TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------
TRẦN THỊ MAI ANH
KIỂM TRA HỒ SƠ NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN
CỦA CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU
HỮU NGHỊ TỈNH LẠNG SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------
TRẦN THỊ MAI ANH
KIỂM TRA HỒ SƠ NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN
CỦA CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU
HỮU NGHỊ TỈNH LẠNG SƠN
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã ngành: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. BÙI VĂN DŨNG
HÀ NỘI - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa
được công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào khác.
Các số liệu được sử dụng trong luận văn đều trung thực
Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác được đảm bảo theo
đúng các quy định.
Tác giả luận văn
Trần Thị Mai Anh
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được đề tài: “Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy
phép, điều kiện của Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị tỉnh Lạng Sơn” tơi xin
bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Bùi Văn Dũng, người đã dành nhiều tâm huyết
hướng dẫn và tận tình giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn này.
Cùng với đó, tơi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh
tế Quốc dân cùng tồn thể các thầy/cơ giáo đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho
tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu để tôi trau dồi kiến thức chun mơn
hồn thiện cuốn luận văn này.
Ngồi ra, tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các đơn vị của Cục Hải quan
Lạng Sơn, đặc biệt là Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị đã giúp đỡ và cho phép tôi
được sử dụng thông tin, số liệu của đơn vị phục vụ việc nghiên cứu đề tài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Trần Thị Mai Anh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................ I
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................................ II
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.....................................................................................IV
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1.................................................................................................................................. 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA HỒ SƠ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN TẠI.....8
CHI CỤC HẢI QUAN...................................................................................................................... 8
1.1. KHÁI NIỆM HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
8
1.1.1. Khái niệm về hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan........8
1.1.2. Đặc điểm của hàng hoá nhập khẩu theo giấp phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan.......9
“Hàng hóa bao gồm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; ngoại hối,.......................................9
1.2. KIỂM TRA HỒ SƠ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
11
1.2.1. Khái niệm về kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục
hải quan..................................................................................................................................................11
1.2.2. Bộ máy kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại chi cục hải
quan........................................................................................................................................................12
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan Cửa khẩu.........................................................13
1.2.3. Mục tiêu kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục hải
quan........................................................................................................................................................13
- Ba là, đảm bảo công tác thu thuế và đôn đốc thu hồi nợ thuế, đưa ra những biện pháp cần thiết
nhằm điều chỉnh các khoản chênh lệch về thuế trong quá trình khai báo hải quan, bao gồm cả việc chưa nộp
đủ thuế, đối với đối tượng kiểm tra và các đơn vị hải quan liên quan.............................................................14
1.2.4. Nội dung kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục Hải
quan........................................................................................................................................................14
1.2.4.1. Kiểm tra tên hàng hóa nhập khẩu........................................................................................14
1.2.4.2. Kiểm tra mã số hàng hóa nhập khẩu....................................................................................15
1.2.4.4. Kiểm tra xuất xứ hàng hóa nhập khẩu.................................................................................17
1.2.5. Hình thức và cơng cụ kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại
Chi cục Hải quan.....................................................................................................................................18
1.2.6. Quy trình kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục Hải
quan........................................................................................................................................................20
Hình 1.1: Quy trình kiểm tra hàng hóa nhập khẩu......................................................................22
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TRA HỒ SƠ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN TẠI CHI
27
1.3.1. Yếu tố thuộc Chi cục Hải quan........................................................................................27
1.3.2. Yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi của Chi cục Hải quan.............................................29
CỤC HẢI QUAN
CHƯƠNG 2................................................................................................................................ 31
THỰC TRẠNG KIỂM TRA HỒ SƠ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN CỦA CHI CỤC
HẢI QUAN CỬA KHẨU HỮU NGHỊ TỈNH LẠNG SƠN..................................................................................31
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU HỮU NGHỊ
31
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển................................................................................31
2.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.........................................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức................................................................................................................33
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị..........................................33
2.1.4. Kết quả hoạt động của Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị thời gian qua................35
2.1.4.1. Kết quả về số tờ khai (đã đăng ký và làm thủ tục) và kim ngạch xuất nhập khẩu.................35
2.1.4.2. Kết quả về số thu thuế đã nộp của các năm........................................................................36
2.1.4.3. Kết quả về cơng tác trị giá tính thuế....................................................................................37
2.2. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU HỮU NGHỊ
39
2.2.1. Chủng loại hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện...........................................39
2.2.2. Giá trị hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện..................................................40
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM TRA HỒ SƠ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
CỬA KHẨU HỮU NGHỊ GIAI ĐOẠN 2017-2019
41
2.3.1. Thực trạng bộ máy kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại
Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị.....................................................................................................41
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục Hải
quan cửa khẩu Hữu Nghị năm 2019...........................................................................................................41
2.3.2. Mục tiêu kiểm tra đối với hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại Chi
cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị...........................................................................................................45
2.3.3. Thực trạng hình thức, cơng cụ kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép,
điều kiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị................................................................................48
2.3.4. Thực trạng thực hiện quy trình kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép,
điều kiện.................................................................................................................................................50
2.3.4.1. Về cơng tác tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và đăng kí tờ khai hải quan, phân luồng tờ khai
hồ sơ (Bước 1)..................................................................................................................................................50
2.3.4.2.Về công tác kiểm tra chi tiết hồ sơ (Bước 2)..........................................................................52
2.3.4.3. Về công tác kiểm tra thực tế hàng hóa (Bước 3)..................................................................54
2.3.4.4. Cơng tác Quản lý, hồn chỉnh hồ sơ thông qua việc thu thuế nhập khẩu (Bước 4)..............62
2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ KIỂM TRA HỒ SƠ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
CỬA KHẨU HỮU NGHỊ GIAI ĐOẠN 2017 – 2019
63
2.4.1. Đánh giá thực hiện mục tiêu..........................................................................................64
- Đảm bảo công tác thu thuế và đôn đốc thu hồi nợ thuế, đưa ra những biện pháp cần thiết nhằm
điều chỉnh các khoản chênh lệch về thuế trong quá trình khai báo hải quan, bao gồm cả việc chưa nộp đủ
thuế, đối với đối tượng kiểm tra và các đơn vị hải quan liên quan..................................................................65
2.4.2. Điểm mạnh của kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại Chi
cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị...........................................................................................................66
2.4.2.1. Thực hiện cơ chế thơng thống tạo điều kiện tốt nhất cá nhân,tổ chức, doanh nghiệp đến
làm thủ tục, giảm thời gian thông quan hàng hóa............................................................................................67
Sơ đồ 2.3: Cơ chế một cửa tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị..........................................67
2.4.2.2. Đảm bảo việc kê khai hải quan được thực hiện đúng với các quy định, giảm thiểu những vi
phạm hành chính về hải quan với hàng nhập khẩu..........................................................................................69
2.4.2.3. Kết quả về công tác thu thuế và đôn đốc thu hồi nợ thuế...................................................70
2.4.2.4. Kết quả về công tác quản lý nhà nước về hải quan..............................................................71
2.4.3. Điểm yếu về kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục
Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị.................................................................................................................71
2.4.4. Nguyên nhân của những điểm yếu về kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy
phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị......................................................................73
CHƯƠNG 3................................................................................................................................ 77
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TẠI CHI CỤC HẢI
QUAN CỬA KHẨU HỮU NGHỊ TỈNH LẠNG SƠN........................................................................................77
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN KIỂM TRA HỒ SƠ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN TẠI CHI CỤC
HẢI QUAN CỬA KHẨU HỮU NGHỊ
77
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu hoàn thiện kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép,
điều kiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị................................................................................77
3.1.2. Phương hướng hoạt động của Chi cục Hải quan Cửa khẩu Hữu Nghị trong thời gian tới
................................................................................................................................................................78
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM TRA HỒ SƠ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN TẠI CHI
CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU HỮU NGHỊ ĐẾN NĂM 2025
80
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại
Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị.....................................................................................................80
3.2.2. Hoàn thiện thực hiện nội dung kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép,
điều kiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị................................................................................82
3.2.2.1. Về kiểm tra hồ sơ đối với tên hàng hóa nhập khẩu..............................................................82
3.2.2.2. Về kiểm tra hồ sơ đối với mã số hàng hóa nhập khẩu..........................................................84
3.2.2.3. Về kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa qua việc kiểm sốt số lượng hàng hóa nhập khẩu..85
3.2.2.4. Về kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa qua việc kiểm sốt xuất xứ hàng hóa nhập khẩu....86
3.2.3. Hồn thiện hình thức và cơng cụ Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép,
điều kiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị................................................................................88
3.2.4. Hồn thiện thực hiện quy trình Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép,
điều kiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị................................................................................89
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CHI
CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU HỮU NGHỊ
93
3.3.1. Với Tổng cục Hải quan Việt Nam....................................................................................93
3.3.2. Với các tổ chức có liên quan..........................................................................................93
3.3.2.1. Với Cục hải quan tỉnh Lạng Sơn............................................................................................93
3.3.2.2. Với cán bộ, công chức hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị............................94
3.3.2.3. Với các Bộ, ngành có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện...........95
KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Ký hiệu
CBCC
CNTT
DN
GATT
KTSTQ
NK
TCHQ
THC
VNACCS/VCIS
WCO
XK
NK
XNK
14
Cities
15
HS
Nguyên nghĩa
Cán bộ công chức
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp
Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch
Kiểm tra hàng hóa XNK
Nhập khẩu
Tổng cục hải quan
Terminal handling charge (tạm dịch: Phí xếp dỡ)
Hệ thống thơng quan tự động một cửa quốc gia
Tổ chức hải quan thế giới
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Xuất nhập khẩu
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp
Hệ thống hài hịa về mã số tính thuế hàng hóa XNK
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các bước kiểm tra hồ sơ hàng hóa nhập khẩu. Error: Reference source not
found
Bảng 2.1: Số tờ khai và kim ngạch xuất nhập khẩu qua các năm......Error: Reference
source not found
Bảng 2.2: Số thuế đã nộp của Chi cục Hải quan của khẩu Hữu NghịError: Reference
source not found
Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả tờ khai qua các năm của Chi cục Hải quan cửa khẩu
Hữu Nghị..............................................Error: Reference source not found
Bảng 2.4: Số vụ vi phạm trong xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu
Nghị qua các năm 2017-2019...............Error: Reference source not found
Bảng 2.5. Một số hàng hóa nhập khẩu chủ yếu theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục
Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị...............Error: Reference source not found
Bảng 2.6. Giá trị hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện của một số mặt
hàng chủ yếu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị...Error: Reference
source not found
Bảng 2.7: Số lượng cán bộ cơng chức thuộc Đội thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu tại
Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị. .Error: Reference source not found
Bảng 2.8: Số lượng cán bộ Đội thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải
quan cửa khẩu Hữu Nghị......................Error: Reference source not found
Bảng 2.9: Số tờ khai và kim ngạch xuất nhập khẩu qua các năm......Error: Reference
source not found
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá Hệ thống tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và đăng ký tờ
khai hải quan, phân luồng tờ khai hồ sơ tại Chi cục Hải quan cửa khẩu
Hữu Nghị (Hệ thống VNACC/VCIS)...Error: Reference source not found
Bảng 2.11: Số liệu tờ khai hồ sơ hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện tại
Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị. .Error: Reference source not found
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá thực trạng quy trình Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quản tại
Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị:. Error: Reference source not found
Bảng 2.13: Số vụ vi phạm theo các mặt hàng hóa nhập khẩu chủ yếu tại Chi cục Hải
quan cửa khẩu Hữu Nghị các năm 2017-2019 Error: Reference source not
found
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá thực trạng quy trình Kiểm tra thực tế hàng hóa tại Chi
cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị.........Error: Reference source not found
Bảng 2.15: Số thuế đã nộp của Chi cục Hải quan của khẩu Hữu Nghị...............Error:
Reference source not found
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá thực trạng quy trình Quản lý, hồn chỉnh hồ sơ thơng
qua việc thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị
.............................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.17: Kết quả thực hiện mục tiêu kiểm tra hồ sơ hàng hóa nhập khẩu theo giấy
phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan CK Hữu Nghị năm 2017-2019
.............................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.18: Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu...Error: Reference source not found
Bảng 2.19: Công tác xử lý vi phạm hành chính.....Error: Reference source not found
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình kiểm tra hàng hóa nhập khẩu. Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.1: So sánh giá trị XK, NK và tổng kim ngạch XNK tại Chi cục Hải quan
cửa khẩu Hữu Nghị..............................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan Cửa khẩu...Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị...............Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại
Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị năm 2019..Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.3: Cơ chế một cửa tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị................Error:
Reference source not found
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của việc lựa chọn đề tài
Hiện nay, Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế.
Trong những năm gần đây, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa ln được đẩy
mạnh, nhất là từ khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương
mại thế giới WTO. Cùng với đà tăng trưởng mạnh của nền kinh tế, hành vi nhập
khẩu hàng hóa khơng có giấy phép, kém chất lượng ngày càng tinh vi, phức tạp. Cơ
quan Hải quan không những phải đáp ứng được yêu cầu quản lý Nhà nước mà còn
phải bảo đảm cho những nhu cầu hết sức thiết thực của cộng đồng doanh nghiệp
xuất nhập khẩu – đó là thời gian thơng quan nhanh chóng, đơn giản hóa thủ tục
hành chính. Bên cạnh các mặt tích cực đã đạt được trong thời gian qua, cơng tác
quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu nói chung và quản lý hàng hóa
nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện nói riêng đã bộc lộ một số tồn tại, bất cập. Yêu
cầu đặt ra cho cơ quan Hải quan là kiểm tra được hồ sơ nhập khẩu hàng hóa phải có
giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành, điều kiện để bảo vệ chất lượng sản
phẩm, hàng hóa, bảo vệ nền kinh tế trong nước, bảo vệ người tiêu dùng.
Trong những năm qua, công tác kiểm tra đối với hồ sơ nhập khẩu hàng hóa
theo giấy phép, điều kiện của ngành Hải quan, Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn nói
chung và của Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị nói riêng đã có nhiều chuyển
biến tích cực và đi đúng hướng, thể hiện ở số lượng tờ khai Hải quan nhập khẩu vi
phạm thuộc đối tượng phải kiểm tra theo giấy phép, điều kiện, đã thực hiện cũng
như đóng góp quan trọng vào việc hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về
Hải quan, hạn chế tình trạng gian lận thương mại, góp phần tích cực bảo vệ an ninh
kinh tế và bảo vệ người tiêu dùng.
Tuy nhiên, từ khi Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục Hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm sốt Hải quan và Thơng tư số
2
39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục
Hải quan; kiểm tra, giám sát Hải quan; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại
thương và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 của Bộ Công thương quy
định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương và Nghị định số
69/2018/NĐ-CP có hiệu lực đến nay, ngồi các mặt đã đạt được trong thời gian qua
như: Đảm bảo chất lượng, ngăn ngừa nguy cơ mất vệ sinh an toàn thực phẩm hàng
hóa nhập khẩu,… cơng tác kiểm tra đối với hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy
phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị còn bộc lộ nhiều bất cập
như: Chưa theo kịp xu thế hội nhập và tự do hóa thương mại quốc tế; phương pháp
quản lý cịn thụ động; tăng chi phí xuất nhập khẩu; kéo dài thời gian thơng quan
hàng hóa… dẫn đến số lượng tờ khai hải quan nhập khẩu vi phạm thuộc đối tượng
phải kiểm tra theo giấy phép, điều kiện có xu hướng gia tăng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài
“Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện của Chi cục Hải
quan cửa khẩu Hữu Nghị tỉnh Lạng Sơn” để từ đó đề ra các giải pháp nhằm tạo
điều kiện phát huy hơn nữa các kết quả đã đạt được; đồng thời giúp cho hoạt động
kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện khắc phục được những
hạn chế tồn tại, góp phần cho ngành Hải quan, Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn nói
chung và Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị nói riêng phát triển và đạt được các
mục tiêu chiến lược đã đặt ra.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tính đến thời điểm tác giả lựa chọn đề tài này, đã có một số nghiên cứu có
liên quan đến nội dung kiểm tra hàng hóa nhập khẩu, trong đó có thể kể đến các
cơng trình nghiên cứu trong và ngoài ngành hải quan như:
- Luận văn thạc sĩ Luật kinh tế của tác giả Lê Như Quỳnh (năm 2001) với đề
tài “Những vấn đề pháp lý về kiểm tra hải quan nhằm đảm bảo thu thuế xuất khẩu,
3
thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”. Trong đề tài, tác giả đã
làm rõ một số vấn đề lý luận quan trọng về kiểm tra hải quan như địa vị pháp lý của
chủ thể, cơ sở phát sinh, chấm dứt tồn tại của quan hệ pháp luật về kiểm tra hải
quan, quyền và nghĩa vụ cụ thể của chủ thể, trình tự thực hiện kiểm tra hải quan và
thủ tục thu nộp thuế xuất nhập khẩu. Cơng trình cũng hệ thống hóa các quy định
pháp luật của kiểm tra hải quan, chỉ rõ những hạn chế, nguyên nhân của những hạn
chế trong điều chỉnh pháp luật về kiểm tra hải quan, đề xuất phương hướng và giải
pháp giúp cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật về kiểm tra hải quan và
thuế xuất nhập khẩu trong xu thế hội nhập.
- Luận án tiến sĩ Kinh tế chính trị của tác giả Lê Văn Tới [73] thực hiện đề
tài“Hải quan Việt Nam trong xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế”. Luận
án đã tập trung nghiên cứu các vấn đề về hải quan Việt Nam trong quá trình hội
nhập kinh tế khu vực và quốc tế dưới góc độ kinh tế chính trị, làm rõ mối quan hệ
giữa hội nhập kinh tế khu vực, quốc tế với hoạt động của hải quan cũng như vai trị
và sự tác động của cơng tác hải quan đối với hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
Luận án đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ của hải quan trong giai
đoạn hội nhập kinh tế của Việt Nam vào nền kinh tế khu vực và quốc tế.
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Tài chính “Pháp luật về thủ tục hải
quan điện tử - thực trạng và giải pháp” do tác giả Phạm Đức Hạnh [27] làm Chủ
nhiệm. Đề tài đã phân tích được thực trạng, những khó khăn vướng mắc và giải
pháp đặt ra khi triển khai thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam; Trong đó
đề xuất là nhà nước cần thể chế hóa kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về hải
quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại các văn bản quy phạm
pháp luật, nhất là trong việc hoàn thiện các quy định về xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan.
Có thể nói hiện nay đã có nhiều đề tài, cơng trình nghiên cứu các vấn đề lý
luận, thực trạng pháp luật, thực tiễn thực hiện đối với kiểm tra hàng hóa theo pháp
luật hải quan về xuất nhập khẩu hàng hóa như đổi mới hoạt động hải quan, kiểm tra
hải quan, giám sát hải quan, kiểm soát hải quan, pháp luật về kiểm tra hàng hóa
4
XNK, quản lý nhà nước về hải quan, xử lý vi phạm hành chính liên quan đến hoạt
động hải quan hay kiểm tra hàng hóa XNK... Tuy nhiên, các đề tài, cơng trình khoa
học đa số tập trung vào các hoạt động chủ yếu thiên về quản lý nhà nước, các biện
pháp nghiệp vụ về kiểm sốt chống bn lậu, gian lận thương mại, kiểm sốt thủ tục
hành chính hoặc nghiên cứu dưới góc độ kinh tế...
Qua nghiên cứu các tài liệu, cơng trình có liên quan đến đề tài nghiên cứu
trong lĩnh vực hải quan từ trước đến nay, chưa có cơng trình nào nghiên cứu về
“Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện của Chi cục Hải
quan cửa khẩu Hữu Nghị tỉnh Lạng Sơn”. Vì vậy, đề tài sẽ góp phần làm phong phú
thêm tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực này và sẽ có ý nghĩa thực tế.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy
phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, đề từ đó đề xuất những
giải pháp thiết thực có tính khả thi cao trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định được khung nghiên cứu về kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa
theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan.
- Phân tích được thực trạng cơng tác kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo
giấy phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, chỉ ra những điểm
đạt được, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm tra hồ sơ nhập khẩu
hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị trong
thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại
Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị.
5
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu nội dung kiểm tra, bộ máy kiểm tra, cơng
cụ, hình thức, quy trình kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều
kiện và các nhân tố gây ảnh hưởng đến việc kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo
giấy phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan.
- Phạm vi về không gian: Công tác kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo
giấy phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị.
- Phạm vi về thời gian: Tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác
kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan
cửa khẩu Hữu Nghị từ năm 2017 đến năm 2019.
Dữ liệu thứ cấp thu thập năm 2020, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp
cho các năm sắp tới (đến 2025 và các năm tiếp theo).
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Khung nghiên cứu
Các yếu tố ảnh
hưởng đến Kiểm
tra hàng hóa
nhập khẩu theo
giấy phép, điều
kiện tại Chi cục
Hải quan
- Các yếu tố thuộc Chi
cục Hải quan.
- Các yếu tố thuộc
Kiểm tra hàng hóa
nhập khẩu theo giấy
phép, điều kiện.
- Các yếu tố thuộc
chính sách quản lý.
- Yếu tố khác.
Kiểm tra hàng hóa
nhập khẩu theo giấy
phép, điều kiện tại
Chi cục Hải quan
Mục tiêu Kiểm tra hàng hóa
nhập khẩu theo giấy phép, điều
kiện tại Chi cục Hải quan
- Bộ máy Kiểm tra
đối với hàng hóa nhập
khẩu theo giấy phép,
điều kiện.
- Mục tiêu Kiểm tra
đối với hàng hóa nhập
khẩu theo giấy phép,
điều kiện..
- Hình thức và cơng
cụ Kiểm tra đối với
hàng hóa nhập khẩu
theo giấy phép, điều
kiện.
- Quy trình Kiểm tra
đối với hàng hóa nhập
khẩu theo giấy phép,
điều kiện.
- Đảm bảo việc Kiểm tra chặt chẽ
đối với hàng hóa nhập khẩu theo
giấy phép, điều kiện.
- Phòng ngừa, phát hiện sai phạm
và gian lận đối với hàng hóa nhập
khẩu theo giấy phép, điều kiện qua
cửa khẩu.
- Chấp hành quy định của pháp luật
vê quản lý Kiểm tra đối với hàng
hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều
kiện qua cửa khẩu.
- Nâng cao hiệu quả quản lý Kiểm tra
đối với hàng hóa nhập khẩu theo giấy
phép, điều kiện qua cửa khẩu.
- Phát hiện những vướng mắc, hạn chế
trong hoạt động Kiểm tra đối với hàng
hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều
kiện qua cửa khẩu nhằm kiến nghị sửa
6
đổi, hồn thiện chính sách.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
5.2. Quy trình nghiên cứu
Bước1. Phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp tổng hợp và mơ hình
hóa: Thu thập tài liệu và nghiên cứu lý thuyết về hoạt động nhập khẩu hàng hóa
theo giấy phép, điều kiện để xây dựng khung nghiên cứu về kiểm tra hàng hóa nhập
khẩu theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan.
Bước 2. Phương pháp thu thập dữ liệu: Nguồn thông tin thứ cấp thu thập từ
cơ sở dữ liệu của ngành Hải quan như: Hệ thống quản lý vi phạm Hải quan (MHS);
Danh mục Hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện của các Bộ, ngành; Số
liệu báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện của Chi cục Hải quan
cửa khẩu Hữu Nghị và một số Chi cục Hải quan từ năm 2015 đến nay; Một số phản
hồi từ phía doanh nghiệp về hoạt động kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy
phép, điều kiện cấp Chi cục Hải quan.
Bước 3. Phương pháp phân tích dữ liệu: Từ các dữ liệu thu thập được tiến
hành tổng hợp, phân tích và xử lý, kết hợp các phương pháp so sánh, thống kê, luận
giải, phỏng vấn … để phân tích, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn, chỉ ra hạn chế
cần khắc phục trong hoạt động kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép,
điều kiện cấp Chi cục Hải quan.
Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp thông qua khảo sát bằng cách phỏng vấn với
10 Doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu qua Chi cục.
Mục tiêu của khảo sát nhằm đánh giá việc thực hiện 04 bước trong Quy trình
thực hiện thủ tục hải quan trong những năm gần đây.
Thời gian thực hiện phát và thu phiếu là tháng 07/2020.
Số liệu khảo sát sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel. Điểm
trung bình có được đối với các tiêu chí sẽ được quy ước đánh giá như sau: (1) Điểm
trung bình dưới 2 điểm: Tiêu chí tương ứng được đánh giá ở mức rất kém; (2) Điểm
trung bình từ 2 điểm đến dưới 3 điểm: Tiêu chí tương ứng được đánh giá ở mức
kém; (3) Điểm trung bình từ 3 điểm đến dưới 4 điểm: Tiêu chí tương ứng được đánh
giá ở mức trung bình; (4) Điểm trung bình từ 4 điểm đến 4,5 điểm: Tiêu chí tương
7
ứng được đánh giá ở mức tốt; (5) Điểm trung bình từ 4,6 điểm đến 5 điểm: Tiêu chí
tương ứng được đánh giá ở mức rất tốt.
Bước 4. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình: Thơng qua nghiên
cứu trường hợp điển hình ở một số Chi Cục hải quan khác để rút ra bài học kinh
nghiệm cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị. Đồng thời đề xuất, kiến nghị
nhằm nâng cao chất lượng đạt hiệu quả cao nhất trong công tác kiểm tra hồ sơ nhập
khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại đơn vị.
6. Những dự kiến đóng góp mới của luận văn
- Khái quát, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động kiểm tra hồ sơ
nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện cấp Chi cục Hải quan.
- Luận văn làm sáng tỏ được một số vấn đề lý luận cơ bản, các nhân tố gây
ảnh hưởng về hoạt động kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều
kiện tại Chi cục Hải quan.
- Đưa ra một số kết luận đánh giá mang tính khoa học, góp phần tạo luận cứ
về lý luận và thực tiễn cho việc kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy
phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung luận
văn có kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy
phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan.
Chương 2: Thực trạng kiểm tra của Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị đối
với hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm tra của Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu
Nghị đối với hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện đến năm 2025.
8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA HỒ SƠ NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN TẠI
CHI CỤC HẢI QUAN
1.1. Khái niệm hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện tại
Chi cục Hải quan
1.1.1. Khái niệm về hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện tại Chi
cục Hải quan
Hàng hóa gồm tất cả các loại tài sản, kể cả tài sản hình thành trong tương lai;
Những vật gắn liền với đất đai (Khoản 2 Điều 3 Luật thương mại, Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005).
Mua bán hàng hóa trong khái niệm về hoạt động thương mại: “Hoạt động
thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi
khác” (Khoản 1 Điều 3 Luật thương mại, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 2005).
Hàng hóa là tài sản có thể trao đổi, mua, bán trên thị trường, có khả năng
thỏa mãn nhu cầu của con người, bao gồm các loại động sản và bất động sản.
(Khoản 1 Điều 4 Luật giá, Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
2012).
Hàng hóa bao gồm tài sản có tên gọi và mã số theo danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc được lưu giữ
trong địa bàn hoạt động hải quan (Khoản 6 Điều 4 Luật hải quan, Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2014).
Về khái niệm nhập khẩu, theo Từ điển Tiếng Việt [56], nhập khẩu là đưa
hàng hố hay tư bản của nước ngồi vào nước mình; phân biệt với xuất khẩu. Như
vậy, có thể hiểu nhập khẩu là một hoạt động mà hàng hóa hay tư bản được đưa vào
lãnh thổ một quốc gia nào khác và có yếu tố nước ngồi.
9
“Nhập khẩu là mua hàng hoá, dịch vụ của nước ngồi” (Bùi Xn Lưu năm
2006, Giáo trình Kinh tế ngoại thương). Đó là khâu cơ bản của hoạt động ngoại
thương. Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh, buôn bán diễn ra trên phạm vi toàn thế
giới với nhiều cấp độ khác nhau. Nhập khẩu không chỉ thể hiện đối với hoạt động trao
đổi, buôn bán riêng lẻ mà là một hệ thống các quan hệ mua bán trong một nền kinh tế
có tổ chức bên trong và bên ngồi. Nhập khẩu còn thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới, đặc biệt trong tình hình thế giới hiện nay
xu hướng liên kết toàn cầu và khu vực làm cho mức độ ảnh hưởng, tác động của từng
quốc gia đối với nhau và của từng khu vực kinh tế thế giới ngày một tăng.
“Nhập khẩu hàng hoá là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ
nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu
vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật” (Khoản 2 Điều 28 Luật thương
mại, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005)
Do đó, có thể hiểu “hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa được phép đưa từ nước
ngồi vào lãnh thổ hải quan của một quốc gia, theo quy định của pháp luật hải quan
và pháp luật có liên quan của quốc gia đó”.
Hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép là hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy
phép nhập khẩu cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về
cấp phép của cơ quan hải quan và các cơ quan hữu quan khác.
Hàng hóa nhập khẩu theo điều kiện là hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu
theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do cơ quan hải quan
và các cơ quan hữu quan khác công bố cho từng thời kỳ.
Như vậy, hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép nằm trong chính sách hàng
hóa nhập khẩu có điều kiện được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ
khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam, là một hoạt động nghiệp vụ do cơ
quan hải quan thực hiện theo trình tự, thủ tục, thẩm quyền được các cơ quan hữu
quan cùng hải quan quy định cho từng thời kỳ theo đúng pháp luật.
1.1.2. Đặc điểm của hàng hoá nhập khẩu theo giấp phép, điều kiện tại Chi
cục Hải quan
“Hàng hóa bao gồm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; ngoại hối,
tiền Việt Nam của người xuất cảnh, nhập cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải
10
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; kim khí quý, đá quý, cổ vật, văn hóa phẩm, bưu
phẩm, các tài sản khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc lưu giữ trong địa bàn
hoạt động hải quan” (Khoản 1, Điều 4, Luật Hải Quan, Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005)
“Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh bao gồm tất cả động sản có mã số và
tên gọi theo quy định của pháp luật được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc lưu
giữ trong địa bàn hoạt động hải quan. (Khoản 2, Điều 4, Luật Hải Quan Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005).
Hàng hoá nhập khẩu bắt buộc phải khai báo hải quan. Tờ khai sử dụng là tờ
khai nhập khẩu mậu dịch.
Hiện nay, hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
- Hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa
- Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất
- Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu
- Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình nhập ngun liệu để sản xuất hàng
xuất khẩu
- Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia cơng với thương nhân
nước ngồi
- Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện các dự án đầu tư
- Hàng hóa kinh doanh nhập khẩu của cư dân biên giới
- Hàng hóa nhập khẩu nhằm mục đích thương mại của các tổ chức,cá nhân
không phải là thương nhân
- Hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất
- Hàng hóa đưa vào kho bảo thuế
- Hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập dự hội chợ triển lãm
- Hàng tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập là máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải phục vụ thi cơng cơng trình, phục vụ các dự án đầu tư, là tài
sản đi thuê, cho thuê.
11
1.2. Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại Chi
cục hải quan
1.2.1. Khái niệm về kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép,
điều kiện tại Chi cục hải quan
Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục hải
quan là một hoạt động nằm trong hệ thống tổng thể bao gồm các biện pháp kiểm tra
khác nhau như kiểm tra hải quan trước thông quan, kiểm tra hải quan trong q
trình thơng quan hàng hố xuất nhập khẩu (XNK) và kiểm tra sau thông quan hàng
hóa XNK.
Từ những năm 60 của thế kỷ XX, Hội đồng Hợp tác Hải quan (Tổ chức Hải
quan thế giới ngày nay, gọi tắt là WCO) đã bắt tay nghiên cứu các biện pháp quản lý
hải quan tiên tiến, trong đó có biện pháp tiến hành kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa
sau khi doanh nghiệp, tổ chức khai báo hải quan. Cơ sở kiểm tra của biện pháp này là
các chứng từ khai hải quan, sổ sách kế toán và các loại giấy tờ khác gửi cơ quan hải
quan, tại doanh nghiệp và các bên liên quan khác về hàng hoá muốn nhập khẩu.
Thuật ngữ “Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa (KTHSNKHH) theo giấy
phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan” là một vấn đề mới trong lĩnh vực nghiệp vụ
kiểm tra, giám sát hải quan, là một mắt xích trong xâu chuỗi các hoạt động kiểm
tra của cơ quan hải quan nhằm bắt buộc người khai hải quan tuân thủ các quy định
của pháp luật, KTHSNKHH là một khâu trong chuỗi quy định đó. Kết quả của
KTHSNKHH là tiền đề để xem xét xây dựng các tiêu chí đánh giá người khai hải
quan có chấp hành tốt pháp luật hay khơng, từ đó phục vụ công tác quản lý của hải
quan theo nguyên tắc đánh giá quản lý rủi ro khi lựa chọn phương pháp kiểm tra
hải quan trong q trình thơng quan hàng hố, làm cơ sở để định hướng kiểm tra
có trọng điểm, trọng tâm trước khi thơng quan. Các khâu liên hồn trong công tác
kiểm tra gắn kết với nhau một cách logic. Tùy theo đặc điểm hoạt động và biện
pháp quản lý tại mỗi khu vực, mỗi quốc gia khác nhau dẫn đến có nhiều quan
niệm khác nhau về kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện
tại chi cục hải quan.
12
Theo Luật Hải quan sửa đổi, bổ sung năm 2005 của Việt Nam, KTHSNKHH
là hoạt động kiểm tra của cơ quan Hải quan nhằm: Thẩm định tính chính xác, trung
thực nội dung các chứng từ mà chủ hàng, người được chủ hàng ủy quyền, tổ chức,
cá nhân trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu đó khai, nộp, xuất trình với cơ quan hải
quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đó được thơng quan; thẩm định việc
tn thủ pháp luật trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hố xuất khẩu,
nhập khẩu.
Do đó, về mặt phaṕ lý có thể coi kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo
giấy phép, điều kiện là một khâu nghiệp vụ của cơ quan hải quan trên cơ sở ứng
dụng các thành tựu khoa học của các ngành khoa học khác như kiểm toán, xác suất
thống kê, quản lý rủi ro, điều tra, giám định.
Mặt khác, cũng có thể hiểu kiểm tra hồ sơ nhập khẩu theo giấy phép với
hàng hóa nhập khẩu là hình thức kiểm tra hồ sơ các mẫu hàng hố của các doanh
nghiệp cần nhập khẩu có đáp ứng các tiêu chuẩn về hình thức, yêu cầu về kĩ thuật
chuyên ngành đã khai trên tờ khai hải quan của doanh nghiệp.
Như vậy, kiểm tra hồ sơ nhập khẩu theo giấy phép nằm trong kiểm tra hồ sơ
nhập khẩu theo điều kiện là thao tác kiểm tra hồ sơ các mặt hàng hóa nhập khẩu có
tương ứng đối với thủ tục, giấy chứng nhận nằm trong danh mục hàng hóa được
phép nhập khẩu do các bộ, ban ngành đã quy định đối với các hàng hóa được phép
nhập khẩu hay không.
1.2.2. Bộ máy kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều kiện
tại chi cục hải quan
Các chủ thể tiến hành kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều
kiện tại chi cục hải quan được thực hiện thông qua bộ máy tổ chức của cơ quan hải
quan từ cấp trung ương xuống đến địa phương. Đối với hải quan Việt Nam chủ thể tiến
hành hoạt động KTHSNKHH là Cục Hải quan các địa phương trực thuộc Tổng cục
Hải quan và các Chi cục Hải quan trực thuộc các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Khách thể tham gia vào hoạt động KTHSNKHH là các doanh nghiệp tham
gia vào hoạt động XNK và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hàng hóa XNK
như ngân hàng, bảo hiểm, hãng tàu, vận chuyển, đại lý làm thủ tục hải quan,...;
13
Đối tượng của KTHSNKHH là hồ sơ khai báo hải quan đối với hàng hóa
nhập khẩu và các chứng từ có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu của các tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị được được thông quan trong thời gian quy định của pháp luật.
Chi cục trưởng
Phó chi cục trưởng
Đội Thủ tục
hàng hóa XNK
Đội Giám sát và
kiểm sốt Hải quan
Phó chi cục trưởng
Phó chi cục trưởng
Đội Tổng
hợp
Đội nghiệp
vụ
Đội nghiệp
vụ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan Cửa khẩu
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Chi cục Hải quan kiểm tra hàng hóa XNK có chức năng giúp Cục trưởng Cục
Hải quan tỉnh, thành phố trong việc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện kiểm tra hàng hóa XNK theo quy định của pháp luật. Đồng thời, Chi cục Hải
quan kiểm tra hàng hóa XNK được thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của
Luật hải quan, các quy định khác của pháp luật có liên quan với những nhiệm vụ và
quyền hạn được quy định cụ thể.
1.2.3. Mục tiêu kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều
kiện tại Chi cục hải quan
Lực lượng hải quan nói chung và lực lượng hải quan cửa khẩu nói riêng là
lực lượng an ninh trên mặt trận kinh tế. Chi cục Hải quan cửa khẩu là nơi cửa ngõ
của đất nước, đặc biệt là Chi cục Hải quan đường bộ với lượng hàng hóa nhập khẩu
phong phú và đa dạng về hình thức, mẫu mã và chủng loại. Do đó, một vấn đề đặt
ra là phải kiểm tra, kiểm soát được khai báo của doanh nghiệp với thực tế hàng hóa
14
xuất nhập khẩu nhằm đảm bảo quản lý được hàng hóa xuất nhập khẩu theo chính
sách, quy định của pháp luật, đồng thời tạo môi trường, điều kiện thuận lợi cho hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới đất liền.
Kiểm tra hồ sơ hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện tại chi cục hải
quan là một khâu quan trọng trong hoạt động của cơ quan hải quan. Khi tiến hành
KTHSNKHH theo giấy phép, điều kiện tại Chi cục Hải quan cần đảm bảo thực hiện
các mục tiêu cơ bản sau:
- Một là, thực hiện cơ chế thơng thống tạo điều kiện tốt nhất cho cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp đến làm thủ tục, tạo thuận lợi cho việc thơng quan nhanh hàng
hóa xuất nhập khẩu, giúp giảm thời gian thơng quan dẫn đến giảm chi phí thương
mại và tăng cường hiệu quả quản lý hải quan (hiệu quả cao nhất, chi phí thấp nhất).
- Hai là, đảm bảo việc kê khai hải quan được thực hiện đúng với các quy định
của hải quan thông qua kiểm tra hệ thống, hồ sơ kế toán và tài sản của tổ chức thực
hiện thủ tục hải quan, giúp xác minh tính chính xác và trung thực của việc khai báo
hải quan và ngăn ngừa, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp.
- Ba là, đảm bảo công tác thu thuế và đôn đốc thu hồi nợ thuế, đưa ra những biện
pháp cần thiết nhằm điều chỉnh các khoản chênh lệch về thuế trong quá
trình khai báo hải quan, bao gồm cả việc chưa nộp đủ thuế, đối với đối
tượng kiểm tra và các đơn vị hải quan liên quan.
- Bốn là, đảm bảo chức năng quản lý của nhà nước về hải quan đối với hàng
hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện, tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động xuất
nhập khẩu trên địa bàn trong khuôn khổ của Hiến pháp và pháp luật nhà nước về hải
quan cùng các bộ ngành có liên quan.
1.2.4. Nội dung kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, điều
kiện tại Chi cục Hải quan
1.2.4.1. Kiểm tra tên hàng hóa nhập khẩu
- Kiểm tra tên hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan của doanh nghiệp
Kiểm tra tên hàng hóa nhập khẩu trong hồ sơ hải quan là việc sử dụng các nội
dung được quy định thông qua các phương thức, biện pháp, nghiệp vụ của cơ quan nhà