Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Tài liệu Dịch vụ thương mại trong nền kinh tế quốc dân pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.94 KB, 24 trang )


Bài 6
Bài 6
.
.
Dịch vụ thương mại trong
Dịch vụ thương mại trong
nền kinh tế quốc dân
nền kinh tế quốc dân
I.
I.
Khái quát dịch vụ và đặc điểm dịch vụ
Khái quát dịch vụ và đặc điểm dịch vụ
Các loại dịch vụ thương mại
Các loại dịch vụ thương mại
II.
II.


Các loại dịch vụ thương mại
Các loại dịch vụ thương mại
III.
III.


Tổ chức hoạt động dịch vụ và hệ
Tổ chức hoạt động dịch vụ và hệ
thống chỉ tiêu đánh giá
thống chỉ tiêu đánh giá
IV.
IV.


Phát triển thương mại dịch vụ ở VN
Phát triển thương mại dịch vụ ở VN
-

I.
I.
Khái quát dịch vụ và đặc điểm sản
Khái quát dịch vụ và đặc điểm sản
phẩm dịch vụ
phẩm dịch vụ
1/
1/
Khỏi quỏt v dch v
Khỏi quỏt v dch v
Trên thế giới ngày nay, nền kinh tế không chỉ đơn thuần với các
Trên thế giới ngày nay, nền kinh tế không chỉ đơn thuần với các
SP vật chất cụ thể, mà còn tồn tại các SP dịch vụ.
SP vật chất cụ thể, mà còn tồn tại các SP dịch vụ.


Tổng thu nhập của một quốc gia cũng nh/ doanh thu của một
Tổng thu nhập của một quốc gia cũng nh/ doanh thu của một
DN cú
DN cú
sự đóng góp của lĩnh vực DV(đặc biệt là những ngành DV có
sự đóng góp của lĩnh vực DV(đặc biệt là những ngành DV có
giá trị cao).
giá trị cao).



các n/ớc phát triển, tỷ trọng DV trong tổng sản phẩm quốc dân
các n/ớc phát triển, tỷ trọng DV trong tổng sản phẩm quốc dân
th/ờng rất cao: Mỹ 70% GDP là từ DV.
th/ờng rất cao: Mỹ 70% GDP là từ DV.


Nhiều tổ chức kinh tế, cá nhân đầu t/ không ít tiền của, công sức
Nhiều tổ chức kinh tế, cá nhân đầu t/ không ít tiền của, công sức


vào các hoạt động DV, bởi nó đem lại hiệu quả kinh tế cao và đang
vào các hoạt động DV, bởi nó đem lại hiệu quả kinh tế cao và đang
là xu thế của thời đại.
là xu thế của thời đại.
Các Mác cho rằng: DV là con đẻ của nền kinh tế SXHH , khi mà
Các Mác cho rằng: DV là con đẻ của nền kinh tế SXHH , khi mà
kinh tế HH phát triển mạnh, đòi hỏi một sự l/u thông trôi chảy,
kinh tế HH phát triển mạnh, đòi hỏi một sự l/u thông trôi chảy,
thông suốt, liên tục để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con ng/
thông suốt, liên tục để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con ng/
ời thì DV phát triển.
ời thì DV phát triển.

2. K/n
2. K/n
: Theo lý thuyết kinh tế học, DV là một loại SP
: Theo lý thuyết kinh tế học, DV là một loại SP
kinh tế không phải là vật phẩm mà là công việc của
kinh tế không phải là vật phẩm mà là công việc của
con người dưới hình thái lao động thể lực, kiến thức

con người dưới hình thái lao động thể lực, kiến thức
và kỹ
và kỹ
̃
̃
năng chuyên nghiệp, khả năng tổ chức và
năng chuyên nghiệp, khả năng tổ chức và
thương mại. Theo cách chung nhất có hai cách hiểu
thương mại. Theo cách chung nhất có hai cách hiểu
như sau:
như sau:
Theo nghĩa rộng
Theo nghĩa rộng
, DV được coi là lĩnh vực kinh tế thứ ba
, DV được coi là lĩnh vực kinh tế thứ ba
trong nền KTQD. Theo cách hiểu này, các hoạt động
trong nền KTQD. Theo cách hiểu này, các hoạt động
kinh tế nằm ngoài 2 ngành công nghiệp và nông
kinh tế nằm ngoài 2 ngành công nghiệp và nông
nghiệp đều thuộc ngành DV. Các nước phát triển, DV
nghiệp đều thuộc ngành DV. Các nước phát triển, DV
chiếm trên 60% GDP.
chiếm trên 60% GDP.
Theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp
, DV là những hoạt động hỗ trợ cho quá
, DV là những hoạt động hỗ trợ cho quá
trình KD, bao gồm các h
trình KD, bao gồm các h
ỗ

ỗ
trợ trước, trong và sau khi
trợ trước, trong và sau khi
bán, là phần mềm của sản phẩm được cung ứng cho
bán, là phần mềm của sản phẩm được cung ứng cho
khách hàng.
khách hàng.

Theo nghĩa rộng
Theo nghĩa rộng
.
.
Theo phân loại của GATS gồm 11 ngành, 155
Theo phân loại của GATS gồm 11 ngành, 155
phân ngành:
phân ngành:
-
DV kinh doanh
DV kinh doanh
-
DV thông tin
DV thông tin
-
DV Xây dựng - DV phân phối
DV Xây dựng - DV phân phối
-
DV giáo dục
DV giáo dục
-
DV môi trường

DV môi trường
-
DV tài chính
DV tài chính
-
DV y tế
DV y tế
-
DV du lịch
DV du lịch
-
DV văn hóa giải trí
DV văn hóa giải trí
-
DV vận tải.
DV vận tải.

3. Đặc điểm của dịch vụ:
3. Đặc điểm của dịch vụ:
Là SP vô hình, chất lượng DV rất khó đánh giá, vì
Là SP vô hình, chất lượng DV rất khó đánh giá, vì
nó chịu nhiều yếu tố tác động như người bán,
nó chịu nhiều yếu tố tác động như người bán,
người mua và cả thời điểm mua bán DV đó.
người mua và cả thời điểm mua bán DV đó.
Là SP vô hình, DV có sự khác biệt về chi phí so với
Là SP vô hình, DV có sự khác biệt về chi phí so với
các SP vật chất
các SP vật chất
SX và TD dịch vụ diễn ra đồng thời, nên cung cầu

SX và TD dịch vụ diễn ra đồng thời, nên cung cầu
DV không thể tách rời nhau mà phải tiến hành
DV không thể tách rời nhau mà phải tiến hành
cùng lúc.
cùng lúc.


Dịch vụ không thể cất giữ trong kho, làm phần
Dịch vụ không thể cất giữ trong kho, làm phần
đệm điều chỉnh sự thay đổi nhu cầu TT như các
đệm điều chỉnh sự thay đổi nhu cầu TT như các
sản phẩm vật chất khác
sản phẩm vật chất khác


Những đặc điểm này tạo ra những nét đặc thù
Những đặc điểm này tạo ra những nét đặc thù
cho các doanh nghiệp dịch vụ, nếu các DNSX
cho các doanh nghiệp dịch vụ, nếu các DNSX
cần 4P (Product, Price, Place, Promotion) cho
cần 4P (Product, Price, Place, Promotion) cho
hoạt động marketing của mình; thì các nhà KD
hoạt động marketing của mình; thì các nhà KD
DV cần 5P, với 4P trên và People (con người).
DV cần 5P, với 4P trên và People (con người).

II. Các loại dịch vụ thương mại
II. Các loại dịch vụ thương mại
.
.

1. Vai trò của dịch vụ thương mại
1. Vai trò của dịch vụ thương mại
.
.
DV nói chung và DVTM nói riêng có vai trò to lớn:
DV nói chung và DVTM nói riêng có vai trò to lớn:


Nó giúp cho DN bán được nhiều hàng, thu được nhiều lợi
Nó giúp cho DN bán được nhiều hàng, thu được nhiều lợi
nhuận, rút ngắn thời gian ra quyết định mua hàng của
nhuận, rút ngắn thời gian ra quyết định mua hàng của
người tiêu dùng, đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển HH, tiền
người tiêu dùng, đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển HH, tiền
tệ.
tệ.


Dịch vụ lập nên hàng rào chắn, ngăn chặn sự xâm nhập
Dịch vụ lập nên hàng rào chắn, ngăn chặn sự xâm nhập
của đối thủ cạnh tranh. DV giúp cho việc phát triển TT
của đối thủ cạnh tranh. DV giúp cho việc phát triển TT
và giữ TT ổn định.
và giữ TT ổn định.
DV còn làm thay đổi căn bản cơ cấu của nền kinh tế quốc
DV còn làm thay đổi căn bản cơ cấu của nền kinh tế quốc
dân.
dân.
Doanh thu từ các ngành DV trong tổng thu nhập quốc dân
Doanh thu từ các ngành DV trong tổng thu nhập quốc dân

có tỷ trọng ngày càng tăng. Các nước phát triển, DV
có tỷ trọng ngày càng tăng. Các nước phát triển, DV
chiếm 50-60% lực lượng lao động, 60-70% thu nhập
chiếm 50-60% lực lượng lao động, 60-70% thu nhập
quốc dân, chi cho hoạt động DV chiếm 60-65% thu
quốc dân, chi cho hoạt động DV chiếm 60-65% thu
nhập của cá nhân
nhập của cá nhân
.
.

2. Các loại dịch vụ thương mại.
2. Các loại dịch vụ thương mại.


a. Dịch vụ trong lĩnh vực lưu thông bổ sung (mang tính
a. Dịch vụ trong lĩnh vực lưu thông bổ sung (mang tính
SX
SX
).
).
-
Bán hàng và vận chuyển
Bán hàng và vận chuyển


hàng
hàng
theo yêu cầu của KH là
theo yêu cầu của KH là

hình thức DV rất phát triển trong TM, nó tạo ra nguồn
hình thức DV rất phát triển trong TM, nó tạo ra nguồn
thu DV chủ yếu (80%) cho các DN trong lĩnh vực này.
thu DV chủ yếu (80%) cho các DN trong lĩnh vực này.
Góp phần phục vụ tốt yêu cầu của khách hàng và nâng
Góp phần phục vụ tốt yêu cầu của khách hàng và nâng
cao được khả năng cạnh tranh của DN.
cao được khả năng cạnh tranh của DN.
-
DV chuẩn bị HH trước khi bán hàng
DV chuẩn bị HH trước khi bán hàng
và đưa vào sử
và đưa vào sử
dụng:pha cắt vật liệu, pha chế hóa chất , làm đồng bộ
dụng:pha cắt vật liệu, pha chế hóa chất , làm đồng bộ
HH…
HH…
-
DV kỹ thuật
DV kỹ thuật
: hướng dẫn kỹ thuật, lập đơn hàng, bảo
: hướng dẫn kỹ thuật, lập đơn hàng, bảo
dưỡng, bảo hành, sửa chữa thiết bị theo yêu cầu KH
dưỡng, bảo hành, sửa chữa thiết bị theo yêu cầu KH
-
DV cho thuê
DV cho thuê
máy móc,thiết bị,
máy móc,thiết bị,
-

DV giao nhận HH
DV giao nhận HH
: gửi hàng, lưu kho lưu bãi, kiểm đếm ,
: gửi hàng, lưu kho lưu bãi, kiểm đếm ,
thu thập chứng từ, giao nhận,làm thủ tục hải quan
thu thập chứng từ, giao nhận,làm thủ tục hải quan



b. DV trong lĩnh vực lưu thông thuần tuý (TM thuần tuý -
b. DV trong lĩnh vực lưu thông thuần tuý (TM thuần tuý -
Chào hàng
Chào hàng
:
:
Chào hàng là hình thức DV mà trong đó các DNTM tổ chức ra các điểm
Chào hàng là hình thức DV mà trong đó các DNTM tổ chức ra các điểm
giới thiệu và bán trực tiếp HH cho khách hàng.
giới thiệu và bán trực tiếp HH cho khách hàng.
Chào hàng có vị trí rất quan trọng trong các hoạt động chiêu thị, vì nó
Chào hàng có vị trí rất quan trọng trong các hoạt động chiêu thị, vì nó
sử dụng lực lượng lao động nhàn rỗi hiện nay ở các DNTM, của xã
sử dụng lực lượng lao động nhàn rỗi hiện nay ở các DNTM, của xã
hội nói chung và đưa HH gần tới nơi tiêu dùng, SX.
hội nói chung và đưa HH gần tới nơi tiêu dùng, SX.
Trong hoạt động KD, muốn chào hàng có kết quả thì nhân viên chào
Trong hoạt động KD, muốn chào hàng có kết quả thì nhân viên chào
hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
+

+
Hiểu rõ được TT nơi mà mình định tổ chức điểm chào hàng.
Hiểu rõ được TT nơi mà mình định tổ chức điểm chào hàng.
+
+
Hiểu rõ VTHH đem đi giới thiệu (giá trị của HH, cách bảo quản, sử
Hiểu rõ VTHH đem đi giới thiệu (giá trị của HH, cách bảo quản, sử
dụng, sự khác biệt giữa những SP của mình với những SP cạnh
dụng, sự khác biệt giữa những SP của mình với những SP cạnh
tranh tương tự )
tranh tương tự )
+
+
Biết nghệ thuật trình bày và giới thiệu các SP để thuyết phục người
Biết nghệ thuật trình bày và giới thiệu các SP để thuyết phục người
tiêu dùng đối với những loại HH mới từ chưa biết => biết => ưa
tiêu dùng đối với những loại HH mới từ chưa biết => biết => ưa
thích nảy sinh nhu cầu => mua SP.
thích nảy sinh nhu cầu => mua SP.


Nhân viên DV ở đây phải biết phân biệt một cách chuẩn xác, khôn
Nhân viên DV ở đây phải biết phân biệt một cách chuẩn xác, khôn
ngoan giữa loại HH đem chào hàng với các HH tương tự khác, hiểu
ngoan giữa loại HH đem chào hàng với các HH tương tự khác, hiểu
rõ thắc mắc của khách hàng để giải thích một cách đúng đắn và
rõ thắc mắc của khách hàng để giải thích một cách đúng đắn và
trung thực.
trung thực.


-
-
Dịch vụ quảng cáo
Dịch vụ quảng cáo
:
:


Quảng cáo là tuyên truyền, giới thiệu về HH bằng cách sử
Quảng cáo là tuyên truyền, giới thiệu về HH bằng cách sử
dụng các ph#ơng tiện khác nhau trong khoảng không
dụng các ph#ơng tiện khác nhau trong khoảng không
gian và thời gian nhất định
gian và thời gian nhất định
.
.
-
-
Trong quản lý KD hiện nay, quảng cáo là công cụ quan
Trong quản lý KD hiện nay, quảng cáo là công cụ quan
trọng của marketing TM, là ph/ơng tiện để đẩy mạnh
trọng của marketing TM, là ph/ơng tiện để đẩy mạnh
hoạt động BH. Quảng cáo nhằm làm cho HH bán đ/ợc
hoạt động BH. Quảng cáo nhằm làm cho HH bán đ/ợc
nhiều hơn, nhanh hơn, nhu cầu đ/ợc đáp ứng kịp thời.
nhiều hơn, nhanh hơn, nhu cầu đ/ợc đáp ứng kịp thời.
Thông qua quảng cáo, ng/ời làm công tác TM hiểu đ/ợc
Thông qua quảng cáo, ng/ời làm công tác TM hiểu đ/ợc
nhu cầu TT và sự phản ứng của TT nhanh hơn. Nó là
nhu cầu TT và sự phản ứng của TT nhanh hơn. Nó là

ph/ơng tiện hỗ trợ đắc lực cho cạnh tranh
ph/ơng tiện hỗ trợ đắc lực cho cạnh tranh
.
.


-
-
Trong TM, ph/ơng tiện quảng cáo rất đa dạng và phong
Trong TM, ph/ơng tiện quảng cáo rất đa dạng và phong
phú, có những ph/ơng tiện quảng cáo bên trong mạng l/
phú, có những ph/ơng tiện quảng cáo bên trong mạng l/
ới TM và ph/ơng tiện quảng cáo bên ngoài mạng l/ới
ới TM và ph/ơng tiện quảng cáo bên ngoài mạng l/ới
TM
TM
.
.

#
#
Phương tiện quảng cáo
Phương tiện quảng cáo
bên ngoài mạng lưới TM
bên ngoài mạng lưới TM
+
+
Báo chí
Báo chí
: Báo và tạp chí là những phương tiện QC quan

: Báo và tạp chí là những phương tiện QC quan
trọng nhất, nhằm vào những đối tượng rộng và trên
trọng nhất, nhằm vào những đối tượng rộng và trên
một phạm vi rộng, Tùy theo yêu cầu QC mà lựa chọn
một phạm vi rộng, Tùy theo yêu cầu QC mà lựa chọn
loại báo chí thích hợp.
loại báo chí thích hợp.


Nội dung QC báo chí
Nội dung QC báo chí
thường gồm ba bộ phận hợp thành:
thường gồm ba bộ phận hợp thành:
Chữ, tranh vẽ quảng cáo, tên và địa chỉ cơ sở KD, ba bộ
Chữ, tranh vẽ quảng cáo, tên và địa chỉ cơ sở KD, ba bộ
phận đó phải liên hệ mật thiết với nhau và bổ sung cho
phận đó phải liên hệ mật thiết với nhau và bổ sung cho
nhau.
nhau.
Chữ
Chữ
là bộ phận chính của nội dung QC bằng báo chí. Nó
là bộ phận chính của nội dung QC bằng báo chí. Nó
nêu tên hàng, công dụng, cách dùng, cách bảo quản,
nêu tên hàng, công dụng, cách dùng, cách bảo quản,
giá cả và phương thức bán Văn viết gọn, rõ, dễ hiểu,
giá cả và phương thức bán Văn viết gọn, rõ, dễ hiểu,
dễ nhớ, hấp dẫn.
dễ nhớ, hấp dẫn.
Tranh vẽ

Tranh vẽ
biểu hiện tên, công dụng, quy cách, màu sắc,
biểu hiện tên, công dụng, quy cách, màu sắc,
kiểu mốt Của HH; cần phải đảm bảo tính nghệ thuật
kiểu mốt Của HH; cần phải đảm bảo tính nghệ thuật
và tính trung thực.
và tính trung thực.
Tên, địa chỉ
Tên, địa chỉ
cơ sở KD để hướng d
cơ sở KD để hướng d
ẫn
ẫn
khách hàng mua sắm.
khách hàng mua sắm.

+
+
Đài phát thanh (radio
Đài phát thanh (radio
): là phương tiện QC thông
): là phương tiện QC thông
dụng có khả năng thông báo nhanh và rộng rãi
dụng có khả năng thông báo nhanh và rộng rãi
trong cả nước. Để nâng cao hiệu quả QC qua
trong cả nước. Để nâng cao hiệu quả QC qua
radio, cần hết sức chú ý tới thời điểm thông tin
radio, cần hết sức chú ý tới thời điểm thông tin
và thời gian dành cho một thông tin.
và thời gian dành cho một thông tin.

+
+
Vô tuyến truyền hình, băng hình
Vô tuyến truyền hình, băng hình
: là các biện
: là các biện
pháp tác động thông qua hình ảnh của SP ở các
pháp tác động thông qua hình ảnh của SP ở các
góc độ có lợi nhất để các hộ TD bị kích thích lôi
góc độ có lợi nhất để các hộ TD bị kích thích lôi
cuốn và quan tâm đến HH , nhất là những HH
cuốn và quan tâm đến HH , nhất là những HH
mới. ở các nước có nền kinh tế phát triển, QC
mới. ở các nước có nền kinh tế phát triển, QC
qua ti vi là loại quảng cáo thông dụng.
qua ti vi là loại quảng cáo thông dụng.
Để nâng cao hiệu quả QC qua ti vi cần hết sức chú
Để nâng cao hiệu quả QC qua ti vi cần hết sức chú
ý tới việc lựa chọn hình ảnh đưa lên ti vi, thời
ý tới việc lựa chọn hình ảnh đưa lên ti vi, thời
điểm thông tin, thời gian dành cho một tin và số
điểm thông tin, thời gian dành cho một tin và số
lần lặp lại thông tin.
lần lặp lại thông tin.

+
+
Quảng cáo bằng pa nô, áp phích
Quảng cáo bằng pa nô, áp phích
.

.


Đây là hình thức QC cho phép khai thác tối
Đây là hình thức QC cho phép khai thác tối
đa lợi thế về kích cỡ, hình ảnh, màu sắc, vị
đa lợi thế về kích cỡ, hình ảnh, màu sắc, vị
trí, thời gian và chủ đề quảng cáo
trí, thời gian và chủ đề quảng cáo
Có áp phích QC tổng hợp, áp phích QC
Có áp phích QC tổng hợp, áp phích QC
chuyên đề.
chuyên đề.
Hình thức này thích dụng khi các cơ sở KD
Hình thức này thích dụng khi các cơ sở KD
mới khai trương, hoặc khi có mặt hàng KD
mới khai trương, hoặc khi có mặt hàng KD
đặc biệt hoặc khi cần kết hợp với triển
đặc biệt hoặc khi cần kết hợp với triển
lãm bán hàng.
lãm bán hàng.

+
+
Bao bì và nhãn hàng hóa
Bao bì và nhãn hàng hóa
: đây là một loại QC HH
: đây là một loại QC HH
quan trọng thông dụng và có hiệu quả cao. QC thông
quan trọng thông dụng và có hiệu quả cao. QC thông

qua nhãn và bao bì HH làm cho khách hàng tập trung
qua nhãn và bao bì HH làm cho khách hàng tập trung
chú ý ngay vào HH. Rõ ràng là để làm được chức
chú ý ngay vào HH. Rõ ràng là để làm được chức
năng QC, yêu cầu nhãn và bao bì phải đẹp và hấp
năng QC, yêu cầu nhãn và bao bì phải đẹp và hấp
dẫn. Nó vừa góp phần nâng cao chất lượng HH vừa
dẫn. Nó vừa góp phần nâng cao chất lượng HH vừa
bảo vệ giá trị sử dụng của HH.
bảo vệ giá trị sử dụng của HH.
+
+
Quảng cáo bằng bưu điện
Quảng cáo bằng bưu điện
. Cơ sở KD có quan hệ kinh
. Cơ sở KD có quan hệ kinh
tế với nhiều khách hàng, trong đó có những khách
tế với nhiều khách hàng, trong đó có những khách
hàng quan trọng thường xuyên liên hệ.
hàng quan trọng thường xuyên liên hệ.


QC bằng bưu điện có vai trò quan trọng. Đây là loại QC
QC bằng bưu điện có vai trò quan trọng. Đây là loại QC
mà các DN thường xuyên liên hệ với những khách
mà các DN thường xuyên liên hệ với những khách
hàng quan trọng gửi cho họ catalô, thư chúc tết QC ,
hàng quan trọng gửi cho họ catalô, thư chúc tết QC ,
mẫu hàng và các ấn phẩm QC qua bưu điện. Vì hình
mẫu hàng và các ấn phẩm QC qua bưu điện. Vì hình

thức này chỉ tập trung vào một số khách hàng, hiệu
thức này chỉ tập trung vào một số khách hàng, hiệu
quả của QC không lớn.
quả của QC không lớn.

#
#
.Những phương tiện QC
.Những phương tiện QC
bên trong mạng lưới TM
bên trong mạng lưới TM
+
+
Biển đề tên cơ sở kinh doanh
Biển đề tên cơ sở kinh doanh
: Mỗi cơ sở KD phải có
: Mỗi cơ sở KD phải có
biển đề ở phía trên, chính giữa lối ra vào chính của cơ
biển đề ở phía trên, chính giữa lối ra vào chính của cơ
quan.
quan.
Biển đề ghi tên, địa chỉ cơ sở KD và cơ quan chủ quản
Biển đề ghi tên, địa chỉ cơ sở KD và cơ quan chủ quản
của nó. Tên cơ sở KD phải rõ, đẹp, viết bằng chữ lớn
của nó. Tên cơ sở KD phải rõ, đẹp, viết bằng chữ lớn
đảm bảo cho người qua đường, bằng phương tiện cơ
đảm bảo cho người qua đường, bằng phương tiện cơ
giới có thể thấy được. Kích thước của biển đề phải vừa
giới có thể thấy được. Kích thước của biển đề phải vừa
phải, cân xứng một cách hợp lý với quy mô kiến trúc

phải, cân xứng một cách hợp lý với quy mô kiến trúc
cơ quan TM.
cơ quan TM.
+
+
Tủ kính quảng cáo
Tủ kính quảng cáo
: Là hình thức QC chính và phổ biến
: Là hình thức QC chính và phổ biến
của hệ thống QC cửa hàng thương nghiệp quy mô lớn
của hệ thống QC cửa hàng thương nghiệp quy mô lớn
và vừa.
và vừa.
Nó rất thích hợp với QC mặt hàng hóa chất, vật liệu phụ
Nó rất thích hợp với QC mặt hàng hóa chất, vật liệu phụ
tùng, mặt hàng điện máy Tủ kính QC có nhiều loại:
tùng, mặt hàng điện máy Tủ kính QC có nhiều loại:
tủ kính cửa sổ, tủ kính giữa gian, tủ kính ôm cột mỗi
tủ kính cửa sổ, tủ kính giữa gian, tủ kính ôm cột mỗi
loại có vị trí và tác dụng riêng.
loại có vị trí và tác dụng riêng.

+
+
Bầy hàng ở nơi bán hàng
Bầy hàng ở nơi bán hàng
: Là hình thức QC chính
: Là hình thức QC chính
và phổ biến trong mọi loại hình thơng nghiệp có
và phổ biến trong mọi loại hình thơng nghiệp có

quy mô cơ cấu mặt hàng và địa điểm DN khác nhau.
quy mô cơ cấu mặt hàng và địa điểm DN khác nhau.
Nó thích hợp cho cả mạng lới thơng nghiệp bán
Nó thích hợp cho cả mạng lới thơng nghiệp bán
buôn và bán lẻ.
buôn và bán lẻ.
+
+
Quảng cáo qua ng#ời bán hàng
Quảng cáo qua ng#ời bán hàng
: Đây là hình thức
: Đây là hình thức
QC quan trọng. Ngời BH thông báo cho khách
QC quan trọng. Ngời BH thông báo cho khách
hàng bằng chữ hoặc bằng miệng về HH, nội quy BH,
hàng bằng chữ hoặc bằng miệng về HH, nội quy BH,
phơng thức bán và thanh toán
phơng thức bán và thanh toán
Để nâng cao hiệu quả QC qua ngời BH cần hết sức
Để nâng cao hiệu quả QC qua ngời BH cần hết sức
chú ý đến việc bồi dỡng đào tạo đội ngũ nhân viên
chú ý đến việc bồi dỡng đào tạo đội ngũ nhân viên
BH. Ngời BH phải có đầy đủ kiến thức về HH, biết
BH. Ngời BH phải có đầy đủ kiến thức về HH, biết
nghệ thuật chào hàng, trình bày SP và những kiến
nghệ thuật chào hàng, trình bày SP và những kiến
thức cần thiết khác về thị trờng HH.
thức cần thiết khác về thị trờng HH.

Hội chợ

Hội chợ
.
.
Hội chợ là một hình thức tổ chức để cho các tổ chức TM,
Hội chợ là một hình thức tổ chức để cho các tổ chức TM,
các nhà KD quảng cáo HH, BH và nắm nhu cầu, ký kết
các nhà KD quảng cáo HH, BH và nắm nhu cầu, ký kết
HĐ kinh tế, nhận biết các ưu nhược điểm của HH mà
HĐ kinh tế, nhận biết các ưu nhược điểm của HH mà
mình KD.
mình KD.


Hội chợ trong thương mại được coi là hình thức DV thích
Hội chợ trong thương mại được coi là hình thức DV thích
dụng với những HH mới và những HH ứ đọng chậm luân
dụng với những HH mới và những HH ứ đọng chậm luân
chuyển
chuyển
.
.
Tùy theo điều kiện cụ thể về HH, TT , khách hàng mà các
Tùy theo điều kiện cụ thể về HH, TT , khách hàng mà các
tổ chức TM quyết định đứng ra tổ chức hội chợ hay
tổ chức TM quyết định đứng ra tổ chức hội chợ hay
tham gia hội chợ. Nếu tổ chức hội chợ, các DN cần phải
tham gia hội chợ. Nếu tổ chức hội chợ, các DN cần phải
khai thác triệt để hội chợ QC cho HH của mình. Ở
khai thác triệt để hội chợ QC cho HH của mình. Ở
̉

̉
đây
đây
nghệ thuật QC có vai trò vô cùng quan trọng, nâng cao
nghệ thuật QC có vai trò vô cùng quan trọng, nâng cao
uy tín của công ty, DN , của SP và bằng nhiều biện pháp
uy tín của công ty, DN , của SP và bằng nhiều biện pháp
để khuyếch trương các uy tín đó; nắm bắt chính xác nhu
để khuyếch trương các uy tín đó; nắm bắt chính xác nhu
cầu TT , tìm hiểu thêm bạn hàng. Tận dụng những điều
cầu TT , tìm hiểu thêm bạn hàng. Tận dụng những điều
kiện có thể để bán hàng và thông qua hội chợ để ký kết
kiện có thể để bán hàng và thông qua hội chợ để ký kết
HĐ kinh tế tiếp theo
HĐ kinh tế tiếp theo
.
.

-
-
Dịch vụ tư vấn, ghép mốí kinh doanh
Dịch vụ tư vấn, ghép mốí kinh doanh
+
+
DV tư vấn và ghép mối người SX, người TD.
DV tư vấn và ghép mối người SX, người TD.
Những DN KD lớn, có uy tín thường mở văn phòng tư vấn
Những DN KD lớn, có uy tín thường mở văn phòng tư vấn
về hoạt độngTM. Ở đây có những chuyên gia giỏi có thể
về hoạt độngTM. Ở đây có những chuyên gia giỏi có thể

làm cố vấn cho các DN hoạt động KD có hiệu quả. DNTM
làm cố vấn cho các DN hoạt động KD có hiệu quả. DNTM
do nắm được khả năng của người SX và yêu cầu của
do nắm được khả năng của người SX và yêu cầu của
người TD nên có thể ghép mối hợp lý SX với TD.
người TD nên có thể ghép mối hợp lý SX với TD.
-
-
Dịch vụ giám định hàng hóa.
Dịch vụ giám định hàng hóa.
DV giám định HH là DVTM do một tổ chức giám định độc
DV giám định HH là DVTM do một tổ chức giám định độc
lập thực hiện để xác định tình trạng thực tế của hàng
lập thực hiện để xác định tình trạng thực tế của hàng
hóa theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
hóa theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Giám định HH bao gồm GĐ về số lượng, chất lượng, quy
Giám định HH bao gồm GĐ về số lượng, chất lượng, quy
cách bao bì, giá trị HH, tổn thất, an toàn, vệ sinh và các
cách bao bì, giá trị HH, tổn thất, an toàn, vệ sinh và các
yêu cầu khác. Trong điều kiện giao lưu HH ngày càng
yêu cầu khác. Trong điều kiện giao lưu HH ngày càng
phát triển thì sự phức tạp nảy sinh trong quan hệ mua
phát triển thì sự phức tạp nảy sinh trong quan hệ mua
bán ngày càng nhiều do vậy DV giám định HH cũng ngày
bán ngày càng nhiều do vậy DV giám định HH cũng ngày
càng gia tăng.
càng gia tăng.

III. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá.

III. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá.


Trong KD DV nh/ sửa chữa, chuẩn bị vật t/ cho
Trong KD DV nh/ sửa chữa, chuẩn bị vật t/ cho
sản xuất, vận tải ( không thực hiện việc sản xuất
sản xuất, vận tải ( không thực hiện việc sản xuất
SP nh/ trong lĩnh vực SX mà chỉ là cung cấp dịch
SP nh/ trong lĩnh vực SX mà chỉ là cung cấp dịch
vụ cho ng/ời khác ) để lấy tiền bằng cách sử
vụ cho ng/ời khác ) để lấy tiền bằng cách sử
dụng máy móc hoặc sức lao động của công nhân
dụng máy móc hoặc sức lao động của công nhân
lành nghề.
lành nghề.


Do đặc tr/ng của hoạt động DV nên thực tế th/
Do đặc tr/ng của hoạt động DV nên thực tế th/
ờng sử dụng các chỉ tiêu kinh tế đặc thù để đánh
ờng sử dụng các chỉ tiêu kinh tế đặc thù để đánh
giá.
giá.



1/ Chi phí (giá)/1giờ DV
1/ Chi phí (giá)/1giờ DV
:
:



Trong KD DV, chi phí trực tiếp là chi phí sử dụng
Trong KD DV, chi phí trực tiếp là chi phí sử dụng
máy móc thiết bị và công nhân. Còn chi phí gián
máy móc thiết bị và công nhân. Còn chi phí gián
tiếp là chi phí để cho mọi hoạt động khác trong
tiếp là chi phí để cho mọi hoạt động khác trong
KD như: tiền thuế, chi phí quản lý, chi phí văn
KD như: tiền thuế, chi phí quản lý, chi phí văn
phòng, bảo hiểm, điện thoại
phòng, bảo hiểm, điện thoại
Tiền thu được phải bù đắp được các chi phí sau:
Tiền thu được phải bù đắp được các chi phí sau:
-
-
Chi phí trực tiếp.
Chi phí trực tiếp.
-
-
Chi phí gián tiếp.
Chi phí gián tiếp.
-
-
Lợi nhuận hợp lý.
Lợi nhuận hợp lý.
Thông thường chi phí cho một loại DV, người ta
Thông thường chi phí cho một loại DV, người ta
tính theo giờ và gọi là giá tính cho một giờ.
tính theo giờ và gọi là giá tính cho một giờ.

Chi phí/ giá cho 1 giờ DV = Chi phí trực tiếp tính
Chi phí/ giá cho 1 giờ DV = Chi phí trực tiếp tính
cho 1 giờ + Lợi nhuận
cho 1 giờ + Lợi nhuận
Lợi nhuận trong một giờ được cộng vào để bù đắp
Lợi nhuận trong một giờ được cộng vào để bù đắp
chi phí gián tiếp và có lãi
chi phí gián tiếp và có lãi

2. Giá trị thực hiện dịch vụ
2. Giá trị thực hiện dịch vụ


Được tính theo công thức:
Được tính theo công thức:
Cd = Qi x Gi
Cd = Qi x Gi
.Trong đó:
.Trong đó:
Qi - Khối lượng DV loại i ( i=1,n )
Qi - Khối lượng DV loại i ( i=1,n )
Gi - Giá DV loại i.
Gi - Giá DV loại i.
n - Số lượng các DV loại i.
n - Số lượng các DV loại i.

3. Mức độ đáp ứng nhu cầu dịch vụ (Kd)
3. Mức độ đáp ứng nhu cầu dịch vụ (Kd)



Trong KD dịch vụ, để đánh giá chất lượng hoạt động DV
Trong KD dịch vụ, để đánh giá chất lượng hoạt động DV


Q
Q
0i .Noi (Klg thực hiện )
0i .Noi (Klg thực hiện )


Kd =
Kd =


Qni. Nni (Klg nhu cầu DV )
Qni. Nni (Klg nhu cầu DV )
Trong đó:
Trong đó:
Q0i - Khối lượng DV loại i mà DNTM thực hiện trong
Q0i - Khối lượng DV loại i mà DNTM thực hiện trong
năm.
năm.
N0i - Số lượng khách hàng được thực hiện DV loại i.
N0i - Số lượng khách hàng được thực hiện DV loại i.
Qni - Nhu cầu hàng năm về DV loại i ( i=1,m )
Qni - Nhu cầu hàng năm về DV loại i ( i=1,m )
Nni - Số lượng khách hàng có nhu cầu DV loại i
Nni - Số lượng khách hàng có nhu cầu DV loại i
m - Số lượng các DV được các cơ quan TM thực hiện.
m - Số lượng các DV được các cơ quan TM thực hiện.


IV. Phát triển TMDV ở Việt Nam
IV. Phát triển TMDV ở Việt Nam
.
.


Sau hơn 20 năm thực hiện chính sách đổi mới kể từ Đại
Sau hơn 20 năm thực hiện chính sách đổi mới kể từ Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986), với nền KT nhiều
hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986), với nền KT nhiều
thành phần đã làm cho KT Việt Nam có những thay đổi
thành phần đã làm cho KT Việt Nam có những thay đổi
lớn lao không phải chỉ ở mức tăng trưởng mà còn ở thay
lớn lao không phải chỉ ở mức tăng trưởng mà còn ở thay
đổi cơ cấu kinh tế.
đổi cơ cấu kinh tế.


Hoạt động DV xuất hiện ngày càng nhiều và tỏ ra thích
Hoạt động DV xuất hiện ngày càng nhiều và tỏ ra thích
ứng nhanh vì đem lại hiệu quả kinh tế cao. Nhìn chung
ứng nhanh vì đem lại hiệu quả kinh tế cao. Nhìn chung
tỷ trọng DV tăng dần trong cơ cấu tổng sản phẩm trong
tỷ trọng DV tăng dần trong cơ cấu tổng sản phẩm trong
nước từ 32,48% năm 1985 lên 39,1% năm 2000.
nước từ 32,48% năm 1985 lên 39,1% năm 2000.
Tương ứng với sự tăng trưởng DV là sự giảm tỷ trọng
Tương ứng với sự tăng trưởng DV là sự giảm tỷ trọng
nông lâm - ngư nghiệp từ 40,17% năm 1985 xuống còn

nông lâm - ngư nghiệp từ 40,17% năm 1985 xuống còn
24,3 năm 2000. Đồng thời Công nghiệp và Xây dựng có
24,3 năm 2000. Đồng thời Công nghiệp và Xây dựng có
tăng mặc dù tăng không lớn (so với DV) từ 27,35% năm
tăng mặc dù tăng không lớn (so với DV) từ 27,35% năm
1985 lên 36,6% năm 2000.
1985 lên 36,6% năm 2000.


Có thể đánh giá rằng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt
Có thể đánh giá rằng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt
Nam trong 15 năm (từ 1985-2000) là sự chuyển dịch cơ
Nam trong 15 năm (từ 1985-2000) là sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng tích cực phục vụ cho sự nghiệp
cấu kinh tế theo hướng tích cực phục vụ cho sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước.
CNH, HĐH đất nước.



Trong các ngành DV phải kể tới vai trò không nhỏ của lĩnh vực TM.
Trong các ngành DV phải kể tới vai trò không nhỏ của lĩnh vực TM.
Những năm đổi mới vừa qua, TM phát triển khá, bảo đảm lưu
Những năm đổi mới vừa qua, TM phát triển khá, bảo đảm lưu
chuyển, cung ứng VT, HH trong cả nước và trên từng vùng.
chuyển, cung ứng VT, HH trong cả nước và trên từng vùng.
TM quốc doanh được sắp xếp lại theo hướng nắm bán buôn, tham gia
TM quốc doanh được sắp xếp lại theo hướng nắm bán buôn, tham gia
KD bán lẻ đối với một số mặt hàng thiết yếu; TM ngoài quốc doanh
KD bán lẻ đối với một số mặt hàng thiết yếu; TM ngoài quốc doanh

tăng lên đáng kể về số lượng từ đó góp phần làm cho TT trong
tăng lên đáng kể về số lượng từ đó góp phần làm cho TT trong
nước sôi động phong phú.
nước sôi động phong phú.


Mạng lưới chợ, các điểm bán HH và KD dịch vụ phát triển rộng khắp
Mạng lưới chợ, các điểm bán HH và KD dịch vụ phát triển rộng khắp
trên phạm vi cả nước. Hệ thống siêu thị, trung tâm TM, hội chợ và
trên phạm vi cả nước. Hệ thống siêu thị, trung tâm TM, hội chợ và
triển lãm HH được hình thành và phát triển. Phương thức KD đã
triển lãm HH được hình thành và phát triển. Phương thức KD đã
được đổi mới theo hướng văn minh, hiện đại.
được đổi mới theo hướng văn minh, hiện đại.


Nhiều hình thức thu hút khách hàng của các nước tiên tiến trên thế
Nhiều hình thức thu hút khách hàng của các nước tiên tiến trên thế
giới được áp dụng như: Tổ chức các hội chợ (Hội chợ TMQT, hội chợ
giới được áp dụng như: Tổ chức các hội chợ (Hội chợ TMQT, hội chợ
hàng chất lượng cao, hội chợ hàng đêm ) QC, tiếp thị, khuyến mại,
hàng chất lượng cao, hội chợ hàng đêm ) QC, tiếp thị, khuyến mại,
DV sau bán hàng (bảo hành, bảo trì); BH qua điện thoại, fax.
DV sau bán hàng (bảo hành, bảo trì); BH qua điện thoại, fax.


Đội ngũ nhân viên, nhà quản lý trong lĩnh vực TMDV đã trưởng thành
Đội ngũ nhân viên, nhà quản lý trong lĩnh vực TMDV đã trưởng thành
nhiều mặt, biết cách thu hút khách hàng bằng chính chất lượng
nhiều mặt, biết cách thu hút khách hàng bằng chính chất lượng

phục vụ của mình
phục vụ của mình
.
.

Bên cạnh thành tựu nêu trên, về cơ bản nền TM nớc
Bên cạnh thành tựu nêu trên, về cơ bản nền TM nớc
ta vẫn là một nền TM nhỏ, sức mua còn thấp, chất
ta vẫn là một nền TM nhỏ, sức mua còn thấp, chất
lợng HH- DV cha cao; khả năng cạnh tranh của
lợng HH- DV cha cao; khả năng cạnh tranh của
HH và DN trên thị trờng trong nớc và quốc tế
HH và DN trên thị trờng trong nớc và quốc tế
còn thấp.
còn thấp.
Môi trờng pháp lý cho hoạt động TM-DV còn cha
Môi trờng pháp lý cho hoạt động TM-DV còn cha
đồng bộ, thay đổi luôn Vì vậy, Nghị quyết Đại
đồng bộ, thay đổi luôn Vì vậy, Nghị quyết Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định:
hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định:
"Phát triển mạnh TM, nâng cao năng lực và chất l
"Phát triển mạnh TM, nâng cao năng lực và chất l
ợng hoạt động để mở rộng TT trong nớc và hội
ợng hoạt động để mở rộng TT trong nớc và hội
nhập quốc tế có hiệu quả.
nhập quốc tế có hiệu quả.

×