Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giáo án chủ đề bản thân mẫu giáo 4 tuổi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.2 KB, 33 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Thực hiện từ ngày 26 tháng 9 đến ngày 30 thàng 9 năm 2016
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN
Nhánh 2: CƠ THỂ TÔI
Tuần thứ hai
A: KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng( lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập.
- Trang phục gọn gàng.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình:
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Thực hiện theo cô.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ
chuyển đội hình hàng ngang.
- Trẻ khởi động cùng cô
Hoạt động 2: Khởi động:
-Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ.
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các
kiểu đi-> Chạy và về đội hình 3 hàng
- Tập theo cơ


ngang.Dãn cách đội hình
Hoạt động 3: Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:
- ĐT HH: Thổi bóng: Đưa hai tay khum trước
miệng và thổi mạnh đồng thời hai tay đưa ra
ngang.
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, gập bàn tay sau
gáy ( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời
đưa hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Gập khủyu tay, bàn tay để sau
gáy (đầu không cúi)
-Tập theo cô
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
- ĐT Bụng lườn: Đứng cúi người về phía trước:
( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang 1
bước, tay giơ cao , lòng bàn tay hướng vào
nhau.
+ Nhịp 2: Nghiêng người sang trái.
1


+ Nhịp 3: Nghiêng người sang phải.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: Đứng co 1 chân ( 4 lần 4 nhịp)
+ TTCB: Đứng khép chân, tay chống
hông

+ Nhịp 1: Co chân trái, cẳng chân vng
góc với đùi.
+ Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị
+ Nhịp 3: Co chân phải- như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật tách chân- khép chân( 4 lần
4 nhịp)
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2
vòng.

- Đi nhẹ nhàng

* Bài tập theo lời ca: THẬT ĐÁNG YÊU
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triể
chung tương ứng lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
- Trang phục gọn gàng.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú: (Tập theo bài lời ca: Bài tập buổi sáng )
- Trẻ đứng theo tổ
- Trẻ xếp hàng
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ chuyển

đội hình hàng ngang. Cho trẻ khám tay.
- Khởi động cùng cô
-Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
Hoạt động 2: Khởi động:
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp đi
kết hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cơ-> Chạy
và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn cách đội hình -Tập theo cơ
( Tập theo lời ca bài: Bài tập buổi sáng)
Hoạt động 3: Trọng động:
-Tập theo cơ
* Bài tập phát triển chung:
- ĐTHH: Thổi bóng bay
+ Hai tay khum trước miệng và thổi mạnh mở 2
tay rộng sang ngang: “ Dậy đi thôi nào dậy đi -Tập theo cô
thôi …………Thật đáng yêu răng ai trắng tinh”
- ĐTTay: 2 tay đưa ra ngang lòng bàn tay sấp sau
đó đưa tay lên cao lịng bàn tay hướng vào nhau: -Tập theo cô
“ Dậy đi thôi nào dậy đi thôi …………Thật đáng
yêu răng ai trắng tinh”
2


- ĐT chân: 2 hai tay đưa ra ngang lòng bàn tay
ngửa,ngồi khuỵu gối hai tay đưa ra trước lòng
bàn tay sấp: “ Dậy đi thôi nào dậy đi thôi
…………Thật đáng yêu răng ai trắng tinh”
- ĐT Lườn: hai tay chống hông nghiêng người
sang hai bên: “ Dậy đi thôi nào dậy đi thôi
…………Thật đáng yêu răng ai trắng tinh”

- ĐT Bật nhảy : Bật tiến lên cao “ Dậy đi thôi nào
dậy đi thôi …………Thật đáng yêu răng ai trắng
tinh”
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vịng.

- Đi nhẹ nhàng

II. HOẠT ĐỘNG GĨC:
1. Tên các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Phịng khám
1.2.Góc xây dựng: Xây nhà của bé
1.3.Góc nghệ thuật – tạo hình : Tơ màu tranh về chủ đề
1.4.Góc học tập: Xem tranh về cơ thể người.
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa
2. Mục đích u cầu:
2.1.Kiến thức:
- Góc XD: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách phong phú
để xây dựng được nhà của bé. Biết phối hợp, sử dụng những sản phẩm, đồ dùng
đồ chơi của các nhóm khác vào góc chơi của mình.
- Góc phân vai: Trẻ phản ánh được vai người bác sĩ khám bệnh như: ân cần,
thăm hỏi, tươi cười, nhẹ nhàng, ….khi khám cho người bệnh.
+ Biết chơi thành nhóm, biết thoả thuận, phân vai chơi, bàn bạc chủ đề chơi
trong nhóm, biết thể hiện phối hợp hành động chơi trong nhóm, tích cực giao
tiếp với nhau trong khi chơi.
- Góc học tập: Biết xem trang ảnh về cơ thể người và hiểu được nội dung của
bức tranh.
- Góc nghệ thuật - Tạo hình: Biết tơ tranh về chủ đề
- Góc thiên nhiên: Biết chăm sóc bồn hoa, tưới nước, nhổ cỏ.
2.2 Kỹ năng:
- Biết sử dụng sáng tạo các kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ, gạch để

tạo thành ngôi nhà của bé, lựa chọn, bố cục cơng trình hợp lý, đẹp.
- Rèn kỹ năng thao tác thể hiện vai chơi, kỹ năng liên kết các vai chơi và các
nhóm chơi.
- Phát triển khả năng hoạt động cùng tập thể, khả năng tư duy, sáng tạo, trí tưởng
tượng cho trẻ.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo để tô cho bức tranh thêm đẹp.
2.3. Thái độ:
- Biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi
- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong q trình chơi.
- Vui vẻ, tích cực, hứng thú trong khi chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
3


- Đồ chơi các góc sắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng phù hợp cho từng góc chơi:
+ Góc phân vai: Bộ đồ chơi bác sĩ,...
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, khối gỗ, các loại cây cảnh...
+ Góc nghệ thuật: bút màu, tranh.
+ Góc học tập: Tranh ảnh về cơ thể người.
+ Góc thiên nhiên: Bộ tưới nước.
4. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cơ cùng trẻ hát bài Mời bạn ăn và đàm thoại - Trẻ trả lời
về nội dung của bài hát.
=> Hướng trẻ vào góc chơi
HĐ 2: Thoả thuận trước khi chơi:

- Cơ gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học - Bản thân
chủ đề gì khơng?
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để - Góc HT, NT- TH, Phân vai,
thực hiện cho chủ đề này?
xây dựng.
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình - Xây dựng ngơi nhà của bé.
dự định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở
góc xây dựng=> Cô gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề
chơi và chơi trị gì? Cơ gợi ý để trẻ tự thỏa
thuận phân vai chơi trong nhóm, trao đổi với
nhau về nội dung chơi, các công việc của vai - Trao đổi với cơ về chủ đề
chơi trong nhóm ( Để xây dựng được ngơi nhà chơi, nhận góc, về góc và
của bé các bác sẽ phải làm gì? Bác nào sẽ là thoả thuận với nhau về nội
người chuyên chở vật liệu xây dựng? Bác nào dung chơi, các công việc của
sẽ là thợ xây? Bác nào sẽ trồng cây cho xung vai chơi.
quanh ngôi nhà? Các bác định cử ai làm nhóm
trưởng để chỉ đạo cơng trình xây dựng? Theo
các bác nên xây dựng ngôi nhà như thế nào
cho đẹp?
- Các góc khác: Tương tự.
HĐ 3: Qúa trình chơi.
- Cô quan sát, động viên gợi ý các vai chơi, - Trẻ chơi ở các góc
nhóm chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết
chơi cô nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
HĐ 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cơ cùng trẻ đến từng góc - Nhận xét chơi
chơi để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của
mình. Cơ đến nhận xét các góc phụ trước sau

đó cho trẻ về góc chủ đạo để nghe nhóm
trưởng giới thiệu, nhận xét về góc chơi của
nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung - Lắng nghe
4


của các góc và sự phối kết hợp các góc xoay
quanh chủ đề và hỗ trợ nhau như thế nào, sự
đồn kết các nhóm.
- Cất dọn đồ chơi với cơ.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.
III. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1. Tên các trị chơi:
1.1.Trị chơi vận động: Tìm đúng số nhà ; Về đúng nhà
1.2.Trò chơi học tập: Tay phải, tay trái của bé; Có bao nhiêu bạn
1.3.Trị chơi dân gian : Kéo cưa lừa xẻ.
2. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhận biết và phân biệt vẻ mặt vui vẻ và vẻ mặt buồn.
- Luyện kỹ năng khéo léo .giúp trẻ nhận biết , phân biệt giới tính.
- Trẻ nhận biết và xác định đúng tay phải tay trái.
- Trẻ biết quan sát, diễn đạt bằng lời, bằng kí hiệu. Củng cố kĩ năng đếm.
- Biết chơi trò chơi dân gian.
3. Chuẩn bị :
- 2 ngôi nhà: Một nhà dán tranh khuôn mặt cười, 1 mhà dán tranh
khuôn mặt buồn. Tranh vẽ khuôn mặt vui, buồn bằng số trẻ tham gia.
- 4 bức tranh (2 tranh vẽ mặt bé trai, 2 tranh vẽ mặt bé gái) Vẽ 2 con
đường dài 4m, rộng 0,3m. Vẽ 2 vòng tròn to để tranh vẽ mặt bé trai và bé gái
vào.
- Một số đồ dùng: Bàn chải đánh răng, lược, thìa, bát…

4. Tiến hành :
Trị chơi : Tìm đúng nhà
- Luật chơi: Bạn nào về sai nhà phải nhảy lò cò một vòng quanh nhà của mình .
- Cách chơi: Trẻ xem và quan sát các khuôn mặt trên . Cô giáo phát cho mỗi trẻ
một khuôn mặt .Khi nghe ba tiếng trống , trẻ chạy thật nhanh về đúng nhà của
mình (ai cầm khn mặt nào chạy về nhà có tranh khn mặt ấy ) .Bạn nào về
sai nhà phải nhảy lò cị một vịng quanh nhà của mình .
- Trị chơi kết thúc cơ nhận xét và tun dương trẻ.
Trị chơi : Về đúng nhà
- Luật chơi: Nhóm nào về nhà nhanh hơn và khơng có bạn về sai nhà là nhóm
thắng cuộc
- Cách chơi :
+ Yêu cầu trẻ đi khéo léo theo con đường vừa vẽ, 2 tay dang ngang giữ
thăng bằng và về đúng nhà theo giới tính (nhà dành cho bé trai, nhà dành cho bé
gái ).
+ Cô chia trẻ thành 2 nhóm chơi. Khi có hiệu lệnh, 2 nhóm cùng xuất
phát. Nhóm nào về nhà nhanh hơn và khơng có bạn về sai nhà là nhóm thắng
cuộc. Nhóm nào thua cuộc thì tất cả trẻ trong nhóm đó phải lần lượt tự giới thiệu
họ và tên mình, tên lớp học, giới tính.
Có thể thực hiện một vài lần như vậy cho một lân chơi.
Trò chơi : Tay phải tay trái của bé
- Luật chơi: Nhóm nào về đích chậm hơn hoặc lấy sai là thua cuộc cả nhóm
nhảy lị cị 1 vịng
5


- Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm chơi, số lượng đồ dùng, đồ chơi đủ cho mỗi
trẻ. Đồ chơi để cách vạch xuất phát 3-4m, hai trẻ ở đầu hàng cùng xuất phát
chạy tới chỗ để đồ chơi chọn đồ chơi bằng tay phải hoặc 2 tay(theo yêu cầu của
cơ) sau đó chạy về cuối hàng chạm vào tay phải của bạn tiếp theo để bạn đó

được xuất phát. Nhóm nào về đích chậm hơn hoặc lấy sai là thua cuộc cả nhóm
nhảy lị cị 1 vịng.
Trị chơi : Có bao nhiêu bạn
- Cách chơi : Cơ giáo cùng trẻ ngồi hoặc cùng trẻ đứng thành vòng tròn, yêu
cầu trẻ đếm xem có bao nhiêu bạn nữ, bạn nam, bao nhiêu bạn tóc ngắn, dài, có
nơ. Cơ tả đặc điểm hình dáng bên ngồi và quần áo của một trẻ nào đó VD: Bạn
mặc áo chấm đỏ, váy hồng... tên là gì? (u cầu trẻ nói cả họ tên bạn) Cơ khuyến
khích trẻ tự ra câu đố cho các bạn
Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ.
- Cách chơi:
Lời 1:
Lời 2:
Kéo cưa lừa xẻ
Kéo cưa lừa xẻ
Ông thợ nào khoẻ
Làm ít ăn nhiều
Về ăn cơm vua
Nằm đâu ngủ đấy
Ông thợ nào thua
Nó lấy mất cưa
Về bú tí mẹ.
Lấy gì mà kéo.
Trẻ ngồi từng đôi một đối diện nhau nắm tay nhau , vừa đọc lời 1 hoặc lời 2 vừa
làm động tác kéo cưa theo nhịp của bài đồng dao , đọc tiếng “ kéo” thì cháu A
đẩy cháu B ( người hơi cúi về phía trước ), cháu B kéo tay cháu A (người hơi
ngả về phía sau ). Đọc tiếng “cưa” thì cháu B đấy cháu A và cháu A kéo cháu B .
Đọc đến tiếng “lừa” thì trở về vị trí ban đầu. Cứ như vậy vừa đọc vừa làm động
tác cho đến hết bài theo đúng lời ca.

6



B: KẾ HOẠCH NGÀY
Ngày soạn: 25/ 9/2016
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2016
I – ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Thật đáng yêu
3. Trò chuyện: Trò chuyện về ngày ngày nghỉ vừa qua của bé
+ Mục đích:Trẻ biết về ngày nghỉ vừa qua, kể bằng ngôn ngữ về một số
công việc trong ngày của mình, người thân.
+ Tiến hành:
- Hát “ Cả tuần đều ngoan”
- ĐT: Bài hát nói về điều gì?
Con nhớ xem những ngày nghỉ vừa qua con đã được đi đâu?Làm
gì?
Bố mẹ mình làm gì? .
- Giáo dục: Giúp bố mẹ làm những việc vừa sức, ngoan ngoãn trong ngày
nghỉ.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thể chất:
Bài: PTC: Tay; Bụng(lườn); Chân; Bật.
VĐCB: Đi trên ghế thể dục
TCVĐ: Tay phải tay trái của bé.
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1.Kiến thức: Trẻ biết đi trên ghế thể dục đầu khơng cúi, mắt nhìn thẳng
về phía trước. Xác định được đâu là tay phải, tay trái để chơi trò chơi vận động.
1.2. Kĩ năng: + Rèn cho trẻ tính kiên trì trong tập luyện.

+ Rèn phản xạ nhanh cho trẻ.
1.3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động và có ý thức tập thể dục để
giữ gìn sức khỏe cho bản thân.
2. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của cô : Đồ dùng rau, củ, quả, bánh,…, sân rộng sạch sẽ.
- Chuẩn bị của trẻ : Quần áo gọn gàng ,trẻ đủ sức khoẻ để tập .
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Tạo hứng thú:
- Cô mở bài hát: Đường và chân trẻ vừa vỗ - Trẻ thực hiện
tay vừa đi theo nền nhạc của bài hát. Cơ nói về
7


ích lợi của việc tập thể dục.
Hoạt động 2: Khởi động:
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp
các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô -> 3 hàng
ngang. Dãn cách đội hình.
Hoạt động 3: Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, gập bàn tay sau
gáy ( 2 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời
đưa hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Gập khuỷu tay, bàn tay để sau
gáy (đầu không cúi)
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đó đổi

chân.
- ĐT Bụng: Hai tay giơ lên cao, cúi gập người
về phía trước: ( 2 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang 1
bước, tay giơ cao , lòng bàn tay hướng vào
nhau.
+ Nhịp 2: Cúi gập người về phía trước,
mũi tay chạm chân.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: Đứng co 1 chân ( 2 lần 4 nhịp)
+ TTCB: Đứng khép chân, tay chống
hông
+ Nhịp 1: Co chân trái, cẳng chân vng
góc với đùi.
+ Nhịp 2: Duỗi chân thẳng về phía trước.
+ Nhịp 3: Co chân phải- như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau( 3 lần
4 nhịp)
* Vận động cơ bản: Đi trên ghế thể dục.
- Cho trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc
đối diện nhau.
- Cô làm mẫu: 2 lần
+ Lần 1: Làm mẫu tron vẹn.
+ Lần 2: giải thích: Đứng tự nhiên trước

- Trẻ khởi động cùng cô

- Trẻ tập cùng cô


- Trẻ tập cùng cô

- Trẻ tập cùng cô

- Trẻ tập cùng cô

- Trẻ đứng đội hình hàng
dọc
- Trẻ quan sát
8


vạch xuất phát khi có hiệu lệnh cơ bước vào con - Trẻ lắng nghe
đường chân này nối tiếp chân kia làm sao không
để chân giẫm lên vạch kẻ sau đó trèo lên xuống
ghế thật nhẹ nhàng và đi về cuối hàng.
- 2 trẻ khá lên thực hiện
+ 2 trẻ khá thực hiện cho cả lớp xem.
- Trẻ thực hiện
- Cho trẻ thực hiện: 2 trẻ ở hai đội lên thực
hiện (3 lần: Nâng cao dần tốc độ và cho trẻ thi
đua).
+ Cô theo dõi, bao quát trẻ thực hiện, sửa sai kịp
thời và đúng lúc cho trẻ.
- Lắng nghe
* Trò chơi vận động: Tay phải tay trái của bé.
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi( đã soạn - Trẻ chơi
đầu tuần).
- Cho trẻ chơi, cô quan sát và nhận xét khi trẻ - Đi nhẹ nhàng

chơi xong.
Hoạt động 4: Hồi tĩnh- Kết thúc.
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
Trò chơi chuyển tiếp : Lộn cầu vồng
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển nhận thức.
TỐN: XĐ VỊ TRÍ ĐỒ VẬT SO VỚI BẢN THÂN VÀ BẠN KHÁC
1. Mục đích yêu cầu:
1.1.Kiến thức: Trẻ biết xác định vị trí đồ vật so với bản thân và bạn khác
theo các hướng khác nhau như: trên-dưới, trước- sau.
1.2. Kỹ năng: Rèn cho trẻ cách xác định các phía theo các hướng.
Rèn phản xạ nhanh.
1.3.Thái độ: Trẻ có ý thức trong giờ học
2. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 1 đồ chơi cầm tay
- Một số đồ vật để xung quanh lớp; Búp bê, Gấu
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú
Cơ cùng trẻ trị chuyện về chủ đề
- Trị chuyện cùng cơ
HĐ2: Bài mới “ Xác định vị trí đồ vật so với
bản thân và bạn khác ”
1: Ôn tập xác định phía phải – phía trái của
bản thân.
- Cho trẻ chơi trò chơi: Phải – trái.
+ Cho trẻ chơi giơ nhanh tay phải, giơ nhanh
- Trẻ chơi
tay trái.
+ Bịt mắt phải, bịt mắt trái.
- Trẻ bịt mắt

+ Cầm tai phải, tai trái.
9


2: Xác định vị trí đồ vật so với bản thân và
bạn khác.
- Cho trẻ chơi trị chơi: “ Chng reo ở đâu ”
- Trẻ chơi
+ Cho một trẻ lên chơi bịt mắt cơ rung
chng ở các phía khác nhau.
+ Hỏi trẻ chng rung ở phía nào của cháu ? - Trả lời
- Cơ có thể nói giúp trẻ nếu trẻ khơng trả lời
được
- Cho trẻ chơi trị chơi: Búp bê trốn ở đâu?
- Trẻ chơi
+ Cho một trẻ lên chơi nhắm mắt lại, cơ dấu
búp bê ở phía trước( sau) một trẻ nào đó, sau đó
cháu lên chơi mở mắt ra đi tìm và nói:
+ Búp bê trốn ở phía nào của bạn?
+ Cho cả lớp cùng nhận xét
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
- Cô cho trẻ chơi : “ Hãy làm nhanh theo cơ
nói”
Cơ và trẻ vừa đi vừa hát, đến giữa bài hát, cô hô
: “ Đứng phía trước cơ”....Trẻ sẽ phải chạy
nhanh về đứng ở phía trước mặt cơ.
- Cho trẻ chơi cơ quan sát và gợi ý trẻ chơi.
- Trẻ chơi
- Kết thúc chơi cô nhận xét.
- Trẻ lắng nghe

HĐ 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ.
- Trẻ lắng nghe
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết
TC có luật: Về đúng nhà
Kéo cưa lừa xẻ
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngồi trời, cát nước, nhặt lá, vẽ.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết quan sát và nhận xét về thời tiết buổi sáng
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trò chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng dồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
10


Hoạt động 1: ổn định- gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước- - KT sức khỏe
khi đi thăm quan
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát:Thời tiết.
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý- - Quan sát, nhận xét

thức khi đi.
- Trò chuyện với trẻ:
+ Con thấy thời tiết hôm nay như thế nào?
- Trời nắng
+ Trời nắng các con phải làm sao?
- Khơng chơi ngồi nắng,...
+ Có được nghịch bẩn ngồi sân khơng? vì sao? - Trẻ trả lời
+ Thời tiết này con mặc quần áo như thế nào?
- áo cộc tay
+ Khen ngợi động viên trẻ.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác,
có hệ thống.
- Giáo dục: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, mặc - Lắng nghe
quần áo phù hợp với thời tiết.
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Về đúng nhà
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần) - Trẻ chơi trò chơi
+ TCDG: Kéo cưa lừa xẻ
* Chơi theo ý thích:
- Trẻ tự chọn theo ý thích (Cơ theo dõi, bao - Chơi theo ý thích
qt).
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cơ nhận xét và tuyên dương trẻ.
- Lắng nghe
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Phịng khám(Chủ đạo)

1.2.Góc xây dựng: Xây nhà của bé
1.3.Góc nghệ thuật – tạo hình : Tơ màu tranh về chủ đề
1.4.Góc học tập: Xem tranh về cơ thể người.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: (Thực hiện như BS đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bũa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
* Ơn bài cũ: Xác định vị trí đồ vật
11


* LQBM: Thơ "Tâm sự của cái mũi "
a, Mục đích- yêu cầu:
- Trẻ củng cố lại kiến thức của bài học buổi sáng, bước đầu làm quen với
những kiến thức sơ đẳng của bài mới.
b, Chuẩn bị:
- Sân tập, túi cát
- Tranh thơ
c, Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Ôn bài cũ Xác định vị trí của đồ vật ...
- Cơ cùng trẻ chơi trị chơi phải trái.
- Cơ dùng chng lắc các phía và cho trẻ đốn.
Hoạt động 2: Làm quen bài mới Thơ Tâm sự của cái mũi
- Cô giới thiệu tên bài thơ và đọc cho trẻ nghe 2 lần
- Cho trẻ đọc cùng cô, đọc dưới các hình thức khác nhau
- Cơ nhận xét trẻ đọc thơ
Hoạt động 3: Kết thúc - nhận xét.

- Nhận xét chung, tuyên dương trẻ
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY.
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1
ngày ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao
đổi với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ..............................................
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:...................................................
2:.................................................................Lí do:... ...............................................
3:.................................................................Lí do:...................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:.................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:...................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..........................................................................................
12


................................................................................................................................
**************************************


Ngày soạn: 26/9/2016
Ngày giảng:Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2016
I - ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG - TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Thật đáng yêu
3. Trò chuyện: Trò chuyện về bé và các bạn
+ Mục đích: Biết giới thiệu tên mình, tên bạn trong lớp .
Gd trẻ Đồn kết với các bạn trong lớp.
+ Tiến hành: - Hát “ Lớp chúng mình”
- ĐT: Bài hát nói về điều gì?
- Lớp mình con biết ai? Con tự giới thiệu về mình được khơng?
- Giáo dục: GV trẻ đồn kết với các bạn trong lớp.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển ngơn ngữ
THƠ: TÂM SỰ CỦA CÁI MŨI
1. Mục đích yêu cầu :
1.1.Kiến thức : Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả, hiểu được nội dung
của bài thơ, đọc thuộc bài thơ .
1.2.Kỹ năng : Rèn cho trẻ cách đọc thơ diễn cảm .
Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
1.3.Thái độ: Thông qua bài thơ trẻ biết giữ vệ sinh sạch sẽ cơ thể, và bảo
vệ sức khoẻ của bản thân.
2. Chuẩn bị:
+ Tranh minh hoạ thơ.
+ Đàn đài.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú.
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về việc vệ sinh cơ - Trị chuyện cùng cơ
thể hằng ngày.
+ Muốn cơ thể luôn sạch sẽ hằng ngày chúng - Tắm, rửa
mình phải làm gì?
+ Vậy khi chơi chúng mình phải như thế nào?
- Không được nghịch bẩn
Cô giáo dục trẻ: không chơi ở những nơi bụi - Lắng nghe .
bẩn, và rửa mặt, mũi, chân, tay sạch sẽ trước khi
ăn cơm và sau khi đi vệ sinh.
HĐ2: Bài mới Thơ “ Tâm sự của cái mũi ”.
13


1. Cô đọc thơ diễn cảm.
- Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ , tên - Lắng nghe
tác giả
- Cô đọc thơ lần 2 : Theo tranh
- Quan sát
2. Giảng giải và trích dẫn nội dung bài thơ.
- Bài thơ kể về cái mũi là một bộ phận quan - Lắng nghe
trọng của cơ thể.
+ 4 câu thơ đầu nói về chiếc mũi xinh và tác
dụng của mũi:
“ Tôi là chiếc mũi xinh
……………………..
Hương ngạt ngào của hoa”
+ 4 câu thơ cuối nói lên tác dụng của mũi và - Lắng nghe
biết cách giữ gìn vệ sinh sạch sẽ cái mũi của

mình.
“ Như vậy đã hết đâu
…………………….
Để chiếc mũi thêm xinh”
3. Dạy trẻ đọc thuộc thơ .
- Cả lớp đọc : 3 lần .
- Cả lớp đọc .
- Cho tổ đọc : 3 tổ.
- 3 tổ đọc.
- Nhóm đọc : 3 nhóm.
- Nhóm đọc.
- Cá nhân đọc : 1-2 trẻ.
- Cá nhân trẻ đọc
*Đàm thoại:
+ Tên bài thơ là gì?
- Trả lời.
+ Trong bài thơ nói về cái gì?
- Cái mũi
+ Mũi có tác dụng gì?
- Thở, ngửi
+ Phải như thế nào với cái mũi?
- Giữ gìn vệ sinh
=>Cô giáo dục trẻ : Biết vâng lời và vệ sinh cơ - Lắng nghe.
thể sạch sẽ.
HĐ 3 : Luyện tập củng cố.
- Cho trẻ chơi trò chơi “ Truyền tin”
- Cô phổ biến cách chơi cho trẻ.
- Cho trẻ chơi cô quan sát chú ý và sửa sai cho - Trẻ chơi
trẻ.
- Kết thúc chơi cô nhận xét.

-Lắng nghe.
HĐ 4: Kết thúc – nhận xét.
- Lắng nghe.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
Trò chơi chuyển tiết: Kéo cưa lừa xẻ
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
TẠO HÌNH: NẶN VỊNG ĐEO TAY (mẫu)
1. Mục đích- u cầu:
1.1. Kiến thức: Biết nặn vịng đeo tay theo mẫu của cơ. Biết nối hai đầu và
miết chỗ nối thật đều, mịn để tạo được chiếc vòng đẹp.
14


1.2. Kĩ năng: + Luyện kỹ năng lăn dọc để tạo thành chiếc vịng.
+ Luyện kỹ năng bóp đất, xoay trịn.
+ Rèn sự khéo léo của các đầu ngón tay.
1.3. Giáo dục: Biết giữ gìn sản phẩm của mình làm ra.
2. Chuẩn bị:
- Mẫu của cơ: vịng đã nặn sẵn; đất nặn; bảng con; bàn cho trẻ
trưng bày sản phẩm.
- Đất nặn, bảng con đủ cho trẻ.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Tạo hứng thú:
- Chơi trò chơi: Trời tối, trời sáng=> Đưa mẫu ra

- Chơi.

để trẻ quan sát.

Hoạt động 2: Bài mới “ Nặn vòng đeo tay ”.
1. Đàm thoại và khai thác mẫu:
- Đây là cái gì? Vịng dùng để làm gì? Ai có nhận

- Cái vịng
- Trẻ trả lời
- Hình trịn

xét về cái vịng nào? Vịng có màu gì? Vịng có
dạng hình gì?…=> Cho trẻ nói và trao đổi về
hình dạng, các họa tiết trên chiếc vịng, vậy
chúng mình có muốn nặn được chiếc vịng giống

- Trẻ quan sát

cơ khơng?.
2. Cơ thực hiện mẫu:

- Lắng nghe

+ Cô thực hiện mẫu lần 1: khơng giải thích
+ Lần 2 cơ phân tích mẫu:
- Cách làm mềm đất: Dùng tay bóp thật mạnh,
bóp nhiều lần đến khi nào đất mềm. Sau đó cơ
đặt đất nặn xuống bảng con dùng lòng bàn tay
xoay tròn viên đất , tiếp theo để tạo thành hình
dáng của cái vịng cô dùng bàn tay lăn dọc viên
đất, cô lăn thật khéo để cho viên đất dài ra ( Cô
cầm hai đầu đất giơ lên cho trẻ quan sát) . Tiếp
theo để tạo thành cái vịng cơ nối hai đầu lại với


- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện

nhau, sau đó dùng hai đầu ngón tay: ngón cái và
ngón trỏ miết thật đều mịn chỗ nối. Để cái vịng
thật đẹp hơn cơ trang trí thêm họa tiết cơ sẽ dùng

- Trẻ nhận xét.

15


tay bẻ nhỏ đất các màu,…
Các cháu có muốn nặn vịng đeo tay để tặng bạn
búp bê khơng?

- Lắng nghe

- Hỏi lại trẻ các kỹ năng.
3. Trẻ thực hiện.

- Lắng nghe

- Cô động viên, giúp đỡ trẻ kịp thời.
- Cô bao quát, gợi ý cá nhân cho những trẻ chưa
nặn được.
4. Trưng bày sản phẩm- Nhận xét sản phẩm:
- Cho trẻ đặt mẫu nặn trước mặt.
- Chọn những bài đẹp để cho trẻ tự nhận xét bài

của nhau=> sau đó cô nhận xét.
+ Giáo dục: vệ sinh sau khi nặn: Thu dọn đồ
dùng, rửa tay sạch sẽ.
Hoạt động 3: Nhận xét - kết thúc:
- Nhận xét về ý thức trong giờ học
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát quang cảnh trên sân trường
TC có luật: + Về đúng nhà
+ Kéo cưa lừa xẻ
Chơi theo ý thích: với đồ chơi ngoài trời, cát nước, nhặt lá, vẽ.
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ được dạo chơi ngồi sân trường và hít thở khơng khí trong lành.
- Biết quan sát và nhận xét về quang cảnh trên sân trường
- Biết cách chơi một số trị chơi có luật
- Biết chơi theo ý thích
2. Chuẩn bị:
- Địa điểm nơi quan sát.
- Trang phục gọn gàng.
- Tranh
- Đồ chơi ngoài trời an tồn cho trẻ.
3.Tiến hành:
Hoạt động của cơ

Hoạt động của trẻ

Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Trò chuyện: Hơm nay, cơ cháu mình sẽ cùng - ĐT cùng cô
nhau ra sân và quan sát xem quang cảnh trong
sân trường có những điểm gì nổi bật nhé? Ngồi

16


ra các con còn được chơi rất nhiều trò chơi nữa.
Khi ra ngồi sân các con nhớ là khơng được
chạy lung tung, xô đẩy nhau. Các con phải đi
theo hàng, khơng được ngắt hoa, ngắt lá bẻ
cành. Và khi có hiệu lệnh của cô, các con phải
tập chung lại nhé.
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước
khi đi thăm quan
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát: Quang cảnh trên sân trường.
Hướng trẻ tập chung sự chú ý vào đối tượng cần
quan sát: Câu hỏi đàm thoại:
+ Các cháu có nhận xét gì về sân trường mình?
+ Trên sân trường có những gì?
+ Sân chơi nằm ở đâu, lớp học, nhà bếp, phòng
y tế ở đâu?..
- Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn trường lớp xanh
sạch đẹp.S
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Về đúng nhà
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4
lần)
+ TCDG: Kéo cưa lừa xẻ
- Cho trẻ chơi.
* Chơi theo ý thích:
- Cơ cho trẻ tự chọn đồ chơi và các góc chơi

- Cơ quan sát để đảm bảo an tồn cho trẻ
- Cơ cùng chơi với trẻ
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
- Vệ sinh cá nhân - về lớp.

- KT sức khỏe

- Quan sát, nhận xét
- Có nhiều đồ chơi
- Trẻ kể
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe

- Trẻ chơi trị chơi

- Chơi theo ý thích

- Lắng nghe
- Về lớp

IV. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Phịng khám
1.2.Góc xây dựng: Xây nhà của bé(Chủ đạo)
1.3.Góc nghệ thuật – tạo hình : Tơ màu tranh về chủ đề
1.4.Góc học tập: Xem tranh về cơ thể người.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: (Thực hiện như BS đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA

- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cô
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
17


VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
HĐVS “ Rèn kỹ năng rửa tay ”
a. Mục đích u cầu:
- Giúp trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh đơi tay sạch sẽ.
b. Chuẩn bị:
- Bồn rửa tay
- Khăn lau tay
- Xà phòng laibuoy
c. Cách tiến hành.
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về đơi tay của trẻ.
+ Trước khi ăn cơm các con phải làm gì?
+ Vậy muốn đơi tay ln sạch sẽ các con làm gì?
- Cơ giới thiệu giờ hoạt động vệ sinh
- Cơ làm mẫu và phân tích cho cho trẻ quan sát.
- Cho hai trẻ một rửa tay theo trình tự thao tác.
- Cô chú ý quan sát trẻ rửa tay.
=> Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn vệ sinh đơi tay sạch sẽ.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày ở
lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia các
hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ chưa
ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.

- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi với
phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ..............................................
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:...................................................
2:.................................................................Lí do:... ...............................................
3:.................................................................Lí do:...................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:.................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:...................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..........................................................................................
.................................................................................................................................

18


Ngày soạn: 27/9/2016
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 28 tháng 9 năm 2016
I – ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Chim bồ câu
3. Trò chuyện: Trò chuyện về buổi sáng của bé

+ Mục đích: Biết kể về một số cơng việc buổi sáng mình làm .
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+ Tiến hành: - Lớp mình có những ai?
- Buổi sáng con thường làm những gì?
- Đến lớp làm những gì nữa?
- Giáo dục: Vệ sinh cá nhân sạch sẽ trước khi đến lớp, phụ cô lấy
đồ dùng chuẩn bị cho buổi học.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển nhận thức
MTXQ: Trị chuyện tìm hiểu về tác dụng các bộ phận của cơ thể và chức
năng của chúng.
1. Mục đích - yêu cầu
1.1.Kiến thức: Trẻ nhận biết cơ thể người gồm các bộ phận như: Phần
đầu: Có tóc, mắt, mũi, miệng, tai, cổ sau đó là tay và chân...và tác dụng của từng
bộ phận.
1.2. Kĩ năng: - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và bảo vệ cơ thể.
- Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ.
1.3.Giáo dục: Biết giữ gìn vệ sinh và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể
2. Chuẩn bị
- Một số đồ dùng đồ chơi trong lớp để cho trẻ thực hành trải nghiệm tác dụng
của các bộ phận trên cơ thể.
- Đài, đĩa.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Tạo hứng thú:
- Vận động.
Cho trẻ hát và vận động theo bài “ Hãy xoay nào”.
- Cái mũi
=> Đàm thoại:

- Để thở, ngửi
- Đây là cái gì?
- Lắng nghe
- Mũi dùng để làm gì?
=> Mũi là một trong những bộ phận quan trọng và
khơng thể thiếu trên cơ thể. Ngồi ra trên cơ thể
chúng mình cịn có nhiều bộ phận khác, mỗi bộ
phận có những chức năng và nhiệm vụ riêng của nó.
Hơm nay cơ và chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu
và khám phá về các bộ phận trên cơ thể của chúng
mình nhé.
- Thực hiện các hoạt động cùng cơ.
Hoạt động 2: Bài mới: Trị chuyện, tìm hiểu về
19


tác dụng các bộ phận của cơ thể và chức năng
của các bộ phận đó.
* Nhận biết phần đầu:
- Cơ hướng trẻ tập trung vào phần đầu của mình và
gợi ý trẻ: Phần này của cơ có những bộ phận nào?
- Cho cả lớp, cá nhân trẻ kể theo ý hiểu, cơ cho trẻ
tự kể sau đó cơ khái qt lại.
- Chúng mình cùng chơi quay đầu nhanh theo hiệu
lệnh của cơ nhé, cơ nói chúng mình quay hướng nào
thì các cháu quay đầu nhanh theo hướng đó nhé!
Trẻ chơi theo hiệu lệnh của cơ (3-4 lần).
- Nhờ có cái gì mà đầu có thể quay phải, quay trái,
ngẩng lên, cúi xuống? (Nhờ có cổ)
- Các bộ phận ở phần đầu có tác dụng như thế nào?

(Cơ gợi ý cho trẻ bằng cách cho trẻ trải nghiệm một
số hoạt động có sử dụng đến các bộ phận này như:
Cho trẻ nhìn một vật nào đó, cho trẻ lắng nghe một
tiếng động nào đó…).
- Đầu là một phần quan trọng của cơ thể chúng ta.
Vậy làm thế nào để đầu không bị đau? ( Đi ra ngoài
phải đội mũ, đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm)
- Khi trời rét, cháu phải làm gì để đầu được giữ ấm?
- Chúng ta phải làm gì để đầu tóc, mặt mũi ln
sạch sẽ? (Gội đầu, chải tóc, rửa mặt sạch sẽ)
=> Gội đầu, chải tóc, rửa mặt mũi, tai mắt thường
xuyên cũng là một cách để bảo vệ đầu đấy!
* Nhận biết Tay:
- Cô và trẻ cùng đọc bài thơ và vận động các ngón
tay
Anh cả, anh cả: Giơ 2 ngón tay cái ra
Béo trục béo trịn
Anh hai chỉ đường: Giơ hai ngón trỏ ra
Anh ba cao nhất: Giơ ngón giữa
Anh tư hơi thấp: Giơ ngón tay đeo nhẫn
Bé nhất là út con: Giơ ngón tay út lên
Giấu tay!
Tay đẹp đâu?
Chúng mình biết gì về tay nào?=> Cho trẻ nói
những hiểu biết của mình về tay ( Có hai tay, có các
ngón tay, có móng tay…)
- Mời một trẻ lên làm một số hoạt động có sử dụng
đơi tay( Như múa, cầm đồ chơi, cầm bút..)
- Bàn tay còn giúp các con những việc gì? Chúng
mình thử nói xem=> Cho trẻ nói theo ý hiểu. Cơ có

thể gợi ý bằng các câu hỏi sau:
+ Cháu xúc ăn bằng gì?
+ Cháu nhặt, cầm đồ chơi bằng gì?

- Thực hiện cùng cơ các hoạt động.

- Lắng nghe
- Đội mũ.
- Trẻ trả lời

- Đọc cùng cô

- Tay để cầm, nắm,…
- 1 trẻ lên thực hiện
- Ăn cơm, cầm bát,…
- Tay
- Tay
- Bám
- Gãi
- Cầm ô che.
- Tay phải
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Lắng nghe.

- Chân.
- Thực hiện
- Đi
- Trẻ dùng chân gắp thử đồ chơi ở dưới
sàn


20


+ Khi cháu lên cầu thang, bàn tay giúp cháu làm
gì?
+ Khi cháu bị ngứa ngáy thì bàn tay giúp cháu
làm gì?
+ Khi cháu gặp trời nắng, bàn tay có thể làm gì
cho cháu?
+ Khi vẽ, viết, chúng mình cầm bút bằng tay
nào? Chúng mình hãy cùng đưa tay phải lên nào?
Thế tay trái của cháu đâu?
- Các cháu đã biết tên của các ngón tay chưa? Đây
là ngón gì? (Ngón tay cái, ngón trỏ, ngón giữa,
ngón nhẫn, ngón út)
=> Giáo dục : Mỗi bàn tay có 5 ngón tay. Các ngón
tay là những cơng cụ quan trọng để các con thực
hiện các hoạt động của mình được dễ dàng. Ngón
cái và các ngón tay khác giúp cháu nhặt và cầm
nắm được mọi thứ. Các cháu phải giữ cho bàn tay
và các ngón tay ln ln sạch sẽ bằng cách rửa tay
bằng xà phòng trước khi ăn.
* Nhận biết chân:
- Cô đứng lên và hỏi trẻ: Cô đứng lên được là nhờ
cái gì?
- Cho trẻ đứng lên thực hiện một số hoạt động của
đôi chân: Như chạy tại chỗ, bật cao…
+ Đố các con biết chân dùng để làm gì?
=> Chân cũng có thể làm được một số việc giống
như tay của con. Các con hãy thử nhặt đồ chơi dưới

sàn của con xem nào. Ai làm được?
=>Giáo dục: Chân cũng có móng và chúng cũng dài
rất nhanh, chính vì vậy mà chúng mình phải vệ sinh
sạch sẽ đơi chân và cắt móng chân thường xuyên
nhé.
* Mở rộng: Cho một trẻ lên cho cả lớp quan sát=>
Cho cả lớp kể tên các bộ phận trên cơ thể ngoài
những bộ phận mà trẻ vừa được khám phá.
=> Tất cả các bộ phận trên cơ thể đều có mối liên
quan mật thiết với nhau tất cả giúp cho chúng ta có
thể thực hiện các hoạt động trong cuộc sống một
cách nhanh nhẹn, linh hoạt. Chính vì vậy chúng
mình cần phải biết bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cho tất
cả các bộ phận trên cơ thể của chúng mình đấy các
con ạ
Hoạt động 3: Ơn luyện: Chơi trị chơi: Chỉ
nhanh theo hiệu lệnh của cơ.
- Cách chơi: Cơ nói bộ phận nào của cơ thể trẻ phải
chỉ nhanh bộ phận đấy.
- Luật chơi: Bạn nòa chỉ sai phải nhảy lò cò quanh

- Lắng nghe.

- Trẻ kể

- Lắng nghe

- Chơi.
- Lắng nghe
- Thực hiện.


21


lớp một vòng.
- Cho trẻ chơi.
Hoạt động 4: Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ ra ngoài sân rèn luyện để cơ thể khỏe
mạnh.
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết
TC có luật: Về đúng nhà
Kéo cưa lừa xẻ
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngoài trời, cát nước, nhặt lá, vẽ.
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết quan sát và nhận xét về thời tiết buổi sáng
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng dồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi- - KT sức khỏe

thăm quan
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát:Thời tiết.
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý- - Quan sát, nhận xét
thức khi đi.
- Trò chuyện với trẻ:
+ Con thấy thời tiết hôm nay như thế nào?
- Trời nắng
+ Trời nắng các con phải làm sao?
- Khơng chơi ngồi nắng,...
+ Có được nghịch bẩn ngồi sân khơng? vì sao?
- Trẻ trả lời
+ Thời tiết này con mặc quần áo như thế nào?
- áo cộc tay
+ Khen ngợi động viên trẻ.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên những
phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết nhấn
mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.
- Giáo dục: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, mặc quần - Lắng nghe
áo phù hợp với thời tiết.
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
22


+ TC vận động: Về đúng nhà
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
- Trẻ chơi trò chơi
+ TCDG: Kéo cưa lừa xẻ

* Chơi theo ý thích:
- Trẻ tự chọn theo ý thích (Cơ theo dõi, bao qt).
- Chơi theo ý thích
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
- - Lắng nghe
IV. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Phịng khám
1.2.Góc xây dựng: Xây nhà của bé(Chủ đạo)
1.3.Góc nghệ thuật – tạo hình : Tơ màu tranh về chủ đề
1.4.Góc học tập: Xem tranh về cơ thể người.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: (Thực hiện như BS đầu tuần)
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bũa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
* Ôn bài cũ: Tác dụng các bộ phận trên cơ thể bé
* LQBM: Truyện Gấu con bị đau răng
1.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết nhận xét các bộ phận trên cơ thể bé.
- Trẻ hiểu được nội dung của câu truyện.
2.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ
3.Tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ : Các bộ phận trên cơ thể bé
- Cô cùng trẻ hát bài Hãy xoay nào
+ Cái mũi dùng để làm gì?

+ Mũi nằm ở bộ phận nào của cơ thể ?
+ Còn mắt nằm ở đâu?
- Cô giáo dục trẻ : Biết bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ thể hằng ngày.
HĐ2: LQBM: Truyện Gấu con bị đau răng
+ Cô kể chuyện lần 1: giới thiệu tên bài, tác giả.
+ Cô kể chuyện lần 2 theo tranh
HĐ3: Kết thúc: Cô giáo dục trẻ biết vệ sinh cơ thể sạch sẽ..
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày ở
lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia các
23


hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ chưa
ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi với
phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ..............................................
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:...................................................
2:.................................................................Lí do:... ...............................................
3:.................................................................Lí do:...................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:.................................................................................

- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:...................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..........................................................................................
.................................................................................................................................

Ngày soạn: 28/9/2016
Ngày giảng:Thứ 5 ngày 29 tháng 9 năm 2016
I . ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRÒ CHUYỆN
24


1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Thật đáng yêu
3. Trò chuyện: Trò chuyện về ngày đi học
+ Mục đích: Biết những ngày phải đi học, nhiệm vụ phải chuẩn bị cho
ngày đi học như ( Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, chuẩn bị đồ dùng ).
+ Tiến hành: - Các con phải đi học những thứ nào? Được nghỉ những thứ
nào?
- Buổi sáng con thường làm những gì?
- Giáo dục: Tự giác khi chuẩn bị đi học
II- HOẠT ĐỘNG HỌC.
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Truyện: Gấu con bị sâu răng
1. Mục đích yêu cầu.
1.1.Kiến thức: Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, biết được tên các nhân vật
trong chuyện. Biết kể truyện theo sự hướng dẫn của cô.
1.2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, cung cấp, làm giàu vốn từ cho trẻ.

1.3.Thái độ: Biết giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể.
2. Chuẩn bị
- Tranh. Vi tính…
- Vi deo truyện gấu con bị đau răng
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Tạo hứng thú:
- Cho trẻ chơi trò chơi: Chỉ nhanh- nói đúng.
- Trị chuyện.
- Trẻ chơi=> Đàm thoại:
+ Mồm dùng để làm gì?
- Ăn
+ Các cháu ăn được là nhờ cái gì?
- Mồm, răng
+ Vậy muốn mồm miệng ln sạch sẽ
- Vệ sinh
chúng mình phải làm gì?
- Cơ giáo dục trẻ: Biết vệ sinh sạch sẽ các bộ phận
- Lắng nghe.
trên cơ thể.
Hoạt động 2: Bài mới truyện “ Gấu con bị đau
răng ”.
1. Cô kể chuyện:
- Lắng nghe.
- Cơ kể lần 1: khơng tranh=> Nói tên chuyện.
- Cơ kể lần 2: Trình chiếu powpoil => Hỏi tên - Nói tên chuyện.
chuyện.
2. Giảng giải và trích dẫn nội dung câu chuyện:
- Câu truyện kể về một chú gấu con rất lười đánh - Trẻ lắng nghe.

răng: “ Tôi là một con sâu răng…….sô cô la và
bánh kẹo”
- Một hôm vào ngày sinh nhật gấu con được các bạn
tặng rất nhiều bánh kẹo nên gấu con ăn thỏa thích
và không chịu đánh răng trước khi đi ngủ: : “ Một
hơm vào ngày sinh nhật……..đêm đó gấu con kêu
25


×