Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tài liệu KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT MR ARTHROGRAPHY pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 18 trang )

1
KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT
MR ARTHROGRAPHY
BS. PHAN CHÂU HÀ - BS.VÕ TẤN ĐỨC
- BS. ĐỖ HẢI THANH ANH - BS.VÕ PHƯƠNG TRÚC
Khoa-Bộ môn Chẩn Đoán Hình Ảnh ĐạiHọcY Dược TP.HCM
2
GIỚI THIỆU
• MRI là phương tiệnquantrọng, hữu ích trong chẩn
đoán các tổnthương khớp vai.
• Từ 1980 đến nay, MR Arthrography được ứng dụng
rộng rãi trên thế giớivàchứng tỏ có nhiều ưu điểm
hơnMRI kinhđiểntrongkhảo sát tổnthương vùng
vai.
• Kỹ thuật MRI Arthrography dựa trên mốcgiảiphẫu
chưa được ứng dụng tạiViệt Nam.
2
3
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
08/2006 Æ 12/2006 tại Phân khoa MRI, Bệnh viện Đại
họcY dược:
• 49 bệnh nhân đau vai và mấtvững khớp vai đượcchụp
MR Arthrography.
• Nam : Nữ = 30 : 19
• Tuổi= 18 - 66
• Triệuchứng lâm sàng:
Đau vai : Mấtvững = 36 : 13
4
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Tấtcả BNđượcchụp trước và sau tiêm:


3 mặt phẳng Axial, Oblique-Coronal,
Oblique-Sagittal với xung T1WFS, T2W, T2FS.
2. Tiêm vào khớp:
• Normal Saline: 05 BN.
• Dd NS + Gadolinium 2mmol/l : 20 BN
(0,08ml Gadolinium 0,5mmol/ml + 20ml NS)
3. Kim 0,9 x 88mm/ 20G. Ống tiêm 20cc
3
5
6
• BN ngồi, tay để trên đùi
tư thế trung tính.
• Sờ xác định mốcgiải
phẫu, vẽ trên da đánh
dấu ngõ vào.
• Ngõ vào: Phía sau, là
điểmdưới góc sau ngòai
mỏm cùng vai 1,5-2cm,
vào trong 1-1,5cm.
4
7
• Sát trùng, và vô cảm vùng tiêm (da và phầnmềm) bằng
6ml Lidocain 1% pha với6ml nướccất.
• Đâm kim 20G vào khớpvớimũikimhướng về mỏmquạ.
8
5
9
• Xác định kim vô khớpbằng cảmgiáckimthụt
vào, đôi khi hút thấydịch khớpchảyra, hoặcbơm
dịch vào khớpthấynhẹ tay.

• Lượng dịch: 10-15ml dung dịch, hoặcbơm đến
khi thấynặng tay.
10
• BN cửđộng khớp vai 1phútsau tiêm.
• ChụpBN sautiêmtrongvòng30 phút.
• Tư thế: Bệnh nhân nằmngửa, tay để dọc thân, tư
thế trung tính.
• Máy Siemens Avanto 1,5Tesla, dùng Shoulder
array coil.
6
11
• Các xung: T1WFS, T2W, T2FS 3 mặt phẳng Axial,
Oblique-Coronal, Oblique-Sagittal.
• FOV: 160mm
• Bề dày lát cắt: 3mm
• Matrix: 256 x 320
• Thờigiantổng cộng hòan tất MR Arthrography : 60 phút
12
• Tất cả các ca đều được đọcbởi2bácsĩđộc lập
được đào tạo về MRI xương khớp.
• So sánh hình ảnh trướcvàsautiêm, khảo sát bằng
màn hình đọc chuyên dùng.
• Bệnh nhân đượctheodõicácbiến chứng trong và
sau khi tiêm.
7
13
KẾT QUẢ
• 46 bệnh nhân tiêm vào khớp
• 01 bệnh nhân tiêm ra ngoài
• 02 bệnh nhân choáng do đau nên không tiêm nữa.

• Không biếnchứng nào xảyrasautiêmtương phảntừ.
14
Rách gân chóp xoay:
• Toàn phần: 09ca
Rách toàn phầngâncơ trên gai
8
15
• Bán phần: 16 ca
Rách bán phầngâncơ trên gai
16
Viêm gân chóp xoay vôi hoá: 01ca
9
17
Viêm gân cơ trên gai, dưới gai: 28 ca
18
Đứt đầu dài gân nhịđầu: 01ca
10
19
SLAP: 29ca
20
Bankart: 07ca
Trước tiêm Sau tiêm
Sạnkhớp(mũitênvàng) và tổnthương Bankart ( mũitêntrắng)
11
21
Hill-Sachs: 08ca
22
Rách dây chằng ổ chảo-cánh tay dưới: 01ca
Bình thường
Rách dảitrước

12
23
Mỏm cùng vai nằmthấp: 04ca
24
Viêm bao hoạtdịch dướicơ delta- dướimỏmcùng: 33ca
13
25
Sau tiêm
Trướctiêm
Sạnkhớp: 04ca
26
•Rách bao khớp: 01 ca
•Thoái hóa khớpcùng-đòn: 16ca
•Viêm họat mạcvàbaokhớp: 03ca
14
27
BÀN LUẬN
• Đau và mấtvững khớp vai: thường gặp.
• Do tổnthương gân cơ chóp xoay, sụnviền, gân cơ nhịđầu
(đầu dài), dây chằng- bao khớpvàsụnkhớp.
• Kreitner & cs: cadaver study khảosáthình thái sụnviền:
9453Độ chính xác(%)
100100Độ đặchiệu(%)
9233Độ nhạy(%)
MR-ArMRI
•Phillip F.J. Tirman:KhuyếnkhíchchụpMRI vớitiêm
nướcmuốisinhlývàokhớpnhư mộtphương tiện
thường qui khảosáttổnthương sụnviềnkhớpvai, với
độ nhạy 89%, độ đặchiệu 87%.
28

• 1992, Traughber và Goodwin :
MRI kinh điển / rách bán phầngâncơ chóp xoay
(có kiểmchứng bằng nộisoikhớp) :độ nhạylà
56-72%, độ đặchiệulà83-85%.
• William B. Stetson:
Độ nhạycủa MR Arthro. / rách bán phầnchóp
xoay là 91%. Điềunàycũng đượckhẳng định qua
nhiềutácgiả hàng đầuvề khớp vai và MRI
xương khớpnhư Joe Bush, Joel Lipman và David
Stoller
15
29
MR Arthrography
• Khớpcăng ra Æ tách bao khớp, dây chằng ra khỏi
các cấutrúckhácÆ bộclộ rõ chỗ rách.
• Gadolinium pha loãng làm ngắnTE + xâmnhậpsâu
vào chỗ rách (độ nhớtthấphơndịch khớp)Æ tăng
độ nhạycủaviệcpháthiệnchỗ rách (***rách bán
phần gân chóp xoay)
ÆMR Arthrography với Gadolinium được ưadùnghơn
NS vì giúp bộclộ rõ các chi tiếtgiảiphẫutrênT1W.
• Xung Fat Suppression càng giúp tăng độ nhạyphát
hiệnch
ỗ rách.
30
• Như các tác giả khác, chúng tôi dùng 10-15ml dung
dịch NS&Gadolinium 2mmol/l
(20ml NS + 0.08ml Gadolinium 0.5mmol/ml )
• Kỹ thuậttiêm:
Tiêm khớpdựa trên các mốcgiảiphẫu

vì kỹ thuật đơngiản, không phụ thuộctrangthiếtbị
hướng dẫn, không nhiễmxạ,nhưng cầnvững vàng về
giảiphẫuhọc vùng vai và kinh nghiệm.
16
31
Đường vào khớp vai:
1. Phía trướckinhđiển(A)
2. Phía trướccảibiên(B)
¾ Ngõ vào phía trước: dễ làm tổnthương + tạo ảnh giả
trên sụnviềntrước, dc ổ chảo-cánh tay, cơ dướivaivà
trên gai.
32
3. Phía sau
¾ Ngõ vào phía sau gặpítkhókhăndo co cơ.
17
33
• Kỹ thuậttiêmkhớp thành công : 46 ca/47ca.
Tuy nhiên, chúng tôi cầnsố liệunhiềuhơn để có ý
nghĩathống kê và sẽ báocáotrongthờigiangần đây.
• T1FS là xung tốtnhất để khảosáttổnthương sụn
viền, và T2FS cho tổnthương rách chóp xoay.
• Chúng tôi sẽ nghiên cứusâuhơnvềđộnhạy, độ chính
xác và độ đặchiệuchotừng tổnthương của khớpvai.
34
• Biếnchứng: 2 ca choáng do đau ngay lúc đâm
kim vào khớp, nhưng biếnchứng này không
nghiêm trọng, bệnh nhân hồiphụcnhanhmà
không cầnphương pháp hồisứcnào.
18
35

KẾT LUẬN
• MR Arthrography là KT khảosátthương tổnkhớp vai
hiệuquả, phổ biếnhiện nay trên thế giới.
• MR Arthrography khớp vai dực trên mốc giải phẫu là kỹ
thuật đơn giản, dễ thực hiện, không phụ thuộc trang thiết
bị hướng dẫn, nhưng vẫn đạt được yêu cầu kỹ thuật và
kếtquả ban đầu đáng khích lệ khi thựchiện trên 49 khớp
vai.

MR Arthrography nên đượcnghiêncứusâuhơnvề KT
tiêm, ngõ vào, chuỗi xung thựchiện, mặtcắt, tư thế chụp
khớp vai, nhằm định chuẩntốtnhất để MR Arthrography
trở thành KT thường qui, hiệuquả trong khảosáttổn
thương khớpvai.
XIN CÁM ƠN

×