Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giáo án chủ đề gia đình mẫu giáo 4 tuổi 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.82 KB, 35 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Thực hiện từ ngày 7 tháng 11 đến ngày 11 thàng 11 năm 2016
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH
Nhánh 4: NHU CẦU CỦA GIA ĐÌNH
Tuần thứ tư
A: KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng( lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập.
- Trang phục gọn gàng.
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình.
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ chuyển - Thực hiện theo cơ.
đội hình hàng ngang.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ
- Trẻ khởi động
Hoạt động 2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các -Trẻ đi theo cơ các kiểu đi.
kiểu đi-> Chạy và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn
cách đội hình
Hoạt động 3: Trọng động.
* Bài tập phát triển chung:


- ĐT HH: Thổi bóng: Đưa hai tay khum trước - Tập theo cô
miệng và thổi mạnh đồng thời hai tay đưa ra
ngang.
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, gập bàn tay sau gáy (
4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Gập khuỷu tay, bàn tay để sau gáy
(đầu không cúi)
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
- ĐT Bụng lườn: Đứng nghiêng người sang hai
bên: ( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang 1 - Tập theo cô
1


bước, tay giơ cao , lòng bàn tay hướng vào nhau.
+ Nhịp 2: Nghiêng người sang trái.
+ Nhịp 3: Nghiêng người sang phải.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: Đứng co 1 chân ( 4 lần 4 nhịp)
+ TTCB: Đứng khép chân, tay chống hông
+ Nhịp 1: Co chân trái, cẳng chân vng
góc với đùi.
- Tập theo cơ
+ Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị
+ Nhịp 3: Co chân phải- như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.

- ĐT Bật nhảy: Bật tách chân- khép chân( 4 lần 4 - Tập theo cô
nhịp)
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh:
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
- Đi nhẹ nhàng
* Bài tập theo lời ca:
CẢ NHÀ THƯƠNG NHAU
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triể
chung tương ứng lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
- Trang phục gọn gàng.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình.
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hô chuyển - Trẻ đứng theo tổ
đội hình hàng ngang. Cho trẻ khám tay.
- Trẻ xếp hàng
Hoạt động 2: Khởi động.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp đi kết - Khởi động cùng cô
hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô-> Chạy và về -Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
đội hình 3 hàng ngang.Dãn cách đội hình ( Tập theo
lời ca bài: Bài tập buổi sáng)
Hoạt động 3: Trọng động:

* Bài tập phát triển chung:
- ĐTHH: Gà gáy
+ Hai tay khum trước miệng và gáy ị ó o… mở 2 - Tập theo cô
tay rộng sang ngang: “ Ba thương con vì con giống
mẹ …………xa là nhớ gần nhau là cười”
2


- ĐTTay: 2 tay đưa ra ngang lòng bàn tay sấp sau đó - Tập theo cơ
đưa tay lên cao lịng bàn tay hướng vào nhau: “ Ba
thương con vì con giống mẹ …………xa là nhớ gần
nhau là cười”
- ĐT Lườn: hai tay chống hông nghiêng người - Tập theo cơ
sang hai bên: “ Ba thương con vì con giống mẹ
…………xa là nhớ gần nhau là cười”
- ĐT chân: 2 hai tay đưa ra ngang lòng bàn tay - Tập theo cơ
ngửa,ngồi khuỵu gối hai tay đưa ra trước lịng bàn
tay sấp: “ Ba thương con vì con giống mẹ …………
xa là nhớ gần nhau là cười”
- ĐT Bật nhảy : Bật tiến lên cao “ Ba thương con vì
con giống mẹ …………xa là nhớ gần nhau là cười”
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
- Đi nhẹ nhàng
II. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Tên các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Phịng khám bệnh
1.2.Góc xây dựng: Xây vườn hoa
1.3.Góc NT - Tạo hình: Biểu diễn các bài thơ, hát múa về chủ đề
1.4. Góc học tập: Xem tranh ảnh về nhu cầu của gia đình
1.5.Góc thiên nhiên: Tưới hoa

2. Mục đích u cầu:
2.1. Kiến thức:
- Góc XD: Trẻ biết sử dụng các đồ chơi: gạch, cây hoa...để xây dựng được
vườn hoa. Biết phối hợp, sử dụng những sản phẩm, đồ dùng đồ chơi của các nhóm
khác vào góc chơi của mình.
- Góc phân vai: Trẻ phản ánh được vai bác sĩ, bệnh nhân người bán thuốc;
người mua thuốc...người bán, bác sĩ phải niềm nở với bệnh nhân,…
+ Biết chơi thành nhóm, biết thoả thuận, phân vai chơi, bàn bạc chủ đề chơi trong
nhóm, biết thể hiện phối hợp hành động chơi trong nhóm, tích cực giao tiếp với
nhau trong khi chơi.
- Góc học tập: Biết sưu tầm tranh ảnh để làm sách.
- Góc nghệ thuật – Tạo hình: Biểu diễn được các bài hát trong chủ đề.
- Góc thiên nhiên: Biết tưới hoa.
2.2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng sáng tạo xếp gạch để xây dựng được vườn hoa, lựa chọn, bố
cục cơng trình hợp lý, đẹp.
- Rèn kỹ năng thao tác thể hiện vai chơi, kỹ năng liên kết các vai chơi và các
nhóm chơi.
- Phát triển khả năng hoạt động cùng tập thể, khả năng tư duy, sáng tạo, trí
tưởng tượng cho trẻ.
- Rèn kỹ năng ca, hát các bài hát về chủ đề gia đình.
3


2.3. Thái độ:
- Biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi
- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong q trình chơi.
- Vui vẻ, tích cực, hứng thú trong khi chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:

- Đồ chơi các góc sắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng phù hợp cho từng góc chơi:
+ Góc phân vai: Bàn ghế, tiền, đồ dùng của bác sĩ.
+ Góc xây dựng: Các khối gạch để trẻ xây dựng vườn hoa.
+ Góc nghệ thuật: Phách tre, trống cơm, thanh gõ,...
+ Góc học tập: Tranh ảnh về gia đình
+ Góc thiên nhiên: Bộ tưới nước.
4. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Bước 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cơ cùng trẻ đọc bài thơ Em yêu nhà em và đàm - Trẻ đọc và trả lời
thoại về nội dung của bài thơ.
=> Hướng trẻ vào góc chơi
Bước 2: Thoả thuận trước khi chơi:
- Cơ gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học chủ - Gia đình
đề gì khơng?
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để
- Góc HT, NT- TH, Phân
thực hiện cho chủ đề này?
vai, xây dựng.
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình dự
- Xây vườn hoa.
định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở góc xây
dựng=> Cô gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề chơi và chơi - Trao đổi với cô về chủ đề
trị gì? Cơ gợi ý để trẻ tự thỏa thuận phân vai chơi chơi, nhận góc, về góc và
trong nhóm, trao đổi với nhau về nội dung chơi,
thoả thuận với nhau về nội

các cơng việc của vai chơi trong nhóm ( Để xây
dung chơi, các công việc
được vườn hoa các bác sẽ phải làm gì? Bác sẽ xây của vai chơi.
gì trước? Các bác định cử ai làm nhóm trưởng để
chỉ đạo công việc xây dựng? Theo các bác nên xây
như thế nào cho đẹp?
- Các góc khác: Tương tự.
Bước 3: Qúa trình chơi.
- Cơ quan sát, động viên gợi ý các vai chơi, nhóm - Trẻ chơi ở các góc
chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết chơi cô
4


nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
Bước 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cô cùng trẻ đến từng góc chơi
- Nhận xét chơi
để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình. Cơ
đến nhận xét các góc phụ trước sau đó cho trẻ về
góc chủ đạo để nghe nhóm trưởng giới thiệu, nhận
xét về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung của - Lắng nghe
các góc và sự phối kết hợp các góc xoay quanh
chủ đề và hỗ trợ nhau như thế nào, sự đồn kết các
nhóm.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.
- Cất dọn đồ chơi với cơ.
III. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1. Trị chơi vận động: Đồ dùng trốn ở đâu; Ném bóng vào chậu
2. Trị chơi học tập: Gia đình ngăn nắp; Người mua sắm giỏi

Trò chơi dân gian : Kéo cưa lừa xẻ
1. Mục đích yêu cầu:
- Rèn luyện khả năng quan sát, phân loại.
Rèn sự nhanh nhẹn khéo léo của đôi bàn tay.
- Phát triển vận động và sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm.
- Phát triển ở trẻ các tố chất vận động.
- Trẻ chọn, xếp đúng đồ dùng theo tên gọi, công dụng, chất liệu.
- Phát triển ngôn ngữ, vận động nhịp nhàng theo lời ca.
2. Chuẩn bị:
- Hình vẽ, tranh ảnh lơ tơ về đồ dùng gia đình.4-5 chiếc rổ nhựa
- 2 chậu, bóng
- Các đồ dùng đồ gia đình bát, chén, chảo, nồi, ấm.
- Cơ để đồ dùng ở nhiều kệ trong lớp.
- Lời bài đồng dao.
3. Tiến hành:
*Trò chơi: Đồ dùng chốn ở đâu
- Luật chơi: Sau khoảng thời gian 2-3 phút, cô cho trẻ đếm, so sánh số
lượng tranh/ lơ tơ mỗi trẻ tìm được, trẻ nào tìm được nhiều hơn, trẻ đó giành phần
thắng.
- Cách chơi: Giáo viên mời 4-5 trẻ cho mỗi lượt chơi.
+ Yêu cầu mỗi trẻ cầm một chiếc rổ và khi cơ ra hiệu lệnh “ bắt đầu” thì các trẻ
phải nhanh chân chạy đi tìm hình vẽ, tranh ảnh hoặc lơ tơ về các đồ dùng đó, tìm
được cái nào thì đặt chúng vào trong rổ. Sau khoảng thời gian 2-3 phút, cô cho trẻ
đếm, so sánh số lượng tranh/ lơ tơ mỗi trẻ tìm được, trẻ nào tìm được nhiều hơn,
trẻ đó giành phần thắng.
5


Có thể tăng mức độ khó của trị chơi bằng cách yêu cầu mỗi trẻ tìm một loại
đồ dùng theo cơng dụng ( Ví dụ: Trẻ A tìm đồ dùng để ăn, trẻ B tìm đồ dùng để

uống/ để mặc…).
Trong q trình trẻ tìm kiếm, giáo viên có thể gợi ý cho trẻ bằng cách nói
“xa” hoặc “gần” khi trẻ đi xa hoặc đang tiến lại gần chỗ đồ dùng” trốn”.
Khi trẻ đã chơi thành thạo, giáo viên tổ chức cho hai đội chơi thi đua với
nhau, một đội giấu tranh ảnh, một đội đi tìm.
*Trị chơi: Ném bóng vào chậu
- Cách chơi: Đặt hai cái chậu thành hàng ngang cách vạch chuẩn 1,5 – 2,0m
cái nọ cách cái kia 1m, chia trẻ thành hai nhóm xếp hàng dọc dưới vạch chuẩn, lần
lượt cho từng trẻ đứng vào vạch chuẩn, mỗi trẻ ném 3 lần theo hiệu lệnh của cô.
Cô gợi ý cho trẻ tìm cách ném để bóng giữ được trong chậu, ném xong trẻ lên nhặt
bóng về để ở vạch chuẩn cho các bạn, rồi đi xuống cuối hàng. Trẻ chơi tiếp tục cho
đến hết lượt.
- Luật chơi: Ném bóng vào chậu, nếu nhiều quả khơng bị nảy ra ngồi là
thắng cuộc, và nhóm nào có nhiều bóng trúng vào chậu là nhóm đó thắng.
*Trị chơi: Gia đình ngăn nắp
- Cách chơi: + Mỗi trẻ là một gia đình, mỗi gia đình chọn một loại đồ dùng
có cơng dụng: Đồ dùng nấu bếp, đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống, đồ dùng đi ngủ.
+ Cô yêu cầu trẻ xếp đồ vật theo chất liệu(để tránh vỡ) sau khi trẻ xếp
xong cô cho từng trẻ giới thiệu tên gọi những đồ vật có cùng chất liệu (gồm 4
nhóm, mỗi trẻ một nhóm: đồ dùng bằng nhơm, đồ dùng bằng sứ, đồ dùng bằng gỗ,
đồ dùng bằng thủy tinh…)
*Trò chơi: Người mua sắm giỏi
- Cách chơi: Cô cho hai vật chạm nhẹ vào nhau để phát ra âm thanh, trẻ dựa
vào đó mà lựa chọn đồ dùng có chất liệu tương tự. Sau mỗi lần đi chợ ( chọn đồ
dùng) cô dặn trẻ đây là đồ dùng bằng sứ ( hoặc thuỷ tinh) dễ vỡ, khi dùng phải cẩn
thận , nhẹ nhàng.

Trẻ
- Đi chợ, đi chợ
- Mua gì, mua gì?

- Đồ dùng để đựng thức ăn( trẻ nghe
- Bát , chén, đĩa bằng sứ.
thấy đồ dùng bằng sứ va chạm vào
nhau).
- Đi chợ, đi chợ
- Mua gì, mua gì?
- Đồ dùng để uống( trẻ nghe tiếng va
- Cốc thuỷ tinh.
chạm đồ dùng bằng thuỷ tinh).
- Đồ dùng để nấu bằng nhôm.
– Chảo, nồi, ấm bằng nhôm.
Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Kết thúc chơi cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
*Trị chơi: Kéo cưa lừa xẻ
- Cơ phổ biến cách chơi cho trẻ chơi :
Lời 1:
Lời 2:
6


Kéo cưa lừ xẻ
Kéo cưa lừa xẻ
Ông thợ nào khoẻ
Làm ít ăn nhiều
Về ăn cơm vua
Nằm đâu ngủ đấy
Ông thợ nào thua
Nó lấy mất cưa
Về bú tí mẹ.
Lấy gì mà kéo.
- Trẻ ngồi từng đôi một đối diện nhau nắm tay nhau , vừa đọc lời 1 hoặc lời

2 vừa làm động tác kéo cưa theo nhịp của bài đồng dao , đọc tiếng “kéo” thì cháu A
đẩy cháu B ( người hơi cúi về phía trước ), cháu B kéo tay cháu A (người hơi ngả
về phía sau ). Đọc tiếng “cưa” thì cháu B đấy cháu A và cháu A kéo cháu B . Đọc
đến tiếng “lừa” thì trở về vị trí ban đầu. Cứ như vậy vừa đọc vừa làm động tác cho
đến hết bài theo đúng lời ca.

Ngày soạn: 6/11/2016
Ngày giảng:Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2016
I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca “ Cả nhà thương nhau”
7


3. Trị chuyện: Trị chuyện về ngơi nhà của bé
+ Mục đích: Trẻ biết kể về ngơi nhà của mình.
+ Tiến hành: - Hát “ Nhà của tôi”
- ĐT: Vừa hát bài hát gì?
- Nhà của con là nhà gì?
- Nhà con mấy tầng?
- Muốn nhà đẹp và sạch sẽ con phải làm gì?
- Giáo dục: Biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ ngơi nhà của mình.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thể chất:
Bài: PTC: Tay; Bụng(lườn); Chân; Bật.
VĐCB: Đi khuỵu gối – Ném xa bằng 1 tay.
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1. Kiến thức: Trẻ thực hiện được 2 vận động liên tiếp biết đi khuỵu gối và

ném xa bằng 1 tay. Biết tập bài tập phát triển chung theo cô.
1.2. Kĩ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng đi khuỵu gối thật khéo léo .
+ Trẻ định hướng ném về phía trước.
1.3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động và có ý thức tập thể dục để giữ
gìn sức khỏe cho bản thân.
2. Chuẩn bị:
- Trang phục gọn gàng
- Mơ hình đường díc dắc
- Thảm
- Sân tập sạch sẽ, thoáng mát.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động1: Tạo hứng thú:
- Cơ cùng trị chuyện với trẻ về ích lợi của - Trị chuyện cùng cơ
việc tập thể dục.
Hoạt động2: Khởi động:
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các -Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
kiểu đi theo hiệu lệnh của cô -> 3 hàng ngang.
Dãn cách đội hình.
Hoạt động 3: Trọng động
* Bài tập phát triển chung:
- ĐTtay: Hai tay đưa ngang, lên cao ( 2 lần 4 -Tập theo cô
nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời
đưa hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Đưa tay lên cao, lòng bàn tay
hướng vào nhau.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi

8


chân.
- ĐTchân: Đứng co 1 chân ( 3 lần 4 nhịp)
+ TTCB: Đứng khép chân, tay chống hông
+ Nhịp 1: Co chân trái, cẳng chân vng
góc với đùi.
+ Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị
+ Nhịp 3: Co chân phải- như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bụng lườn: Đứng nghiêng người sang hai
bên: ( 2 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang 1
bước, tay giơ cao , lòng bàn tay hướng vào
nhau.
+ Nhịp 2: Nghiêng người sang trái.
+ Nhịp 3: Nghiêng người sang phải.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật tách chân - khép chân( 2 lần
4 nhịp)
* Vận động cơ bản: Đi khuỵu gối – ném xa bằng
1 tay.
- Cho trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc đối
diện nhau.
- Cô làm mẫu: 2 lần
+ Lần 1: Làm mẫu tron vẹn.
+ Lần 2: giải thích: Cơ đứng trước vạch
xuất phát tay thả xuôi chân rộng bằng vai, khi
có hiệu lệnh “ Đi” thì 2 chân khuỵu gối xuống

và đi như vậy cho đến đích. Sau đó tay phải cầm
túi cát và dùng sức của tay ném mạnh về phía
trước rồi chạy đi nhặt túi cát về khay đựng và
sau đó đi về cuối hàng đứng.
+ 2 trẻ khá thực hiện cho cả lớp xem.
- Cho trẻ thực hiện: 2 trẻ ở hai đội lên thực hiện
(3 lần)
+ Cô theo dõi, bao quát trẻ thực hiện, sửa sai kịp
thời và đúng lúc cho trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua với nhau
- 2 trẻ khá lên thực hiện lại
Hoạt động 4: Hồi tĩnh- Kết thúc HĐ:
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vịng.

-Tập theo cơ

- Tập theo cơ

- Đi nhẹ nhàng xếp thành 2
hàng dọc
- Quan sát và lắng nghe.

- Thực hiện.
- Cô quan sát và sửa sai cho
trẻ
- Cho 2 tổ thi đua
- 2 trẻ lên thực hiện lại vđ

- Đi nhẹ nhàng
Trò chơi chuyển tiết: Chi chi chành chành

Tiết thứ hai
Lĩnh vực phát triển nhận thức
9


TOÁN: Đo và so sánh chiều rộng của 2 đối tượng
1. Mục đích yêu cầu.
1.1. Kiến thức: Trẻ biết đo và so sánh, nhận xét sự giống và khác nhau về
chiều rộng của 2 đối tượng: Rộng – hẹp. Biết nói rộng hơn – hẹp hơn.
Biết cách chơi trị chơi và chơi đúng luật.
1.2. Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng đo và so sánh kích thước: rộng hơn – hẹp
hơn. Thực hiện động tác đo đúng diễn đạt đủ ý, đủ câu.
- Rèn sự chú ý ghi nhớ có chủ định.
1.3. Thái độ: Trẻ biết quan sát và thực hiện theo sự hướng dẫn của cô.
2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô.
- Khăn: màu đỏ ; màu xanh; màu vàng.
- 2 khăn( màu đỏ, màu xanh bằng nhau; 1 khăn màu vàng hẹp hơn)
- Thước đo
- Mơ hình cửa hàng
* Đồ dùng của trẻ.
- 2 khăn( màu đỏ, màu xanh bằng nhau; 1 khăn màu vàng hẹp hơn) giống cơ
nhưng kích thước nhỏ hơn
- Rổ nhựa
- Bảng con, thước đo.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động 1: Tạo hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài “ Chiếc khăn tay ” và đàm
thoai về nội dung bài hát.

+ Vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Khăn dùng để làm gì?
+ Vậy chúng mình phải như thế nào với chiếc khăn?
Hơm nay cơ thấy lớp chúng mình ngoan và giỏi
cơ sẽ thưởng cho chúng mình chuyến thăm quan
nhà bạn búp bê nhé.
Hoạt động 2: Bài mới “ Đo và so sánh chiều rộng
của 2 đối tượng.
Phần 1: Ôn nhận biết sự giống nhau và khác
nhau rõ nét về chiều rộng của 2 đối tượng.
- Tay bạn nào khéo nhất lên chọn giúp cô 1 băng
giấy nào. Đây là băng giấy màu gì ?
- Con hãy xem đâu là chiều rộng của băng giấy,
đâu là chiều dài của băng giấy ?
- Cơ cịn băng giấy màu gì đây ?
- Băng giấy màu vàng so với băng giấy màu xanh
và màu đỏ thì nó có chiều rộng như thế nào ?

Hoạt động của trẻ
- Hát và đàm thoại
- Chiếc khăn tay
- Mẹ may chiếc khăn
- Lau tay
- Lắng nghe

- Trẻ chọn
- Màu xanh
- Trẻ chỉ
- Màu vàng, màu đỏ

- Màu vàng hẹp hơn so với
băng giấy màu xanh và
màu đọa
- Vì băng giấy màu xanh
và màu đỏ thừa ra một
10


- Vì sao con biết ?

đoạn
- Khơng có phần nào thừa
- Băng giấy màu xanh và màu đỏ so với nhau như ra
thế nào ?
- Vì sao con biết ?
- Lắng nghe
(Cô đặt chồng các băng giấy lên đo)
Phần 2: Đo và so sánh chiều rộng của 2 đối - Trẻ tìm
tượng
- Sắp sinh nhật bạn búp bê rồi cơ có món q để - Quan sát
tặng bạn đấy cơ có q gì đây ?
- Ai lên tìm giúp cơ 2 chiếc khăn có chiều rộng
bằng nhau ?
- Quan sát và lắng nghe
- Các con cùng cô kiểm tra xem có đúng 2 chiếc
khăn màu xanh và màu đỏ này có chiều rộng bằng
nhau khơng
- Bằng nhau
(Cơ thực hiện thao tác đo, vừa đo cô vừa hớng dẫn)
=>Cô đặt chồng 2 chiếc khăn lên nhau 2 cạnh - Vì khơng có phần thừa

ngắn bàng nhau, đặt trùng mép dới của 2 chiếc khăn ra.
với nhau.
- Con thấy chiếu rộng của 2 chiếc khăn này như
thế nào?
- Khơng bằng nhau
- Vì sao con biết ?
- Đo ạ
- Cô tặng chiếc khăn màu xanh này cho bạn búp - Quan sát và trả lời
bê và cơ cịn có chiếc khăn màu vàng nữa.
- Băng giấy
- Các con hãy nhìn xem chiếc khăn màu đỏ và - Trẻ tìm băng giấy màu
màu vàng này có chiều rộng như thế nào với nhau ? xanh và màu đỏ
- Muốn biết chính xác các con phải làm gì ?
- Trẻ đo và nói kết quả
 Cơ thực hiện thao tác đo trẻ nói kết quả đo
- Không bằng nhau
(Gọi trẻ lên chỉ phần thừa ra)
- Con xem trong rổ có những gì ?
- Trẻ chỉ
- Hãy tìm cho cơ 2 băng giấy bằng nhau ?
- Băng giấy màu đỏ rộng
- Các con cùng đo xem chiều rộng của 2 băng hơn băng giấy màu vàng
hẹp hơn
giấy này như thế nào ?
- Hãy đo băng giấy màu đỏ với băng giấy màu
vàng xem chiều rộng của 2 băng giấy này như thế - Trẻ trả lời
nào ?
(Cô cho trẻ chỉ phần thừa ra)
- Cho trẻ diễn đạt từ "Rộng hơn, hẹp hơn"
- Lắng nghe và thự hiện

Phần 3: Luyện tập
a. Chơi trò chơi "Thi ai nhanh"
- Cơ nói chiều rộng của 2 băng giấy trẻ nhặt và
11


nói đúng kết quả.
+ Rộng hơn.
- Trẻ chơi
+ Hẹp hơn.
- Cơ nói màu của băng giấy trẻ nói chiều rộng
của băng giấy đó.
+ Màu đỏ.
- Lắng nghe
+ Màu vàng.
b. Trị chơi "Tìm bạn thân"
- Mỗi trẻ cầm 1 băng giấy vừa đi vứa hát khi cơ
nói: "tìm bạn thân"
+ Tìm bạn có băng giấy rộng bằng nhau.
+ Tìm bạn có băng giấy chiều rộng không bằng
nhau.
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ.
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát phịng kế tốn
TC có luật: + Ném bóng vào chậu
+ Kéo cưa lừa xẻ
Chơi theo ý thích: với đồ chơi ngồi trời, chơi tự do.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.

- Trẻ biết phịng kế tốn là nơi làm việc của cô gấm, biết các khu vực xung
quang và trong phịng,biết tên và cơng việc của cơ kế tốn.
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trị chơi có
luật.
- Chơi tự do theo ý thích của trẻ
- Giáo dục trẻ biết yêu q kính trọng các cơ nấu ăn, có ý thức giữ gìn vệ
sinh chung.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát phịng kế tốn.
- Đồ dùng đồ chơi ngồi trời đàm bảo an tồn.
- Phấn, bóng nhỏ.
3. Tiến hành
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trị chuyện- gây hứng thú.
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi - KT sức khỏe
đi thăm quan.
- Trò chuyện: Cơ trị chuyện với trẻ về mục đích - Lắng nghe
của buổi thăm quan, dạo chơi.
- Ngoài ra các con còn được chơi rất nhiều trò
chơi nữa. Khi ra ngồi sân các con nhớ là khơng
được chạy lung tung, xơ đẩy nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: Phịng kế tốn
12


- Cô cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý
thức khi đi=> đi đến phịng kế tốn.
- Cho trẻ đi thăm quan các khu vực trong phòng

và bên ngồi.
- Cơ gợi ý trẻ bằng các câu hỏi gợi mở:
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình.
+ Các con đang đứng ở đâu?
+ Trước mặt các con là phòng làm việc của ai?
+ Các con có nhận xét gì về phịng kế tốn?
+ Trong phịng có những gì?
+ Phịng kế tốn là nơi để làm gì?
+ Cơ kế tốn có tên là gì?
+ Cơng việc của cơ là làm gì?
- Giáo dục: Lễ phép chào hỏi các cơ.
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Ném bóng vào chậu
+ TCDG: Kéo cưa lừa xẻ
* Chơi theo ý thích:
- Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương

- Quan sát
- Sân chơi
- Cô gấm
- Có cửa, mái, tường,…
- Tủ, bàn, ghế, sổ sách
- Các cô làm việc
- Cô gấm
- Làm sổ sách, đánh máy,..


- Trẻ chơi

- Chơi theo ý thớch

- Lắng nghe
IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Dự kiến các góc chơi.
1.1.Góc phân vai: Phịng khám bệnh( Chủ đạo)
1.2.Góc xây dựng: Xây vườn hoa
1.3.Góc NT - Tạo hình: Biểu diễn các bài thơ, hát múa về chủ đề
1.4. Góc học tập: Xem tranh ảnh về nhu cầu của gia đình
1.5.Góc thiên nhiên: Tưới hoa
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : Thực hiện như bài soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
+ Ôn bài cũ: So sánh chiều rộng của 2 đối tượng
+ LQBM: Thơ “Bữa ăn của bé”
13


1.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhớ được tên bài tập và thực hiện thuần thục các động tác.
- Trẻ biết được tên, và nội dung của bài thơ.
2.Chuẩn bị:
- Bóng, khối gạch, chậu, rổ.
- Tranh.

3.Tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ : So sánh chiều rộng của 2 đối tượng
- Cô cho cả lớp lấy 2 băng giấy đo và so sánh
- Cơ hỏi trẻ về kích thước của 2 băng giấy: băng nào rộng hơn, băng nào hẹp
hơn.
- Cho cả lớp thực hiện cô quan sát và gợi ý trẻ.
HĐ2: LQBM: Bữa ăn của bé
- Cô cùng trẻ hát bài “ Cả nhà thương nhau ”
- Cô đọc thơ cho trẻ nghe 2-3 lần
- Giảng giải qua nội dung bài thơ
- Cô giáo dục trẻ : Biết quý trọng và yêu q gia đình của mình.
HĐ3: Kết thúc.
- Cơ nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ..............................................
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:

+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
14


*********************************************

Ngày soạn: 7/11/2016
Ngày giảng:Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2016
I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Cả nhà thương nhau
3. Trò chuyện: Trò chuyện về các nhóm chất dinh dưỡng đối với cơ thể bé.
+ Mục đích: Trẻ biết kể về các nhóm chất dinh dưỡng có lợi cho sức khoẻ.
+ Tiến hành:
- Các cháu biết có những nhóm chất nào có lợi cho cơ thể?
- Vậy chúng mình phải ăn uống như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh?
=>Giáo dục: Ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển ngơn ngữ
THƠ: Bữa ăn của bé
1. Mục đích yêu cầu :

1.1. Kiến thức : Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả, hiểu được nội dung của
bài thơ , đọc thuộc bài thơ .
1.2. Kỹ năng : Rèn cho trẻ cách đọc thơ diễn cảm .
Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
1.3. Thái độ: Thông qua bài thơ trẻ biết yêu quý và kính trọng bà, biết yêu
quý những người thân trong gia đình.
2. Chuẩn bị:
+ Tranh minh hoạ thơ.
+ Vi tính ( trình chiếu powerporil )
+ Tích hợp: Âm nhạc.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài “ Cả nhà thương nhau ” - Trẻ hát .
và đàm thoại về bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì? Bài hát nói lên điều gì?
- Cả nhà thương nhau
+ Cháu có u gia đình mình khơng?
- Có
+ Ai là người ni con khơn lớn?
- Mẹ
=> Giáo dục: Biết kính trọng và yêu quý gia -Trẻ lắng nghe
15


đình.
HĐ2: Bài mới: Thơ “ Bữa ăn của bé”
1. Cơ giới thiệu bài thơ và đọc mẫu.
- Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ , tên tác - Lắng nghe .

giả .
- Cô đọc thơ lần 2 : Trình chiếu vi tính.
2. Giảng giải và trích dẫn nội dung bài thơ.
- Bài thơ nói về các thành viên trong một gia đình - Lắng nghe
có bố, mẹ, con, bà và có cả các con vật rất là vui
+ Mỗi thành viên trong gia đình ai cũng có việc
để làm được thể hiện qua 4 câu thơ đầu : Bố là
cái trống……………..Cả nhà diễn viên.
+ Trong nhà còn có bà nội rất là tất bật và những
con vật rất đáng yêu : Bà nội tất bật………cún
vàng loay hoay.
+ Vì em bé khơng chịu ăn nên cả nhà lúc nào
cũng giống như là một dàn đồng ca : Tại bé của
mẹ…………Như dàn đồng ca.
*Đàm thoại:
+ Tên bài thơ là gì? Của tác giả nào?
- Bữa ăn của bé( Nguyễn
Khắc Hào)
+ Bài thơ nói lên điều gì?
- Nói về các thành viên trong
gia đình
+ Bố mẹ và bé đóng vai gì?
- Trống, kèn, ca sĩ
+ Bà nội làm cơng việc gì?
- Bón bột cho bé
+ Cún vàng và mèo thì làm gì ?
- Chạy tíu tít, loay hoay
=>Cơ giáo dục trẻ : Biết kính trọng và yêu quý - Lắng nghe
những người than trong gia đình.
* Dạy trẻ đọc thuộc thơ .

- Cả lớp đọc : 3 lần .
- Cả lớp đọc .
- Cho tổ đọc : 3 tổ.
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc : 2 nhóm.
- Nhóm đọc.
- Cá nhân đọc : 1-2 trẻ.
- Cá nhân trẻ đọc
HĐ3 : Cho trẻ hát vận động “ Cháu yêu bà”.
- Cô và trẻ cùng vận động
- Trẻ hát và vận động
HĐ4: Kết thúc- nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
- Lắng nghe.
Trị chơi chuyển tiết: Lộn cầu vồng
Tạo hình: Vẽ theo ý thích
1. Mục đích u cầu:
1.1.Kiến thức: Trẻ có trí tưởng tượng về đồ vật, cảnh vật nào đấy của chủ đề
để trẻ vẽ theo ý thích của trẻ.
1.2. Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng cầm bút, ngồi lưng thẳng. Kỹ năng vẽ nét
xiên, nét thẳng, nét cong,…
16


1.3. Thái độ: Trẻ có ý thức khi sử dụng kéo cắt. Biết giữ gìn sản phẩm của
mình làm ra.
2. Chuẩn bị:
* Của cô:
- Bảng sắt
- Một số tranh và đồ dùng về chủ đề gia đình : Người thân trong gia đình; đồ

dùng gia đình; một số hình ảnh về các kiểu nhà…
* Của trẻ: Bàn ghế, bút chì, bút màu, giấy A4.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng thú:
- Cô và trẻ cùng hát bài hát Nhà của tơi và đàm - Trẻ trị chuyện.
thoại về nội dung bài hát
+ Vừa hát bài hát gì?
- Nhà của tơi
+ Nội dung bài hát nói đến cái gì?
- Nhà
+ Nhà dùng để làm gì? Ai ở trong ngơi nhà đấy?.
- Để con người ở, bố, mẹ,
con, ông bà,…
Hoạt động 2: Bài mới: Theo ý thích:
* Quan sát : một số tranh về chủ đề gia đình.
- Cho trẻ quan sát tranh về người thân trong gia - Trẻ quan sát và nhận xét.
đình; đồ dùng gia đình; các kiểu nhà.
- Cho trẻ nhận xét về người thân và các đồ dùng đó - Nhận xét
và nêu lên những đặc điểm của các đồ dùng đó.
+GD: Những thành viên trong gia đình rất quan Trẻ lắng nghe.
trọng với chúng mình và cả những đồ dùng này rất
cần cho sinh hoạt hằng ngày. Vì vậy khi sử dụng
các con phải giữ gìn cẩn thận
+ Vậy các con có thích vẽ những đồ dùng, tranh
này không?
- Trẻ trả lời.
* Đàm thoại về kỹ năng vẽ.
- Để vẽ được những đồ dùng mũ, quần, áo… bạn

nào giỏi hãy cho cô biết:
- Các con vẽ như thế nào?
- Trẻ trả lời
- Con dự định vẽ cái gì?
- Vẽ bố mẹ
- Vẽ người thân thì vẽ cái gì trước?
- Vẽ nét cong trịn
- Quần, áo vẽ ra sao?
- Nét thẳng.
- Vẽ nhà thì vẽ cái gì trước?
- Khung nhà
* Trẻ thực hiện:
- Trẻ vẽ theo ý thích.
- Trẻ vẽ.
- Cơ bao qt, gợi ý cá nhân cho những trẻ chưa vẽ
được về kỹ năng, ý tưởng.
* Trưng bày - Nhận xét sản phẩm:
- Cho trẻ trưng bày:
- Trẻ trưng bày
- Cho trẻ tự nhận xét sản phẩm của nhau, cho trẻ tự
chọn sản phẩm đẹp nhất:
+ Cá nhân trẻ nhận xét.
- Nhận xét.
17


+ Gọi trẻ có đề tài đẹp lên nhận xét: nói tên đề tài,
nhắc lại một số kỹ vẽ.
=> Sau đó cơ nhận xét về 1 số sản phẩm vẽ đẹp.
- Lắng nghe

Hoạt động 3: Nhận xét - kết thúc:
- Nhận xét về ý thức trong giờ học
- Lắng nghe
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát nhà bảo vệ
TC có luật: Ném bóng vào chậu
+ Súc sắc súc sẻ.
Chơi tự do theo ý thích.
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết quan sát và nhận xét về nhà bảo vệ
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trò chơi có
luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và giữ gìn.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
3. Tiến hành
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trị chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ - KT sức khỏe
trước khi đi thăm quan
- Trò chuyện: Hơm nay, cơ cháu mình sẽ - Trị chuyện
cùng nhau ra sân và quan sát xem nhà bảo vệ
của trường có những điểm gì nổi bật nhé? Ngồi
ra các con còn được chơi rất nhiều trò chơi nữa.

Khi ra ngồi sân các con nhớ là khơng được
chạy lung tung, xô đẩy nhau. Các con phải đi
theo hàng, không được ngắt hoa, ngắt lá bẻ
cành. Và khi có hiệu lệnh của cô, các con phải
tập chung lại nhé.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát:Nhà bảo vệ
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ - Quan sát nhà bảo vệ
ý thức khi đi và cho trẻ dừng lại quan sát nhà
bảo vệ
- Cô gợi ý trẻ bằng các câu hỏi gợi mở:
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác,
có hệ thống.
18


+ Các con đang đứng ở đâu?
+ Các con có nhận xét gì về nhà bảo vệ?
+ Các con biết nhà dùng để làm gì khơng?
+ Ai làm bảo vệ của trường mình?
+ Chú bảo vệ làm những cơng việc gì?

- Nhà bảo vệ
- Có cửa, mái nhà, khung nhà
- Để chú bảo vệ ở
- Chú khánh
- Trông trường, bảo vệ tài
sản

+ Trong nhà chú bảo vệ cịn có những gì ?
- Trẻ kể
+ Vậy các cháu phải như thế nào với chú bảo - Kính trọng, chào hỏi
vệ?
=> Cơ giáo dục : Trẻ biết yêu quý chú bảo vệ và - Trẻ lắng nghe
giữ gìn vệ sinh chung.
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
- TC vận động: Ném bóng vào chậu
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần) - Trẻ chơi trò chơi
+ TCDG: Súc sắc súc sẻ.
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng đồ chơi bé thích
- Chơi theo ý thích
- Nhặt lá cây
- Chơi với đồ chơi ngoài trời
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
- Lắng nghe
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC.
1. Dự kiến các góc chơi.
1.1.Góc phân vai: Phịng khám bệnh
1.2.Góc xây dựng: Xây vườn hoa( Chủ đạo)
1.3.Góc NT - Tạo hình: Biểu diễn các bài thơ, hát múa về chủ đề
1.4. Góc học tập: Xem tranh ảnh về nhu cầu của gia đình
1.5.Góc thiên nhiên: Tưới hoa
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : Thực hiện như bài soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ

- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Hoạt động vệ sinh: Dạy trẻ chải tóc
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ biết cầm lược và chải tóc theo sự hướng dẫn của cơ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cơ thể, đầu tóc sạch sẽ.
2. Chuẩn bị:
- Lược, nịt buộc tóc.
3. Cách tiến hành:
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về vệ sinh cá nhân cơ thể của trẻ.
19


- Cơ thực hiện chải tóc cho trẻ quan sát.
- Cho 2 trẻ khá lên thực hiện cả lớp nhận xét.
- Cho từng nhóm lên thực hiện cơ bao qt và gợi ý trẻ.
- Kết thúc cô nhận xét giờ học.
VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ..............................................
- Số trẻ vắng mặt:

1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
*********************************************
Ngày soạn: 8/11/2016
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 9 tháng 11 năm 2016
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Cả nhà thương nhau
3. Trị chuyện: Trị chuyện về nhu cầu của gia đình
20


+ Mục đích: Trẻ biết kể về nhu cầu của gia đình như: ăn, mặc, đi chơi…
+ Tiến hành:
- Hát “ Cả nhà thương nhau”
- ĐT: Vừa hát bài hát gì?
- Gia đình cháu có những nhu cầu gì?
- Nhà cháu thường ăn những món ăn gì?

- Giáo dục: Biết ăn uống đầy đủ chất và giữ gìn quần áo gọn gàng.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển nhận thức
MTXQ: Tìm hiểu về nhu cầu của gia đình.
1. Mục đích yêu cầu:
1.1. Kiến thức: Trẻ biết kể về nhu cầu của gia đình trẻ như: nhu cầu ăn uống,
mặc, đi chơi, sắm sửa đồ dùng trong gia đình…Biết mỗi gia đình đều có nhu cầu
riêng cho mình.
1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói đủ câu, đủ từ diễn đạt mạch lạc.
Rèn sự ghi nhớ có chủ định.
1.3. Thái độ: Trẻ biết những nhu cầu đều cần thiết cho mọi người và cả xã
hội.
2. Chuẩn bị:
- Vi tính; tranh.
- 2 rổ nhựa bé.
- Một số tranh lô tô về đồ dùng gia đình.
- Bảng sắt ( 2 cái ), băng dính.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ hát bài Cả nhà thương nhau và - Trẻ trả lời.
đàm thoại về nội dung bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
- Cả nhà thương nhau
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
- Về gia đình
+ Mọi người trong gia đình con có nhu cầu gì cho - Trẻ trả lời.
riêng mình?
HĐ2: Nội dung bài mới: Tìm hiểu trị chuyện về

nhu cầu của gia đình.
*Quan sát tranh - nhận xét.
- Cô cho trẻ quan sát tranh gia đình đang ngồi ăn - Trẻ quan sát.
cơm.
+ Bức tranh vẽ gì nhỉ?
- Gia đình
+ Chúng mình có nhận xét gì về bức tranh này?
- Nhiều người
21


+ Gia đình này đang làm gì?
+ Gia đình họ có nhu cầu ăn để làm gì?
- Cho trẻ quan sát gia đình đang đi dạo chơi cơng
viên và đàm thoại:
+ Tranh vẽ gì? Có những ai nhiều?
+ Họ đang đi đâu?
- Tranh gia đình đi mua sắm và đàm thoại, cô tiến
hành tương tự như trên.
=> Cô khái quát lại những gì trẻ nói.
- Vậy gia đình của các con có những nhu cầu gì
nhiều?
- Cho trẻ kể về nhu cầu của gia đình mình,
+ Gia đình con có những nhu cầu gì?
+ Bố mẹ con thường thích gì? và làm gì?
+ Cịn ơng bà, cơ chú, dì cậu con thích gì?
* Khái qt: Mỗi gia đình đều có nhu cầu riêng
cho mình, có gia đình có nhu cầu đi dạo chơi, nhu
cầu ngủ, nhu cầu mua sắm, nhu cầu ăn, mặc…Vì
vậy mọi người trong xã hội đều có nhu cầu cho

riêng mình.
* Mở rộng: Ngồi những nhu cầu cơ và chúng
mình cùng tìm hiểu cịn có những nhu cầu: làm
việc, nhu cầu sống tốt, nhu cầu giao lưu…
HĐ3: Trò chơi luyện tập củng cố:
- TC: Thi xem tổ nào nhanh.
+ Cách chơi: Cô chia lớp thành hai tổ, và có 2 rổ
tranh lơ tơ về đồ dùng gia đình, cơ tổ chức cho 2 tổ
thi đua xem tổ nào dán được nhiều tranh hơn thì tổ
đó thắng cuộc.
+ Trẻ chơi.
HĐ4: Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ học khen trẻ ngoan, nhắc nhở
1 số bạn chưa ngoan.
- Cả lớp cùng nhau hát bài: Ba ngọn nến lung
linh.

- Ăn cơm
- Để nuôi cơ thể
- Trẻ quan sát
- Bố, mẹ, con
- Chơi công viên
- Trẻ quan sát và trả lời

- Trẻ trả lời.

- Ăn, ngủ, chơi,…
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.
- Cùng cơ nhận xét.
- Trẻ hát

III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát phịng kế tốn
TC có luật: + Ném bóng vào chậu
+ Kéo cưa lừa xẻ
Chơi theo ý thích: với đồ chơi ngồi trời, chơi tự do.
1. Mục đích yêu cầu
22


- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết phịng kế tốn là nơi làm việc của cô gấm, biết các khu vực xung
quang và trong phịng,biết tên và cơng việc của cơ kế tốn.
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trị chơi có
luật.
- Chơi tự do theo ý thích của trẻ
- Giáo dục trẻ biết yêu q kính trọng các cơ nấu ăn, có ý thức giữ gìn vệ
sinh chung.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát phịng kế tốn.
- Đồ dùng đồ chơi ngồi trời đàm bảo an tồn.
- Phấn, bóng nhỏ.
3. Tiến hành

Hoạt động của cơ
Hoạt động 1: ổn định- trị chuyện- gây hứng thú.
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi
đi thăm quan.
- Trị chuyện: Cơ trị chuyện với trẻ về mục đích
của buổi thăm quan, dạo chơi.
- Ngồi ra các con còn được chơi rất nhiều trò
chơi nữa. Khi ra ngồi sân các con nhớ là khơng
được chạy lung tung, xơ đẩy nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: Phịng kế tốn
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý
thức khi đi=> đi đến phịng kế tốn.
- Cho trẻ đi thăm quan các khu vực trong phịng
và bên ngồi.
- Cơ gợi ý trẻ bằng các câu hỏi gợi mở:
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình.
+ Các con đang đứng ở đâu?
+ Trước mặt các con là phịng làm việc của ai?
+ Các con có nhận xét gì về phịng kế tốn?
+ Trong phịng có những gì?
+ Phịng kế tốn là nơi để làm gì?
+ Cơ kế tốn có tên là gì?
+ Cơng việc của cơ là làm gì?
- Giáo dục: Lễ phép chào hỏi các cơ.
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Ném bóng vào chậu
+ TCDG: Kéo cưa lừa xẻ

* Chơi theo ý thích:
- Cho trẻ chơi theo ý thích.
- Chơi với đồ chơi ngồi trời

Hoạt động của trẻ
- KT sức khỏe
- Lắng nghe

- Quan sát
- Sân chơi
- Cơ gấm
- Có cửa, mái, tường,…
- Tủ, bàn, ghế, sổ sách
- Các cô làm việc
- Cô gấm
- Làm sổ sách, đánh máy,..

23


Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương

- Trẻ chơi

- Chơi theo ý thớch

- Lắng nghe
IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.
1. Dự kiến các góc chơi.

1.1.Góc phân vai: Phịng khám bệnh
1.2.Góc xây dựng: Xây vườn hoa
1.3.Góc NT - Tạo hình: Biểu diễn các bài thơ, hát múa về chủ đề( Chủ đạo)
1.4. Góc học tập: Xem tranh ảnh về nhu cầu của gia đình
1.5.Góc thiên nhiên: Tưới hoa
2. Chuẩn bị và cách tiến hành : Thực hiện như bài soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, ngủ cùng cơ
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Ơn bài cũ: Tìm hiểu về nhu cầu gia đình
- LQBM: Truyện “ Bơng hoa cúc trắng”
1.Mục đích u cầu:
- Trẻ biết kể gia đình của mình có những nhu cầu gì.
- Biết tên truyện và nội dung của truyện “ Bông hoa cúc trắng”
2. Chuẩn bị.
- Tranh.
- Vi tính.
3. Tiến hành:
HĐ1: Ơn bài cũ TH về nhu cầu gia đình.
- Cơ cho trẻ kể nhu cầu của gia đình trẻ.
- Hỏi trẻ: tại sao lạicần có những nhu cầu đấy?.
- Cô giáo dục trẻ biết quý trọng các thành viên trong gia đình.
HĐ2: Làm quen bài mới truyện “ Bông hoa cúc trắng ”.
- Cô cho trẻ kể về các thành viên trong gia đình trẻ.
- Cơ kể chuyện 2 lần giới thiệu tên truyện.
- Giảng giải qua nội dung câu chuyện.
HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.

VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
24


- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ..............................................
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 9/11/2016

Ngày giảng:Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2016
I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Cả nhà thương nhau.
3. Trò chuyện: Trò chuyện về cơng việc của từng thành viên trong gia đình.
+ Mục đích:Trẻ biết kể về cơng việc của các thành viên trong gia đình mình.
+ Tiến hành:
- Hát “ Cả nhà thương nhau”
25


×