 2: Dạy trẻ đếm đến 2 trên các đối tượng:
- Để giúp được các bạn các con cùng chú ý lên cơ
làm trước nhé.
(Cơ thực hiện trên màn hình cho trẻ quan sát)
Cô đã giúp được các bạn gái rồi đấy, các con cùng
nhìn cơ đếm.
+ Cơ đếm lần 1: 1, 2, tất cả có 2 bạn gái.
+ Cơ phân tích cách đếm:
Cơ chỉ vào bạn gái thứ nhất cơ đọc là 1
Cô chỉ vào bạn gái thứ hai cô đọc là 2
Sau đó cơ khoanh trịn và nói tất cả có 2 bạn gái.
Mỗi 1 bạn gái cơ đọc 1 số, các con cùng nhìn cơ
đếm lại: 1, 2, tất cả có 2 bạn gái.
- Các con lấy đồ dùng trong rổ của mình.
- Các con cùng xếp các bạn gái thành 1 hàng ngang.

- Các con cùng đếm số bạn gái của các con nhé. Khi
đếm các con dùng ngón trỏ của tay phải để chỉ và
khi đếm các con đếm từ trái sang phải. Các con
cùng đếm 1, 2, tất cả có 2 bạn gái.
- Tất cả các con cùng đếm số bạn gái nào. (cho trẻ
đếm 2 – 3 lần).
- Cô mời 1 tổ đếm.
- Cả lớp đếm lại 1 lần.
- Vậy tất cả các con có bao nhiêu bạn gái?
- Các con ơi, trời nắng thì các phải đội gì cho các
bạn nhỉ?
- Các con cùng xếp số mũ ra giống cơ nào.
+ Có mấy cái mũ?
- Các con chú ý xem cô đếm nhé. Cơ đếm 1 lần: 1,
2, tất cả có 2 cái mũ.
- Các con cùng đếm số mũ nào. Khi đếm các con
đếm từ trái sang phải, các con cùng đếm nào: 1, 2,
tất cả có 2 cái mũ.
+ Cơ mời 2 tổ đếm – nhóm bạn trai đếm – nhóm
bạn gái đếm – cá nhân đếm.
- Vậy các con có mấy cái mũ?
- Các con cùng cất hết số mũ vào rổ vừa cất các con
vừa đếm.

- Trẻ tìm và đếm số mũ.
- Trẻ đi lấy rổ đồ dùng
về chỗ.

- Trẻ chú ý quan sát.


- Lắng nghe và quan sát.

- Trẻ xếp bạn gái.

- Trẻ đếm.
- Trẻ đếm.
- Trẻ đếm.
- Có 2 ạ
- Đội mũ ạ.
- Trẻ xếp mũ.
- Có 2 cái ạ.

- Trẻ đếm.
- Trẻ đếm.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ cất và đếm số mũ.
23


- Các con cất hết các bạn gái vào rổ vừa cất cá con - Trẻ cất và đếm bạn
vừa đếm nào.
gái.
HĐ3. Ơn luyện, củng cố:
- Cơ Hà: Các con ơi, các bạn gái nhờ cô Hà cảm ơn
các con đã giúp các bạn đội những chiếc mũ thật
xinh xắn đấy. Cơ Hà và các con cùng chơi trị chơi
“Trời nắng, trời mưa” nhé.
* Trị chơi 1: Ai đốn giỏi.
- Cô Xuyến: Cô Xuyến khen tất cả các con, cô thấy - Trẻ chơi cùng cô.
các con chơi rất là giỏi cơ sẽ thưởng cho các con

chơi 1 trị chơi nữa, các con có thích khơng? Trị
chơi có tên là: Ai đốn giỏi.
- Cách chơi như sau: Trên màn hình của cơ xuất
hiện rất nhiều nhóm đồ vật có số lượng là 1, 2.
Nhiệm vụ của các con là phải tìm và nói nhanh đồ - Trẻ tìm và đếm đối
vật có số lượng là 2.
tượng có số lượng là 2.
- Cho trẻ chơi 2 lần.
* Trị chơi 2: Tìm về đúng nhà.
- Xung quanh lớp cơ có rất nhiều ngơi nhà, các con
nhìn xem các ngơi nhà có gì đặc biệt?
- Đếm số chấm trịn trên các ngơi nhà.
- Trẻ đếm số chấm tròn
- Cho trẻ đi lấy thẻ chấm trịn.
trên các ngơi nhà.
- Cách chơi: Các con vừa đi vừa hát bài: “Cho tôi đi - Trẻ đi lấy thẻ.
làm mưa với”, khi có hiệu lệnh “Tìm nhà, tìm nhà”
bạn nào có thẻ 1 chấm trịn về nhà có 1 chấm trịn,
bạn nào có thẻ 2 chấm trịn thì về nhà có 2 chấm
trịn.
- Cơ hỏi trẻ thẻ của con có mấy chấm trịn? Con về
nhà có mấy chấm trịn?
- Trẻ tìm đúng theo u
- Cơ cho trẻ chơi 2 lần.
cầu của cô.
HĐ4. Kết thúc:
- Cô nhận xét, động viên cả lớp.
- Trẻ cất dọn cùng cô.
III. DẠO CHƠI TRONG KHN VIÊN TRƯỜNG MẦM NON
HĐ có chủ đích: Dạo chơi khu nhà bóng

TCCL: Dệt vải + Ơ tơ vào bến + Lộn cầu vồng.
Ch¬i theo ý thÝch
1. Mơc đích yêu cầu:
- Cng c cỏc k nng: Chy, nhy, quan sát, ghi nhớ…
- Phát triển các tố chất vận động trong điều kiện tự nhiên như: Nhanh,
khéo léo…
- Giáo dục trẻ ý thức chấp hành tổ chức kỉ luật, tính tập thể, sự mạnh dạn,
tự tin.
24


2. ChuÈn bÞ:
- Địa điểm dạo chơi: Sân trước nhà 10 phịng học.
- Đồ dùng đồ chơi ngồi trời đàm bo an ton.
- Phn, r ng ht ht....
3. Tiến hành:
HĐ cđa c«
Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi
dạo chơi.
- Nói về mục đích của buổi đi dạo: Hơm nay cơ và
các con sẽ cùng dạo chơi trên sân trường vừa đi
chúng mình vừa quan sát xem trên sân trường của
chúng mình có những gì nhé.
Hoạt động 2: “Dạo chơi khu nhà bóng”
* Đi bộ dạo chơi:
- Cơ cho trẻ xếp thành hàng dọc đi bộ ra sân trường
( địa điểm cô đã chuẩn bị sẵn).
- Cho trẻ quan sát, trao đổi khi dạo chơi trên sân
trường trẻ thấy những gì. Cho trẻ nói lên hiểu biết

của mình với cơ giáo. Cô gợi ý bằng các câu hỏi:
+ Hôm nay cô cho chúng mình đi đâu?
+ Khi dạo chơi ở khu vực sân nhà bóng con thấy có
gì?
+ Những đồ chơi đó để làm gì?
+ Khi chơi chúng mình chơi thế nào?
+ Cây xanh để làm gì?
+ Hằng ngày chúng mình chăm sóc cây như thế nào?
- Cơ khái qt lại ý kiến của trẻ.
=> Giáo dục trẻ: Phải biết đoàn kết, nhường nhịn,
không tranh giành, chạy nhay khi chơi. Không được
ngắt lá, bẻ cành cây…
HĐ3 : Trò chơi
+ Trò chơi: Dệt vải
- Cô hướng dẫn cách chơi luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần.
- Nhận xét trẻ chơi.
+ Trị chơi: Ơ tơ vào bến :
- Cơ hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi ( Chia lớp thành các nhóm nhỏ để
chơi)
+Trị chơi: Lộn cầu vồng
Cơ hướng dn cỏch chi, lut chi
- Cho tr chi

HĐ của trẻ

- KT sức khỏe
- Lắng nghe


- Trẻ đi bộ trên sân
- Trao đổi cùng cơ
- Di dạo chơi.
- Có đồ chơi, cây cối..
- Để chơi ạ
- Không xô đẩy, không
tranh nhau..
- Để cho bóng mát.
- Tưới nước, nhổ cỏ…
- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ chơi trò chơi
25


×