Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp đan lát thủ công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.41 KB, 48 trang )

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
ĐAN LÁT THỦ CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 782/QĐ - TCDN
Ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Hà Nội - Năm 2011
2
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ XÃ HỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 782/QĐ - TCDN
Ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề: Đan thủ công
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khoẻ, trình độ học vấn phù hợp với nghề Đan thủ công;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 05
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nắm được phương pháp chuẩn bị dụng cụ của nghề đan lát thủ công:
Chọn dao; chọn bàn tuốt sợi tròn, bàn kéo nan mỏng; chuẩn bị dùi, kim đan, kéo,
kìm bấm…
+ Hiểu được phương pháp pha chế nguyên liệu giang, nứa, mây, tre sử dụng
trong nghề đan lát thủ công;
+ Trình bày được kỹ thuật đan các kiểu đan đơn giản như: long mốt, long đôi và
các kiểu long ba; kỹ thuật tết các hoa văn đơn giản như: hoa rế, hoa văn hình răng
cưa, hoa văn hình đuôi sam, hoa văn hình con bướm; kỹ thuật đan giỏ hoa và


phương pháp hoàn thiện sản phẩm đan lát thủ công.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị và sử dụng được các loại dụng cụ phù hợp với nguyên liệu dùng
trong nghề đan lát thủ công;
+ Pha chế, bảo quản được các loại nguyên liệu giang, nứa, mây, tre trong
nghề đan lát thủ công đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ thuật, tránh ẩm mốc, mối
mọt;
+ Đan được các kiểu đan đơn giản như: long mốt, long đôi, long ba; tết được
các kiểu hoa văn như: hoa rế, hoa răng cưa, đuôi sam, hoa văn hình con bướm; đan
được giỏ hoa theo mẫu và hoàn thiện được các sản phẩm đan lát thủ công đơn
giản, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
3
- Thái độ:
+ Yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm, có ý thức tổ chức kỷ luật;
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác, tiết kiệm nguyên vật liệu, đảm
bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
2. Cơ hội việc làm: Sau khi tốt nghiệp học viên có thể làm việc ở các cở sở sau:
- Làm công nhân trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất hàng
thủ công mỹ nghệ mây, tre, giang đan.
- Tự đầu tư sản xuất sản phẩm đan lát thủ công quy mô hộ gia đình.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 03 tháng
- Thời gian học tập: 11 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 20 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học: 4 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 400 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 60 giờ; Thời gian học thực hành: 340 giờ

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN
VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN.

MH,

Tên môn học, mô đun
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết Thực
hành
Ôn tập,
kiểm tra
MĐ 01 Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu.
56 8 40 8
MĐ 02 Đan các kiểu cơ bản
164 24 116 24
MĐ 03 Tết hoa văn đơn giản
64 8 48 8
MĐ 04 Đan giỏ hoa
84 16 52 16
MĐ 05 Hoàn thiện sản phẩm
32 4 24 4
Tổng cộng 400 60 280 60
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
4
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP.
1. Hướng dẫn sử dụng danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian,
phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề:

- Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Đan lát thủ công đã thiết kế tổng
số giờ học tối thiểu là: 400 giờ (Lý thuyết: 60 giờ; Thực hành: 340 giờ).
- Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Đan lát thủ công gồm 05 mô
đun độc lập; thời gian và phân bổ thời gian được xác định tại biểu mục III. Đây là
05 mô đun được sử dụng bắt buộc cho các khóa dạy nghề trình độ sơ cấp nghề tại
các cở sở dạy nghề; Có thể tổ chức giảng dạy tại các địa phương cho lao động
nông thôn hoặc những người có nhu cầu học tập.
- Các mô đun đào tạo nghề đã được xây dựng đến tên bài; nội dung chính
của từng bài; từ đó các cở sở dạy nghề xây dựng chương trình chi tiết nội dung của
các bài học để giáo viên giảng dạy trên lớp.
- Để giảng dạy các mô đun, giáo viên/người dạy nghề phải được tập huấn về
phương pháp giảng dạy theo mô đun và kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt, kết
hợp với phương pháp thuyết trình, hướng dẫn học viên thực hành trên sản phẩm.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi tốt nghiệp
Số
TT Môn thi
Hình thức thi Thời gian thi
1 Kiến thức, kỹ năng nghề
- Lý thuyết nghề
Viết Không quá 30 phút
Vấn đáp
Chuẩn bị không quá:
20 phút;
Trả lời không quá:
10 phút
Trắc nghiệm Không quá: 30 phút
- Thực hành nghề Bài thi thực hành Không quá 04 giờ
2
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)

Bài thi lý thuyết và
thực hành
Không quá 05 giờ
3. Các chú ý khác.
- Tổ chức học tập, khảo sát thực tế: Để học viên có điều kiện tìm hiểu, tham
quan, học tập thực tế, cơ sở đào tạo nghề cần tổ chức cho học viên đi khảo sát thự
tế tại các cơ sở làng nghề Đan lát thủ công có uy tín và nổi tiếng tại các địa
phương như: Chương Mỹ - Hà Nội; Ý Yên - Nam Định; Duy Tiên - Hà Nam; Việt
5
Yên - Bắc Giang; Nghi Thái, huyện Nghi Lộc - Nghệ An; Gio Linh - Quảng Trị…
(Thời gian học tập thực tế không tính trong thời gian đào tạo chính khoá).
- Mời một số nghệ nhân hoặc thợ giỏi giảng dạy cho học viên tại cơ sở dạy
nghề, lớp học nghề.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên đề về nghề Đan lát thủ công nhằm tăng thêm sự
hiểu biết và lòng yêu nghề cho học viên./.
6
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu.
Mã số mô đun: MĐ 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 782/QĐ - TCDN
Ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
7
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, NGUYÊN LIỆU
Mã số mô đun: MĐ 01
Thời gian mô đun: 56 giờ; (Lý thuyết: 8 giờ; Thực hành: 48 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
- Vị trí: Là mô đun được bố trí giảng dạy đầu tiên của nghề Đan lát thủ
công, làm cơ sở cho việc giảng dạy các mô đun tiếp theo.
- Tính chất: Là mô đun bắt buộc phải học ở trình độ Sơ cấp nghề Đan lát

thủ công.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
- Hiểu được cách chuẩn bị dụng cụ trong nghề Đan lát thủ công;
- Mô tả được tính chất của các loại nguyên liệu mây, tre, nứa, song, giang và
phương pháp chuẩn bị các loại nguyên liệu.
- Chuẩn bị, sử dụng được các dụng cụ trong nghề Đan lát thủ công đảm bảo kỹ thuật.
- Pha chế được nguyên liệu giang, nứa, mây, tre dùng trong nghề đan lát thủ
công, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ thuật như: Lựa chọn nguyên liệu, pha nan,
chẻ nan, chẻ nan, vót nan.
- Xử lý và bảo quản được nguyên liệu giang, nứa, mây, tre như: Xông lưu
huỳnh, phơi, sấy nguyên liệu, bảo quản nguyên liệu đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
- Tuân thủ quy định an toàn và vệ sinh lao động, phòng và chữa cháy.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian
Tổng số

thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
1 Chuẩn bị dụng cụ
12 2 8 2
2 Chuẩn bị, pha chế nguyên liệu
28 4 20 4

3 Xử lý, bảo quản nguyên liệu
16 2 12 2
Cộng 56 8 40 8
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được
tính bằng giờ thực hành.
8
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Chuẩn bị dụng cụ
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được cách chuẩn bị các dụng cụ trong nghề đan lát thủ công: Phương pháp
chọn dao, chọn bàn tuốt sợi tròn, bàn kéo nan mỏng; phương pháp chọn một số dụng cụ
khác: Dùi lỗ, kim đan, kéo tỉa, kìm bấm.
- Chuẩn bị được các loại dụng cụ: dao pha, bàn tuốt sợi tròn, bàn kéo nan mỏng,
dùi lỗ, kim khâu, kéo tỉa, kìm bấm…trong nghề đan lát thủ công đảm bảo kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
1. Phương pháp chọn dao:
1.1. Đặc điểm các loại dao dùng trong pha chế nguyên liệu giang, nứa, mây, tre.
1.2. Công dụng của các loại dao.
1.2. Phương pháp chọn dao.
2. Phương pháp chọn bàn tuốt sợi tròn:
2.1. Cấu tạo và công dụng bàn tuốt sợi tròn.
2.2. Phương pháp chọn bàn tuốt sợi tròn.
3. Chọn bàn kéo nan mỏng.
3.1. Cấu tạo và công dụng bàn kéo nan mỏng.
3.2. Phương pháp chọn bàn kéo nan mỏng.
4. Chọn một số dụng cụ khác.
4.1. Chọn dùi.
4.2. Chọn kim đan.
4.3. Chọn kéo tỉa, kìm bấm.

* Kiểm tra
Bài 2: Chuẩn bị, pha chế nguyên liệu
Thời gian: 28 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được tính chất, công dụng của nguyên liệu giang, nứa, mây tre.
- Mô tả được phương pháp pha chế nguyên liệu giang, nứa, mây tre.
- Pha chế được nguyên liệu giang, nứa, mây, tre đúng kỹ thuật, đảm bảo tiêu
chuẩn chất lượng, mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, thao tác chính xác.
1. Pha chế nguyên liệu giang, nứa:
1.1. Tính chất và công dụng của nguyên liệu giang, nứa.
- Tính chất.
9
- Công dụng.
1.2. Phương pháp pha chế nguyên liệu giang, nứa.
- Lựa chọn nguyên liệu.
- Pha nan.
- Chẻ nan.
- Vót nan.
2. Pha chế nguyên liệu mây:
2.1. Tính chất, công dụng của nguyên liệu mây.
- Tính chất.
- Công dụng.
2.2. Phương pháp pha chế nguyên liệu mây:
- Lựa chọn nguyên liệu.
- Lấy mấu.
- Pha nan, rút lõi mây.
- Tuốt sợi tròn.
- Kéo nan mỏng.
3. Pha chế nguyên liệu tre:

3.1. Tính chất, công dụng của nguyên liệu tre.
- Tính chất.
- Công dụng.
3.2. Phương pháp pha chế nguyên liệu tre.
- Lựa chọn nguyên liệu.
- Pha nan.
- Chẻ nan.
- Vót nan.
Bài 3. Xử lý và bảo quản nguyên liệu
Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của việc xử lý và bảo quản nguyên liệu.
- Mô tả được phương pháp xử lý và bảo quản nguyên liệu: Xông lưu huỳnh,
phơi, sấy, bảo quản nguyên liệu;
- Xử lý và bảo quản nguyên liệu đúng kỹ thuật, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi thực hiện quy trình xử lý và
bảo quản nguyên liệu. .
1. Xông lưu huỳnh:
1.1. Sự cần thiết của việc xông lưu huỳnh.
1.2. Yêu cầu kỹ thuật.
10
1.3. Phương pháp xông lưu huỳnh:
2. Phơi, sấy nguyên liệu:
2.1. Sự cần thiết của việc phơi, sấy nguyên liệu.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật.
2.3. Phương pháp phơi, sấy nguyên liệu:
3. Bảo quản nguyên liệu:
3.1. Sự cần thiết của việc bảo quản nguyên liệu.
3.2. Yêu cầu kỹ thuật.
3.3. Phương pháp bảo quản nguyên liệu:

* Kiểm tra
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
- Nguyên, vật liệu:
+ Nguyên liệu giang, nứa;
+ Nguyên liệu mây;
+ Nguyên liệu tre;
+ Nguyên liệu song;
+ Lưu huỳnh;
+ Khuôn đan hình khối;
+ Dây buộc;
+ Kệ gỗ;
+ Khẩu trang bảo hộ;
+ Găng tay bảo hộ;
- Dụng cụ và thiết bị:
+ Kéo cắt;
+ Kéo tỉa;
+ Kìm bấm;
+ Kìm kẹp;
+ Dao dựa;
+ Dao phay to;
+ Dao phay trung bình;
+ Dao nhỏ;
+ Thước nhựa to;
+ Thước dây;
+ Bàn tuốt sợi tròn;
+ Bàn kéo nan mỏng;
+ Cân đĩa;
11
+ Dụng cụ pha lưu huỳnh;
+ Các loại lưỡi cưa gỗ;

+ Thiết bị cưa gỗ cầm tay;
+ Dụng cụ tháo lắp lưỡi cưa;
+ Dụng cụ mài rũa lưỡi cưa;
+ Các loại đá mài dao;
+ Búa nhỏ;
+ Kính mắt;
- Học liệu:
+ Phòng học;
+ Bảng phân tích công việc;
+ Sách hướng dẫn giáo viên;
+ Giáo trình mô đun chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu dùng trong nghề đan lát thủ
công.
- Nguồn lực khác: Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành.
V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
1. Phương pháp đánh giá: Được đánh giá qua kiểm tra vấn đáp, viết bài tập, thực
hành chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ.
2. Nội dung đánh giá:
2.1. Về kiến thức:
- Trình bày được cách chuẩn bị dụng cụ trong nghề Đan lát thủ công;
- Mô tả được tính chất của các loại nguyên liệu mây, tre, nứa, song, giang và
phương pháp chuẩn bị các loại nguyên liệu.
- Nêu được cách sử dụng các loại dụng cụ, các loại chất liệu dùng để xử lý,
bảo quản nguyên liệu trong nghề Đan lát thủ công đảm bảo kỹ thuật, độ bền cao,
tránh bị mốc, mối, mọt…
2.2. Về kỹ năng:
Pha chế, xử lý và bảo quản được nguyên liệu giang, nứa, mây, tre dùng
trong nghề đan lát thủ công, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ thuật.
2.3. Thái độ:
Chấp hành nghiêm túc nội quy lớp học, các quy định về an toàn, vệ sinh lao
động Có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm, giúp đỡ nhau trong học tập.

VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình: Mô đun này được dùng giảng dạy trong các cơ
sở đào tạo nghề trình độ sơ cấp Nghề Đan lát thủ công trên phạm vi toàn quốc.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
12
- Số giờ lý thuyết được bố trí tại phòng học chuyên môn và thực hiện ở thời
gian hướng dẫn ban đầu.
- Phần thực hành bố trí tại phòng thực hành và thực hiện ở thời gian hướng
dẫn thường xuyên.
* Giảng viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để chuẩn bị đầy đủ
các điều kiện thực hiện bài học trước khi giảng dạy.
- Phương pháp giảng dạy:
+ Phần lý thuyết: thuyết trình, trực quan.
+ Phần thực hành: thao tác mẫu, hướng dẫn thực hành.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Tăng cường thực hành sử dụng dụng cụ, thiết bị để học viên thao tác thuần
thục, đảm bảo đúng kỹ thuật.
- Thiết bị, dụng cụ đảm bảo chất lượng, sử dụng thuận tiện, an toàn khi học
viên thực hành.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Tài liệu giảng dạy Nghề Đan lát thủ công trình độ sơ cấp – Trung tâm khoa
học và công nghệ Phát triển Làng nghề, năm 2010.
13
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Đan các kiểu đan đơn giản
Mã số mô đun: MĐ 02
(Ban hành theo Quyết định số 782/QĐ - TCDN
ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
14
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

ĐAN CÁC KIỂU ĐAN ĐƠN GIẢN
Mã số mô đun: MĐ 02
Thời gian mô đun: 164 giờ; ( Lý thuyết: 24 giờ; Thực hành: 140 giờ)
I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
- Vị trí: Là mô đun được bố trí giảng dạy sau mô đun chuẩn bị nguyên liệu,
dụng cụ Nghề Đan lát thủ công.
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề bắt buộc phải học ở trình độ đào
tạo sơ cấp Nghề Đan lát thủ công.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
- Hiểu được kỹ thuật và mô tả được ứng dụng của các kiểu đơn giản: đan long
mốt, long đôi, long ba trong gia công sản xuất.
- Đan được các kiểu đan đơn giản: đan long mốt, long đôi, long ba đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật.
- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, tỷ mỷ.
- Tuân thủ quy định an toàn và vệ sinh lao động, phòng và chữa cháy.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
1 Đan long mốt đơn 8

1 6 1
2 Đan long mốt đơn hình carô 8
1 6 1
3 Đan lông mốt đơn hình chữ thập 8
1 6 1
4 Đan long mốt chập hai nan, ba nan 12
2 8 2
5 Đan long mốt xen kẽ nan khác nhau 8
1 6 1
6 Đan long mốt thay đổi khoảng cách nan
8 1 6 1
7 Đan long mốt xen kẽ nan khác nhau khoảng cách rộng 8
1 6 1
8 Đan long đôi 8
1 6 1
9 Đan long đôi kết hợp nan khác mầu 8
1 6 1
10 Đan long đôi hình chữ L 12
2 8 2
11 Đan long đôi hình chữ V 12
2 8 2
12 Đan long đôi hình chữ X 12
2 8 2
13 Đan long ba 8
1 6 1
14 Đan long ba kết hợp nan khác mầu 8
1 6 1
15 Đan long ba hình chữ L 12
2 8 2
16 Đan long đôi hình chữ V 12

2 8 2
17 Đan long đôi hình chữ X 12
2 8 2
Cộng 164 24 116 24
15
Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ thực
hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Đan long mốt đơn
Thời gian: 08 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được các ứng dụng kiểu đan long mốt trong gia công sản xuất.
- Mô tả được phương pháp đan long mốt đơn.
- Đan được kiểu đan long mốt, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long mốt.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Kỹ thuật đan long mốt:
2.1. Yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Phương pháp đan long mốt.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
*Kiểm tra
Bài 2: Đan long mốt hình carô
Thời gian: 08 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng kiểu đan long mốt

hình carô trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long mốt đơn hình carô, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long mốt đơn hình carô.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Kỹ thuật đan long mốt hình carô:
2.1. Yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Phương pháp đan long mốt hình carô.
- Dải nan công.
16
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
*Kiểm tra
Bài 3: Đan long mốt hình chữ thập
Thời gian: 08 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng kiểu đan long mốt
hình chữ thập trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long mốt hình chữ thập, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long mốt đơn hình chữ thập.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Kỹ thuật đan long mốt đơn hình chữ thập:
2.1. Yêu cầu kỹ thuật
2.2. Phương pháp đan long mốt đơn hình chữ thập.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.

- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
*Kiểm tra
Bài 4: Đan long mốt chập hai nan, ba nan.
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật phương pháp và các ứng dụng đan long mốt chập hai
nan, ba nan trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long mốt chập hai nan, ba nan đảm bảo kỹ thuật và
mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Kỹ thuật đan long mốt chập hai nan.
1.1. Khái niệm
1.2. Yêu cầu kỹ thuật.
1.3. Phương pháp đan long mốt chập hai nan.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
17
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
2. Kỹ thuật đan long mốt chập ba nan.
2.1. Khái niệm.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật.
2.3. Phương pháp đan long mốt chập ba nan.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
*Kiểm tra
Bài 5: Đan long mốt xen kẽ nan khác nhau

Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng đan long mốt xen kẽ nan
khác nhau trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long mốt xen kẽ nan khác nhau, đảm bảo kỹ thuật và
mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long mốt xen kẽ nan khác nhau.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Kỹ thuật đan long mốt xen kẽ nan khác nhau:
2.1. Yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Phương pháp đan long mốt xen kẽ nan khác nhau.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
Bài 6: Đan long mốt thay đổi khoảng cách nan
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp đan long mốt thay đổi khoảng cách nan
trong gia công sản xuất.
18
- Đan được kiểu đan long mốt thay đổi khoảng cách nan, đảm bảo kỹ thuật
và mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long mốt thay đổi khoảng cách nan.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.

2. Kỹ thuật đan long mốt thay đổi khoảng cách nan:
2.1. Yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Phương pháp đan long mốt thay đổi khoảng cách nan.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
Bài 7: Đan long mốt xen kẽ nan to, nan nhỏ khoảng cách rộng
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp đan long mốt xen kẽ nan to, nan nhỏ khoảng
cách nan rộng trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long mốt xen kẽ nan to, nan nhỏ khoảng cách nan
rộng, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long mốt xen kẽ nan to, nan nhỏ khoảng
cách nan rộng.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Kỹ thuật đan long mốt xen kẽ nan to, nan nhỏ khoảng cách nan rộng:
2.1. Yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Phương pháp đan long mốt xen kẽ nan to, nan nhỏ khoảng cách nan rộng.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
19
Bài 8: Đan long đôi

Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng kiểu đan long đôi
trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long đôi đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long đôi.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Kỹ thuật đan long đôi:
2.1. Yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Phương pháp đan long đôi.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
Bài 9: Đan long đôi kết hợp nan khác màu
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng của kiểu đan long đôi
kết hợp nan khác màu trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long đôi kết hợp nan khác màu đảm bảo kỹ thuật và
mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long đôi kết hợp nan khác màu.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Kỹ thuật đan long đôi kết hợp nan khác màu:
2.1. Yêu cầu kỹ thuật.

2.2. Phương pháp đan long đôi kết hợp nan khác màu.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
20
- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
Bài 10: Đan long đôi hình chữ L
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng đan long đôi hình chữ L
trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long đôi hình chữ L đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long đôi hình chữ L.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Kỹ thuật đan long đôi hình chữ L:
2.1. Yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Phương pháp đan long đôi hình chữ L.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
Bài 11: Đan long đôi hình chữ V
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng đan long đôi hình chữ V
trong gia công sản xuất.

- Đan được kiểu đan long đôi hình chữ V đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long đôi hình chữ V.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Đan long đôi hình chữ V:
2.1. Yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Phương pháp đan long đôi hình chữ V.
- Dải nan công.
21
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
Bài 12: Đan long đôi hình chữ X
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng đan long đôi hình chữ X
trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long đôi hình chữ X đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long đôi hình chữ X.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Kỹ thuật đan long đôi hình chữ X.
2.1. Yêu cầu kỹ thuật :
2.2. Phương pháp đan long đôi hình chữ X
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.

- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
Bài 13: Đan long ba
Thời gian: 08 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng đan long ba trong gia
công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long ba đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long ba.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Kỹ thuật đan long ba:
2.1. Yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Phương pháp đan long ba.
22
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
Bài 14: Đan long ba kết hợp nan khác màu
Thời gian: 08 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng kiểu đan long ba kết
hợp nan khác màu trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long ba kết hợp nan khác màu đảm bảo kỹ thuật và
mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long ba kết hợp nan khác màu.

1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Phương pháp đan long ba kết hợp nan khác màu:
2.1. Yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Quy trình kỹ thuật đan long ba kết hợp nan khác màu.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
Bài 15: Đan long ba hình chữ L
Thời gian: 12giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng đan long ba hình chữ L
trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long ba hình chữ L đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long ba hình chữ L.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Phương pháp đan long ba hình chữ L:
23
2.1. Yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Quy trình kỹ thuật đan long ba hình chữ L.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
Bài 16: Đan long đôi hình chữ V

Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng đan long ba hình chữ V
trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long ba hình chữ V đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long ba hình chữ V.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
2. Phương pháp đan long ba hình chữ V:
2.1. Yêu cầu về kỹ thuật.
2.2. Quy trình kỹ thuật đan long ba hình chữ V.
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
Bài 17: Đan long ba hình chữ X
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Hiểu được kỹ thuật, phương pháp và các ứng dụng đan long ba hình chữ X
trong gia công sản xuất.
- Đan được kiểu đan long ba hình chữ X đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
1. Khái niệm và các ứng dụng kiểu đan long ba hình chữ X.
1.1. Khái niệm.
1.2. Các ứng dụng.
24
2. Phương pháp đan long ba hình chữ X.
2.1. Yêu cầu về đan long ba hình chữ X.

2.2. Quy trình kỹ thuật đan long ba hình chữ X
- Dải nan công.
- Kẹp các đầu nan công.
- Luồn nan đan.
- Dồn nan tạo tấm đan.
* Kiểm tra.
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
- Nguyên, vật liệu:
+ Nguyên liệu giang, nứa;
+ Nguyên liệu mây;
+ Nguyên liệu tre;
+ Nguyên liệu song;
+ Khăn lau;
+ Thanh tre;
+ Khẩu trang bảo hộ;
+ Găng tay bảo hộ;
- Dụng cụ và thiết bị:
+ Kéo cắt;
+ Kéo tỉa:
+ Kìm bấm;
+ Kìm kẹp;
+ Dao phay to;
+ Dao phay trung bình;
+ Dao nhỏ;
+ Thước nhựa to;
+ Thước dây;
+ Cân đĩa;
+ Kính mắt;
+ Mẫu sản phẩm đan kiểu đan đơn giản.
- Học liệu:

+ Phòng học;
+ Bảng phân tích công việc;
+ Sách hướng dẫn giáo viên;
+ Giáo trình mô đun Đan các kiểu đan đơn giản.
25

×