Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề ren thủ công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.36 KB, 43 trang )

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC- DẠY NGHỀ

CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
REN THỦ CƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783 /QĐ-TCDN
Ngày tháng năm của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghê)

Hà Nội


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783 /QĐ-TCDN
Ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghê)

Tên nghề: Ren thủ cơng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khoẻ, trình độ học vấn phù hợp với nghề Ren thủ
công;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 05
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO


1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghê nghiệp.
- Kiến thức:
+ Trình bày được phương pháp chuẩn bị nguyên liệu ren thủ cơng;
+ Trình bày được cơng dụng, cách sử dụng các dụng cụ thông thường
dùng trong nghề ren thủ công;
+ Mô tả được phương pháp ren các kiểu cơ bản;
+ Nắm được quy trình kỹ thuật ren hoa lá;
+ Hiểu được quy trình kỹ thuật ren con giống;
+ Mơ tả được quy trình kỹ thuật ren các vật dụng đơn giản.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị được nguyên liệu ren thủ công đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Sử dụng được các dụng cụ thông thường dùng trong nghề ren thủ công;
+ Ren được các mũi ren cơ bản;
+ Ren được các kiểu ren hoa lá đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;
+ Ren được con giống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật;
+ Ren được các vật dụng đơn giản đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.
- Thái độ:
+ Yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm, có ý thức tổ chức kỷ luật;

2


+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác, kiên trì đảm bảo an tồn lao
động và vệ sinh môi trường.
2. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp người học làm việc ở các vị trí sau đây:
- Làm công nhân sản xuất trong các doanh nghiệp thêu ren;
- Làm công nhân sản xuất trong các xưởng, hợp tác xã thêu ren tại các địa
phương hoặc tại các làng nghề;
- Tự tổ chức sản xuất thêu ren tại các gia đình, bán sản phẩm cho các

doanh nghiệp hoặc trực tiếp bán sản phẩm cho khách hàng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 03 tháng
- Thời gian học tập: 11 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 39 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học: 10 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 400 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 49 giờ; Thời gian học thực hành: 351 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN
BỔ THỜI GIAN

MH,


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Tổng

Thực
Kiểm
số
thuyết
hành
tra

Tên mơn học, mơ đun


MĐ 01
MĐ 02
MĐ 03
MĐ 04
MĐ 05

Các môn học, mô đun đào tạo nghê
Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu.
Thao tác ren cơ bản
Ren hoa lá
Ren con giống
Ren vật dụng đơn giản
Tổng cộng

40
100
100
64
96
400

06
12
14
08
12
49

IV. CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC, MƠ ĐUN ĐÀO TẠO
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)


3

32
77
79
51
80
322

02
11
07
05
04
29


V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ
CẤP
1. Hướng dẫn sử dụng các môn học, mô đun đào tạo nghê; thời gian, phân bố
thời gian và chương trình cho mơn học, mơ đun đào tạo nghê:
- Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Ren thủ công đã thiết kế
tổng số giờ học tối thiểu là: 400 giờ (Lý thuyết:49 giờ; Thực hành: 351 giờ);
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề ren thủ công gồm 5 mô đun đào
tạo; thời gian; phân bổ thời gian được xác định tại biểu mục III. Đây là 5 mô đun
đào tạo nghề bắt buộc tất cả các cở sở dạy nghề đều phải thực hiện;
- Các mô đun đào tạo nghề đã được xây dựng đến tên bài; nội dung chính
của từng bài; từ đó các cở sở dạy nghề tự xây dựng nội dung bài giảng để thuận
lợi cho giáo viên khi lên lớp.

2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi tốt nghiệp.
Số
TT
1

Hình thức thi

Mơn thi
Kiến thức, kỹ năng nghề

Thời gian thi

Viết
- Lý thuyết nghề

2

- Thực hành nghề
*Mơ đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)

Không quá 30 phút
Chuẩn bị không quá:
20 phút;
Vấn đáp
Trả lời không quá:
10 phút
Trắc nghiệm
Không quá: 30 phút
Bài thi thực hành

Không quá 04 giờ
Bài thi lý thuyết và Không quá 05 giờ
thực hành

3. Các chú ý khác:
Hoạt động ngoại khố phục vụ chun mơn nghề:
- Để người học có điều kiện tìm hiểu thực tế sản xuất, cơ sở đào tạo nghề
có thể bố trí cho người học tham quan các làng nghề Thêu ren tại Thanh Hà
(Thanh Liêm – Hà Nam), Văn Lâm (Ninh Hải – Hoa Lư – Ninh Bình); Quất
Động (Thường Tín, Hà Nội), Ngọc Kiên (Cổ Đông-Sơn Tây – Hà Nội);
- Sử dụng từ 2 đến 3 ngày cho người học đi tham quan học tập tại các làng
nghề; cơ sở sản xuất nghề thêu ren. Thời gian được bố trí ngồi thời gian đào tạo
chính khố;
- Mời một số nghệ nhân thêu ren về thỉnh giảng tại cơ sở dạy nghề;
- Tổ chức các buổi nói chuyện về chun mơn nghề Ren thủ công do các
nghệ nhân Thêu ren là diễn giả để củng cố chun mơn, tăng thêm hiểu biết và
lịng yêu nghề cho người học;
4


- Tổ chức cho người học tham gia các phong trào thể dục thể thao: bóng
chuyền, bóng đá, cầu lơng, bóng bàn, ngồi giờ học và trong các ngày nghỉ;
- Tổ chức và duy trì ca hát tập thể trong lớp học./.

5


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Chuẩn bị ngun liệu, dụng cụ.
Mã số mô đun: MĐ 01

(Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ- TCDN
Ngày 19 tháng12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghê)

6


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
CHUẨN BỊ NGUN LIỆU, DỤNG CỤ
Mã số mô đun: MĐ 01
Thời gian mô đun: 40 giờ;

( Lý thuyết: 06 giờ; Thực hành: 34 giờ)

I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN
- Vị trí:
Là mơ đun được bố trí giảng dạy đầu tiên trong chương trình.
- Tính chất:
Là mơ đun chun mơn nghề bắt buộc phải học ở trình độ đào tạo sơ cấp
nghề Ren thủ công.
II. MỤC TIÊU MƠ ĐUN:
- Trình bày được phương pháp chuẩn bị mẫu, kim, kéo, đê, chỉ ren, vải,
dụng cụ làm cúc đủ tiêu chuẩn để ren;
- Mô tả được công dụng và cách sử dụng các loại kim, chỉ được dùng
trong nghề ren thủ công.
- Chuẩn bị được nguyên liệu, vật liệu dùng trong nghề ren thủ công đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật;
- Sử dụng được các dụng cụ dùng trong nghề ren thủ công.
- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, gọn gàng, ngăn nắp,
chính xác;
- Tuân thủ quy định an tồn lao động, bảo vệ mơi trường.

III. NỘI DUNG MƠ ĐUN:
1. Nội dung tởng qt và phân phối thời gian:
Tên các bài trong mô
Thời gian
Số
đun
TT
Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra*
1

Chuẩn bị nguyên liệu

16

03

12

01

2

Chuẩn bị dụng cụ
24
03
20
01
Cộng
40
06

32
02
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được
tính bằng giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Chuẩn bị nguyên liệu ren
Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
- Mô tả được công dụng các loại nguyên vật liệu dùng trong nghề ren thủ
cơng;
- Trình bày được quy trình chuẩn bị ngun vật liệu ren thủ công;
7


- Chuẩn bị được các loại nguyên liệu ren thủ cơng đảm bảo u cầu kỹ
thuật;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Chuẩn bị mẫu ren:
1.1.Cơng dụng
1.2.Quy trình chuẩn bị mẫu ren.
2. Chuẩn bị vải nền:
2.1. Cơng dụng
2.2. Quy trình chuẩn bị vải nền.
3. Chuẩn bị chỉ:
3.1. Cơng dụng
3.2. Chọn chỉ phù hợp với mẫu ren.
3.3. Tính chất các loại chỉ khác nhau.
* Kiểm tra
Bài 2: Chuẩn bị, sử dụng dụng cụ
Thời gian: 24 giờ

Mục tiêu:
- Mô tả được cấu tạo, công dụng của kim, đê, kéo, dụng cụ làm cúc;
- Trình bày được quy trình kỹ thuật sử dụng kim, đê, kéo, dụng cụ làm
cúc;
- Sử dụng được kim, đê, kéo, dụng cụ làm cúc đảm bảo kỹ thuật, an tồn;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, thao tác chính xác.
1. Kim:
1.1. Cơng dụng của kim
1.2. Cấu tạo của kim.
1.3. Phương pháp sử dụng
1.4. Chọn kim phù hợp với chỉ ren.
2. Kéo:
2.1. Công dụng
2.2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
2.3. Phương pháp sử dụng kéo.
3. Đê:
3.1 Công dụng.
3.2 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động.
3.3 Phương pháp sử dụng đê.
4. Dụng cụ làm cúc:
4.1 Công dụng.
8


4.2 Cấu tạo.
4.3 Phương pháp sử dụng.
* Kiểm tra
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
- Vật liệu
+ Chỉ các loại;

+ Vải cô-tông;
+ Giấy than;
+ Giấy;
+ Giẻ lau;
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Bút vẽ;
+ Mẫu vẽ;
+ Bút đánh dấu;
+ Đá mài;
+ Thau nước;
+ Cườm, kim sa, các vật trang trí.
+ Thanh trịn các loại;
+ Kim các loại;
+ Đê;
+ Kéo bấm;
- Học liệu:
+ Phịng học;
+ Bảng phân tích cơng việc;
+ Sách hướng dẫn giáo viên;
+ Giáo trình mơ đun chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ dùng trong nghề
Ren thủ cơng
- Nguồn lực khác: Phịng học lý thuyết, xưởng thực hành.
V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
1. Phương pháp đánh giá: Được đánh giá qua kiểm tra vấn đáp, làm bài tập, quá
trình thực hành chuẩn bị nguyên, dụng cụ.
2. Nội dung đánh giá:
2.1. Về kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết
- Hiểu phương pháp chuẩn bị ngun vật liệu ren thủ cơng;
- Trình bày được công dụng, cấu tạo, phương pháp sử dụng các loại dụng
cụ ren thủ công.

2.2. Về kỹ năng:
- Chọn được nguyên liệu vật liệu ren thủ công;
- Sử dụng được các dụng cụ thủ công, dùng trong nghề ren thủ công.
3. Thái độ: Được đánh giá trong q trình học tập:
Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong cơng việc,
tinh thần đồn kết giúp đỡ lẫn nhau.

9


VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình :
Mơ đun này được dùng cho tất cả các cơ sở dạy nghề trên phạm vi toàn
quốc đào tạo trình độ sơ cấp nghề ren thủ cơng
2. Hướng dẫn một số điểm chính vê phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
- Số giờ lý thuyết được bố trí tại phịng học chun mơn và thực hiện ở thời gian
hướng dẫn ban đầu;
- Phần thực hành bố trí tại phịng thực hành và thực hiện ở thời gian hướng dẫn
thường xuyên.
* Giảng viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học.
- Phương pháp giảng dạy:
+ Phần lý thuyết: thuyết trình, giảng giải, trực quan;
+ Phần thực hành: giảng giải, thao tác mẫu, hướng dẫn thực hành.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Tăng cường thực hành sử dụng dụng cụ, nguyên vật liệu để người học
thao tác thành thục, đảm bảo đúng kỹ thuật, an toàn;
- Dụng cụ phải hoạt động tốt;
- Chú ý đảm bảo an toàn khi hướng dẫn người học sử dụng dụng cụ.


10


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Thao tác ren cơ bản
Mã số mô đun: MĐ 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ- TCDN
Ngày 19 tháng12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tởng cục Dạy nghê)

CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
11


THAO TÁC REN CƠ BẢN
Mã số mô đun:
MĐ 02
Thời gian mô đun: 100 giờ;

( Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 88 giờ)

I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN
- Vị trí:
Là mơ đun được bố trí giảng dạy sau mơ đun chuẩn bị ngun liệu, dụng
cụ, thiết bị.
- Tính chất:
Là mơ đun chun mơn nghề bắt buộc phải học ở trình độ đào tạo sơ cấp
nghề Ren thủ công.
II. MỤC TIÊU MƠ ĐUN:
- Mơ tả được phương pháp lược định hình mẫu;
- Hiểu được công dụng của các mũi ren cơ bản;

- Trình bày được phương pháp ren cơ bản.
- Hiểu được công dụng của làm chân bọ;
- Nắm được phương pháp làm chân bọ;
- Hiểu được công dụng của bấm chân chỉ;
- Mô tả được phương pháp bấm chân chỉ;
- Trình bày được cơng dụng của tách, đính, nối, chèn sản phẩm;
- Hiểu được phương pháp tách, đính, nối, chèn sản phẩm;
- Ren được các mũi ren cơ bản đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật;
- Lược đình hình mẫu đúng u cầu kỹ thuật;
- Tách, đính, nối, chèn sản phẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và thẩm mỹ.
- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, gọn gàng, ngăn nắp
và chính xác.
III. NỘI DUNG MƠ ĐUN:
1. Nội dung tởng qt và phân phối thời gian:
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên các bài trong mô đun

Thời gian
Tổng


Thực Kiểm
số thuyết hành tra*

Lược định hình mẫu

8

1

7

0

Ren mạng đặc
Ren mạng rỗng (mũi đôi)
Ren mũi hạt đậu
Làm chân bọ
Ren đường hoa dâu
Làm bô đê
Làm cúc

8
8
8
8
8
8
8

1

1
1
1
1
1
1

6
6
6
6
6
6
6

1
1
1
1
1
1
1

12


9
10
11
12


Bấm chân chỉ
8
1
6
1
Tách sản phẩm
8
1
6
1
Đính, nối sản phẩm
12
1
10
1
Chèn rem
8
1
6
1
Cộng
100
12
77
11
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được
tính bằng giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Lược định hình mẫu

Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được công dụng của việc lược định hình mẫu;
- Trình bày được phương pháp lược định hình mẫu;
- Lược được định hình mẫu ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Cơng dụng lược định hình mẫu:
1.1. Cơng dụng
1.2. Phương pháp lược định hình mẫu.
2. Khâu mẫu:
2.1. Khâu mẫu với mảnh vải
- Chon mẫu
- Cắt vải
- Đặt mẫu trên vải
- Áp vải lên
- Khâu cố định vải và mẫu
2.2. Chạy đường viền quanh mẫu
- Chạy chỉ to viền quanh mẫu
- Khâu cố định chỉ với mẫu
*Kiểm tra
Bài 2: Ren mạng đặc
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Mơ tả được phương pháp khâu;
- Trình bày được phương pháp ren cơ bản;
- Ren được mũi ren mạng đặc đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Dùng mũi khuyết áo tạo hàng đầu tiên:
1.1. Khâu mũi khuyết áo
- Vòng kim lên, đưa kim xuống luồn qua chỉ.

- Chỉnh sửa
1.2. Khâu hàng đầu tiên
- Khâu hàng mũi khuyết áo kết nối viền
13


- Kiểm tra chỉnh sửa.
2. Kéo dây chỉ từ điểm đầu về điểm cuối:
- Kéo chỉ từ điểm cuối cùng về điểm đầu
- Kiểm tra chỉnh sửa
3. Khâu hàng trên với dây chỉ vừa kéo
- Vòng kim lên đưa qua mũi khuyết áo hàng trên và dây chỉ kéo hàng
dưới, luồn qua chỉ của kim (mũi khuyết áo)
- Khâu theo cách trên cho đến hết hàng.
- Kiểm tra chỉnh sửa
*Kiểm tra
Bài 3: Ren mạng rỗng
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp khâu;
- Nắm được phương pháp ren cơ bản;
- Nắm được phương pháp ren mạng rỗng
- Ren được mũi ren mạng rỗng đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khâu mũi đầu tiên
- Kim được đưa từ dưới lên, vịng xuống ơm lấy đường viền, đi lên, khi
đi lên thì chỉ ở trên đường chỉ vửa vịng (xun qua lố hổng).
- Chỉnh sửa.
2. Tạo vòng rỗng
- Chỉ được vòng lên tạo thành một vòng rỗng nhỏ nối điểm cuối của chỉ

với đường viền hoặc chân đường rỗng bên trên.
- Kiểm tra chỉnh sửa.
3. Khâu hai mũi khuyết áo
- Đưa kim lên, vòng xuống, khâu liên tiếp 02 mũi khuyết áo bám lấy
đường viền hoặc đáy của vòng rỗng hàng trên (kỹ thuật khâu giống mũi đầu
tiên)
- Chỉnh sửa
4. Tiếp tục các hàng tiếp theo
- Thực hiên bước 2 và bước 3 cho các hàng và mũi mạng rỗng tiếp theo.
- Kiểm tra chỉnh sửa
*Kiểm tra
Bài 4: Ren mũi hạt đậu
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp khâu;
- Nắm được phương pháp ren cơ bản;
- Nắm được phương pháp ren mạng mũi hạt đậu
- Ren được mũi ren mũi hạt đậu đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật
14


- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khâu hàng đầu tiên
- Khâu các mũi khuyết áo khít nhau
- Chỉnh sửa
2. Khâu ngược lại tạo khoảng rỗng ở hàng thứ hai
- Tạo khoảng rỗng bằng cách cứ cách một mũi khuyết áo lại có một mũi
khuyết áo.
- Kiểm tra chỉnh sửa.
3. Khâu hàng thứ 3

- Khâu hai mũi khuyết áo trên một khoảng rỗng
- Chỉnh sửa
4. Khâu hàng thứ tứ
- Khâu một mũi khuyết áo trên đáy mỗi mũi ở hàng trên
- Kiểm tra chỉnh sửa
*Kiểm tra
Bài 5: Làm chân bọ
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp khâu;
- Nắm được phương pháp ren cơ bản;
- Nắm được phương pháp làm chân bọ ;
- Ren được mũi ren làm chân bọ đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Tạo chân bọ
- Kéo chỉ để tạo các đường chân bọ.
- Chỉnh sửa
2. Ren chân bọ
- Khâu mũi khâu vắt sổ bao quanh đường chân bọ vừa kéo
- Kiểm tra chỉnh sửa.
3. Tạo chân bọ tiếp theo
- Từ điểm cuối cùng của mũi khâu vắt sổ, kéo chỉ tạo thành các chân bọ
tiếp theo
- Chỉnh sửa
4. Trang trí chân bọ
- Khâu các mũi khuyết áo trên chân bọ vừa tạo
- Kiểm tra chỉnh sửa
*Kiểm tra
Bài 6: Ren đường hoa dâu
Thời gian: 8 giờ

Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp khâu;
15


- Nắm được phương pháp ren cơ bản;
- Nắm được phương pháp ren đường hoa dâu ;
- Ren được mũi ren đường hoa dâu đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Tạo đường riềm hoa dâu
- Kéo chỉ để tạo các đường hoa dâu
- Chỉnh sửa
2. Khâu đường riềm
- Khâu mũi khâu vắt sổ bao quanh đường riềm vừa kéo
- Kiểm tra chỉnh sửa.
3. Tạo đường viền
- Khâu các mũi khuyết áo trên đường riềm vừa tạo
- Kiểm tra chỉnh sửa
4. Định hình hoa dâu
- Vịng chỉ tạo thành vịng rống
- Cố định vòng rỗng bằng kim hoặc bằng chỉ
- Kiểm tra, chỉnh sừa
5. Tạo hoa dâu
- Khâu mũi khuyết áo trên hoa dâu vừa định hình
- Rút kim hoặc chỉ dùng cố định ở trên ra
- Kiểm tra, chỉnh sửa.
*Kiểm tra
Bài 7: Làm bô đê
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:

- Nắm được phương pháp khâu;
- Nắm được phương pháp ren cơ bản;
- Nắm được phương pháp làm bô đê ;
- Ren được mũi ren bô đê đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Tạo đường bơ đê
- Kéo chỉ dọc theo mẫu ren
- Chỉnh sửa
2. Khâu chỉ vào mẫu
- Khâu mũi khâu vắt sổ bao quanh đường chỉ vừa kéo cố định với mẫu
- Kiểm tra chỉnh sửa.
3. Cắt và giấu chỉ
- Thắt nút các đường khuyết áo ;
- Cắt và giấu chỉ.
- Kiểm tra chỉnh sửa
*Kiểm tra
Bài 8: Làm cúc
16


Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp khâu;
- Nắm được phương pháp ren cơ bản;
- Nắm được phương pháp làm cúc;
- Ren được mũi ren làm cúc đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Quấn chỉ quanh thanh trịn
- Quấn vài vịng chỉ quanh thanh trịn có sẵn
- Kiểm tra, chỉnh sửa

2. Khâu cúc
- Dùng mũi khuyết áo khâu xung quanh vòng chỉ vừa quấn
- Kiểm tra chỉnh sửa.
3. Hồn thiện cúc.
- Rút cúc ra khỏi thanh trịn
- Kiểm tra chỉnh sửa
*Kiểm tra
Bài 9: Bấm chân chỉ
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp khâu;
- Nắm được phương pháp ren cơ bản;
- Nắm được phương pháp bấm chân chỉ;
- Thực hiện được thao tác bấm chân chỉ đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ
thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Tạo mảng trống để ren
- Đánh dấu chỗ cần ren
- Cắt tách 2 cạnh phần vải ra khỏi chỗ sẽ ren
- Kiểm tra, chỉnh sửa
2. Rút chỉ
- Rút các sợi chỉ ngang và dọc của phần cần ren
- Kiểm tra chỉnh sửa.
3. May lược chỉ vừa rút vào với vải.
- Dùng chỉ cùng màu với vải may lược chỉ với vải
- Kiểm tra chỉnh sửa
4. Khâu mép vải
- Khâu mũi vấn quanh mép vải.
- Kiểm tra, chỉnh sửa
*Kiểm tra

Bài 10: Tách sản phẩm ra khỏi mẫu
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
17


- Nắm được phương pháp khâu;
- Nắm được phương pháp ren cơ bản;
- Mô tả được phương pháp tách sản phẩm ra khỏi mẫu;
- Thực hiện được thao tác tách sản phẩm ra khỏi mẫu đúng yêu cầu tiêu
chuẩn kỹ thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Cắt các mũi khâu lược
- Gỡ bỏ các mũi khâu đính mẫu và vải bằng kéo nhỏ hoặc dao lam
- Kiểm tra, chỉnh sửa
2. Tách mẫu ra khỏi vải và sản phẩm
- Cắt rời các mũi khâu của hai lớp vải
- Gỡ bỏ mẫu ra khỏi sản phẩm
- Kiểm tra chỉnh sửa.
3. Hoàn thiện
- Làm sạch sản phẩm.
- Kiểm tra, chỉnh sửa
*Kiểm tra
Bài 11: Đính nối sản phẩm
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp khâu;
- Nắm được phương pháp ren cơ bản;
- Mô tả được phương pháp đính nối sản phẩm;
- Thực hiện được thao tác đính nối sản phẩm ra khỏi mẫu đúng yêu cầu

tiêu chuẩn kỹ thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Mở đầu nối
- Xác định điểm cần nối, để trống, không ren
- Kiểm tra, chỉnh sửa
2. Nối hai sản phẩm
- Tách một sản phẩm ra khỏi mẫu
- Để hai sản phẩm mở đầu nối nhau
- Làm bô đê nối hai sản phẩm lại
- Kiểm tra chỉnh sửa.
3. Hoàn thiện
- Tách phần còn lại của sản phẩm ra khỏi mẫu và vải
- Làm sạch sản phẩm
- Kiểm tra, chỉnh sửa
*Kiểm tra
Bài 12: Chèn rem/ Phủ ren
18


Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp khâu;
- Nắm được phương pháp ren cơ bản;
- Hiểu được phương pháp đính chèn rem/ phủ ren;
- Thực hiện được thao tác chèn rem/ phủ ren đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ
thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Đánh dấu
- Đánh dấu hoặc cắt chỗ cân chèn hoặc phủ ren bằng các mũi khâu chạy
xung quanh phần sẽ chèn sản phẩm

- Kiểm tra, chỉnh sửa
2. Chèn ren (phủ ren)
- Chuẩn bị chỗ để chèn/phủ
- Chuẩn bị ren để chèn/ phủ
- Khâu gắn miếng ren vào chỗ cần chèn/ phủ
- Kiểm tra chỉnh sửa.
3. Hoàn thiện
- Làm sạch sản phẩm
- Kiểm tra, chỉnh sửa
*Kiểm tra
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MƠ ĐUN:
- Vật liệu:
+ Chỉ các loại;
+ Vải cơ-tơng;
+ Giấy than;
+ Giấy;
+ Giẻ lau;
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Bút vẽ;
+ Mẫu vẽ;
+ Bút đánh dấu;
+ Đá mài;
+Thau nước;
+ Nhíp;
+ Thanh trịn các loại;
+ Kim các loại;
+ Đê;
+ Kéo bấm;
- Học liệu:
+ Phịng học;

+ Bảng phân tích cơng việc;
+ Sách hướng dẫn giáo viên;
19


+ Giáo trình mơ đun chuẩn bị ngun vật liệu, dụng cụ dùng trong nghề
Ren thủ công
- Nguồn lực khác: Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành.
V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
1. Phương pháp đánh giá: Được đánh giá qua kiểm tra vấn đáp, làm bài tập, quá
trình thực hành các thao tác ren cơ bản.
2. Nội dung đánh giá:
2.1. Về kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết;
- Nắm được phương pháp khâu;
- Mô tả được phương pháp ren mạng đặc, ren mạng rỗng, ren đường hoa
dâu, làm cúc;
- Trình bày được phương pháp bấm chân chỉ;
- Nắm được phương pháp làm chân bọ;
- Hiểu được phương pháp chèn rem, đính ren, nối rản phẩm;
2.2. Về kỹ năng:
- Khâu mũi khuyết áo; mũi vấn, mũi vắt-sổ
- Ren mạng đặc, ren mạng rỗng, ren đường hoa dâu, làm cúc;
- Bấm chân chỉ;
- Làm chân bọ;
- Chèn rem, đính ren, nối rản phẩm;
3. Thái độ: Được đánh giá trong q trình học tập:
Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong cơng việc, tinh
thần giúp đỡ lẫn nhau
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MƠ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình :

Mơ đun này được dùng cho tất cả các cơ sở dạy nghề trên phạm vi tồn
quốc đào tạo trình độ sơ cấp nghề ren thủ công
2. Hướng dẫn một số điểm chính vê phương pháp giảng dạy mơ đun đào tạo:
- Số giờ lý thuyết được bố trí tại phịng học chuyên môn và thực hiện ở thời gian
hướng dẫn ban đầu;
- Phần thực hành bố trí tại phịng thực hành và thực hiện ở thời gian hướng dẫn
thường xuyên.
* Giảng viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học.
- Phương pháp giảng dạy:
+ Phần lý thuyết: thuyết trình, giảng giải, trực quan;
+ Phần thực hành: giảng giải, thao tác mẫu, hướng dẫn thực hành.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Tăng cường thực hành các mũi ren cơ bản để người học thao tác thành
thục, đảm bảo đúng kỹ thuật, an toàn;
- Dụng cụ phải hoạt động tốt;
- Chú ý đảm bảo an toàn khi hướng dẫn người học sử dụng dụng cụ.
20


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Ren hoa lá
Mã số mô đun: MĐ 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ- TCDN
Ngày 19 tháng12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tởng cục Dạy nghê)

CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
REN HOA LÁ
Mã số mô đun:
MĐ 03

Thời gian mô đun: 100 giờ;

( Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 86 giờ)
21


I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN
- Vị trí:
Là mơ đun được bố trí giảng dạy sau mơ đun Ren cơ bản.
- Tính chất:
Là mơ đun chun mơn nghề quan trọng bắt buộc phải học ở trình độ đào
tạo sơ cấp nghề Ren thủ cơng.
II. MỤC TIÊU MƠ ĐUN:
- Mơ tả được những nội dung cần xác định khi ren hoa lá;
- Hiểu được phương pháp Ren hoa lá;
- Trình bày được quy trình ren hoa, nụ hoa, hoa có lá, hoa trên nền;
- Mơ tảđược quy trình ren lá, lá có gân;
- Nắm được quy trình ren cụm hoa lá;
- Ren được hoa, nụ hoa, hoa có lá, hoa trên nền đảm bảo kỹ thuật và mỹ
thuật;
- Ren được lá, lá có gân đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;
- Ren được cụm hoa lá đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;
- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, gọn gàng, ngăn nắp
và chính xác;
- Tuân thủ quy định về an toàn lao động và bảo vệ mơi trường.
III. NỘI DUNG MƠ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
1

2

Tên các bài trong mô đun
Ren lá cây

Thời gian
Tổng

Thực Kiểm
số thuyết hành tra*
12
2
9
1

Ren lá cây có gân

12

2

9

1

3

Ren cành lá

12


2

9

1

4

Ren nụ hoa

16

2

13

1

5

Ren bơng hoa

16

2

13

1


6
7

Ren bơng hoa có lá và nền
Ren cụm hoa lá

16
16

2
2

13
13

1
1

Cộng

100

14

79

7

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được

tính bằng giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1 : Ren lá cây
Thời gian : 12 giờ
Mục tiêu:
22


- Nắm được nội dung nghiên cứu mẫu ren lá cây;
- Hiểu được nguyên tắc, yêu cầu chuẩn bị dụng cụ nguyên vật liệu ren lá
cây;
- Mô tả được phương pháp ren cơ bản;
- Mô tả được phương pháp Ren hoa lá;
- Mô tả được phương pháp ren lá cây
- Thực hiện được thao tác ren lá cây đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Lược định hình mẫu
- Cố định mẫu vào vải;
- Chạy đường viền quanh mẫu để định hình;
- Kiểm tra, chỉnh sửa
2. Ren lá cây
- Ren mạng đặc nửa dọc thân lá
- Ren mạng rỗng nửa dọc thân lá cịn lại
- Làm bơ đê quanh lá
3. Hoàn thiện
- Tách sản phẩm ra khỏi mẫu
- Làm sạch sản phẩm
- Kiểm tra, chỉnh sửa
*Kiểm tra
Bài 2 : Ren lá phong có gân

Thời gian : 12 giờ
Mục tiêu:
- Mơ tả được nội dung nghiên cứu mẫu ren lá cây;
- Hiểu được nguyên tắc, yêu cầu chuẩn bị dụng cụ nguyên vật liệu ren lá
có gân;
- Nắm được phương pháp ren cơ bản;
- Nắm được phương pháp Ren hoa lá;
- Nắm được phương pháp ren lá phong có gân;
- Thực hiện được thao tác ren lá phong đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Lược định hình mẫu
- Cố định mẫu vào vải;
- Chạy đường viền quanh mẫu để định hình;
- Kiểm tra, chỉnh sửa
2. Ren lá phong có gân
- Ren cuống lá bằng mũi ren mạng rỗng
- Ren phần trên cuống lá bằng mũi ren mạng đặc
- Ren phần giữa thân lá bằng mũi ren mạng rỗng
- Ren phần giápđầu lá bằng mũi ren mạng đặc
- Ren phần đầu lá bằng mũi ren mạng rỗng từ dưới đi lên.
- Làm bơ đê
3. Hồn thiện
- Tách sản phẩm ra khỏi mẫu
23


- Làm sạch sản phẩm
- Kiểm tra, chỉnh sửa
*Kiểm tra
Bài 3 : Ren cành lá

Thời gian : 12 giờ
Mục tiêu:
- Mô tả được nội dung nghiên cứu mẫu ren cành lá;
- Biết được nguyên tắc, yêu cầu chuẩn bị dụng cụ nguyên vật liệu ren
cành lá;
- Mô tả được phương pháp ren cơ bản;
- Mô tả được phương pháp Ren hoa lá;
- Mô tả được phương pháp ren cành lá;
- Thực hiện được thao tác ren cành lá phong đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ
thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Lược định hình mẫu
- Cố định mẫu vào vải;
- Chạy đường viền quanh mẫu để định hình;
- Kiểm tra, chỉnh sửa
2. Ren lá
- Ren lá bằng các mũi ren mạng đặc
- Kiểm tra, chỉnh sửa
3. Ren cành
- Nối các lá bằng đườn chân bọ
- Kiểm tra, chỉnh sửa
4. Hồn thiện
- Làm bơ đê
- Tách sản phẩm ra khỏi mẫu
- Làm sạch sản phẩm
- Kiểm tra, chỉnh sửa
*Kiểm tra
Bài 4 : Ren nụ hoa
Thời gian : 16 giờ
Mục tiêu:

- Biết được nội dung nghiên cứu mẫu ren nụ hoa;
- Biết được nguyên tắc, yêu cầu chuẩn bị dụng cụ nguyên vật liệu ren nụ
hoa;
- Hiểu được phương pháp ren cơ bản;
- Mô tả được phương pháp Ren hoa lá;
- Mô tả được phương pháp ren nụ hoa;
- Thực hiện được thao tác ren nụ hoa đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
24


1. Lược định hình mẫu
- Cố định mẫu vào vải;
- Chạy đường viền quanh mẫu để định hình;
- Kiểm tra, chỉnh sửa
2. Ren nụ hoa
- Ren mạng đặc hai hàng song song nhau và đường trang trí đế nụ hoa
- Dùng các mũi khâu khuyết áo làm chân bọ từ đường ren bên này sang
đường ren bên kia, nối các điểm trang trí vào theo thiết kế.
- Sử dụng mũi khuyết áo và kỹ thuật ren đường riềm hoa dâu để ren
đường riềm đế của nụ. - Chạy đường riềm xung quanh thân nụ.
- Dùng mũi khuyết áo và mũi ren mạng đặc và ren đường hoa dâu, trang
trí đường viền của nụ.
- Làm cúc ở trung tâm, dùng mũi hoa dâu viền xung quanh cúc. Dùng mũi
ren mạng đặc để ren các họa tiết xung quanh cúc.
- Dùng mũi chân bọ kết phần thân nụ và viền nụ
- Ren lá bằng các mũi ren mạng đặc
- Kiểm tra, chỉnh sửa
3. Hồn thiện
- Làm bơ đê

- Tách sản phẩm ra khỏi mẫu
- Làm sạch sản phẩm
- Kiểm tra, chỉnh sửa
*Kiểm tra
Bài 5 : Ren bông hoa
Thời gian : 16 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung nghiên cứu mẫu ren bông hoa;
- Biết được nguyên tắc, yêu cầu chuẩn bị dụng cụ nguyên vật liệu ren
bông hoa;
- Mô tả được phương pháp ren cơ bản;
- Mô tả được phương pháp Ren hoa lá;
- Nắm được phương pháp ren bông hoa;
- Thực hiện được thao tác ren bông hoa đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Lược định hình mẫu
- Cố định mẫu vào vải;
- Chạy đường viền quanh mẫu để định hình;
- Kiểm tra, chỉnh sửa
2. Ren bơng hoa
- Ren mạng đặc ở phần trên các cánh hoa.
- Trang trí cánh hoa với vòng rỗng
- Làm nhụy hoa bằng mũi ren mạng rỗng
25


×