Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giáo án chủ đề gia đình mẫu giáo 4 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.39 KB, 34 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Thực hiện từ ngày 19 tháng 10 đến ngày 23 thàng 10 năm 2016
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH
Nhánh 1: GIA ĐÌNH THÂN YÊU
Tuần thứ nhất
A: KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng( lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập.
- Trang phục gọn gàng.
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình.
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Thực hiện theo cô.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ chuyển
- Trẻ khởi động
đội hình hàng ngang.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ
-Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
Hoạt động 2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các
kiểu đi-> Chạy và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn
- Tập theo cơ


cách đội hình
Hoạt động 3: Trọng động.
* Bài tập phát triển chung:
- ĐT HH: Thổi bóng: Đưa hai tay khum trước
miệng và thổi mạnh đồng thời hai tay đưa ra
ngang.
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, gập bàn tay sau gáy (
4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Gập khuỷu tay, bàn tay để sau gáy - Tập theo cô
(đầu không cúi)
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
1


- ĐT Bụng lườn: Đứng nghiêng người sang hai
bên: ( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang 1
bước, tay giơ cao , lòng bàn tay hướng vào nhau.
+ Nhịp 2: Nghiêng người sang trái.
+ Nhịp 3: Nghiêng người sang phải.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: Đứng co 1 chân ( 4 lần 4 nhịp)
+ TTCB: Đứng khép chân, tay chống hông
+ Nhịp 1: Co chân trái, cẳng chân vng
góc với đùi.
+ Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị

+ Nhịp 3: Co chân phải- như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật tách chân- khép chân( 4 lần 4
nhịp)
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh:
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vịng.

- Tập theo cơ

- Tập theo cơ

- Đi nhẹ nhàng

* Bài tập theo lời ca:
CẢ NHÀ THƯƠNG NHAU
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triể
chung tương ứng lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
- Trang phục gọn gàng.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình.
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hô chuyển đội hình hàng ngang.
Cho trẻ khám tay.

Hoạt động 2: Khởi động.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp đi kết hợp các kiểu đi theo
hiệu lệnh của cô-> Chạy và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn cách đội hình
( Tập theo lời ca bài: Bài tập buổi sáng)
Hoạt động 3: Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:
- ĐTHH: Gà gáy
+ Hai tay khum trước miệng và gáy ò ó o… mở 2 tay rộng sang ngang: “
Ba thương con vì con giống mẹ …………xa là nhớ gần nhau là cười”

- Trẻ đứng theo tổ
- Trẻ xếp hàng

- Khởi động cùng cô
-Trẻ đi theo cô các kiểu đi.

- Tập theo cô

2


- ĐTTay: 2 tay đưa ra ngang lòng bàn tay sấp sau đó đưa tay lên cao lịng
bàn tay hướng vào nhau: “ Ba thương con vì con giống mẹ …………xa
là nhớ gần nhau là cười”
- ĐT Lườn: hai tay chống hông nghiêng người sang hai bên: “ Ba
thương con vì con giống mẹ …………xa là nhớ gần nhau là cười”
- ĐT chân: 2 hai tay đưa ra ngang lòng bàn tay ngửa,ngồi khuỵu gối hai
tay đưa ra trước lòng bàn tay sấp: “ Ba thương con vì con giống mẹ
…………xa là nhớ gần nhau là cười”

- ĐT Bật nhảy : Bật tiến lên cao “ Ba thương con vì con giống mẹ
…………xa là nhớ gần nhau là cười”
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Đi nhẹ nhàng

II. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Tên các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Gia đình
1.2.Góc xây dựng: Xây cơng viên
1.3.Góc nghệ thuật- Tạo hình: Tơ tranh về gia đình.
1.4.Góc học tập: Xem tranh ảnh về gia đình
1.5.Góc thiên nhiên: chăm sóc cây xanh
2. Mục đích u cầu:
* Kiến thức:
- Góc XD: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách phong phú để
xây dựng được công viên. Biết phối hợp, sử dụng những sản phẩm, đồ dùng đồ
chơi của các nhóm khác vào góc chơi của mình.
- Góc phân vai: Trẻ phản ánh được vai của các thành viên trong gia đình( người mẹ
biết quan tâm chăm sóc dạy dỗ con cái, làm công việc nội trợ phục vụ cho gia đình,
bố đi làm việc để kiếm tiền , người con phải biết nghe lời bố mẹ và giúp đỡ bố mẹ
làm những công việc nhà,..)
+ Biết chơi thành nhóm, biết thoả thuận, phân vai chơi, bàn bạc chủ đề chơi
trong nhóm, biết thể hiện phối hợp hành động chơi trong nhóm, tích cực giao tiếp

với nhau trong khi chơi.
- Góc học tập: Biết xem tranh ảnh về gia đình và hiểu được nội dung của bức tranh.
- Góc nghệ thuật – Tạo hình: Trẻ biết tơ tranh về gia đình.
- Góc thiên nhiên: Biết chăm sóc cho cây.
* Kỹ năng:
- Biết sử dụng sáng tạo các kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ, gạch để tạo
thành cơng viên, lựa chọn, bố cục cơng trình hợp lý, đẹp.
- Rèn kỹ năng thao tác thể hiện vai chơi, kỹ năng liên kết các vai chơi và các nhóm
chơi.
- Phát triển khả năng hoạt động cùng tập thể, khả năng tư duy, sáng tạo, trí tưởng
tượng cho trẻ.
3


- Rèn đôi tay khéo léo cho hoạt động tô tranh.
* Thái độ:
- Biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi
- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong q trình chơi.
- Vui vẻ, tích cực, hứng thú trong khi chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
- Đồ chơi các góc sắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng phù hợp cho từng góc chơi:
+ Góc phân vai: Bộ nấu ăn, bàn ghế, bát, đũa, thìa,...
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, khối gỗ, các loại cây cảnh...
+ Góc nghệ thuật: Bút màu, tranh gia đình, bàn ghế ngồi.
+ Góc học tập: Tranh ảnh về chủ điểm gia đình.
+ Góc thiên nhiên: Bộ tưới nước.
4. Tiến hành.
Hoạt động của cơ

Hoạt động của trẻ
Bước 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài Nhà của tôi và đàm thoại về - Trẻ hát
nội dung của bài hát.
=> Hướng trẻ vào góc chơi
Bước 2: Thoả thuận trước khi chơi:
- Cơ gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học chủ - Gia đình
đề gì khơng?
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để - Góc HT, NT- TH, Phân
thực hiện cho chủ đề này?
vai, xây dựng.
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình dự - Xây dựng ngơi nhà.
định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở góc xây
dựng=> Cơ gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề chơi và chơi
trị gì? Cơ gợi ý để trẻ tự thỏa thuận phân vai chơi - Trao đổi với cơ về chủ đề
trong nhóm, trao đổi với nhau về nội dung chơi, chơi, nhận góc, về góc và
các cơng việc của vai chơi trong nhóm ( Để xây thoả thuận với nhau về nội
dựng được công viên các bác sẽ phải làm gì? Bác dung chơi, các cơng việc
nào sẽ là người chuyên chở vật liệu xây dựng? Bác của vai chơi.
nào sẽ là thợ xây? Bác nào sẽ trồng cây cho công
viên? Các bác định cử ai làm nhóm trưởng để chỉ
đạo cơng trình xây dựng? Theo các bác nên xây
dựng công viên như thế nào cho đẹp?
- Các góc khác: Tương tự.
Bước 3: Qúa trình chơi.
4



- Cô quan sát, động viên gợi ý các vai chơi, nhóm - Trẻ chơi ở các góc
chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết chơi cô
nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
Bước 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cơ cùng trẻ đến từng góc chơi - Nhận xét chơi
để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình. Cơ
đến nhận xét các góc phụ trước sau đó cho trẻ về
góc chủ đạo để nghe nhóm trưởng giới thiệu, nhận
xét về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung của - Lắng nghe
các góc và sự phối kết hợp các góc xoay quanh
chủ đề và hỗ trợ nhau như thế nào, sự đồn kết các
nhóm.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.
- Cất dọn đồ chơi với cô.
III. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1. Tên trị chơi:
1.1.Trị chơi vận động: Về đúng nhà mình; Giữ thăng bằng trên dây
1.2.Trị chơi học tập: Nhà cháu ở đâu; Gia đình nào khéo
1.3.Trị chơi dân gian : Dung dăng dung dẻ
2.Mục đích yêu cầu:
- Tập cho trẻ phản xạ nhanh theo tín hiệu.
- Phát triển ở trẻ các tố chất vận động
- Rèn luyện sự phối hợp vận động ( tay, chân, mắt ).
- Rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm.
- Nhận biết về địa chỉ, số nhà, tên đường phố ( hoặc làng, xã ) nơi trẻ ở.
- Trẻ biết địa chỉ của gia đình mình và một số bạn trong lớp.
- Rèn sự phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Chuẩn bị:
- Hai chiếc ghế băng(dài 1m ,mặt ghế rộng 20 ,cao ,40 cm

- Xếp những đồ chơi để tạo thành đường dích dắc.
- Sợi đây thừng mảnh có chiều dài 3,5m
- Vẽ trên sân nhà tượng trưng cho 2 ngôi nhà.
- Các số nhà khác nhau và những hình tam giác, hình trịn, hình vng, hình chữ
nhật.
- Các hình khối bằng xốp/ bìa các tơng: hình vng ( kích thước khoảng 30
x30x30cm), chữ nhật ( 20x30x40cm), tam giác được đặt vào một chiếc rổ ở vạch
xuất phát.
- Hai chiếc ghế băng dài ( dài 1m, mặt ghế rộng 20cm, cao 40cm).
- Xếp những đồ chơi để tạo thành đường dích dắc.
- Đàn/ băng cát sét thu âm một đoạn nhạc vui nhộn.
- Sân chơi rộng sạch sẽ.
5


3. Tiến hành:
Trị chơi: Về đúng nhà mình
- Luật chơi: Ai về nhầm nhà là thua cuộc.
- Cách chơi: Chơi theo nhóm hoặc cả lớp
+ Cơ cho trẻ biết có 2 ngôi nhà: mỗi ngôi nhà dành cho tất cả những ai có chung
một dấu hiệu nào đó. ( Ví dụ: một nhà cho những ai mặc áo cộc tay, một nhà cho
những ai không mặc áo cộc tay). Khi cơ nói : “Trời mưa” kèm theo hiệu lệnh lắc
xắc xơ, ai cũng mau chóng về đúng nhà của mình. Ai về nhầm nhà là thua cuộc.
Sau đó cơ đi đến từng nhà hỏi vì sao đứng ở nhà này (hoặc ngơi nhà này dành cho
ai)
+ Trị chơi có thể tiếp tục với các dấu hiệu khác như;
- Các bạn trai( bạn gái)
- Các bạn mặc áo hoa( không mặc áo hoa)
- Các bạn đi dép (đi giày)
- Các bạn quàng khăn( không quàng khăn...)

Khi trẻ đã chơi quen, cô khuyến khích trẻ tự chọn đặc điểm để chia thành 2 nhóm
chơi.
Trị chơi: Gia đình nào khéo
- Luật chơi: Khi hết giờ (kết thúc đoạn nhạc) “gia đình” nào xếp được nhiều ngơi
nhà hơn, gia đình đó giành chiến thắng.
- Cách chơi: Mời hai đội lên tham gia trò chơi ,mỗi đội là một gia đình gồm 4
thành viên 2 đội xếp hàng dọc trước vạch xuất phát.
Khi cô giáo có hiệu lệnh (bắt đầu), lần lượt từng thành viên trong mỗi “gia đình”
phải nhặt một khối hình trong rổ, sau đó cầm khối hình và đi trong đoạn dường
dích dắc, đi tiếp trên ghế băng. Khi đến đích thì xếp khối đó xuống sàn và chạy
quay về vạch xuất phát để đợi lượt chơi tiếp theo. Khi thành viên trước quay trở về
thì thành viên tiếp theo xuất phát, cứ lần lượt như vậy cho đến hết giờ chơi. Thành
viên nào trong lúc di chuyển mà lại làm rơi khối hình, chạm chân vào những đồ
chơi ở đường dích dắc hoặc bị ngã trên ghế băng thì ngay lập tức phải quay lại
vạch xuất phát để chơi lại từ đầu. Các khối hình mỗi thành viên mang theo phải
xếp cùng với nhau để tạo thành những ngôi nhà. Khi hết giờ (kết thúc đoạn nhạc)
“gia đình” nào xếp được nhiều ngơi nhà hơn, gia đình đó giành chiến thắng.
Trị chơi: Giữ thăng bằng trên dây
- Luật chơi: Trẻ nào bị ngã hoặc không dẫm lên sợi dây để đi thì phải quay trở lại
chờ các bạn chơi hết lượt để đi lại ở lượt chơi tiếp theo.
- Cách chơi: Cơ giáo trải sợi dây xuống sàn sao cho có đoạn thẳng, có đoạn cong,
lượn.
Trẻ xếp hàng ở vạch xuất phát trước đầu của sợi dây. Khi cô giáo ra hiệu lệnh bắt
đầu trò chơi, lần lượt trẻ sẽ đi trên sợi dây đó sao cho khơng đưa chân ra ngoài
chân phải dẫm lên dây. Sau khi đến hết , trẻ lại quay lại chơi tiếp lần 2. Trẻ nào bị

6


ngã hoặc khơng dẫm lên sợi dây để đi thì phải quay trở lại chờ các bạn chơi hết

lượt để đi lại ở lượt chơi tiếp theo.
Trò chơi: Địa chỉ nhà cháu
- Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn, nói với trẻ sẽ được chơi trị chơi “ Lạc
đường ” . Trò chuyện với trẻ.
+ Cháu cảm thấy thế nào khi bị lạc đường?
+ Ai có thể giúp cháu tìm được đường về nhà?
+ Cháu sẽ nói với họ như thế nào về địa chỉ nhà cháu?
+ Nói với bố mẹ cháu đang ở đâu?
- Hướng dẫn gợi ý cho trẻ nói:
+ Nếu bị lạc đường, cháu sẽ rất sợ hãi.
+ Cháu nghĩ rằng chú cơng an có thể giúp cháu và cháu sẽ nói với chú cơng an nơi
ở của gia đình cháu.
- Cho trẻ đội mũ chóp kín để trẻ khơng nhìn thấy và chơi trị “ Lạc đường”
Trò chơi: Dung dăng dung dẻ.
- Luật chơi: Khi hát đến chữ “dung” thì tay vung về phía trước, “dăng” thì tay
vung về phía sau, hoặc ngược lại.
- Cách chơi: Cho 5-6 trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang vừa đi vừa đọc lời ca.
Chân bước nhẹ nhàng, tay vung nhịp theo lời ca. Khi hát đến chữ “dung” thì tay
vung về phía trước, “dăng” thì tay vung về phía sau, hoặc ngược lại. Cứ như thế
cho tới từ cuối cùng của lời ca thì tất cả cùng ngồi xuống. Và trò chơi lại tiếp tục
từ đầu.
- Cho trẻ cùng nhau chơi 3-4 lần
- Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi .
D. HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ.
- Làm đồ dùng, đồ chơi, trang trí lớp phục vụ cho chủ đề

B: KẾ HOẠCH NGÀY
Ngày soạn: 16/10/2016
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2016
I .ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.

1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình của trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hô hấp, tay, bụng(lườn), chân , bật.
3. Trị chuyện: Trị chuyện về gia đình của bé
7


+ Mục đích:Trẻ biết kể về các thành viên trong gia đình mình.
+ Tiến hành: - Hát “ Cả nhà thương nhau”
- ĐT: Vừa hát bài hát gì?
- Gia đình con có những ai?
- Bố mẹ con làm nghề gì? .
- Giáo dục: Biết yêu quý gia đình của mình
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển thể chất:
Tiết 1: Bài PTC: Tay; Bụng(lườn); Chân; Bật.
VĐCB: Ném xa bằng 1 tay
TCVĐ: Giữ thăng bằng trên dây
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1.Kiến thức: Trẻ biết tập thể dục là có lợi cho sức khỏe. Biết dùng sức của
tay để ném mạnh về phía trước.
1.2.Kĩ năng:
- Trẻ định hướng ném và ném cho đúng tư thế.
- Rèn phản xạ nhanh cho trẻ.
1.3.Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động và có ý thức tập thể dục để
giữ gìn sức khỏe cho bản thân.
2. Chuẩn bị:
- Túi cát, rổ đựng.
- Sân tập sạch sẽ, thống mát.

- Phấn.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Hoạt động1: Tạo hứng thú:
- Đi theo nền nhạc
- Cô mở bài hát: Nắng sớm trẻ vừa vỗ tay vừa đi
theo nền nhạc của bài hát. Cơ nói về ích lợi của
việc tập thể dục.
- Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
Hoạt động2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các
kiểu đi theo hiệu lệnh của cô -> 3 hàng ngang. Dãn
- Tập theo cơ
cách đội hình.
Hoạt động 3: Trọng động:
1. Bài tập phát triển chung:
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, gập bàn tay sau gáy (
3 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
- Tập theo cô
+ Nhịp 2: Gập khuỷu tay, bàn tay để sau gáy
(đầu không cúi)
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
8


+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.

- ĐT Bụng lườn: Đứng nghiêng người sang hai
bên: ( 2 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang 1
bước, tay giơ cao , lòng bàn tay hướng vào nhau.
+ Nhịp 2: Nghiêng người sang trái.
+ Nhịp 3: Nghiêng người sang phải.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: Đứng co 1 chân ( 2 lần 4 nhịp)
+ TTCB: Đứng khép chân, tay chống hông
+ Nhịp 1: Co chân trái, cẳng chân vng
góc với đùi.
+ Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị
+ Nhịp 3: Co chân phải- như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật tách chân- khép chân( 2 lần 4
nhịp)
2. Vận động cơ bản: Ném xa bằng 1 tay
- Cho trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc đối
diện nhau.
- Cô làm mẫu: 2 lần
+ Lần 1: Làm mẫu tron vẹn.
+ Lần 2: giải thích: Cơ đứng trước vạch chuẩn
đứng chân trước, chân sau. Cô cúi xuống nhặt túi
cát lên và cầm bằng tay phải, khi nghe thấy hiệu
lệnh người cơ hơi ngả ra phía sau cầm túi cát vòng
từ dưới ra sau, lên trên đầu và ném mạnh về phía
trước. Sau đó đi nhặt túi cát và đi về cuối hàng.
+ Trẻ khá thực hiện cho cả lớp xem.
- Cho trẻ thực hiện: trẻ ở hai đội lên thực hiện 3
lần và cho trẻ thi đua giữa các tổ.

+ Cô theo dõi, bao quát trẻ thực hiện, sửa sai kịp
thời và đúng lúc cho trẻ.
3. TCVĐ: Giữ thăng bằng trên dây: (chơi 2- 3
lần)
- Cô giới thiệu cho trẻ tên trò chơi.
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi.
Hoạt động 4: Hồi tĩnh- Kết thúc.
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Đi nhẹ xếp thành 2 hàng dọc

- Quan sát và lắng nghe.

- 2 trẻ khá lên thực hiện
- Thực hiện.

- Lắng nghe.
- Chơi trò chơi

- Đi nhẹ nhàng

9


Trò chơi chuyển tiết: Chi chi chành chành

Tiết 2: Lĩnh vực phát triển nhận thức
TOÁN: Nhận biết số lượng 2, đếm đến 2, nhận biết số 2
1. Mục đích yêu cầu:
1.1.Kiến thức: Trẻ biết đếm và nhận biết nhóm có 2 đối tượng, gọi đúng chữ
số 2 và nhận biết được số 2.
1.2.Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng nhận biết, đếm, và so sánh.
1.3.Thái độ: Biết phối hợp cùng các bạn để chơi trò chơi.
2. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ có 2 cái bát và 2 cái thìa ,mỗi trẻ 1 thẻ số 1 ,2 thẻ số 2.
- Đồ dùng của cơ tương tự của trẻ kích thước hợp lí.
- Một số nhóm đồ vật có số lượng 2 đặt xung quanh lớp.
- 2 ngơi nhà có gắn thẻ số 1 và 2.
- Bảng con
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú
- Trị chuyện cùng cơ
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về chủ đề
HĐ2: Bài mới:
*Phần 1: Ôn tập nhận biết số lượng trong phạm
- Trẻ đi thăm quan
vi 1.
- Cho trẻ đi thăm cửa hàng bán đồ dùng gia đình
- Thìa, bát, nồi
và hỏi trẻ
- 1thìa, 1 bát, 1 nồi, 1 ca
+ Cửa hàng bán những đồ dùng gì?
+ Cho trẻ đếm ( 1 cái thìa, 1 cái bát, 1 cái nồi, 1 - Là 1
cái ca)

- Trẻ thực hiện
+ Tất cả những đồ dùng này có số lượng là
mấy?
( Cho trẻ tìm thẻ số đặt vào)
- Quan sát
*Phần 2: Nhận biết số lượng, chữ số trong phạm - 1cái thìa
vi 2
- Trẻ xếp
- Cơ xếp 2 cái thìa ra trước.(xếp hàng ngang)
- Khơng bằng nhau
- Cơ xếp 1 cái bát dưới một cái thìa và cho trẻ
- Số thìa nhiều hơn là 1cái
- Có 1cái bát
đếm.
- Có 2 cái thìa
- Cho trẻ xếp 2 cái thìa và 1 cái bát ra.
- Số bát và số thìa như thế nào với nhau?
-Phải thêm 1 cái bát
- Số nào nhiều hơn?Nhiều hơn là mấy?
-Trẻ đếm
+ Có mấy cái bát?( cho trẻ đếm 1 cái bát)
- 2 cái thìa
+ Có mấy cái thìa?
- Muốn cái thìa nào cũng có một cái bát phải làm - 2 cái bát
- Bằng nhau, có 2 cái
thế nào?
- Cơ xếp thêm 1 cái bát, cho trẻ đếm.
-Trẻ đọc “số 2”
-Trẻ đếm và gắn thẻ số
- Cho trẻ đếm lại số thìa.

-1cái bát, gắn thẻ số
+ Có mấy cái thìa?
10


+ Có mấy cái bát?
-Trẻ cùng cất
- Số bát và số thìa như thế nào với nhau? Cùng có
- Cất và đếm
mấy cái?
- Cô giơ thẻ số và giới thiệu số 2, cho cả lớp đọc. - Trẻ tìm
- Cho trẻ đếm lại kết hợp gắn thẻ số.
- Cô cất đi 1 cái bát ,còn lại mấy cái bát?(cho trẻ
đếm và tìm thẻ số đặt vào).
- Lắng nghe
- Sau đó cơ cất cái bát cịn lại kết hợp cất thẻ số.
- Cất từng cái thìa và đếm.
- Cho trẻ tìm đồ dùng, đồ chơi đặt xung quanh
lớp có số lượng là 2.
* Phần 3: Luyện kỹ năng đếm và nhận biết số
lượng 2
-Trẻ chơi
- Cho trẻ chơi trò chơi : Về đúng nhà
- Lắng nghe
-Cô phổ biến cách chơi: Cô treo 2 ngơi nhà có thẻ - Lắng nghe
số là 1 và 2, cô cho trẻ tự chọn lấy một thẻ số cô
để trong rổ. Cô và trẻ đi xung quanh lớp vừa đi
vừa hát bài “Nhà của tôi” khi cơ nói “Tìm nhà, tìm
nhà” thì trẻ phải tìm nhanh ngơi nhà có thẻ số
tương ứng với thẻ số trẻ đang cầm trên tay. Nếu

bạn nào về sai nhà phải nhảy lị cị.
- Lần chơi tiếp theo cơ cho trẻ đổi thẻ số
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý trẻ chơi
HĐ3: Kết thúc: Cô nhận xét và tun dương trẻ

III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết
TC có luật: Về đúng nhà mình
Dung dăng dung dẻ
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngồi trời, cát nước, nhặt lá, vẽ.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết quan sát và nhận xét về thời tiết buổi sáng
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng dồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi- - KT sức khỏe
thăm quan
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát:Thời tiết
11



- Cô cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ýthức khi đi.
- Trò chuyện với trẻ:
+ Con thấy thời tiết hơm nay như thế nào?
+ Trời nắng, vì trời nắng nên các con phải làm sao?
+ Bầu trời như thế nào?
+ Nhiều mây hay ít mây?
+ Có được nghịch bẩn ngồi sân khơng? vì sao?
+ Khen ngợi động viên trẻ.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên những
phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết nhấn
mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.
- Giáo dục: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, mặc quần
áo phù hợp với thời tiết.
Hoạt động 3: Trị chơi
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Về đúng nhà mình
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
+ TCDG: Dung dăng dung dẻ
* Chơi theo ý thích:
- Trẻ tự chọn theo ý thích (Cơ theo dõi, bao quát).
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
-

- Quan sát, nhận xét
- Trời nắng
- Khơng chơi ngồi nắng
- Có mây

- Nhiều mây
- Khơng , ốm

- Lắng nghe

- Trẻ chơi trị chơi

- Chơi theo ý thích
- Lắng nghe

IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Gia đình (Chủ đạo)
1.2.Góc xây dựng: Xây cơng viên
1.3.Góc nghệ thuật- Tạo hình: Tơ tranh về gia đình.
1.4.Góc học tập: Xem tranh ảnh về gia đình
1.5.Góc thiên nhiên: chăm sóc cây xanh
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : Thực hiện như bài soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cô
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
+ Ơn bài cũ “Ném xa bằng 1 tay”
+ LQBM: Thơ Mẹ đi vắng
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhớ được tên vận động Ném xa bằng 1 tay.
- Trẻ biết được tên bài thơ Mẹ đi vắng.
2. Chuẩn bị:
12



- Túi cát.
- Tranh thơ.
3.Tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ : “ Ném xa bằng 1 tay”
- Cô cho cả lớp lên thực hiện 1-2 lần
- Cô hỏi trẻ tên bài vân động
+ Tên bài vận động là gì?
- Cho từng tổ lên thực hiện.
HĐ2:LQBM: Thơ Mẹ đi vắng
- Cô cùng trẻ trò chuyện về mẹ của trẻ.
- Đàm thoại : + Ai là người sinh ra các con?
+ Con hãy kể về mẹ của con nào?
- Dạy trẻ đọc 3-4 lần.
HĐ3: Kết thúc.
- Cô giáo dục trẻ: Biết yêu quý và kính trọng bà của mình.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia các hoạt
động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ chưa ngoan
và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi với phụ
huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ..............................................
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................

2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

*********************************************
Ngày soạn: 17/10/2016
13


Ngày giảng: Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2016
I . ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hơ hấp, tay, bụng(lườn), chân, bật.
3. Trị chuyện: Trị chuyện về gia đình của bé
+ Mục đích: Trẻ biết kể về các thành viên trong gia đình mình.
+ Tiến hành: Hát “ Cả nhà thương nhau ”
- Gia đình con có những ai?
- Bố mẹ con làm nghề gì?
- Anh (chị) con học lớp mấy?
- Giáo dục: Biết yêu quý gia đình của mình

II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển ngơn ngữ
Thơ: Mẹ đi vắng
1. Mục đích yêu cầu :
1.1.Kiến thức : Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả, hiểu được nội dung của
bài thơ , đọc thuộc bài thơ .
1.2.Kỹ năng : Rèn cho trẻ cách đọc thơ diễn cảm .
Phỏt triển ngụn ngữ cho trẻ.
1.3.Thái độ: Thông qua bài thơ trẻ biết yêu quý và kính trọng mẹ.
2. Chuẩn bị:
+ Tranh minh hoạ thơ.
+ Vi tính
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài “ Chiếc khăn tay ” và đàm thoại về bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
+ Nội dung bài hát nói đến ai?
+ Con có u mẹ khơng?
+ u mẹ con phải như thế nào với mẹ?
Cô giáo dục trẻ biết kính trọng và yêu quý mẹ.
HĐ2: Bài mới “ Thơ Mẹ đi vắng”
1. Đọc thơ diễn cảm :
- Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ , tên tác giả
- Cô đọc thơ lần 2 : Theo tranh
2. Giảng giải và trích dẫn nội dung bài thơ.
- Bài thơ nói về em bé buổi sáng dậy đánh răng, lấy khăn rửa mặt được
thể hiện qua những câu thơ sau:
“ Sáng thức dậy

………………
Bé rửa mặt”
- Bạn nhỏ còn tự ăn sáng mới đến trường điều đó được thể hiện ở
những câu thơ sau:
“ Vào ăn sáng…….Cùng với chị”
- Bạn nhỏ rất ngoan nên ba mẹ rất yên tâm đấy: “ Để ba mẹ
………..Theo chân bé”
*Đàm thoại:
+ Tên bài thơ là gì? Của tác giả nào?
+ Sáng thức dậy bạn nhỏ trong bài thơ làm gì?
+ Bạn đến trường cùng với ai?

- Trẻ hát và đàm thoại.
- Chiếc khăn tay
- Bạn nhỏ, bố mẹ
- Trẻ trả lời
- Ngoan
- Trẻ lắng nghe

- Lắng nghe .

- Lắng nghe.
14


+ Tại sao mẹ bạn nhỏ không đưa bạn đến trường?
=>Cô giáo dục trẻ : Ngoan nghe lời bố mẹ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
3. Dạy trẻ đọc thuộc thơ .
- Cả lớp đọc : 3 lần .
- Cho tổ đọc : 3 tổ.

- Nhóm đọc : 3 nhóm.
- Cá nhân đọc : 1-2 trẻ.
- Cô chú ý sửa sai cho những trẻ cịn nói ngọng.
HĐ 3 : Củng cố.
- Cho trẻ hát múa bài “ Múa cho mẹ xem”
- Cho cả lớp cùng hát và vận động
HĐ4: Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ học

- Mẹ đi vắng
- Đánh răng, rửa mặt
- Chị
- Vì bận đi làm
- Lắng nghe

- Cả lớp đọc .
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc.
- Cá nhân trẻ đọc

- Thực hiện

- Lắng nghe
Trò chơi chuyển tiếp: Lộn cầu vồng
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
TẠO HÌNH: Vẽ chân dung người thân (ĐT)
1. Mục đích- Yêu cầu:
1.1.Kiến thức: Trẻ biết vẽ hình ảnh những người thân của gia đình mình.
Biết trang trí cho khn mặt của từng người.
1.2.Kĩ năng: + Luyện kỹ năng quan sát. Biết phối hợp các nét thẳng ngang,

đứng, xiên, nét cong.
+ Luyện cách ngồi, cách cầm bút đúng tư thế.
+ Rèn kỹ năng tơ màu (Tơ trùng khít, tơ từ trên xuống dưới, tơ từ trái
sang phải, khơng chườm ra ngồi)
1.3.Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh trong bức tranh của
các bạn. Biết yêu quý những người thân yêu trong gia đình.
2. Chuẩn bị:
15


- Tranh của cơ có các người thân trong gia đình: ơng bà, bố mẹ, anh chị...
- Mỗi trẻ: 1 tờ giấy A4, 01 Bút chì, 01 hộp bút sáp màu cho trẻ.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Tạo hứng thú:
* Trò chuyện:
Các con ạ! Trong cuộc đời mỗi con người ai - Đàm thoại.
cũng có những người thân. Thật là vui khi có
những người thân luôn ở bên cạnh để chia sẻ
những buồn vui trong cuộc sống. Cơ nhớ hồi cịn
nhỏ, mỗi khi về nhà cô thấy nhớ ông bà và các anh
chị, khi cơ nhớ các con biết cơ đó làm gì khơng?
=> Cho trẻ đốn, nếu đốn đúng cơ tỏ vẻ thích thú, - Trẻ đoán tự do.
ngạc nhiên và đưa trẻ đến phịng triển lãm tranh.
Nếu trẻ khơng đốn ra, cơ nói: Muốn biết, cơ mời
các con đến một nơi => Đến đó cơ mở ra một phần
cho trẻ xem để trẻ đốn. Đến bức thứ 2, 3 cơ nói:
- Cơ cho quan sát và đàm thoại về các bức tranh.
- Quan sát và đàm thoại

Hoạt động 2: Bài mới “Vẽ chân dung người
thân trong gia đình”
1. Quan sát 03 tranh có nội dung vẽ về bố, mẹ,
ơng bà, anh chị...
+ Bạn nào có nhận xét gì về các bức tranh này?
- Trẻ nhận xét
+ Mẹ và bà có đặc điểm như thế nào?
- Mẹ tóc đen, bà tóc trắng
+ Ơng và bố có đặc điểm như thế nào?
- Bố trẻ, ông già hơn
=> Để luôn nhớ về hình ảnh người thân trong gia - Lắng nghe
đình. Bây giờ cơ sẽ cho lớp mình thi đua vẽ về
những người thân trong gia đình nhé!
2. Đàm thoại về kỹ năng vẽ - tô của trẻ:
- Để vẽ được những bức tranh thật đẹp, bạn nào
giỏi hãy cho cô biết:
- Vậy các con vẽ như thế nào?
- Trẻ trả lời
- Có bao nhiêu người trong bức tranh của cơ?
- Có 5 người
- Nếu vẽ Bố và ông con định vẽ như thế nào?
- Vẽ ơng tóc trắng, bố tóc
đen
- Nếu vẽ mẹ và bà con vẽ như thế nào?
- Trẻ trả lời
- Khi ngồi vẽ các con ngồi như thế nào? Các con
- Lưng thẳng
cầm bút bằng tay nào?
- Tay phải
- Khi vẽ xong muốn bức tranh thật đẹp thì chúng - Tơ màu khơng chườm ra

mình phải làm gì? Tơ màu như thế nào?
ngoài
3. Trẻ thực hiện:
- Mở nhạc bài: Cả nhà thương nhau.
- Lắng nghe
- Cô động viên, giúp đỡ, gợi ý, sắp xếp bố cục trên - Trẻ thực hiện
giấy, cách đặt bút tô màu.
16


- Cô bao quát, gợi ý cá nhân cho những trẻ chưa vẽ
được về kỹ năng, ý tưởng.
4. Trưng bày - Nhận xét sản phẩm:
- Cho trẻ mang bức vẽ lên giá treo tranh để trưng
bày:
- Cho trẻ tự nhận xét bài của nhau, cho trẻ tự chọn
tranh vẽ đẹp nhất:
+ Cá nhân trẻ nhận xét.
+ Gọi trẻ có đề tài đẹp lên nhận xét: nói tên đề
tài, nhắc lại một số kỹ năng vẽ, tơ màu.
=> Sau đó cơ nhận xét về 1 số tranh đẹp mà trẻ
chọn
Hoạt động 3: Nhận xét - kết thúc:
- Nhận xét về ý thức trong giờ học và tuyên
dương trẻ.

- Trưng bày
- Nhận xét
- Cá nhân nhận xét
- Trẻ nhắc lại

- Lắng nghe

- Lắng nghe

III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát nhà bếp
TC có luật: + Về đúng nhà
+ Dung dăng dung dẻ
Chơi theo ý thích: với đồ chơi ngồi trời, chơi tự do.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết Nhà bếp là nơi để nấu ăn cho trẻ, biết các khu vực trong bếp,biết
tên và công việc của các cô cấp dưỡng.
- Biết cùng cô chơi các trò chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trò chơi có
luật.
- Chơi tự do theo ý thích của trẻ
- Giáo dục trẻ biết u q kính trọng các cơ nấu ăn, có ý thức giữ gìn vệ
sinh chung.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát, khu vực nhà bếp.
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, bóng nhỏ.
3. Tiến hành
Hoạt động của cơ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng thú.
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi
thăm quan.
- Trò chuyện: Cơ trị chuyện với trẻ về mục đích của
buổi thăm quan, dạo chơi.
- Ngồi ra các con cịn được chơi rất nhiều trị chơi

nữa. Khi ra ngồi sân các con nhớ là không được
chạy lung tung, xô đẩy nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.

Hoạt động của trẻ
- KT sức khỏe
- Lắng nghe

17


* Quan sát: Nhà bếp
- Cô cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý thức
khi đi=> đi đến nhà bếp.
- Quan sát
- Cho trẻ đi thăm quan các khu vực trong nhà bếp.
- Cô gợi ý trẻ bằng các câu hỏi gợi mở:
- Nhà bếp
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên những - Trẻ trả lời
phát hiện của mình.
- Trẻ kể
- Nấu ăn
+ Các con đang đứng ở đâu?
- Các cô
+ Các con có nhận xét gì về nhà bếp?
- Trẻ kể
+ Trong nhà bếp có những gì?
- Lắng nghe
+ Nhà bếp là nơi để làm gì?
+ Ai là người nấu ăn cho các con?

+ Có mấy cơ nấu ăn? Các cơ có tên là gì?
- Trẻ chơi
- Giáo dục: Giữ gìn vệ sinh nhà bếp, biết ơn và kính
trọng các cơ nấu ăn.
- Chơi theo ý thớch
Hoạt động 3: Trò chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Về đúng nhà
- Lắng nghe
+ TCDG: Dung dăng dung dẻ
* Chơi theo ý thích:
- Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Gia đình
1.2.Góc xây dựng: Xây cơng viên (Chủ đạo)
1.3.Góc nghệ thuật- Tạo hình: Tơ tranh về gia đình.
1.4.Góc học tập: Xem tranh ảnh về gia đình
1.5.Góc thiên nhiên: chăm sóc cây xanh
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : Thực hiện như bài soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cô
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
HĐVS: Dạy trẻ gấp quần áo.
1. Mục đích yêu cầu:

- Trẻ biết gấp quần áo theo sự hướng dẫn của cô.
2. Chuẩn bị:
- Quần áo của trẻ.
3. Cách tiến hành.
* Dạy trẻ gấp quần áo.
- Cơ làm mẫu lần1 phân tích cho trẻ quan sát.
18


- Cơ làm mẫu lần 2 khơng phân tích.
+ Cho 1 trẻ lên thực hiện mẫu cho cả lớp quan sát:
- Cho cả lớp thực hiện.
- Cô chú ý quan sát trẻ thực hiện.
- Nhận xét trẻ thực hiện.
- Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn vệ sinh quần áo sạch sẽ.
VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia các hoạt
động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ chưa ngoan
và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi với phụ
huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ..............................................
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................

- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 18/10/2016
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 19tháng 10 năm 2016
19


I . ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hơ hấp, tay, bụng(lườn), chân, bật.
3. Trị chuyện: Trị chuyện về bố mẹ của bé
+ Mục đích: Trẻ biết kể về bố mẹ của mình và cơng việc của họ.
+ Tiến hành: - Hát “ Cả nhà thương nhau
- Gia đình con có những ai?
- Bố con làm nghề gì?
- Mẹ con làm nghề gì?
- Giáo dục: Biết yêu quý gia đình của mình
II- HOẠT ĐỘNG HỌC.
Lĩnh vực phát triển nhận thức
MTXQ: TRỊ CHUYỆN, TÌM HIỂU VỀ NHỮNG NGƯỜI THÂN TRONG

GIA ĐÌNH
1. Mục đích - u cầu
1.1.Kiến thức: Trẻ biết kể về những người thân trong gia đình (họ và tên,
nghề nghiệp ,cơng việc, sở thích ...)
1.2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ .
1.3.Thái độ: Trẻ biết kính trọng và yêu quý những người thân trong gia đình
của mình.
2. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về gia đình.
- Bài hát về gia đình
- Tranh vẽ về ngơi nhà có gia đình lớn và gia đình nhỏ.
- Tranh lơ tơ cho trẻ chơi trị chơi.
- Bảng sắt.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Tạo hứng thú:
- Trẻ chơi
- Cho trẻ chơi trị chơi: Gia đình hạnh phúc.
“ Mẹ u của bé
Bố ngồi bên cạnh
Anh cao khoẻ hơn
Chị ngồi vờn bóng
Em bé tí hon đang ngồi múa hát
Cả nhà đều vui”
Các cháu vừa chơi trị chơi nói về điều gì?
Hoạt động 2: Bài mới: Trị chuyện, tìm hiểu về
những người thân u trong gia đình bé.
20



- Các con ạ mỗi người chúng ta ai cũng có một gia
đình, gia đình là nơi mà các con chung sống và
sinh hoạt dưới một mái nhà cùng những người
thân u của mình đấy.
- Hơm nay cơ và các con cùng kể về gia đình của
mình nhé.
- Cơ sẽ kể cho các con nghe về gia đình của cơ
trước nhé.
* Giới thiệu về công việc của những người thân
trong gia đình mình.
- Cơ cho trẻ tự giới thiệu về cơng việc của từng
thành viên trong gia đình mình.
+ Gia đình con có mấy người?
+ Ơng(bà) con làm việc gì?
+ Bố con tên gì? làm nghề gì?
+ Mẹ con làm nghề gì?
+ Anh(chị) con học lớp mấy? ở trường nào?
* Tìm hiểu về gia đình lớn và gia đình nhỏ:
- Cho trẻ xem 2 bức tranh về gia đình: Gia đình
lớn có ơng bà bố mẹ và các con, gia đình nhỏ có
bố mẹ và con.
- Hỏi trẻ: + Bức tranh vẽ gì?
+ Gia đình này có mấy người? Gồm có
những ai?
+ Vậy gia đình này được gọi là gia đình
lớn hay gia đình nhỏ?
* Nhận xét sự khác nhau giữa 2 bức tranh
+ Giống nhau: đều là một gia đình.
+ Khác nhau: 1 bức tranh có ơng bà, cịn tranh kia

khơng có ơng bà.
- Cơ cho trẻ biết thế nào là gia đình lớn, thế nào là
gia đình nhỏ
- Cô giúp trẻ phân biệt được ông bà nội ngoại, tìm
hiểu về cơng việc của mẹ đối với con cái và của
con cái đối với gia đình.
* Mở rộng: Cho trẻ biết gia đình có 1-2 con là gia
đình ít con, gia đình có từ 3 con trở lên là gia đình
nhiều con.
=> Giáo dục: Biết u thương và kính trọng ông
bà bố mẹ và những người thân trong gia đình, biết
nhường nhịn em nhỏ.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe

- Trẻ giới thiệu về gia đình
của trẻ.
- Có 3 người
- Trẻ trả lời

- Quan sát

- Gia đình
- 6 người
- Ơng, bà, bố, mẹ, 2 con
- Gia đình lớn

- Lắng nghe

- Lắng nghe.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe.
21


Hoạt động 3: Luyện tập củng cố.
- Cho trẻ chơi trị chơi “ Về đúng nhà”
- Cơ nói cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Cơ có 2 bức tranh vẽ về 2 ngơi nhà:
một ngơi nhà là gia đình lớn, một ngơi nhà là gia - Lắng nghe
đình nhỏ. Cơ phát cho mỗi bạn 1 tranh lô tô tương
ứng với 2 ngơi nhà trên, cả lớp mình vừa đi vừa
hát bài “ Nhà của tơi” khi có hiệu lệnh của cơ “ tìm
nhà” thì các con phải chạy thật nhanh về ngôi nhà
tương ứng với tranh các con đang cầm.
+ Luật chơi: Bạn nào nhầm nhà phải nhảy lò cò 1
vòng xung quanh lớp.
- Cho trẻ chơi 2- 3 lần.
Hoạt động 4: Kết thúc
- Trẻ chơi
- Nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ.
- Cho cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau”
- Lắng nghe
- Ra chơi.
- Trẻ hát.

III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết
TC có luật: Về đúng nhà mình
Dung dăng dung dẻ
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngoài trời, cát nước, nhặt lá, vẽ.
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết quan sát và nhận xét về thời tiết buổi sáng
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng dồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi- - KT sức khỏe
thăm quan
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát:Thời tiết
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý- - Quan sát, nhận xét
thức khi đi.
- Trò chuyện với trẻ:
+ Con thấy thời tiết hôm nay như thế nào?
- Trời nắng
+ Trời nắng, vì trời nắng nên các con phải làm sao? - Khơng chơi ngồi nắng
+ Bầu trời như thế nào?

- Có mây
22


+ Nhiều mây hay ít mây?
+ Có được nghịch bẩn ngồi sân khơng? vì sao?
+ Khen ngợi động viên trẻ.
- Cơ để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên những
phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết nhấn
mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.
- Giáo dục: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, mặc quần
áo phù hợp với thời tiết.
Hoạt động 3: Trò chơi
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Về đúng nhà mình
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
+ TCDG: Dung dăng dung dẻ
* Chơi theo ý thích:
- Trẻ tự chọn theo ý thích (Cơ theo dõi, bao qt).
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
-

- Nhiều mây
- Không , ốm

- Lắng nghe

- Trẻ chơi trị chơi


- Chơi theo ý thích
- Lắng nghe

IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Dự kiến các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Gia đình
1.2.Góc xây dựng: Xây cơng viên
1.3.Góc nghệ thuật- Tạo hình: Tơ tranh về gia đình. (Chủ đạo)
1.4.Góc học tập: Xem tranh ảnh về gia đình
1.5.Góc thiên nhiên: chăm sóc cây xanh
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : Thực hiện như bài soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
+ Ơn bài cũ: Trị chuyện về người thân trong gia đình.
+ LQBM: Truyện Cả nhà đều làm việc
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ biết trị chuyện cùng cơ về người thân của mình.
- Trẻ biết tên truyện và nội dung của câu chuyện.
2. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh về gia đình.
- Tranh truyện.
3. Tiến hành:
HĐ1: Ơn bài cũ: TC về người thân trong gia đình.
- Nhà con có những ai?
- Bố con làm nghề gì?
- Mẹ con làm việc gì?

23


- Con có u gia đình của mình khơng?
* Cơ giáo dục trẻ: Kính trọng và yêu quý những người thân trong gia đình.
HĐ2: LQBM: Truyện Cả nhà đều làm việc.
- Cô kể chuyện cho trẻ nghe 2 lần, giới thiệu tên bài và tác giả.
- Cô giảng giải qua nội dung câu chuyện.
- Cô giáo dục trẻ: Biết giúp đỡ những người thân trong gia đình.
HĐ3: Kết thúc: Cơ nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia các hoạt
động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ chưa ngoan
và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi với phụ
huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ..............................................
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:

+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

24


Ngày soạn: 19/10/2016
Ngày giảng:Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2016
I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: Hơ hấp, tay, bụng(lườn), chân, bật.
3. Trị chuyện: Trị chuyện về gia đình của bé
+ Mục đích:Trẻ biết kể về các thành viên trong gia đình mình.
+ Tiến hành: - Hát “ Cả nhà thương nhau”
- ĐT: Vừa hát bài hát gì?
- Gia đình con có những ai?
- Bố mẹ con làm nghề gì?
Giáo dục: Biết yêu quý gia đình của mình
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Truyện : Cả nhà đều làm việc
1. Mục đích- yêu cầu:
1.1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên chuyện, các nhân vật trong truyện hiểu được nội dung câu chuyện,
thể hiện được giọng điệu của nhân vật.
- Kể được câu chuyện với sự dẫn dắt của cô.

1.2.Kĩ năng:
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ,trẻ trả lời được các câu hỏi, rừ ràng, mạch lạc .
- Khả năng ghi nhớ có chủ định .
1.3.Thái độ: Biết yêu thương đoàn kêt, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi cơng
việc.
2. Chuẩn bị
- Máy tính.
- Tranh truyện.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Tạo hứng thú:
- Hát.
- Cô cùng trẻ hát bài hát “ Cả nhà thương nhau ”
- Cả nhà thương nhau
và đàm thoại.
- Ba, me, con
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì ?
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
+Trong bài hát có những ai ?
+ Gia đình trong bài hát có thương u nhau
khơng ?
- Trẻ lắng nghe.
+ Các con có u q gia đình của mình khơng?
Cơ có một câu truyện nói về các con vật trong gia
đình cũng thể hiện tình yêu thương giúp đỡ đoàn
25



×