Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Xây dựng website " Sinh viên nội trú Ðại học Kinh tế Quốc Dân"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.05 KB, 23 trang )

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Minh
Lớp: Tin học kinh tế 46A
Giáo viên hướng dẫn: TS.Trần Thị Thu Hà
Ðề tài: Xây dựng website " Sinh viên nội trú Ðại học Kinh tế Quốc Dân".

1

1


Lời nói đầu
Kí túc xá trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân là nơi tụ hội nhiều sinh
viên, từ nhiều miền quê khác nhau. Bản thân đã từng sinh hoạt và học tập
trong kí túc xá, hiểu được những mong muốn của các sinh viên, của các bậc
phụ huynh và những khó khăn trong cơng tác quản lí sinh viên nội trú, tác giả
mong muốn xây dựng trang web “ Sinh viên nội trú Đại học Kinh Tế Quốc
Dân” nhằm đáp ứng các nhu cầu trên.
Web site sẽ mang đến những thông tin cần thiết cho sinh viên: Các
thông tin về trường đại học, các qui chế mới, cơ hội việc làm, sinh viên có thể
chia sẻ quan điểm, suy nghĩ, kinh nghiệm học tập, tìm đồng hương…. Các
bậc phụ huynh có thể biết được các thơng tin về con em mình thơng qua trang
web, đồng thời với các thơng tin tổng hợp, cập nhật liên tục về sinh viên, ban
quản lí kí túc xá có thể dễ dàng kiểm sốt tình hình của sinh viên, dễ dàng sắp
xếp phịng ở, quản lí khách ra vào kí túc xá, khen thưởng, kỉ luật…

2

2



Chương I: Tổng quan về thiết kế website
Tạo web site được coi là một cơng việc khơng khó, bởi lẽ nhiều người
dùng PC khơng rành về kĩ thuật cũng có thể tạo ra các Web site ấn tượng nhờ
ngôn ngữ HTML. Hoặc ấn tượng hơn nữa với sự trợ giúp của ngơn ngữ
JavaScript, hiệu ứng flash bạn có thể tạo ra các trang Web động có khả năng
đáp ứng các sự kiện từ phía người dùng.
Tuy nhiên, để xây dựng một Web site có qui mơ lớn, cung cấp thơng tin
cho nhiều đối tượng địi hỏi tác giả cịn có thêm nhiều kĩ năng, khơng đơn
thuần là việc lập trình bằng ngơn ngữ gì? sử dụng các hiệu ứng ra sao?
Chìa khóa dẫn đến thành cơng cho một web site đó là sự thiết kế cẩn
thận và định hướng rõ ràng. Điều này địi hỏi tác giả phải có tư duy mạch lạc,
nắm rõ mục đích của trang web, phát huy tính sáng tạo, óc thẩm mĩ và sự
kiên trì.
Trước khi xây dựng một web site, cần phải trả lời các câu hỏi:
Mục đích của web site? Độc giả của web site? Các chủ đề chính của
website? Các khối thơng tin chủ yếu mà website sẽ cung cấp?
Cần xác định nguồn tài ngun về nội dung, hình ảnh thơng tin mà
chúng ta cần đến để tạo nền web site phù hợp với mục đích đề ra.
Thứ nhất, mục tiêu cơ bản của web site, cần phải có định hướng rõ
ràng, từ đó phân chia, mở rộng các mục tiêu chính. Xây dựng web site là một
quá trình liên tục, việc biên tập, quản lí và duy trì quĩ thuật dài hạn phải bao
trùm lên kế hoạch xây dựng web site.
Thứ hai là vấn đề độc giả chính của web site. Xác định được đối tượng
độc giả nghĩa là sẽ nắm được nhu cầu thơng tin, trình độ, sở thích của họ, từ
đó tìm được cách biên tập, truyền tải thơng tin thích hợp, lựa chọn giao diện
phù hợp cũng như sự thân thiện với người sử dụng. Người ta phân chia độc
giả thành 3 nhóm: độc giả (web surfer); độc giả mới, độc giả không thường
3

3



xuyên và các độc giả chuyên nghiệp, thường xuyên; độc giả nước ngồi . 4
đối tượng này có phần khác nhau trong yêu cầu đối với web site. Chẳng hạn
với độc giả khơng thường xun thì trang chủ (home page ) là đối tượng để
họ lưu tâm, do đó trang chủ cần sinh động, tóm lược được nội dung của web.
site. Còn với đối tượng độc giả chuyên nghiệp, thường xuyên thì đối tượng họ
thực sự chú tâm là nội dung của web site, họ không mấy chú ý đến trang
chủ…
Đối với trang web có qui mơ nhỏ, có thể chỉ cần một ít trang menu con
để độc giả tiện theo dõi. Mỗi sub menu lớn có thể trở thành một trang chủ nhỏ
cho khu vực của web site.
Tóm lại để xây dựng một web site thành công cần lưu ý một số điểm
1. Cần thiết kế bảng nội dung đơn giản, dễ sử dụng
2. Sử dụng từ ngữ ngắn gọn, dễ hiểu: Hãy dùng các câu ngắn gọn, cô

đọng và giữ kiểu thiết kế cố định đối với các trang con.
3. Dễ dàng khám phá các đường link bằng cách tạo ra các nút Back, hay

Forward của trình duyệt.
4. Thời gian tải về nhanh: Điều này khá quan trọng, bởi lẽ 30s chờ đợi

trước màn hình giống như 10 phút vậy. Bạn có thể tăng tốc độ truyền
các trang web bằng cách


Giảm kích cỡ đồ họa trong trang web: Thu nhỏ kích cỡ của đồ
họa, độ sâu của màu. Có thể cung cấp cho người xem một hình
ảnh nhỏ với tùy chọn xem tiếp một hình ảnh lớn hơn.




Qui định cụ thể kích cỡ file đồ họa trong mã HTML



Giảm số file trong trang web

5. Tô màu và in đậm những dịng thơng tin quan trọng
6. Tương thích với đa số trình duyệt web
7. Chú ý các lỗi chính tả
8. Nếu trang web có kích thước lớn hơn 50 K, nên đặt một ghi chú nhỏ

thuyết phục độc giả kiên nhẫn trong khi đồ họa được tải về.
4

4


Chương II. Xây dựng website
" Sinh viên nội trú Ðại học Kinh tế Quốc Dân"
1.Mục đích của web site
Website ra đời với mong muốn việc quản lí sinh viên nội trú được thuận
tiện, dễ dàng. Đồng thời tạo ra trang thơng tin bổ ích cho sinh viên, giúp phụ
huynh từ xa đến có thể dễ dàng tìm được phịng ở cũng như nắm được các
thơng tin về con em mình.
2.Chức năng chính
2.1.Cung cấp các thơng tin bổ ích
Website có đường link đến các địa chỉ web lành mạnh cung cấp các
thơng tin bổ ích như: tin tức thời sự, cơ hội việc làm, các website học trực

tuyến, thi trực tuyến, các hoạt động, phong trào của trường.Với các thông tin
về ngày tháng năm sinh của các sinh viên nội trú, đài phát thanh kí túc xá có
thể dễ dàng tìm kiếm và gửi tặng bài hát đến những sinh viên có sinh nhật
trong ngày.
Bên cạnh đó, các bạn sinh viên đặc biệt là các bạn nữ sinh có thể tìm
hiểu các kiến thức về nấu ăn, cắm hoa, trang trí phịng…trong “góc dành cho
nữ sinh”
2.2.Quản lí danh sách sinh viên
Bao gồm các thông tin cá nhân như: họ tên, quê qn, khoa, khóa,lớp,
điểm thi, khen thưởng, kỉ luật, tình trạng sức khỏe…
2.3.Đăng kí ra vào kí túc xá, chuyển phịng ở cho sinh viên
Trước tiên thực hiện việc phân loại sinh viên theo khu vực, đối tượng
ưu tiên…
Bộ phận quản lí cập nhật đầy đủ thơng tin về sinh viên nội trú (mã SV,
họ tên, quê quán,khoa, lớp,..) do đó việc phân phịng có thể thực hiện tự động,
nhanh chóng việc phân chia phòng.
5

5


Khi có sinh viên rời khỏi kí túc xá hoặc sinh viên mới chuyển đến, bộ
phận quản lí sẽ cập nhật thơng tin này.
2.4. Quản lí khách ra vào kí túc xá
Khách ra vào kí túc xá nếu có nhu cầu ở lại qua đêm phải được báo cho
ban quản lí, thơng tin này được cập nhật bởi ban quản lí.Nếu có bất trắc xảy
ra, ban quản lí kí túc xá dễ dàng xử lí, dễ dàng biết sinh viên bảo lãnh là ai, ở
phòng nào…
2.5.Tạo diễn đàn cho sinh viên
Tại đây sinh viên có thể trao đổi, chia sẻ, góp ý cũng như thỏa sức sáng

tạo trong “góc sáng tạo”.
2.6.Quản lí người dùng (phân quyền người sử dụng)
Hệ thống cần được phân quyền thành các nhóm người dùng rất cụ thể
và rõ ràng. Mỗi bộ phận đều có các chức năng riêng, không chồng chéo lên
nhau; tránh sự truy cập trái phép.
Việc phân quyền người sử dụng được biểu diễn bằng hình vẽ dưới đây:
Người sử dụng
Sinh viên
Phụ huynh
Sinh viên và các đối tượng khác
Ban quản lí KTX
Quản trị
Các đối tượng khác

6

6


 Sinh viên và các đối tượng khác:

Sinh viên trong kí túc xá, sinh viên trong trường, ngồi trường, phụ huynh…
đều có thể đăng nhập, tìm kiếm thơng tin, tham gia diễn đàn.
Phịng giáo vụ có thể nhanh chóng có được thông tin xác nhận lưu trú của
các sinh viên trong kí túc xá thơng qua website.
 Ban quản lí kí túc xá

Ban quản lí kí túc xá, thường xuyên cập nhật và quản lí các thơng tin về sinh
viên: sinh viên mới ra, vào phịng, các thơng tin chung về sinh viên…
 Quản trị:


Quản trị là người quản lý các thông tin liên quan đến việc quản trị của hệ
thống, bao gồm quản lý quyền, quản lý người dùng và quản lý giao diện hệ
thống.
3.Sơ đồ website:


Sinh viên và các đối tượng khác truy cập đến website:

Đăng nhập hệ thống
Tìm kiếm, trao đổi thơng tin

Sau khi đăng nhập hệ thống, đối tượng đã nói ở trên có thể tìm kiếm
thơng tin, tham gia diễn đàn.
Phịng giáo vụ có thể có được thơng tin nhận xét lưu trú của ban quản lí
kí túc xá đối với sinh viên qua website.
Các bậc phụ huynh có thể biết được con em mình ở phòng nào? ở cùng
những ai, điểm thi, khen thưởng, kỉ luật, tình hình dịch bệnh (theo mùa) trong
kí túc (nếu có).
7

7


Các đối tượng khác đều có thể tham gia tìm kiếm thông tin, tham gia
diễn đàn…

Cập nhật thông tin của sinh viên
Quản lí sinh viên
Báo cáo nhận xét lưu trú



Ban quản lí kí túc xá



Cập nhật thơng tin

Ban quản lí kí túc cập nhật các thơng tin về sinh viên: tên, khoa , lớp,
phòng,…, tên khách ở lại qua đêm. Các thơng tin về sinh viên chuyển phịng,
nhập phịng phải được cập nhật kịp thời.


Quản lí sinh viên


Quản lí theo phịng

Phịng đã đóng đầy đủ tiềnđiện nước hàng tháng
Quản lí danh sách trong từng phịng, thơng tin về phịng đủ hay thiếu người
Phịng khơng bị mất trộm đồ, khách ở lại qua đêm có báo cáo
8

8


Phịng đang có dịch bệnh
Tổng hợp các thơng tin, quyết định khen thưởng hay kỉ luật phịng
Điều tra, xử lí kỉ luật
Thông báo đến trung tâm y tế

Thông báo cho các phịng
Đ
S
S
Đ
Đ
S



Quản lí từng cá nhân

Sinh viên đóng đầy đủ tiền phịng
Sinh viên khơng vi phạm nội qui KTX
Sinh viên có thành tích
Thơng báo cho sinh viên hoặc đề nghị nhà trường trợ giúp
Cảnh báo hoặc kỉ luật
Khen thưởng
Tổng hợp thông tin
Báo cáo tổng hợp, nhận xét lưu trú
S
S
Đ
Đ
Đ
S

4. Các chức năng chính:
Biểu đồ user case tổng quát:


Web site
User
9

9


Cập nhật
thơng tin
Quản lí
kí túc xá
Quản lí quyền
Quản lí User
Quản trị
Login
Đăng kí
Xem thơng tin cá nhân
User

Đăng ký (Register): Người dùng đăng ký bằng user name và



password.


Đăng nhập (Login): Đăng nhập vào hệ thống website.




Xem thông tin cá nhân:
Tùy vào quyền của người đăng nhập vào hệ thống mà có thể xem thơng
tin cá nhân của mình hay của người khác.Chẳng hạn:
đối với user là sinh viên hay phụ huynh chỉ được xem thơng tin của cá
nhân (hay con em mình).Ban quản lí kí túc xá, được phép xem thơng
tin cá nhân về mọi sinh viên

 Quản lí quyền: Hệ thống được phân quyền: Người quản trị, người cập nhật
thông tin (ban quản lí kí túc xá), người sử dụng thơng thường.
10

10


 Quản lí người dùng:
Quản lý những người dùng cùng việc phân quyền cho người dùng đó trong hệ
thống .
4.1. Đăng kí (Register)
Mã use case

HT_UC_01

Tên use case

Đăng ký

11

11



Tác nhân (actor)
Tất cả người dùng (User)

Mô tả
Use case này cho phép bất kỳ người sử dụng nào cũng có thể đăng ký để truy nhập vào hệ thống. Người sử dụng
muốn tham gia cần đăng ký để có được tên truy cập và mật khẩu.

Điều kiện đầu vào
Người dùng nhập đầy đủ các trường bắt buộc và dữ liệu hợp lệ

Kết quả đầu ra
Người sử dụng đăng ký thành cơng và có được tên truy cập và mật khẩu để vào được hệ thống.

Luồng sự kiện chính
TT

1.
2.
5b.
3.
4.
5.

TT

Tác nhân

Hành động


Người sử Vào trang chủ của hệ thống, nhấn vào
dụng
“Đăng ký”.
Hệ thống
Hệ thống
Người sử
dụng

Tác nhân

Hành động

Hiển thị lên màn hình đăng ký.
Nếu các thông tin đăng ký chưa đủ hoặc
Nhập hợp thơng tin đăng ký (sẽ được đưa
chưa các lệ thì đưa ra thông báo và yêu
ra sau phần đặc tả uselại. này).
cầu người dùng nhập case
Người sử Nhấn vào nút “Đăng ký”.
dụng
Hệ thống

- Kiểm tra các thông tin cần thiết đã
được điền chưa, tất cả các thông tin đã
đúng và hợp lệ chưa
- Kiểm tra xem có sự trùng lặp dữ liệu
hay không (Dựa trên User Name).
- Nếu tất cả các điều kiện trên đều thỏa
mãn, hệ thống sẽ thêm mới một người
dùng vào CSDL.


Thơng tin đăng kí vào hệ thống
TT

Trường

Mô tả

1.

First Name

Text

2.

Last Name

Text

3.

User Name

Text

4.

Password


Text

5.

Confirm password

Text

6.

Email Address

Text

12

12

Luồng sự kiện
khác
Uses
Không

Extends
Không

Tần xuất
dụng
Cao


sử


4.2. Đăng nhập
Mã use case

HT_UC_02

Tên use case

Đăng nhập

Tác nhân (actors)

Tất cả người dùng (User)

Mô tả

Use case này cho phép xác thực người dùng để họ có thể truy cập được vào
hệ thống của hệ thống nhằm sử dụng một số chức năng tương ứng.

Kết quả đầu ra

1.

Người sử dụng có tên truy cập hợp lệ

2.

Điều kiện đầu vào


Người sử dụng có mật khẩu hợp lệ

Người dùng được xác thực và tên truy cập sẽ được hiển thị trên màn hình
chính.
Các chức năng trên menu sẽ hiển thị theo quyền của nhóm người dùng theo
tên truy cập.

Luồng sự kiện

STT

1.

Tác nhân

Người dùng

Vào trang chủ của hệ thống
“Đăng nhập”.

2.

Hệ thống

Hiển thị lên màn hình đăng n

3.

Người dùng


Nhập tên truy cập và mật khẩ

4.

Người dùng

Nhấn vào nút “Đăng nhập”.

5.

Hệ thống

Xác thực người dùng qua tên
mật khẩu.

Luồng sự kiện khác

STT

1.

Tác nhân

Hệ thống

Nếu tên truy cập và mật

đúng, đưa ra thông báo và y
13


13


sử dụng phải nhập lại
2.

Người dùng

Người dùng có thể nhấn v

bỏ” để quay lại trang chủ của
Uses

Không

Extends

Không

Tần xuất sử dụng

Cao

TT

Trường

Mô tả


1.

Use Name

Text

2.

Password

Text

4.3. Cập nhật thơng tin
4.3.1. Thêm/Sửa/Xóa thơng tin

Mã use case

HT_UC_03,04,05

Tên use case

Cập nhật thơng tin

Tác nhân (actor)
Ban quản lí KTX

Mô tả
Use case này cho phép người dùng thêm thông tin vào hệ thống

14


14


Điều kiện đầu vào
Người dùng đăng nhập vào được xác thực thuộc nhóm “Bộ phận cập nhật thơng tin”.

Kết quả đầu ra
Thông tin được cập nhật vào hệ thống

Luồng sự kiện chính

Luồng sự kiện khác
STT

5b.
1.

Tác nhân

Hệ thống
Người dùng

Hành động

Vào chức năngchưa đủ, không
Nếu thông tin cập nhật phần

Uses


thi, lệ nhấn khơng đúng, đưa ra
hợp hoặc vào nút “cập

Khơng

nhật”à“Thêm”/”sửa”/”xóa”. sử
thơng báo và u cầu người
2.

Hệ thống

Extends

Đưa ra màn hình Thêm/sửa/xóa
dụng phải nhập lại.

Khơng

thơng tin
3.

Người dùng

Tần xuất sử dụng

Nhập, xóa, sửa các thông tin (sẽ

Thấp

được đưa ra sau phần đặc tả use

case này).
4.

Người dùng

Nhấn nút Lưu để kết thúc.

5.

Hệ thống

- Kiểm tra các thông tin cần
thiết đã được điền chưa, tất cả

4.3.2.

các thơng tin đã đúng và hợp

Tìm

lệ chưa

kiếm
thơng

- Kiểm tra xem có sự trùng lặp

tin

dữ liệu hay khơng (Dựa trên

Tên chủ đề).

Mã use case

HT_UC_06

Tên use case

Tìm kiếm thơng tin theo chủ đề

-

Kiểm tra xem thơng tin
cần xóa (nếu có) ràng buộc
với một số thông tin khác

Tác nhân (actor)

user

Mô tả

Use case này cho phép user tìm kiếm và đưa ra các chủ đề thông tin được quản lý
hay không.
trong hệ thống tùy vào quyền của user.

- Nếu khơng có ràng buộc gì,

Điều kiện đầu vào


Người dùng đăng nhập được xác thực thuộc nhóm user

Kết quả đầu ra

cập nhật việc xóa, thêm, sửa
Danh sách tất cả các chủ đề thỏa mãn điều kiện được liệt kê ra.

Luồng sự kiện chính

thơng tin đãSTT vào CSDL.
chọn
1.
Người dùng
- Nếu tất cả các điều kiện trên

15

đều thỏa mãn, hệ thống sẽ
15
thêm mới, sửa, xóa thơng tin
vào CSDL.

Tác nhân

Vào chức năng cập nhật , nhấ


“Tìm kiếm theo chủ đề”.
2.


Hệ thống

Đưa ra màn hình Tìm kiếm ch

3.

Người dùng

Nhập các điều kiện tìm kiếm

đưa ra sau phần đặc tả use cas
4.

Người dùng

Nhấn nút Tìm kiếm

5.

Hệ thống

- Tìm trong CSDL những ch

mãn các điều kiện tìm kiếm

- Đưa ra màn hình danh sác
đề đó
Luồng sự kiện khác
Uses


Khơng

Extends

Khơng

Tần xuất sử dụng

Bình thường

4.4. Quản lí quyền

Quản lí quyền
Thêm quyền
Quản trị viên

Xóa quyền
Quản trị viên

Cập nhật quyền

Mã use case

HT_UC_07,08,09

Tên use case

Quản lí quyền

Tác nhân (actor)


Quản trị (Administrator)

Mơ tả

Use case này cho phép quản trị thêm mới, xóa, cập nhật quyền vào hệ
thống.

Điều kiện đầu vào

16

Người dùng đăng nhập vào được xác thực thuộc nhóm “Quản trị”.

16


Kết quả đầu ra

Thêm, xóa hay cập nhật quyền vào hệ thống

Luồng sự kiện chính

STT

1.

Tác nhân

Người


Vào chức năng quản lý quyền, chọn T

dùng

quyền/Xóa quyền/Sửa quyền

2.

Hệ thống

Đưa ra màn hình Thêm mới/Sửa/Xóa

3.

Người

Nhập các thơng tin quyền (sẽ được đ

dùng

phần đặc tả use case này).

Người

Nhấn nút Lưu đề kết thúc.

4.

dùng

5.

Hệ thống

- Kiểm tra các thông tin cần thiết

điền chưa, tất cả các thơng tin đ
hợp lệ chưa

- Kiểm tra xem có sự trùng lặp dữ
không (Dựa trên Tên quyền).
- Nếu tất cả các điều kiện trên đều

hệ thống sẽ thêm mới một q
CSDL.
Luồng sự kiện khác

ST

5b.

Hệ thống

Tác nhân

Nếu thông tin về quyền chưa đủ, khô

hoặc không đúng, đưa ra thông báo v
người sử dụng phải nhập lại.
Uses


Khơng

Extends

Khơng

Tần xuất sử dụng

Thấp

4.5. Quản lí người dùng

Quản lí người dùng
Thêm User

17

17


Xóa User
Quản trị viên
Phân quyền cho User
Cập nhật User
Quản trị viên
Tìm kiếm User

4.5.1. Thêm mới, xóa, sửa user
Mã use case


HT_UC_10,11,12

Tên use case

Thêm, sửa xóa User

Tác nhân (actor)

Quản trị (Administrator)

Mơ tả

Use case này cho phép quản trị thêm mới một người dùng vào hệ thống.

Điều kiện đầu vào

Người dùng đăng nhập vào được xác thực thuộc nhóm “Quản trị”.

Kết quả đầu ra

Một user mới được thêm vào hệ thống.

Luồng sự kiện chính

STT

1.

Tác nhân


Người

Vào chức năng quản

dùng

dùng,

vào

“Thêm

m

nhật”/”Xóa”.
2.

Đưa ra màn hình Thêm

thống

nhật/xóa người dùng

Người

Nhập các thông tin ngườ

dùng


3.

Hệ

được đưa ra sau phần đ
case này).

4.

Nhấn nút Cập nhật đề kế

dùng
5.

Người

thêm mới.

Hệ
thống

- Kiểm tra các thông tin cầ

được điền chưa, tất cả các
đã đúng và hợp lệ chưa.

18

18



- Kiểm tra xem dữ liệu có bị
hay khơng (User name)

- Nếu tất cả các điều kiện trên

mãn, hệ thống sẽ thêm

nhật/xóa một người dùng v
Luồng sự kiện khác

STT

5b.

Tác nhân

Hệ thống

Nếu thông tin về người dùng

không hợp lệ hoặc không đún
thông báo và yêu cầu người sử
nhập lại.
Uses

Không

Extends


Không

Tần xuất sử dụng

Bình thường

Thơng tin về user
TT

Trường

Mơ tả

7.

First Name

Text

8.

Last Name

Text

9.

User Name

Text


10.

Password

Text

11.

Confirm password

Text

12.

Email Address

Text

4.5.2. Phân quyền người dùng
Mã use case

HT_UC_13

Tên use case

Phân quyền người dùng

Tác nhân (actor)


Quản trị

Mô tả

Use case này cho phép quản trị tìm kiếm và đưa ra tất cả các người dùng được quản
lý trong hệ thống.

Điều kiện đầu vào

19

Người dùng đăng nhập được xác thực thuộc nhóm “Quản trị”.

19


Kết quả đầu ra

Danh sách tất cả các người dùng thỏa mãn điều kiện được liệt kê ra.

Luồng sự kiện chính

STT

1.

Tác nhân

Người dùng


Vào chức năng quản lý người
người dùng cần chỉnh sửa.

2.

Hệ thống

Hiện lên danh sách người dùn

3.

Người dùng

Nhấn vào nút “Sửa người dù

bên cạnh người dùng cần sửa.
4.

Hệ thống

Đưa ra màn hình Cập nhật ngư

5.

Người dùng

Nhấn vào nút “Quản lý q
người này”

6.


Hệ thống

Hiện lên màn hình quản lý qu

7.

Người dùng

Chọn quyền rồi nhấn nút Cập

8.

Hệ thống

Cập nhật quyền cho người dù
CSDL.

Luồng sự kiện khác
Uses

Khơng

Extends

Khơng

Tần xuất sử dụng

Bình thường


20

20


21

21



×