Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.39 KB, 8 trang )

MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA  KÌ II NĂM HỌC 2020­2021
Mơn: Ngữ văn – Lớp 6 (Thời gian: 90 phút)
(Kèm  theo  Cơng  văn  số   1749/SGDĐT­GDTrH   ngày   13/10/2020  của  Sở   GDĐT  Quảng  
Nam)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
­ Thu thập thơng tin, đánh giá mức độ đạt được của q trình dạy học (từ tuần 19 
đến tuần 26) so với u cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục.
­ Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh.  Trên cơ 
sở  đó, giáo viên có kế  hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng  
cao chất lượng dạy học mơn Ngữ văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA  
­ Hình thức: Tự luận  
­ Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
      Mức độ
Nhận biết
Thơng 
Vận dụng 
Vận dụng  Tổng 
Lĩnh vực 
hiểu
cao
số
nội dung
­ Suy nghĩ về 
I. Đọc ­ hiểu:   ­ Tên văn bản,  ­ Nội 
tác giả,thể loại;  dung, ý 
vấn đề đặt ra 
Ngữ liệu: 
trong đoạn 
Đoạn văn bản,  ­ Phương thức  nghĩa chi 


tiết, câu 
trích;
trong sách giáo  biểu đạt;
khoa Ngữ văn  ­ Các biện pháp  văn, hình  ­ Giải quyết 
ảnh, đoạn  tình huống.
6 tập Hai,  dài  tu từ so sánh, 
văn bản.
­ Bài học rút ra 
khơng q hai  nhân hóa.
từ văn bản
trăm chữ.
­ Số câu
3
1
1
     5
­ Số điểm 
3.0
1.0
1.0
   5.0
­ Tỉ lệ
30 %
 10%
10 %
50%
 Viết bài văn 
tả cảnh. 
II. Làm văn
­ Số câu 

­ Số điểm
­ Tỉ lệ
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ

1
5.0
50%
3
3.0
30%

1
1.0
10%

1
1.0
10%

1
5.0
50%

     1
   5.0
 50%
6
10.0

100
%

* Lưu ý:
­ Trong phần đọc hiểu, tổ ra đề có thể linh hoạt về nội dung kiến thức cần kiểm tra 
nhưng đề phải phù hợp với nội dung, kế hoạch giáo dục mơn học của đơn vị và tuyệt 
đối tn thủ số câu, số điểm, tỉ lệ % ở từng mức độ của ma trận.


­ Ma trận, đề, HDC sẽ được lưu và gửi về Phịng GDĐT quản lý, phục vụ cơng tác kiểm 
tra.
                                                                      
                          
                                       PHỊNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC                                                

LẬP BẢNG ĐẶC TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG 
NĂNG LỰC.
MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA  KÌ II NĂM HỌC 2020­2021
Mơn: Ngữ văn – Lớp 6 (Thời gian: 90 phút)
(Kèm  theo  Cơng  văn  số   1749/SGDĐT­GDTrH   ngày   13/10/2020  của  Sở   GDĐT  Quảng  
Nam)
I/ XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ
­ Đánh giá năng lực tổng hợp của học sinh sau khi học xong chương trình Ngữ văn 6 từ 
tuần 19 đến hết tuần 26 ­ học kì 2:
­ Nắm vững kiến thức ở các nội dung Đọc – hiểu, Tiếng Việt, Tập làm văn.
­ Khả năng vận dụng kiến thức Đọc – hiểu, Tiếng Việt, Làm văn vào việc tiếp nhận văn  
bản và tạo lập  văn bản.
­ Hình thức đánh giá: Tự luận
II/ XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT
1. KIẾN THỨC

­ Nhận biết được tác giả, tác phẩm. Phương thức biểu đạt.
­ Xác định được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa. 
­ Xác định được nội dung của đoạn trích.
­ Suy nghĩ về vấn đề đặt ra trong đoạn trích, giải quyết tình huống.
­ Nắm được cách viết một bài văn miêu tả có kết hợp các phép tu từ so sánh, nhân hóa...
2. KĨ NĂNG
­ Học sinh có kĩ năng Đọc – hiểu văn bản nghệ  thuật, biết nhận diện tác giả, tên văn  
bản, các biện pháp tu từ và hiểu được nội dung của đoạn trích.
­ Học sinh có kĩ năng làm một bài văn miêu tả. Bố cục rõ  ràng, kết hợp các phép tu từ so 
sánh, nhân hóa...  Văn viết trong sáng, lưu lốt, giàu hình  ảnh, cảm xúc, khơng mắc lỗi  
hành văn.
III/  LẬP BẢNG ĐẶC TẢ
Nội dung Mức độ 
Tổng số
cần đạt

Nhận 
biết

2

Thơng 
hiểu

Vận 
dụng 

Vận 
dụng cao



I. Đọc 
hiểu

Tổng

­   Trình   bày 
suy   nghĩ   về 
vấn   đề   đặt 
ra   trong 
đoạn   trích 
đọc   hiểu   ở 
phần I.1
­   Ngữ   liệu: 
đoạn trích
­   Tiêu   chí 
lựa   chọn  
ngữ liệu:
+  01   đoạn 
trích.
+   Độ   dài 
khơng   quá 
200   chữ. 
Trong   sgk 
Ngữ văn 6 _ 
Tập 2.
Số câu

Câu 1: (1 
điểm)

­
 Nhận 
diện:
­ Tên văn 
bản, tác 
giả, PTBĐ
Câu 2,3. 
(2 điểm) 

3

1

1

5

Số điểm

3

1

1

5

Tỉ lệ

30%


10%

10%

50%

II. Tập  Văn   bản  
làm văn miêu   tả  
(văn   tả  
cảnh)

.Câu 4. (1 

điểm) Nêu 
nội dung 
chính của 
đoạn trích 
trên?

­ Các biện 
pháp tu từ 
so sánh, 
nhân hóa

Câu 5: (1 
điểm) ­ 
Suy nghĩ 
về vấn đề 
đặt ra 

trong 
đoạn 
trích: 
Giáo dục 
bảo vệ 
mơi 
trường.

Tả lại  
một  
buổ
i lao  
độn
g ở  
trư
ờng  
em.


Tổng

Tổng 
cộng

4

Số câu

1


1

Số điểm

5

5

Tỉ lệ

50%

50%

Số câu

3

1

1

1

6

Số điểm

3


1

1

5

10

Tỉ lệ

30%

10%

10%

50%

100%


TRƯỜNG THCS

KIỂM TRA GIỮA KỲ II ­ NĂM HỌC 2020­2021

NGUYỄN BỈNH KHIÊM

Mơn: Ngữ văn – Lớp 6
Thời gian: 90 phút (khơng kể thời gian giao đề)          


        
I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các u cầu: 
     “Thuyền chúng tơi chèo thốt qua kênh Bọ  Mắt, đổ  ra sơng Cửa Lớn, xi về  
Năm Căn. Dịng sơng Năm Căn mênh mơng, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như  
thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhơ lên hụp xuống như  người bơi  ếch giữa  
những đầu sóng trắng. Thuyền xi giữa dịng con sơng rộng hơn ngàn thước,  
trơng hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như  hai dãy trường thành vơ tận.  
Cây đước mọc dài theo từng bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp  
này chồng lên lớp kia ơm lấy dịng sơng, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh  
rêu, màu xanh chai lọ, lịa nhịa ẩn hiện trong sương mờ và khói sóng ban mai.” 
                             (Ngữ văn 6 ­ Tập Hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, trang 19) 

Câu 1. Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Nêu phương thức biểu 
đạt chính của đoạn trích. (1.0 điểm)
Câu 2: Tìm 1 câu văn trong đoạn trích có sử dụng phép tu từ so sánh? Và cho biết  
đó là kiểu so sánh gì? (1.0 điểm)
Câu 3: Tìm câu văn có sử  dụng phép tu từ  nhân hóa trong đoạn trích và nêu tác 
dụng? (1.0 điểm)
Câu 4:  Nêu nội dung của đoạn trích? (1.0 điểm)
Câu 5: Em cần phải làm gì để bảo vệ mơi trường thiên nhiên? (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Tả lại một buổi lao động ở trường em.


................ Hết ................
Họ và tên học sinh: ........………………………….. Số báo danh: ………………
       TRƯỜNG THCS 
NGUYỄN BỈNH KHIÊM             KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2020­2021
                                                                        Mơn: Ngữ văn – Lớp 6 


                                                            HƯỚNG DẪN CHẤM 
                        (Hướng dẫn chấm này có 02 trang)
I. Hướng dẫn chung
­ Giáo viên cần nắm vững u cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng 
qt bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.
­ Do đặc trưng của bộ mơn Ngữ  văn nên giáo viên cần chủ  động, linh hoạt  
trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý  
tưởng riêng và giàu chất văn.
­ Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm, tránh tâm lí ngại cho điểm  
tối đa. 
­ Điểm lẻ  tồn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm trịn số  đúng theo quy  
định.
II. Đáp án và thang điểm
PHẦN

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

I. Đọc ­  Câu 1: HS xác định đúng tên văn bản, tác giả, phương thức 
1.0
hiểu  biểu đạt chính của đoạn trích.
(5.0 đ)   ­ Văn bản: Sơng nước Cà Mau 
0.25
  ­ Tác giả: Đồn Giỏi
0.25
  ­  Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả
0.5
Câu 2: HS tìm 1 câu văn trong đoạn trích có sử dụng phép tu 

1.0
từ so sánh? Và cho biết đó là kiểu so sánh gì?
­ Học sinh có thể chọn 1 trong 2 câu (1đ) 
1.0
      + Dịng sơng Năm Căn mênh mơng, nước  ầm  ầm đổ ra biển 
ngày đêm như  thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhơ lên hụp  
xuống như  người bơi  ếch giữa những đầu sóng trắng (So sánh 
ngang bằng).
         + Thuyền xi giữa dịng con sơng rộng hơn ngàn thước,  
trơng   hai   bên   bờ,   rừng   đước   dựng   lên   cao   ngất   như   hai   dãy 
trường thành vô tận (So sánh không ngang bằng và so sánh ngang 
bằng). 
  Câu 3:   HS  xác định  đúng  câu văn có sử  dụng phép tu từ  1.0
nhân hóa? Nêu tác dụng. 
      + Cây đước mọc dài theo từng bãi, theo từng lứa trái rụng,   0.5
ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ơm lấy dịng sơng, 
đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xnah chai lọ, ... 
6


lịa nhịa ẩn hiện trong sương mờ và khói sóng ban mai. 
     + Tác dụng: Câu văn sinh động, hình ảnh cây đước đẹp, thiên 
nhiên gần gũi với con người. 
Câu 4: HS nêu đúng  nội dung đoạn trích .
+ Đoạn trích miêu tả dịng sơng Năm Căn và rừng đước             + 
Rộng lớn, hũng vĩ ....
Câu 5: HS nêu được những việc cần phải làm gì để  bảo vệ 
mơi trường thiên nhiên theo gợi ý sau.
* Gợi ý các việc làm sau:
  +    Học sinh nêu ít nhất 4 việc làm cần thiết để  bảo vệ  mơi 

trường thiên nhiên 
­ Khơng vứt rác, súc vật chết, thuốc trừ  sâu, chất thải ...  
xuống dịng sơng. 
­ Khơng đánh bắt thủy, hải sản trái phép (bằng điện, chất 
nổ...)
­ Kịp thời phản  ảnh thơng báo những việc làm sai trái phá 
hoại mơi trường thiên nhiên. 
­ Tun truyền bảo vệ mơi trường. 
II. Làm 
HS tạo lập được bài văn
văn 
 “Tả lại một buổi lao động ở trường em.”
(5.0 đ)
1. u cầu chung:
­ Bài làm phải được tổ  chức thành bài làm văn miêu tả  hồn 
chỉnh;
­ Biết vận dụng ngơi kể, thứ tự tả, chuỗi sự việc, trình tự tả hợp  
lý;
­ Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trơi chảy, hạn chế  lỗi chính tả,  
dùng từ, ngữ pháp,...
2. u cầu cụ thể:
a) Đảm bảo các phần của bài văn miêu tả: Trình bày đầy đủ 
bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
b) Xác định đúng đối tượng miêu tả:  “Tả lại một buổi lao 
động ở trường em.”
c) Viết bài: Vận dụng tốt cách làm bài văn miêu tả. Học sinh có 
thể  tổ  chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp 
ứng được những ý cơ bản sau:
* Mở bài:  
   Học sinh có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau nhưng phải  

giới thiệu chung về  + Thời gian lao động…+ Thành phần tham 
gia…
* Thân bài: Tả lại một buổi lao động ở trường em.
 * Tả buổi lao động:
(Ví   dụ:   buổi   lao   động   trồng   cây   của   toàn   trường,   quét   sân 

0.5
1.0
   0.5
   0.5
1.0

0.25
0.25
0.25
0.25
   5.0

0.5
0.5

0.5

2.0


trường, tỉa cành cây.....
­ Chuẩn bị chu đáo từ hơm trước.
­ Trên đường đi, ai cũng hào hứng.
­ Đến nơi là bắt tay vào việc ngay.

­ Giờ giải lao vui vẻ…
* Kết bài: 
   Suy nghĩ, tình cảm, bài học rút ra từ buổi lao động.
d)  Sáng  tạo:  Có  cách  diễn  đạt  mới  mẻ,  thể  hiện  suy  nghĩ  sâu 
sắc về buổi lao động.
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng 
từ, đặt câu.
                                             ……………..Hết……………

8

0.5
0.5
0.5



×