Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giáo án chủ đề quê hương đất nước bác hồ mẫu giáo 3 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.95 KB, 35 trang )

KẾ HOẠCH TUẦN NGÀY
CHỦ ĐỀ 10: QUÊ HƯƠNG – ĐẤT NƯỚC – BÁC HỒ.
Thực hiện từ ngày 24 tháng 04 đến ngày 12 tháng 05 năm 2017
Nhánh 1: NA RÌ QUÊ HƯƠNG EM.
Thực hiện 1 tuần: Từ ngày 24 đến ngày 28 tháng 04 năm 2017
KẾ HOẠCH TUẦN
I.THỂ DỤC SÁNG
1. Tập với gậy TD động tác: HH – Tay – Bụng(lườn) – Chân – Bật.
1.1. Mục đích yêu cầu
- Phát triển các nhóm cơ và hơ hấp, phối hợp các vận động của cơ thể.
- Giúp trẻ sảng khoái.
1.2. Chuẩn bị:
- Gậy thể dục.
- Giáo viên thuộc các động tác.
- Trẻ quần áo gọn gàng, sân tập sạch sẽ thoáng mát .
1.3. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của tr
H1: Xếp ội hình- gây hứng thú
- Tr thc hin theo cụ.
- Cô cho trẻ xếp đội hình hàng 1 hàng
dọc ra sân đợi cô.
- Khi ng cựng cụ.
H2: Khi động .
- Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, khởi động các khớp
- Trẻ đi theo cô.
nhỏ cùng cô.
- Cho trẻ di chuyển thành vòng tròn , đi các kiểu
chân, đi chậm,đi nhanh sau đó đứng thành 3 hàng
dọc.
HĐ3: Trọng động.


*BTPTC:
- 4l x 4 nhịp.
ĐT 1: HH: Trẻ đưa 2 tay trước miệng giả làm động
tác gà gáy ị ó o.
ĐT2: Tay 2: 2 tay cầm gậy đưa lên cao, hạ ngang
- 4l x 4 nhịp.
vai.
ĐT3: Bụng1: Đưa gậy lên cao, gập người tay chạm
- 4l x 4 nhịp.
đất. ĐT4: Chân 2: Đứng khuỵu gối
- 4l x 4 nhịp.
ĐT5: Bật 1: Bật tách chân.
- 4l x 4 nhịp
HĐ4 : Hồi tính.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 vịng sân tập.
- Trẻ đi nhẹ nhàng.
2. Bài tập theo lời ca: "Hòa binh cho bé”.

1


2.1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ tập đều các động tác, ứng với lời ca .
2.2. Chuẩn bị:
- Cô thuộc các động tác tập theo băng đĩa.
- Trẻ quần áo gọn gàng.
- Sân tập bằng phẳng sạch sẽ.
2.3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ

HĐ1: XÕp đéi h×nh- gây hứng thú
- Tr thc hin
- Cô cho trẻ xếp đội hình hàng 1 hàng dọc ra
theo cụ.
sân đợi cô.
H2: Khởi động:
- Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, khởi động các khớp nhỏ cùng - Trẻ khởi động
khớp nhỏ cùng cơ
cơ.
- Trẻ đi vịng trịn
- Cho trẻ khởi động theo lời bài “Em tập chải răng”: Cho trẻ
và đi các kiểu chân
di chuyển thành vòng tròn , đi các kiểu chân, đi chậm,đi
.
nhanh sau đó đứng thành 3 hàng dọc.
HĐ3: Trọng động
*BTPTC: Tập theo lời bài “Hịa bình cho bé ” sử dụng đĩa
- 4 lần x 4 nhịp.
nhạc để tập.
ĐT1:Hô hấp: Tay khum trước miệng làm động thổi nơ bay
- 4 lần x 4 nhịp.
(tập ứng với câu Cờ hịa bình ……tay vịng tay bé ngoan) .
ĐT2: Tay 1 : Tay giơ cao giang ngang rồi gập khuỷu tay (tập
- 4 lần x 4 nhịp.
ứng với câu Cờ hịa bình ……tay vịng tay bé ngoan)
ĐT3:Bụng 2:Tay giơ cao nghiêng người sang 2 bên (tập ứng
- 4 lần x 4 nhịp.
với câu Cờ hịa bình ……tay vịng tay bé ngoan)
ĐT4:Chân 2: Hai tay chống hông,đứng kiễng chân (tập ứng
- 4 lần x 4 nhịp .

với câu Cờ hịa bình ……tay vịng tay bé ngoan)
ĐT5: Bật 1:Tay chống hơng bật lên cao (tập ứng với câu Cờ
- Trẻ đi nhẹ nhàng.
hịa bình ……tay vịng tay bé ngoan)
HĐ4 :Hồi tính: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 – 3 vòng sân tập.
II. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Chợ quê.
1.2. Góc xây dựng: Đường làng.
1.3.Góc nghệ thuật – tạo hình: Vẽ, tơ, nặn, cắt, xé dán về q hương em.
1.4. Góc học tập: Xem tranh, ảnh và sưu tầm tranh ảnh về quê hương.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa, cây cảnh.
2. Mục đích u cầu :

2


2.1. Kiến thức:
- Góc xây dựng: Trẻ biết sử các nguyên vật liệu khác nhau một cách
phong phú để xây đường làng. Biết sử dụng , những sản phẩm, đồ dùng, đồ chơi
của các nhóm khác vào góc chơi của mình.
- Góc PV: Trẻ phản ánh được cơng việc của người bán hàng, người mua
hàng (người mua hàng biết chào, mời khách hàng, người mua biết nói tên hàng
mình cần mua, biết cảm ơn sau khi mua hàng.
- Góc HT: Biết nhận xét, thảo luận với nhau về nội dung trong tranh.
- Góc NT: Biết sử dụng giấy màu, bút chì, màu để tạo ra sản phẩm.
- Góc TN: Biết chăm sóc cho hoa và cây cảnh của lớp.
2.2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng sáng tạo các kĩ năng xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ,
gạch xây để tạo thành đường làng, lựa chọn, bố cục cơng trình hợp lý đẹp.

- Rèn kỹ năng thao tác thể hiện vai chơi, kỹ năng liên kết các vai chơi và
các nhóm chơi.
- Phát triển khả năng hoạt động cùng tập thể, khả năng tư duy, sáng tạo trí
tưởng tượng cho trẻ .
- Củng cố và ôn lại những kỹ năng cắt, xé, vẽ tạo ra các sản phẩm theo
chủ đề
2.3. Thái độ:
- Biết đồn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi .
- Có ý thức, tổ chức, kỷ luật trong quá trình chơi.
- Vui vẻ, tích cực, hứng thú trong khi chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm , đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
- Đồ chơi các góc sắp xếp theo chủ điểm thuận lợi khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng phù hợp cho từng góc chơi.
+ Góc phân vai: Các loại cây cảnh, đồ dùng , đồ chơi tranh ảnh , mơ hình
các PTGT.
+ Góc xây dựng: Gạch xây dựng, các khối gỗ, hàng rào, cây cảnh..
+ Góc học tập: Các loại tranh ảnh về chủ đề.
+ Góc NTTH: Bút màu, chì, giấy màu, a4….
+ Góc thiên nhiên: Bộ dụng cụ chăm sóc cây.
4. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của
trẻ
Bước 1: Trị chuyện, gây hứng thú.
- Cơ trị chuyện, gây hứng thú cho trẻ thơng qua: Trị chơi, Trẻ hát trả lời.
bài hát, đọc thơ, câu đố, kể chuyện...hướng trẻ vào góc
chơi chủ đạo và chủ đề chơi.
Bước 2: Thảo thuận trước khi chơi
* Giới thiệu các góc chơi.

- Ở lớp mình có nhiều góc chơi đó là góc gì nhỉ? Bạn nào
-Trẻ quan sát các

3


giỏi kể cho cô và các bạn biết nào?
* Thảo thuận chung
- Cơ vừa giới thiêu với lớp mình 5 góc chơi rồi.
+ Bây giờ bạn nào thích chơi Chợ q thì giơ tay nào.
Chúng mình định chơi trị chơi gì? Chơi bán hàng chúng
mình chơi như thế nào? Bạn nào là người bán hàng?
Những bạn nào là người đi chợ?
+ Ai thích chơi góc xây dựng? Xây đường làng chúng
mình dự định xây gì trước? Lát nữa các bạn hãy về góc xây
dựng xem có những vật liệu gì nhé!
+ Ở góc học tập hơm nay xem tranh ảnh về quê hương Na
Rì của chúng mình đấy những bạn nào muốn xem tranh?
+ Ai muốn chơi ở góc nghệ thuật? Ở góc này hơm nay cơ
cho chúng mình vẽ về quê hương Na Rì, lát nữa các con
hãy vào góc nghệ thuật xem có đồ dùng gì nhé?
+Các bạn cịn lại sẽ chơi ở góc thiên nhiên nhé. Chăm sóc
cây và hoa, con về góc xem có những đồ chơi gì? Và chơi
như thế nào?
Bước 3: Quá trình chơi.
- Sau khi thỏa thuận chủ đề, nội dung chơi, phân vai chơi
xong, biết được nhiệm vụ của mình làm gì? Cho trẻ tự lấy,
sắp xếp đồ chơi và thực hiện dự định chơi của mình. Cơ
quan sát, động viện gợi ý các vai chơi, nhóm chơi liên kết
chơi với nhau.

- Cô nhập vai chơi cùng trẻ
+Tôi chào các bác! Các bác đang làm gì thế? Bác có cần
tơi giúp một tay không?...
+Cô ơi cho tôi một cốc nước cam với, tơi khát q!
+Các anh chị đang vẽ gì vậy? Tơi cũng muốn vẽ quá!
Bước 4: Kết thúc - hận xét sau khi chơi
- Kết thúc giờ chơi cô cùng trẻ đến từng góc chơi để cho
trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình. cơ đến nhận xét các
góc phụ trước sau đó cho trẻ về góc chủ đạo để nghe nhóm
trưởng giới thiệu, nhận xét về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung về nội dung chơi đã phong phú và hợp
lý chưa? Biết phối hợp các vai chơi chưa? Biết phối hợp
các vai chơi chưa?.. tuyên dương những trẻ chơi tốt, với ý
tưởng sáng tạo, nhắc nhở những trẻ chưa sáng tạo, nhắc
nhở những trẻ chưa tích cực.

góc chơi.

- Trẻ tự nhận vai
chơi .
-Trả lời .
-Trẻ nhận vai
-Trả lời
-Trẻ nhận vai
-Trả lời

-Trẻ nhận vai
-Về các góc chơi

- Trẻ thực hiện vai

chơi.

- Trẻ nhận xét.
-Nghe cô nhận xét

4


- Cơ cùng trẻ dọn đồ chơi vào các góc.
-Cất dọn đồ chơi
III.TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1.Tên các trị chơi:
1.1.Trị chơi vân động: + Mèo đuổi chuột.
+ Ơ tơ và chim sẻ.
1.2.Trò chơi học tập: + Về đúng tên địa danh,
+ Hãy kể đủ 3 tên địa danh
1.3.Trò chơi dân gian: + Th a ba ba.
2. Mục đích yêu cầu.
- Rèn luyện sự phối hợp tay mắt.
- Phát triển kỹ năng vận động.
- Phát triển vận động cho trẻ.
- Rèn luyện sự nhanh nhẹn và khả năng chú ý có chủ
định.
- Phát triển giác quan và ngôn ngữ cho trẻ.
3. Chuẩn bị:
- M mốo, chut, .
4.Cách tiến hành.
Trũ chi: Mốo ui chuột.
*Luật chơi:
- Chuột chạy,mèo đuổi bắt. Nếu chuốt chạy được hai vòng mà mèo chưa

bắt được là mèo thua cuộc.
*Cách chơi:
- Giáo viên hướng dẫn cho trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao
để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Ban đầu để
mèo và chuột đứng cách nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt”
thì chuột lo chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo phải nhanh
chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để bắt.
Trị chơi: Về đúng tên địa danh
* Cách chơi:
- Cơ chuẩn bị sẵn 3 bức tranh về 3 địa danh nổi tiếng. Mỗi bạn 1 lô tô
tương ứng với 3 địa danh đó. Cơ cho trẻ đi thành vịng trịn và hát bài hát bài hát
yêu hà nội. khi có hiệu lệnh xắc xô của cô, trẻ chạy nhanh về bức tranh dán trên
tường tương ứng với lô tô cầm trên tay.Hết 1 lượt chơi cho trẻ đổi lô tô và trò
chơi tiếp tục.
* Luật chơi:
- Trẻ về sai địa danh b nhy lũ cũ.
Trũ chi: Kể đủ 3 địa danh
* Cách chơi:

5


- Cô cho trẻ đứng vòng tròn,sau đó cô nói đặc điểm mộ
số thứ trẻ lắng nghe,sau đó trẻ kể đúng 3 địa danh cô vừa
nêu,trẻ nào nêu đợc đúng nhiều là trẻ đó thắng.
- Cô cho trẻ chơi 3-4 phút
- Cô nhận xét trẻ sau khi chơi./.
Trũ chi: ễ tơ và chim sẻ.
*Luật chơi:
- Khi nghe thấy tiếng cịi kêu:"bim, bim" trẻ phải nhảy tránh sang hai bên

kia đường.
*Cách chơi:
- Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị 1 hoặc 2 vịng trịn nhỏ đường kính
khoảng 20cm.
- Giáo viên hướng dẫn quy định chỗ chơi ở giữa sân chơi, vẽ hai cạnh
đường giới hạn làm đường ô tô, hai bên là vỉa hè.
- Giáo viên hướng dẫn cầm vòng tròn xoay xoay giả làm động tác lái "ô
tô", trẻ giả làm "chim sẻ".
- Các con "chim sẻ" phải nhảy kiếm ăn trên mặt đường, vừa nhảy vừa
thỉnh thoảng ngồi xuống giả vờ mổ thóc ăn.
- Giáo viên hướng dẫn giả tiếng ô tô kêu "bim bim" và chạy đến. Chim sẻ(
trẻ chơi) phải nhanh chân bay( chạy) nhanh lên các vòm cây bên đường( ra
ngồi lằn kẻ đường chạy ơ tơ).
- Khi "ô tô" đã chạy qua rồi, "chim sẻ" lại xuống đường vừa nhảy vừa mổ
thóc ăn.
- Sau khi trẻ đã chơi quen, giáo viên hướng dẫn chọn khoảng hai em
nhanh nhẹn làm "ơ tơ".
Trị chơi: Thả địa ba ba.
* Cách chơi:
- Trẻ chơi từng nhóm hoặc cả lớp. Tất cả các thành viên tham gia trò chơi
đứng thành vòng tròn giữa sân. Một em thủ lĩnh (người đề xướng ra cuộc chơi )
chọn 1 bạn làm "đỉa". Sau khi chọn xong, cả nhóm cùng đọc bài đồng dao "thả
đỉa ba ba", người làm đỉa đi xung quanh vòng tròn, cứ mỗi tiếng người làm đỉa
lại lấy tay chỉ vào một bạn, bắt đầu tiếng thứ nhất chỉ vào mình, tiếng thứ hai
người kế tiếp, rồi lần lượt đến người thứ 2, thứ 3... nếu chữ đỉa cuối cùng rơi vào
bạn nào thì bạn đó phải đứng lại "sơng" làm đỉa, cịn những em khác chạy nhanh
lên "hai bờ sơng", nếu người nào chậm chân bị "đỉa" bám ở dưới "sơng" thì phải
xuống "sơng" làm đỉa, cịn người làm "đỉa" lại được lên bờ.
IV. HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ
Làm đồ dùng, đồ chơi, trang trí lớp phục vụ cho chủ đề.


6


KẾ HOẠCH NGÀY.
Thứ 2 ngày 24 tháng 04 năm 2017
I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG - TRỊ CHUYỆN.
1. §ãn trỴ
- Cơ quan sát tình trạng sức khỏe trẻ để kịp thời trao đổi với phụ huynh cô
chú ý nhắc nhở trẻ chào cô giáo,chào bố,mẹ,chào các bạn ,mang đồ dùng cất
đúng chỗ qui định.
2. Thể dục sáng: Tập với vòng thể dục đt: HH – Tay – Bụng(lườn) – Chân –
Bật.
3.Trị chuyện: Trị chuyện về huyện Na Rì
3.1.Mơc ®Ých yêu cầu:
- Trẻ biết đợc tên ca xó, huyn mỡnh ang sng là gì? Tên một
số danh lam thắng cảnh.
3.2.Cách tiÕn hµnh
- Bạn nào cho cơ biết tên của huyện chúng ta là gì khơng ?
- Huyện Na Rì chúng ta có những món ăn gì đặc sản?
- Ai có thể kể tên 1 số nghề truyền thống của huyện ta ?
-> Cô nhận xét – giáo dục trẻ phải biết yêu quý quê hương, đất nước
mình.
II.HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Thơ: Làng em buổi sáng.
1. Mục đích yêu cầu
1.1.Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài, tên tác giả, thuộc bài thơ và hiểu nội dung bài thơ.
1.2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc thơ diễn cảm thể hiện tình cảm khi đọc thơ.
1.3.Thái độ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và yêu quý quê hương của mình .
2. Chuẩn bị
Đồ dùng của cô: Tranh thơ .
3.Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1:Tạo hứng thú
- Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề.
- Trò chuyện cùng cô.
HĐ2: Bài mới: Thơ “Làng em buổi sáng” Tác giả
Nguyễn Đức Hậu.
a. Cô đọc thơ
- Chú ý nghe
- Cô đọc diển cảm bài thơ lần 1.

7


- Cô đọc diển cảm bài thơ lần 2. Kết hợp cho trẻ xem
màn hình minh hoạ theo nội dung bài thơ
b.Đàm thoại trích dẫn về nội dung bài thơ:
- Bài thơ có tên là gì ? Của tác giả nào ?

- Quan sát và lắng nghe.

- bài thơ Làng em buổi
sáng.
- Trả lời.

- Trả lời.

- Bài thơ nói về điều gì?
- Tác giả miêu tả cảnh làng em buổi sáng như thế nào?
ở đâu?
- Cảnh làng em buổi sáng được tác giả miêu tả ở trong
- Có tiếng chim hót….
vườn như thế nào?
-> Tác giả miêu tả cảnh làng em buổi sáng ở trong vườn - Chú ý lắng nghe.
rất đẹp với tiếng chim hót khiến cả khu vườn xơn xao,
cành lá, hoa dậy cùng toả hương đấy!
Trích: “ Tiếng chim hót
Ở trong vườn
……………toả hương”
- Các con hiểu từ “xơn xao” là gì khơng?
- Tiếng chim hót ở bờ ao như thế nào?
- Làm cho ao rung rinh
nước.
-> Cảnh làng em buổi sáng ở ngoài bờ ao cũng rất vui
nhộn, có tiếng chim hót làm mặt ao rung rinh nước,cá
- Trẻ lắng nghe.
cũng vui và tung tăng bơi lội
Trích: “ Tiếng chim hót
Ở bờ ao
……tung tăng”
- Con hiểu từ “rung rinh’ là thế nào không?
- Con thấy tác giả miêu tả cảnh làng em buổi sáng như - Có ạ
thế nào, có giống q hương con khơng?
- Giáo dục trẻ biết yêu phong cảnh thiên nhiên, quê
- Lắng nghe

hương Đất Nước
- Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ môi trường
c.Day trẻ đọc thơ :
- Cả lớp đọc bài thơ 2 lần.
- Cả lớp đọc.
- Mổi tổ đọc 1 lần .
- Luân phiên tổ, nhóm ,
- Nhóm đọc:2 nhúm ( bạn trai, bạn gỏi) .
cá nhân đọc .
- Cụ mời cỏ nhõn
( Cho trẻ đọc luân phiên theo lớp, tổ ,á nhân)
- Cô chú ý bao quát và sửa sai cho trẻ
->Giáo dục trẻ : Học qua bài thơ trẻ biết nước có lợi ích - Chú ý nghe .

8


cho con người bảo vệ các nguồn nước sạch.
HĐ3: Kết thúc
-Nhận xét tun dương trẻ .
-Nghe cơ nhận xét
*Trị chơi chuyển tiết: Chi chi chành chành
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ: Âm nhạc
NDTT: Dạy hát “Quê hương tươi đẹp”
NDKH: Nghe hát “Đường về Bắc Kan”
Trò chơi âm nhạc “Nghe hát nhận bạn”.
1.Mục đích yêu cầu
1.1.Kiến thức:
- Trẻ thuộc bài hát “Quê hương tươi đẹp”, biết tên nhạc sĩ, hiểu nội dung
bài hát, chú ý nghe cô hát, chơi đúng luật chơi .

1.2.Kĩ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng hát đúng cao độ, trường độ .
1.3.Thái độ:
- Biết bảo vệ và yêu quý quê hương của mình
2.Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô: Đàn, đĩa hát,xắc xô .
- Đồ dùng của trẻ: Mũ chóp .
3.Tiến hành
HĐ của cơ
HĐ của trẻ
HĐ1. Tạo hứng thú
-Trị chuyện với trẻ về q hương mình.
-Trẻ cùng trị chuyện .
->Cơ chốt lại
HĐ2. NDTT: Dạy hát bài “Quê hương tươi đẹp”.
- Cô hát lần 1:
- Cô giới thiệu tên bài, tên tác giả .
- Chú ý nghe và đốn
- Cơ hát lần 2.
tên bài hát.
*Giảng giải nội dung bài hát .
-Chú ý nghe cô
*Dạy trẻ hát 4 -5 lần .
- Cả lớp hát .
Lần lượt các tổ, nhóm, cá nhân hát .
-Lần lượt tổ, nhóm, cá
nhân hát .
->Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ, yêu quý làng xóm, q
- Lắng nghe cơ nói
hương của mình .

NDKH. Nghe hát “Đường về Bắc Kan”.
- Cô hát lần 1: Cô giới thiệu tên bài hát,tên tác giả
- Lắng nghe và hát .
- Cơ hát lần 2.
+Cơ vừa hát bài gì của nhạc sĩ nào ?
-Trả lời cô
* Giảng nội dung bài hát .
- Cô cùng cả lớp hát lại bài hát 1 lần
-Hưởng ứng theo cơ
Trị chơi âm nhạc “Nghe hát nhận bạn”
Cô phổ biến luật chơi và cách chơi .
- Trẻ chơi đúng luật.
9


Cho trẻ chơi 2 , 3 lần .sau mỗi lần chơi cô nhận xét .
HĐ3. Kết thúc
-Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
-Nghe cơ nhận xét
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát và cảm nhận thời tiết.
Trß ch¬i cã lt. Mèo đuổi chuột, ơ tơ và chim s.
Chơi theo ý thích.
1.Mục đích yêu cầu
-Tr c tip xỳc với thiên nhiên .
-Trẻ biết kể hoặc nhận xét về quan sát có chủ đích.
-Trẻ biết chơi thực hiện chơi đúng luật chơi trị chơi.
2.Chn bÞ
- Địa điểm quan sát .
-T trang cho tr .

3.Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của
trẻ
H1: Tạo hứng thú
Cho tr va i va hỏt bài “Quê hương tươi đẹp”
-Trẻ hát.
H§2: Quan sát thời tiết
- Cho trẻ quan sát và nhận thời tiết hôm nay nắng hay -Quan sát nhận xét
mưa, rét hay ấm....
- Cho cá nhận trẻ nhận xét.
- Trẻ trả lời
+Thời tiết này các con phải mặc như thế nào?
+Có được bỏ mũ và tất ra không? Tại sao?
+nên ăn uống như thế nào để cơ thể ấm và không bị
mắc các bệnh về hô hấp?
* Cô chốt lại: Thời tiết lạnh phải mặc quần áo, mũ, tất - Lắng nghe .
cho ấm, ăn thức ăn và uống nước ấm cho cơ thể m
khụng b ho, s mi.
HĐ2: Trò chơi có luật
* Vt nổi vật chìm
* Chơi với nước
- Cơ phổ biến luận chơivà cách chơi cho trẻ.
- Trẻ chơi đúng luật.
- Cô cho tr chi 3-4 ln
- Cụ bao quỏt tr chi
HĐ3:Chơi theo ý thÝch
- Cô cho trẻ chơi trong sân trường và bao quát trẻ trong
giờ chơi
-Trẻ chơi tự do .

H§4: KÕt thóc

10


- Cô nhận xét giờ chơi và cho trẻ về lớp.
- Trẻ về lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG GĨC
1.Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Chợ quê.(Chủ đạo)
1.2. Góc xây dựng: Đường làng.
1.3.Góc nghệ thuật – tạo hình: Vẽ, tơ, nặn, cắt, xé dán về quê hương em.
1.4. Góc học tập: Xem tranh, ảnh và sưu tầm tranh ảnh về quê hương.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa, cây cảnh.
2.Chuẩn bị, cách tiến hành: (Tiến hành như BS đầu tuần).
V. VỆ SINH - ĂN TRƯA- NGỦ TRƯA.
- Cô chuẩn bị đồ dùng cho trẻ vệ sinh rửa tay, rửa mặt trước khi ăn cơm
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ,ăn phải biết mời cơ và các bạn,ăn từ tốn,khơng
nhai nhồm nhồm,khơng nói chuyn...
- Cụ chm súc gic ng cho tr.
VI.HOT NG CHIU.
HĐ1.Ôn bài cũ: Th: Lng em bui sỏng.
HĐ2. Làm quen bài míi: Tìm hiểu về 1 số món ăn đặc sản, ngh
truyn thng ca a phng.
1.Mục đích:
- Trẻ đợc củng cố lại kiến thức của bài học buổi sáng
- Trẻ có đợc những kiến thức cơ bản của bài mới.
2.Chuẩn bị:
-Tranh minh họa thơ,
- Tranh nh v quờ hng.

3.Tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ: Th: Lng em bui sỏng.
- Cô luyện cho trẻ đọc thơ,trẻ đọc tập thể,đọc theo
tổ,nhóm,cá nhân...
- Cô nhận xét trẻ đọc.
HĐ2: Làm quen bài hát mới: Tỡm hiu về 1 số món ăn đặc sản, nghề
truyền thống của địa phương.
- C« và trẻ cùng trị chuyện về 1 số món ăn đặc sản và nghề truyền thống
của Na Rỡ.
- Cô nhận xét, khỏi quỏt li.
HĐ3: Kết thúc nhận xét:
- Cô nhận xét chung tuyên dơng trẻ.
VII. NấU GNG CUỐI NGÀY- TRẢ TRẺ
* Cách tiến hành:
- Cho trẻ ngåi hình chữ u theo tổ

11


- TrỴ tự nhận xét về bản thân, nhận xét về các bạn trong lớp.
- Cô nêu gương những bạn ngoan, cho trẻ cắm cờ. Khuyến khích trẻ chưa
ngoan.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi với
phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ................................................................................................
- Số trẻ vắng mặt: ...................................................................................................
1.................................................Lý

do:....................................................................
2.................................................Lý
do:....................................................................
3.................................................Lý
do:....................................................................
4.................................................Lý
do:....................................................................
5.................................................Lý
do:....................................................................
6.................................................Lý
do:....................................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ............................................................................................................
+ Nề nếp:.................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:.................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực: ..................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:.........................................................................................
.................................................................................................................................
_________________________________________________
Thứ 3 ngày 25 tháng 04 năm 2017
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG - TRề CHUYN.
1. Đón trẻ
- Cụ quan sỏt tỡnh trng sức khỏe trẻ để kịp thời trao đổi với phụ huynh cô
chú ý nhắc nhở trẻ chào cô giáo,chào bố,mẹ,chào các bạn ,mang đồ dùng cất
đúng chỗ qui định.

12



2. Thể dục sáng: Tập với vòng thể dục đt: HH – Tay – Bụng(lườn) – Chân –
Bật.
3.Trò chuyện: Trò chuyn v huyn Na Rỡ
3.1.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết đợc tên ca xó, huyn mỡnh ang sng là gì? Tên một
số danh lam thắng cảnh.
3.2.Cách tiến hành
- Bn no cho cơ biết tên của huyện chúng ta là gì khơng ?
- Huyện Na Rì chúng ta có những món ăn gì đặc sản?
- Ai có thể kể tên 1 số nghề truyền thống của huyện ta ?
-> Cô nhận xét – giáo dục trẻ phải biết yêu quý quê hương, đất nước
mình.
II,HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển nhận thức
Tìm hiểu về 1 số món ăn đặc sản, nghề truyền thống của địa phương.
1. Mục đích yêu cầu
1.1. Kiến thức:
- Trẻ biết các nghề truyền thống ở địa phương và một số món ăn đặc sản
của địa phương.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ và diễn đạt mạch lạc tên các nghề, món
ăn.
- Rèn tính tập thể
1.3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú và tích cực trong hoạt động.
- Trẻ biết quý trọng, giữ gìn và bảo quản đồ dùng, đồ chơi.
2. Chuẩn bị:
- Hình ảnh về bánh: Bánh khảo, quẩy, bánh cuốn.
- Hình ảnh về nghề dệt chiếu

- Hình ảnh về nghề làm bún
- Tranh lô tô sản phẩm nghề.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1. Ổn định - Gây hứng thú
Cô cháu cùng hát bài hát “Quê hương tươi đẹp”
- Trẻ hát.
- Đàm thoại về bài hát
- Trẻ trả lời
- Dẫn dắt vào bài
- Trẻ trả lời
HĐ2. Bài mới : Tìm hiểu về 1 số món ăn đặc sản,
nghề truyền thống của địa phương.

13


*Bánh khảo, quẩy, bánh cuốn
- Ai biết các bác trên màn hình đang làm gì đây?
- Các bác đang làm bánh gì?
- Các con đã được ăn bánh khảo và quẩy chưa?
- Con thấy bán ở đâu?
- Để làm được bánh khảo và quẩy thì cần có gì? (Trẻ
nói tên ngun vật liệu và dụng cụ cơ chiếu hình minh
chứng)
- Các bác làm bánh để bán vào ngày nào?
- Cho trẻ xem hình ảnh cơ tráng bánh cuốn: Cho trẻ tự
nói những hiểu biết của mình về cơng việc của cơ tráng
bánh

- Gần nhà các bạn có bác nào chun làm bánh để bán?
- >Cô chốt lại
*Nghề dệt chiếu
- Cho trẻ xem hình ảnh “nghề dệt chiếu”. Cơ gợi ý trẻ
quan sát đặc điểm của các dụng cụ của nghề dệt chiếu
+ Các con đang xem hình ảnh gì?
+ Mọi người đang làm gì?
+ Các con đã nhìn thấy các bác dệt chiếu ở đâu rồi?
+ Người dệt chiếu làm những cơng việc gì để thành sản
phẩm là chiếc chiếu?
+ Để dệt được chiếu thì các bác phải có những gì? (Trẻ
nói tên ngun vật liệu và dụng cụ cơ chiếu hình minh
chứng)
->Cơ chốt lại
*Nghề làm bún
- Cho trẻ xem hình ảnh của các cơ làm bún
+ Mọi người đang làm gì?
+ Các con đã nhìn thấy ai làm bún bao giờ chưa?
+ Cứ đến thứ 6 hàng tuần là chúng mình lại ăn bún
đúng khơng?
+ Chính các cơ chun làm bún đã làm cho chúng mình
ăn đấy
+ Để làm được những sợi bún ngon các cơ ấy cần có
những gì? (Trẻ nói tên ngun vật liệu và dụng cụ cơ
chiếu hình minh chứng)
->Cơ chốt lại
=>Giáo dục: Trẻ biết tự hào về những nghề truyền

- Chú ý lên màn hình
- Trẻ trả lời


- Trẻ kể
- Ngày chợ ạ.
- Trả lời cơ giáo
- Trẻ kể
- Nghe cơ nói
- Chú ý lên màn hình

- Trả lời cơ giáo

- Nghe cơ nói
- Chú ý lên màn hình
- Trả lời cơ

- Trẻ kể

- Nghe cơ nói

14


thống của địa phương. Biết ơn các cô các bác bằng cách
ăn hết xuất của mình, khơng để vãi rơi cơm và bún
bánh khi ăn.
* Luyện tập:Trò chơi “ Hãy lấy đúng đồ dùng nghề”.
- Chia trẻ làm hai đội bằng nhau.
- Luật chơi: Đội nào chọn được nhiều và đúng đồ dùng, - Nghe cô hướng dẫn
dụng cụ, vật liệu, sản phẩm nghề thì đội đó thắng .
- Cách chơi: Có hiệu lệnh Bạn đứng đầu hai đội chạy
lên rổ đựng đồ dùng , dụng cụ, sản phẩm của các nghề

chọn một đồ dùng rồi chạy lên đặt lên bàn của đội
mình, sau đó chạy về đập vào vai bạn 2 và bạn tiếp
tục…. rồi chạy về đứng cuối hàng.
- Đội 1: chọn đồ dùng , dụng cu, sản phẩm của nghề
làm bánh.
- Đội 2: chọn đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của nghề dệt
chiếu
- Đội 3 Chọn đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của nghề làm
bún.
- Chơi trò chơi
- Cho trẻ đếm, so sánh số đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm
nghề của mỗi đội.
- Lượt chơi 2. Cho hai đội khác .
- Cô cùng trẻ phân loại đồ dùng, sản phẩm nghề
HĐ3. Kết thúc.
- Nhận xét tiết học, tun dương trẻ.
- Nghe cơ nói
*Trị chơi chuyển tiết: Lộn cầu vồng
Tiết 2: Phát triển thẩm mĩ
Tạo hình: Nặn bánh rỏn (Mu)
1. Mục đích yờu cu:
1.1. Kiến thức:
- Trẻ biết chia đất nặn ra làm nhiều phần, biết bóp dẻo,
lăn dọc , n bt để tạo ra sản phẩm l chic bỏnh.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng chia t, xoay trũn, ln dc, n bt cho trẻ.
1.3. Thái độ:
- Hng thỳ vi hot ng
-Trẻ giữ gìn sản phầm của mình v ca bn
2. Chuẩn bị:

- Mẫu của cô;
- ất nặn, bảng con, khăn lau tay

15


3. Cỏch tiến hành:
HĐ Của cô
HĐ1. Ôn định - tạo hứng thú.
- Cô v trẻ cựng trũ chuyn v ngh truyền thống ở địa
phương.
- Dẫn dắt vào bài
H§2. Bài mới “Nặn bánh rán”.
- Cơ tạo tình huống búp bê mời lớp MGB A đến dự sinh
nhật
- Hát đi chơi đến nhà búp bê
* Quan sát tự do
- Quan sát tiệc sinh nhật bạn có gì?
- Ngồi hoa, trái cây, cịn có gì nữa?
* Quan sát mẫu
- Chúng mình vừa đi đâu về?
- Sắp đến giờ tổ chức sinh nhật cho bạn búp bê rồi , cơ biết
bạn ấy rất thích ăn bánh rán, vây bay giờ chúng mình sec
nặn những chiếc bánh ránđể tặng bạn búp bê nhé!
- Cô cũng đã nặn được mấy chiếc bánh rán để tặng bạn
búp bê rồi đấy. Các con hãy nhìn lên đây nào!
- Có mấy cái bánh? (đếm)
- Ai có nhận xét gì về những chiếc bánh rán cơ nặn?....
- Bánh có dạng hình gì? (hình trịn…)
- Theo các con thì cơ đã làm cách nào để nặn được những

chiếc bánh rán này?...
- Khi ăn bánh ngọt xong các con phải làm gì để không bị
sâu răng?
->Giáo dục cháu vệ sinh răng miệng
- Trước khi nặn cơ muốn hỏi chúng mình một chút
- Để nặn được bánh rán tròn con làm như thế nào? (chọn
đất, nhào đất, chia đất, xoay tròn, ấn dẹp…)
*Hỏi ý tưởng của trẻ:
- Lát nữa con nặn gì? Con nặn chiếc bánh của mình như
thế nào?
- Cơ chúc con sẽ nặn được nhiều bánh thật đẹp nhé
*Trẻ thực hiện
- Cho trẻ vào nhóm nặn kết hợp giáo dục cháu cất xếp đồ
dụng gọn gàng và không tranh dành với bạn.
- Cô bao quát và hướng dẫn cháu tạo ra sn phm

H Đ của trẻ
- Trẻ cựng trũ
chuyn

- Va i va hỏt
- Trẻ quan sát

- Trẻ trả lời
- Chỳ ý lắng nghe.

- Trẻ đếm và trả
lời
- Nhận xét sản
phẩm của cơ


- Nghe cơ nói

- Nói ý tưởng .

- TrỴ thùc hiÖn

16


- Cô báo sắp hết giờ
*Trưng bày sản phẩm
- Cho trẻ mang sản phẩm lên bàn trưng bày
- Mang sản phẩm
- Mời cháu nhận xét sản phẩm của mình và của bạn. Cho lên
trẻ đặt tên sản phẩm.
- Nhận xét sản
- Cơ nhận xét sản phẩm, tun dương sản phẩm
phẩm
H§3. Nhận xét:
- Trẻ lắng nghe
- Cụ nhn xột gi hot ng, tuyờn dng tr.
IIi. Hoạt động ngoài trời
Quan sỏt cú chủ đích: Quan sát bồn hoa
Trị chơi có luật: Về đúng tên địa danh, mèo đuổi chuột
Ch¬i theo ý thÝch.
1.Mơc đích yêu cầu:
- Tr c tip xỳc vi thiờn nhiờn.
.- Trẻ biết kể hoặc nhận xét về quan sát có chủ đích .
- Trẻ biết chơi thực hiện chơi đúng luật chơi trị chơi .

2.Chn bÞ
- Địa điểm quan sát .
- T trang cho tr .
3.Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ

17


HĐ1: T¹o høng thó

- Trị chuyện về chủ đề.

-Trị chuyện cùng cơ.

H§2: Quan sát bồn hoa
- Cho trẻ lại gần bồn hoa, hướng cho trẻ quan sát những
-Quan sát nhận xét .
cây hoa trồng trong bồn .
-Trả lời .
+Chúng mình thấy những cây gì trong bồn hoa này ?
+Đây là hoa gì?
+Thân nó như thế nào?
+Hoa nở màu gì? Con thử ngửi xem có mùi gì khơng?
+Con biết cây hoa nào nữa?
-Trả lời cô
+Các con thấy bồn hoa của lớp mình thế nào?
+Cơ và chúng mình hãy cùng nhổ cỏ cho bồn hoa sạch
cỏ và hoa tươi tốt nhé

-Lắng nghe.
->Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây hoa…
H§2: Trò chơi có luật
* V ỳng tờn a danh
* Mốo đuổi chuột
- Cô phổ biến luật và cách chơi cho trẻ .
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần.
- Chơi đúng luật.
- Cô bao quát và nhận xét sau mỗi ln tr chi .
HĐ3: Chơi theo ý thích
- Cho tr chơi đồ chơi trong sân trường và bao quát trẻ
-Trẻ chơi tự do .
trong giờ chơi
H§4: KÕt thóc
- Xếp hàng về lớp.
- Cô nhận xét trẻ và cho trẻ về lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG GĨC
1.Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Chợ quê.
1.2. Góc xây dựng: Đường làng. (Chủ đạo)
1.3.Góc nghệ thuật – tạo hình: Vẽ, tơ, nặn, cắt, xé dán về quê hương em.
1.4. Góc học tập: Xem tranh, ảnh và sưu tầm tranh ảnh về quê hương.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa, cây cảnh.
2.Chuẩn bị, cách tiến hành: (Tiến hành như BS đầu tuần).
V. VỆ SINH - ĂN TRƯA- NGỦ TRƯA.
- Cô chuẩn bị đồ dùng cho trẻ vệ sinh rửa tay, rửa mặt trước khi ăn cơm
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ,ăn phải biết mời cơ và các bạn,ăn từ tốn,khơng
nhai nhồm nhồm,khơng nói chuyện...
- Cơ chăm sóc giấc ngủ cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU

18


HĐVS: Dạy trẻ chải tóc.
1. Mục đích - u cầu
- Trẻ biết chải tóc, có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
2. Chuẩn bị
- Lược, gng soi
3. Tin hnh
- Cô làm mẫu cho trẻ xem,cô vừa làm mẫu vừa nói cỏch chi
- Cô cho trẻ tự chải tóc, cơ chý ý hướng dẫn những trẻ cha lm c.
- Cô nhận xét tuyên dơng trẻ.
-> Tr ln giữ gìn đầu tóc gọn gàng, cơ thể vệ sinh sạch sẽ.
4.Kết thúc
- Cơ nhận xét tun dương trẻ.
vi.Nªu gơng-Trả trẻ:
*Cách tiến hành:
- Cô cho trẻ ngồi hình chữ u,cho trẻ tự nhận xét về
mình,về bạn nào ngoan lên cắm cờ,khuyến khích trẻ cha
ngoan,-> Cô nhận xét giáo dục tuyên dơng khen ngợi trẻ.
- Trả trẻ:Cô nhắc trẻ lấy ®å dïng,kiĨm tra t trang tríc khi
ra vỊ vµ trao đổi với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ë
líp.
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ................................................................................................
- Số trẻ vắng mặt: ...................................................................................................
1.................................................Lý
do:....................................................................
2.................................................Lý

do:....................................................................
3.................................................Lý
do:....................................................................
4.................................................Lý
do:....................................................................
5.................................................Lý
do:....................................................................
6.................................................Lý
do:....................................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: .............................................................................................................
+ Nề nếp:................................................................................... .............................
+ Thái độ tham gia hoạt động:................................................................................

19


- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực: ..................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..........................................................................................
.................................................................................................................................
_____________________________________
Thứ 4 ngày 26 tháng 04 năm 2017
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DC SNG- TRề CHUYN

1. Đón trẻ
- Cụ quan sỏt tỡnh trạng sức khỏe trẻ để kịp thời trao đổi với phụ huynh cô
chú ý nhắc nhở trẻ chào cô giáo,chào bố,mẹ,chào các bạn ,mang đồ dùng cất
đúng chỗ qui định.

2. Thể dục sáng: Tập với vòng thể dục đt: HH – Tay – Bụng(lườn) – Chân –
Bật.
3.Trò chuyện: Trò chuyện v huyn Na Rỡ
3.1.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết đợc tên ca xó, huyn mỡnh ang sng là gì? Tên một
số danh lam thắng cảnh.
3.2.Cách tiến hành
- Bn no cho cơ biết tên của huyện chúng ta là gì khơng ?
- Huyện Na Rì chúng ta có những món ăn gì đặc sản?
- Ai có thể kể tên 1 số nghề truyền thống của huyện ta ?
-> Cô nhận xét – giáo dục trẻ phải biết yêu quý quê hương, t nc
mỡnh.
II. Hoạt động học
LNH VC PHT TRIN NHN THC
LQVT: Tách gộp trong phạm vi 5
1.Mục đích yêu cầu
1.1.Kiến thức
- Trẻ biết đếm, tách, gộp trong phạm vi 5
1.2.Kĩ năng
- Rèn kỹ năng cho trẻ đếm, gộp hai nhóm, tách nhóm đồ vật có số lượng 5
1.3.Thái độ :
- Giáo dục trẻ biết tham gia các hoạt động học .
2. Chuẩn bị
2.1.Đồ dùng của cơ : Lơ tơ bình, hoa có số lượng 5.
2.2.Đồ dùng của trẻ : Mỗi trẻ 1 rổ con có 5 lơ tơ bình, hoa, bảng con.
3.Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của

20



trẻ
HĐ1: Ổn định - Trò chuyện - Gây hứng thú
- Cho trẻ hát bài "Quê hương tươi đẹp".
-Trẻ hát.
- Đàm thoại nội dung bài hát .
- Trả lời.
HĐ2: Bài mới: Đếm, tách gộp trong phạm vi 5
*Ôn tập trong phạm vi 4:
- Cho trẻ tìm xung quanh lớp một số đồ chơi có số
lượng 4 . Sau đó cho trẻ đếm mỗi nhóm.
-Trẻ quan sát.
*Dạy trẻ đếm, tách gộp trong phạm vi 5.
* Cho trẻ đếm số lượng lô tô bình và hoa.
- Trẻ đếm.
- Cả lớp, nhóm, cá nhân đếm có mấy ?
* Gộp hai nhóm lơ tơ bình và hoa, đếm hai nhóm có
mấy lơ tơ?
- Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân đếm.
* Tách hai nhóm và đếm mỗi nhóm có mấy lơ tơ bình
và hoa?
- Cho trẻ thực hiện .
- Trẻ tách và đếm.
- Cô quan sát và cho trẻ đếm số lượng từng nhóm .
HĐ3: Ơn luyện qua trị chơi "Thi xem đội nào
nhanh".
- Cơ nói cách chơi - luật chơi.
- Cô cho trẻ chơi 1- 2 lần.
- Thi đua giữa 2 tổ.

- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
HĐ4: Kết thúc
- Trẻ lắng nghe.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠO CHƠI TRONG KHUÔN VIÊN TRƯỜNG MN
HĐ có chủ đích: Dạo chơi trong sân trường
TCCL: Mèo đuổi chuột, ô tô và chim sẻ
Chơi theo ý thích
1. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố các kỹ năng: Chạy, nhảy, phản xạ nhanh.
- Phát triển các tố chất vận động trong điều kiện tự nhiên như: Nhanh,
thông minh…
- Giáo dục trẻ ý thức chấp hành tổ chức kỉ luật, tính tập thể, sự mạnh dạn,
tự tin.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm dạo chơi: Sân trước nhà 10 phòng học.
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt....
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi dạo - KT sức khỏe
chơi.

21


- Nói về mục đích của buổi đi dạo: Hơm nay cô và các
con sẽ cùng dạo chơi trên sân trường vừa đi chúng mình

vừa quan sát xem trên sân trường của chúng mình có
những gì nhé.
Hoạt động 2: “Dạo chơi trên sân trường”
* Đi bộ dạo chơi:
- Cô cho trẻ xếp thành hàng dọc đi bộ ra sân trường ( địa
điểm cô đã chuẩn bị sẵn).
- Cho trẻ quan sát, trao đổi khi dạo chơi trên sân trường
trẻ thấy những gì. Cho trẻ nói lên hiểu biết của mình với
cô giáo. Cô gợi ý bằng các câu hỏi:
+ Hôm nay cơ cho chúng mình đi đâu?
+ Khi dạo chơi trên sân các con thấy có gì?
+ Những đồ chơi đó để làm gì?
+ Khi chơi chúng mình chơi thế nào?
+ Cây xanh để làm gì?
+ Hằng ngày chúng mình chăm sóc cây như thế nào?

- Lắng nghe

- Trẻ đi bộ trên sân
- Trao đổi cùng cô
- Di dạo chơi.
- Có đồ chơi, cây
cối..
- Để chơi ạ
- Khơng xơ đẩy,
khơng tranh nhau..
- Để cho bóng mát.
- Tưới nước, nhổ
cỏ…


- Cơ khái quát lại ý kiến của trẻ.
- Trẻ chú ý lắng
=> Giáo dục trẻ: Phải biết đoàn kết, nhường nhịn, không nghe.
tranh giành, chạy nhay khi chơi. Không được ngắt lá, bẻ
cành cây…
Hoạt động 3: Trò chơi
- Trẻ chơi trò chơi
* Trị chơi: Mèo đuổi chuột:
- Cơ hướng dẫn cách chơi luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần.
- Nhận xét trẻ chơi.
- Trẻ chơi trò chơi
* Trò chơi: Ô tô và chim sẻ.
- Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi ( Chia lớp thành các nhóm nhỏ để chơi)
* Chơi tự do ( chơi theo ý thích)
- Chơi theo ý thích
- Cho trẻ chơi theo ý thích, cơ bao qt trẻ
Hoạt động 4: Kết thúc
- Cho trẻ chơi trò chơi " Nu na nu nống".
- Lắng nghe
- Nhận xét buổi dạo chơi của trẻ:
- Cô và trẻ đi bộ về lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC
1.Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Chợ quê.
1.2. Góc xây dựng: Đường làng.
1.3.Góc nghệ thuật – tạo hình: Vẽ, tơ, nặn, cắt, xé dán về quê hương em.
(Chủ đạo)


22


1.4. Góc học tập: Xem tranh, ảnh và sưu tầm tranh ảnh về quê hương.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa, cây cảnh.
2.Chuẩn bị, cách tiến hành: (Tiến hành như BS đầu tuần).
V. VỆ SINH - ĂN TRƯA- NGỦ TRƯA.
- Cô chuẩn bị đồ dùng cho trẻ vệ sinh rửa tay, rửa mặt trước khi ăn cơm
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ,ăn phải biết mời cô và các bạn,ăn từ tốn,khơng
nhai nhồm nhồm,khơng nói chuyện...
- Cơ chăm sóc giấc ngủ cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
HĐ1: ôn bài cũ : Toán “ Tách gộp trong phạm vi 5”
HĐ2: LQBM: Truyện Truyền thuyến vua Hùng dậy dân cấy lúa.
1. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố lại kiến thức buổi sáng cho trẻ.
- Giúp trẻ nắm được nội dung câu truyện, các nhân vật trong truyện, ý
nghĩa của câu truyện.
2. Chuẩn bị:
- Đồ dùng có số lượng 5.
- Tranh truyện, vi tính.
3. Tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ: Tách, gộp trong phạm vi 5
- Cơ cho trẻ tách, gộp đồ dùng có số lượng trong phạm vi 5
- Nhận xét và khen ngợi trẻ.
=>Cơ khái qt lại những gì trẻ nói
- Cơ nhận xét chung và tuyên dương trẻ.
HĐ2: LQBM: Truyện "Truyền thuyết vua Hùng dậy dân cấy lúa"
- Cô kể cho trẻ nghe 2 - 3 lần câu truyện.
- Cô và trẻ trị chuyện về nội dung bài hát.

HĐ3: Kết thúc:
- Cơ nhn xột bui hc.
VII. Nêu gơng cuối ngày
* Cỏch tin hnh:
- Cho tr ngồi hình chữ u theo tổ
- Tr tự nhận xét về bản thân, nhận xét về các bạn trong lớp.
- Cô nêu gương những bạn ngoan. Khuyến khích trẻ chưa ngoan.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao
đổi với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp. ở trường.
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
NHẬT KÝ

23


Tổng số trẻ đến lớp: ...............................................................................................
- Số trẻ vắng mặt: ...................................................................................................
1.................................................Lý do:...................................................................
2.................................................Lý
do:....................................................................
3.................................................Lý
do:....................................................................
4.................................................Lý
do:....................................................................
5.................................................Lý
do:....................................................................
6.................................................Lý
do:....................................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:

+ Sức khỏe: .............................................................................................................
+ Nề nếp:................................................................................... .............................
+ Thái độ tham gia hoạt động:.................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực: ..................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..........................................................................................
................................................................................................................................
__________________________________
Thứ 5 ngày 27 tháng 04 năm 2016
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DC SNG- TRề CHUYN
1. Đón trẻ
- Cụ quan sỏt tỡnh trạng sức khỏe trẻ để kịp thời trao đổi với phụ huynh cô
chú ý nhắc nhở trẻ chào cô giáo,chào bố,mẹ,chào các bạn ,mang đồ dùng cất
đúng chỗ qui định.
2. Thể dục sáng: Tập với vòng thể dục đt: HH – Tay – Bụng(lườn) – Chân –
Bật.
3.Trò chuyện: Trò chuyện v huyn Na Rỡ
3.1.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết đợc tên ca xó, huyn mỡnh ang sng là gì? Tên một
số danh lam thắng cảnh.
3.2.Cách tiến hành
- Bn no cho cơ biết tên của huyện chúng ta là gì khơng ?
- Huyện Na Rì chúng ta có những món ăn gì đặc sản?
- Ai có thể kể tên 1 số nghề truyền thống của huyện ta ?

24


-> Cô nhận xét – giáo dục trẻ phải biết yêu quý quê hương, đất nước

mình.
II.HOẠT ĐỌNG HỌC
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Truyện : Truyền thuyết Vua Hùng dạy dân cấy lúa
1. Mục đích yêu cầu
1.1.Kiến thức
- Trẻ hiểu nội dung chuyện, biết tên chuyện, các nhân vật trong câu truyện
1.2.Kỹ năng
- Nhắc lại một số lời thoại trong câu chuyện.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc rõ ý, trả lời câu hỏi của cơ. Ghi nhớ có chủ
định.
1.3.Thái độ:
- Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện.
2. Chuẩn bị
- Truyện tranh minh hoạ nội dung truyện.
3. Cách tiến hành
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
HĐ1. Ổn định - Trị chuyện - Gây hứng thú
- Cô tạo bất ngờ cho trẻ xem một nắm thóc.
- Trẻ tị mị hứng thú.
- Hỏi trẻ cơ có gì đây? Ai làm ra những hạt thóc này?
- Trả lời.
- Các con muốn ai đã dạy người dân cấy lúa để có được
hạt thóc thì hãy cùng lắng nghe cô kể câu chuyện"
Truyền thuyết Vua Hùng dạy dân cấy lúa" sẽ rõ nhé!
- Chú ý nghe.
HĐ2. Bài mới: Truyện Truyền thuyết Vua Hùng
vương dạy dân cấy lỳa :
*Cô kể mẫu lần 1 .

- Lng nghe.
- Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện "
Truyn thuyt Vua Hùng vương dạy dân cấy lúa" - Cùng nói tên truyện
( Cả lớp nói 2- 3 lần)
- Nghe cơ k
*Cô kể lần 2: K qua tranh.
*m thoi trớch dẫn:
- Trả lời cơ
- Cơ vừa kể chuyện gì?
- Trong trun có những ai?
- Ngày xưa gdân đã biết cấy và làm ra thóc chưa?
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Thức ăn hàng ngay của họ là gì? (Từ đầu đến ….lúa
hoang nhặt được )
- Vua Hùng vương đã làm gì giúp dân? (Vua Hùng
vương thấy đất … Khi mạ lên xanh thì đem cấy vào

25


×