Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.53 KB, 24 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA



BÀI TẬP LỚN MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
LỚP L07--- NHÓM 01 --- HK212
NGÀY NỘP ………………

Giảng viên hướng dẫn: THS. ĐOÀN VĂN RE
Sinh viên thực hiện
Xếp theo TT trong danh sách
lớp

Mã số sinh viên

Thành phố Hồ Chí Minh – 2022

Điểm số


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BÁO CÁO KẾT QUẢ LÀM VIỆC NHĨM VÀ BẢNG ĐIỂM BTL
Môn: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC (MSMH: SP1035)


Nhóm/Lớp: ........... Tên nhóm: ...............HK ...............Năm học ...........................
Đề tài:
NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
ST
T

Mã số SV

Họ

1

Nguyễn Văn

2

Xếp theo TT trong
danh sách lớp

Tên
A

Nhiệm vụ được phân công
Phần mở bài, chương 1, 1.2

% Điểm
BTL

Điểm

BTL

Ký tên

21%
19%

3

20%

4

20%

5

20%

Họ và tên nhóm trưởng:..............................................., Số ĐT: ..................................... Email: .................................................
Nhận xét của GV: .......................................................................................................................................................................
GIẢNG VIÊN
NHÓM TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)
(Ký và ghi rõ họ, tên)


MỤC LỤC
Trang
I. PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................

II. PHẦN NỘI DUNG..................................................................................................
Chương 1. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA................................................
1.1. Khái niệm và sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa.................................
1.1.1. Khái niệm nhà nước xã hội chủ nghĩa.....................................................
1.1.2. Sự ra đời và phát triển của nhà nước xã hội chủ nghĩa...............................
1.2. Bản chất và chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa..................................
1.2.1. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa................................................
1.2.2. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa...............................................
Tóm tắt chương 1………………………………………………………………..
Chương 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH

HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP
QUYỀN



HỘI

CHỦ

NGHĨA



VIỆT

NAM

HIỆN


NAY

…………………………..
2.1. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam…………………………….
2.1.1. Khái niệm, tính tất yếu ra đời nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa….
2.1.2. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam………
2.2. Cải cách hành chính và các vấn đề liên quan……………………………………
2.2.1. Khái niệm cải cách hành chính………………………………………….
2.2.2.

Các

vấn

chính………………………..
2.2.2.1…..
2.2.2.2……

đề



liên

quan

đến

cải


cách

hành


a/
b/

2.3. Thực trạng đẩy mạnh cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà
nước

pháp

quyền



hội

chủ

nghĩa



nước

ta


thời

gian

qua............................................
2.3.1. Những mặt đạt được và nguyên nhân…………………………………
2.3.1.1. Những mặt đạt được…………………………………
2.3.1.2. Nguyên nhân đạt được…………………………………
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ………………………………………
2.3.2.1. Những mặt hạn chế…………………………………
2.3.2.2. Nguyên nhân hạn chế…………………………………
2.4. Giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta thời gian tới……………………
2.4.1. Cải cách thể chế
2.4.2. Cải cách thủ tục hành chính
2.4.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
2.4.4. Cải cách chế độ cơng vụ
2.4.5. Cải cách tài chính cơng
2.4.6. Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
Tóm tắt chương 2………………………………………………………………..
III. KẾT LUẬN………………………………………………………………………
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………….


I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Khái quát nội dung cốt lõi lý luận về nhà nước xã hội chủ nghĩa; nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cải cách hành chính.
- Đánh giá thực trạng (đạt được và hạn chế) đối với việc đẩy mạnh cải cách hành
chính đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

thời gian qua.
- Bối cảnh hiện nay: CMCN 4.0,,...
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, nhóm chọn đề tài: “Nhà nước xã hội chủ
nghĩa. Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu xây
dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay” để nghiên cứu.
- Dung lượng từ 1,5-2 trang giấy A4.
2. Đối tượng nghiên cứu
Thứ nhất, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Thứ hai, thực trạng và giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu
xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng và giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính đáp ứng
yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Thứ nhất, làm rõ lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về nhà nước xã hội chủ
nghĩa; nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cải cách hành chính.
Thứ hai, đánh giá thực trạng cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thời gian qua.
Thứ ba, đề xuất giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu xây
dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thời gian tới.


5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu nhất là
các phương pháp: phương pháp thu thập số liệu; phương pháp phân tích và tổng hợp;
phương pháp lịch sử - logic;…
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài mục lục, phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, đề tài gồm 2
chương:

Chương 1: Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Chương 2: Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính đáp ứng yêu
cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.


II. PHẦN NỘI DUNG
Chương 1. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

1.1. Khái niệm và sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
1.1.1. Khái niệm nhà nước xã hội chủ nghĩa
“Nhà nước xã hội chủ nghĩa là một kiểu nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị
thuộc về giai cấp công nhân….”1.
fdewfewfewv
1.1.2. Sự ra đời và phát triển của nhà nước xã hội chủ nghĩa
1.2. Bản chất và chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
So với các kiểu nhà nước khác trong lịch sử, nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu
nhà nước mới2.
1.2.2. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Tóm tắt chương 1
Tóm tắt lại những nội dung cơ bản đã trình bày trong chương 1. Dung lượng
khoảng 0,5 trang A4.

1

Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2021). Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học. Hà Nội: NXB Chính trị quốc
gia Sự thật, tr.143.
2
Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2021). Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học. Hà Nội: NXB Chính trị quốc
gia Sự thật, tr.143.



Chương 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH

HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP
QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

2.1. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.1.1. Khái niệm, tính tất yếu ra đời nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

Hình: Tranh cổ động1
2.1.2. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(Tham khảo Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam)
2.2. Cải cách hành chính và các vấn đề liên quan
2.2.1. Khái niệm cải cách hành chính
2.2.2. Các vấn đề có liên quan đến cải cách hành chính
2.2.2.1. ….
2.2.2.2……
2.3. Thực trạng đẩy mạnh cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thời gian qua

1

Bùi Sĩ Lợi. (22/5/2021). Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
Truy cập từ />

2.3.1. Những mặt đạt được và nguyên nhân
2.3.1.1. Những mặt đạt được
a/ Cải cách thể chế
b/ Cải cách thủ tục hành chính

c/ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
d/ Cải cách chế độ công vụ
e/ Cải cách tài chính cơng
f/ Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
2.3.1.2. Nguyên nhân đạt được
a/ Cải cách thể chế
b/ Cải cách thủ tục hành chính
c/ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
d/ Cải cách chế độ cơng vụ
e/ Cải cách tài chính cơng
f/ Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Những hạn chế
a/ Cải cách thể chế
b/ Cải cách thủ tục hành chính
c/ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
d/ Cải cách chế độ cơng vụ
e/ Cải cách tài chính cơng
f/ Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
2.3.2.2. Nguyên nhân hạn chế
a/ Cải cách thể chế


b/ Cải cách thủ tục hành chính
c/ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
d/ Cải cách chế độ cơng vụ
e/ Cải cách tài chính cơng
f/ Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
2.4. Giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thời gian tới

2.4.1. Cải cách thể chế
- Phát huy mặt đạt được
- Khắc phục hạn chế
2.4.2. Cải cách thủ tục hành chính
2.4.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
2.4.4. Cải cách chế độ cơng vụ
2.4.5. Cải cách tài chính cơng
2.4.6. Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
Tóm tắt chương 2………………………………………………………………..
Tóm tắt lại những nội dung cơ bản đã trình bày trong chương 2. Dung lượng
khoảng 0,5 trang A4.


III. KẾT LUẬN
Tóm tắt lại những nội dung cơ bản đã trình bày trong chương 1 và chương 2.
Dung lượng tối thiểu 1 trang A4 .


IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2021). Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học. Hà Nội:
NXB Chính trị quốc gia Sự thật.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam. (2021). Văn kiện Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XIII
(tập 1;2). Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia Sự thật. Truy cập từ
/>3. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia, các bộ mơn khoa học
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. (2008). Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học.
Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia.
4. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn bộ giáo trình quốc gia các bộ mơn khoa học
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. (1996). Một số vấn đề về chủ nghĩa Mác Lênin trong thời đại hiện nay. Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia.
5. Hội đồng Lý luận Trung ương. (2011). Những vấn đề lý luận và thực tiễn mới đặt ra

trong tình hình hiện nay. Phần 1: Phần 2: />
Phần

3:

/>6. Sáu mươi 60 năm nhà nước pháp quyền Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
(2005).



Nội:

NXB

Quân

đội

nhân

dân.

Phần

1:

truy

cập


từ

Phần 2: truy cập từ
/>7. Lê Văn Thảo. (2006). Xây dựng nhà nước pháp quyền dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Hà Nội: NXB Tư pháp. Phần 1: />

thao.html; Phần 2: />8. ……………………….



 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 
KHOA DU LỊCH

Học phần: Tâm lý học đại cương
Giảng viên: Ths. Ngô Thị Hồng Giang
Đề tài: Tâm lý học về hoạt động
Nhóm sinh viên thực hiện: 02
Phan Thị Thùy
Nguyễn Anh Thư
Vũ Thị Phương Thảo
Dương Thị Thanh Thảo
Bùi Thị Hồng Nhung
Nguyễn Quốc Tuấn

Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2022

1


LỜI CẢM ƠN

Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến Cơ Ngơ Thị
Hồng Giang .., người đã tận tình chỉ bảo và dìu dắt chúng em trong suốt thời
gian học tập và thực hiện bài tiểu luận này. Cảm ơn những người bạn cùng nhóm
đã đồng hành và khích lệ lẫn nhau trong suốt quá trình tìm hiểu đề tài. Vì vốn
kiến thức của chúng em có hạn, do vậy khơng tránh khỏi những thiếu sót, chúng
em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của cơ Hồng Giang và các bạn học
cùng lớp để bài luận càng được hoàn thiện hơn.Chúng em xin chân thành cảm
ơn!

2


MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................4
B. NỘI DUNG....................................................................................................4
1. KHÁI NIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG...............................................................4
1.1. Định nghĩa về hoạt động........................................................................4
1.2. Những đặc điểm của hoạt động.............................................................4
2. Các loại hoạt động......................................................................................5
2.1. Cách phân loại tổng quát nhất...............................................................5
2.2. Căn cứ vào sự phát triển của từng cá nhân............................................6
2.3. Căn cứ vào sản phẩm của hoạt động.....................................................6
2.4. Căn cứ vào tính chất của hoạt động.......................................................6
2.5. Một cách phân loại khác: chia hoạt động của con người thành 4 loại...6
3. Cấu trúc của hoạt động.............................................................................7
C. Kết luận........................................................................................................10
D. Tài liệu tham khảo......................................................................................10
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 Mối quan hệ giữa q trình đối tượng hóa và q trình chủ thể hóa.................4


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1 Cấu trúc vĩ mơ của hoạt động............................................................................8

3


A. PHẦN MỞ ĐẦU
Đời sống tâm lý ở con người rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Đây luôn
là vấn đề được nhiều người quan tâm, tìm hiểu và nghiên cứu. Trong đời sống của
con người, những hiện tượng tâm lý được hoạt động đóng vai trị quan trọng. Như
chúng ta đã biết ý thức điều chỉnh, điều khiển hành vi của con người, giúp cho con
người dễ dàng hịa nhập với xã hội và thành cơng trong cuộc sống, muốn làm được
điều đó phải thơng qua hoạt động. Tuy nhiên cuộc sống của con người là một dòng
các hoạt động bao gồm nhiều hoạt động riêng lẻ tùy theo động cơ tương ứng. Vì
vậy, để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhóm 02 chúng em đã chọn đề tài 02: “Tâm lý
học về hoạt động”.

B. NỘI DUNG
1. KHÁI NIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG
1.1.

Định nghĩa về hoạt động

Hoạt động là hình thức tích cực của mối quan hệ qua lại giữa con người với
thế giới xung quanh. Hoạt động là mối quan hệ biện chứng giữa con người với thế
giới.
 Trong đó lao động là hoạt động đặc trưng nhất của con người vì nó thể
hiện rõ sự tác động qua lại giữa con người với thế giới xung quanh và

Hình 1 Mối quan hệ giữa quá trình4đối tượng hóa và q trình chủ thể hóa



cũng là phương thức tồn tại và phát triển của mỗi người và xã hội lồi
người

 Q trình đối tượng hóa: qua các loại cơng cụ, con người chuyển hóa
năng lực lao động, phẩm chất tâm lý của mình vào đối tượng lao động để
sản xuất ra sản phẩm.
 Quá trình chủ thể hóa: Qua cơng cụ, con người tách những năng lực tinh
thần, kinh nghiệm xã hội đã được ghi trên sản phẩm ra khỏi sản phẩm để
lĩnh hội nó, biến nó thành kinh nghiệm, thành tâm lý, ý thức của mình
1.2.

Những đặc điểm của hoạt động

- Ln ln là hoạt động có đối tượng: Hoạt động là quá trình con người tác động
vào thế giới khách quan. Các sản phẩm mà q trình hoạt động tạo ra đó là đối
tượng của hoạt động.
Ví dụ: Lao động sản xuất nhằm tạo ra các sản phẩm vật chất. Hoạt động học tập
nhằm vào các lồi trí thức của lịch sử lồi người biến nó thành trí thức của người học
 Đối tượng của hoạt động có thể là: những vật thể, những hình ảnh, tư tưởng, khái
niệm, tri thức khoa học hoặc những quan hệ xã hội….
 Đối tượng của hoạt động chỉ xuất hiện khi con người hoạt động.
Ví dụ: Các tri thức của loài người chỉ trở thành đối tượng của hoạt động khi ở học
-

sinh thực sự có hoạt động học tập xảy ra
Bao giờ cũng do chủ thể tiến hành: đặc điểm này nói lên tính tích cực của con
người khi tiến hành hoạt động. Con người ta trở thành chủ thể của hoạt động khi
người ta tiến hành hoạt động một cách tự giác, có mục đích, ý thức.

 Một hoạt động có chủ thể và một đối tượng.
 Được thể hiện ở tính tích cực chủ động của con người trước những điều
kiện của hoạt động
 Chủ thể và đối tượng ln gắn bó với nhau, khơng có hoạt động thì
-

khơng có cả chủ thể và đối tượng.
Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp: Cơ chế gián tiếp có trong mọi
hoạt động của con người. Đây là tư tưởng lớn trong tâm lý.

5


 Được thể hiện ở: con người sử dụng công cụ để tác động cào đối tượng
hoạt động, ở đây cơng cụ đóng vai trị trung gian giữ chủ thể và đối





tượng
Cơ chế gián tiếp bộc lộ cả hai chiều của hoạt động
Có hai loại cơng cụ trong hoạt động:
Loại thứ nhất: Bao gồm các dụng cụ lao động và cá phương tiện kĩ thuật
Loại thứ hai: công cụ tâm lý hay dấu hiệu: ví dụ như tiếng nói, chữ viết,
con số, các bản vẽ, công thức, khái niệm, quy tắc, điệu bộ, vẻ mặt…

2. CÁC LOẠI HOẠT ĐỘNG
2.1.


Cách phân loại tổng quát nhất

 Hoạt động lao động
 Hoạt động giao lưu
 Cách phân loại này dựa trên mối quan hệ giữa con người và vật thể (chủ thểkhách thể) và quan hệ giữa người vs người (chủ thể-chủ thể)
2.2.





Căn cứ vào sự phát triển của từng cá nhân

Hoạt động vui chơi
Hoạt động học tập
Hoạt động lao động
Tùy theo độ tuổi mà một trong 3 hoạt động này nổi bật lên là hoạt động chính
tâm lí học gọi hoạt động chính này là hoạt động chủ đạo hoạt động chủ đạo là
hoạt động chính, chiếm phần lớn thời gian, sức lực cá nhân -> là hoạt động có
vai trị chủ yếu quyết định sự nảy sinh phát triển những nét mới cơ bản trong
nhân cách cá nhân VD:trẻ em đc đi học nó sẽ phát triển về mặt trí thức,nhận
thức,..... ->cách phân loại này có rất nhiều ứng dụng trong tâm lí học ..
2.3.

Căn cứ vào sản phẩm của hoạt động

 Hoạt động thực tiễn (hoạt động bên ngoài) =>Tạo ra những vật thể, quan hệ có
thể cảm tính được.
 Hoạt động lý luận (hoạt động tinh thần/bên trong) =>Diễn ra trong bình diện
biểu tượng, khái niệm.

2.4.

Căn cứ vào tính chất của hoạt động

 Hoạt động lao động sản xuất
 Hoạt động học tập
6


 Hoạt động văn nghệ
 Hoạt động thể dục thể thao
2.5.

Một cách phân loại khác: chia hoạt động của con người thành 4 loại

 Hoạt động biến đổi
- Là những hoạt động tạo nên sự biến đổi ở đối tượng hoạt động.
Ví dụ: Hoạt động lao động, hoạt động giáo dục, hoạt động chính trị xã hội.
 Hoạt động nhận thức
- Hoạt động phản ánh các đối tượng, quan hệ. Có nhận thức trình độ thực
tiễn và lí luận.
 Hoạt động định hướng giá trị
- Là hoạt động tinh thần nhằm xác định và lựa chọn ý nghĩa thực tại, của
tác động đối với bản thân và tạo ra phương hướng hoạt động của chủ thể
-

trong môi trường.
Tác dụng hướng dẫn cá nhân hoạt động trong xã hội, quyết định nội

dung, phương hướng của mọi hoạt động khác.

 Hoạt động giao lưu
- Là hoạt động xác lập và vận hành mối quan hệ giữa người với người.
- Thực hiện sự tiếp xúc về tâm lý, trao đổi thông tin, ảnh hưởng lẫn nhau, hiểu
-

biết lẫn nhau.
Phương tiện: ngôn ngữ
Khách thể: cá nhân
Đối tượng: nhân cách hoàn chỉnh => Đây là quan hệ giữa chủ thể và chủ thể,

giữa nhân cách và nhân cách.
- Chức năng:
+ Thuận trú xã hội: phục vụ nhu cầu xã hội hay các nhóm xã hội với mục đích là
tổ chức, điều khiển hoặc phối hợp với các hoạt động xã hội.
 Các chức năng tâm lý - xã hội: phục vụ nhu cầu liên hệ, được tiếp xúc người
khác trong xã hội của từng cá nhân khác nhau.
 Hai chức năng đều góp phần làm hình thành quan hệ giữa cá nhân với cá nhân,
làm hình thành các loại nhóm xã hội với mọi quan hệ của nó làm cho các cá
nhân có thể hịa nhập vào nhau, hiểu biết hỗ trợ lẫn nhau.
Phân loại: Dựa vào sự vắng mặt của các bên giao lưu mà chia thành 2 loại:
+ Giao lưu trực tiếp
 Giao lưu gián tiếp
 Hoạt động và giao lưu có mối quan hệ chặt chẽ trong đời sống của con người.
-

Con người có nhiều hoạt động khác nhau và trong cuộc sống thực, các hoạt
7


động thường đan chéo vào nhau cho nên việc phân chia các loại hoạt động

thường chỉ có ý nghĩa tương đối.
3. CẤU TRÚC CỦA HOẠT ĐỘNG
Cấu trúc của hoạt động bao gồm các thành phần sau: Hoạt động, động cơ,
hành động, mục đích, thao tác, phương tiện

Chủ thể

Khách thể

Hoạt động

Động cơ

Hành động

Mục đích

Thao tác

Phương tiện

Sản phẩm
Bảng 1 Cấu trúc vĩ mơ của hoạt động
- Phía chủ thể (người làm ra hoạt động) bao gồm: Hoạt động, hành động, thao
tác
- Phía khách thể (đối tượng của hoạt động) bao gồm: động cơ, mục đích, phương
tiện
- Hoạt động – động cơ:
+ Động cơ là hình ảnh của đối tượng hoạt động, là cái quan trọng nhất trong tâm
lý con người, là mục đích chung của hoạt động được phản ánh trong quá trình

nhận thức của mỗi người. Nó là cái kích thích, thúc đẩy chủ thể hoạt động
+ Hoạt động nào cũng có động cơ thúc đẩy nhằm yhoar mãn nhu cầu của con
người – đó chính cái đích cuối cùng mà con người muốn vươn tới. Cái đích cuối
cùng đó thúc đẩy con người hoạt động.
- Hành động – mục đích
+ Hành động
 Là đơn vị hợp thành hoạt động và hoạt động chỉ tồn tại bởi hành động.
Nếu khơng có hành động thì cũng khơng có hoạt động diễn ra ở chủ thể.
Hành động vừa là đơn vị vừa là yếu tố thực hiện hoạt động.
 Hành động nhằm hiện thực hóa động cơ và lĩnh hội các kinh nghiệm xã
hội
8


 Hành động là nơi nối liền chủ thể với khách thể, nối liền tâm lý với hiện
thực cuộc sống
+ Mục đích của hành động
 Là động cơ gần hay động cơ bộ phận của hoạt động (một nhiệm vụ nhất
định của hành động) .
 Động cơ và mục đích có quan hệ chặt chẽ và thống nhất với nhau. Động
cơ được tách ra thành các mục đích nên khi các mục đích được thực hiện
thì động cơ cũng được thực hiện.
- Thao tác - phương tiện
+ Thao tác:
 Là các việc làm, cách thức, phương tức giải quyết cụ thể để đạt được
mục đích của hành động
 Thao tác bị chi phối bởi các yếu tố tâm lí cá nhân: vốn ri thức, kĩ năng, lỹ
xảo, hứng thú, tình cảm …. (phương tiện)
+ Phương tiện: là các vật chất, điều kiện khách quan cụ thể. Khi các phương
tiện thay đổi thì các thao tác cũng phải thay đổi sao cho phù hợp với phương

tiện.
-

Các thành phần trong cấu trúc có quan hệ mật thiết với nhau. Hoạt động
được hợp thành bởi nhiềuhành động theo một mục đích nhất dịnh. Hành
động do các thao tác hợp thành tùy thuộc vào các điều kiện cụ thể để đạt mục
đích. Tuy nhiên mỗi thành phần đều có tính quan trọng riêng của mình và
đều có tính độc lập nhất định.

Cuối cùng qua quá trình trên thì kết quả là tạo ra sản phẩm phục vụ cho động cơ
ban đầu.
 Các mối quan hệ này khơng sẵn có, mà nảy sinh trong sự vận động của hoạt
động. Quan hệ qua lại giữa động cơ và mục đích nảy sinh bởi hoạt động. Sự
nảy sinh và phát triển của mối quan hệ qua lại này chính là sự xuất hiện và
phát triển của tâm lí. Tâm lí tham gia vào q trình hoạt động, là một thành
tố của q trình. Nó cịn đảm nhận chức năng điều khiển, điều chỉnh những
hoạt động của chủ thể để chủ thể có thể hướng những hành động của mình
vào những mục đích đã định.
VD: Hoạt động xây nhà của công nhân xây dựng.
-

Động cơ: xây ngôi nhà giống bản thiết kế.
Hành động: làm móng nhà, xây tường ngăn, lợp mái,…
Mục đích: xây nhà vững chắc, tạo khơng gian, che nắng.
Phương tiện: gạch, cát, xi măng.
Thao tác: dùng bay để xây, dùng thước để đo,….
Sản phẩm: ngôi nhà.

C. KẾT LUẬN
9



-

Hoạt động quyết định đến sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách cá
nhân
Sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách phụ thuộc vào hoạt động chủ
đạo của từng thời kỳ.
Ví dụ:

 Giai đoạn tuổi nhà trẻ (1-2 tuổi) hoạt động chủ đạo là hoạt động với đồ vật : trẻ
bắt chước các hành động sử dụng đồ vật, nhờ đó khám phá, tìm hiểu sự vật
xung quanh.
 Giai đoạn trưởng thành (18-25 tuổi) hoạt động chủ đạo là lao động và học tập.
- Cần tổ chức nhiều hoạt động đa dạng và phong phú trong cuộc sống và làm
việc.
- Cần tạo môi trường thuận lợi để con người hoạt động
- Hoạt động là phương thức tồn tại của con người, là nhân tố quyết định trực
tiếp sự hình thành và phát triển nhân cách. Hoạt động của con người là hoạt
động có mục đích, mang tính xã hội, cộng đồng, được thực hiện bằng những
tháo tác nhất định, với những cơng cụ nhất định. Vì vậy, mỗi loại hoạt động
có những yêu cầu nhất định và đòi hỏi ở con người những phẩm chất tâm lí
nhất định. Q trình tham gia hoạt động làm cho con người hình thành
những phẩm chất đó. Vì thế, nhân cách của mỗi người được hình thành và
phát triển

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] NGUYỄN QUANG UẨN (CHỦ BIÊN), TÂM LÍ HỌC ĐẠI CƯƠNG.NXB
ĐẠI HỌC QG HÀ NỘI
[2] PGS.TS NGUYỄN BÁ DƯƠNG, TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG.NXB

THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
[3] PHẠM MINH HẠC, TÂM LÝ HỌC.

10



×