Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tài liệu Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.82 KB, 12 trang )

Kế hoạch bài dạy tuần 20
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số, củng cố về quan hệ giữa
một số đơn vò đo đại lượng cùng loại.
2) Kó năng: Rèn so sánh các số trong phạm vi 10.000 và giải toán nhanh, chính xác.
3) Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II – Chuẩn bò:
Giáo viên: phấn màu, bảng phụ, băng giấy.
Học sinh: vở BT, bảng Đ/S, bảng con.
III – Các hoạt động:
1) Ổn đònh: (1’) Hát.
2) Bài cũ: (4’) Luyện tập
- HS sửa bài, nhận xét.
- Nêu các bước xác đònh trung điểm của đoạn thẳng?
- Nhận xét.
3) Bài mới: (25’) So sánh các số trong phạm vi 10.000
 Hoạt động 1: So sánh hai số trong
phạm vi 10.000.
* Mục tiêu: HS nhận biết dấu hiệu và
cách so sánh hai số trong phạm vi
10.000 thành thạo.
* Phương pháp: hỏi đáp, giảng giải,
thực hành.
a) GV hướng dẫn so sánh hai số có số
chữ số khác nhau.
999 ... 1000
- Yêu cầu HS điền dấu thích hợp, giải


thích tại sao?

- So sánh 9999 và 10.000 tương tự
như trên.
 Kết luận: Trong hai số:
+Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn.
b) So sánh hai số có số chữ số bằng
nhau:
Ví dụ: 9000 với 8999
- HS điền dấu, trả lời: 999 < 1000.
 vì 999 thêm 1 được 1000,
 vì 999 có ít chữ số hơn 1000 ...
10.000 > 9999
- Nhận xét.
- HS tự nêu cách so sánh. Nhận xét.
Phấn
màu
Ví dụ: 6579 với 6580
+ Nếu hai số có cùng số chữ số thì
so sánh từng cặp chữ số ở cùng một
hàng, kể từ trái sang phải.
+ Nếu hai số có cùng số chữ số và
từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều
giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
 Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: HS luyện tập so sánh các
số trong phạm vi 10.000, tìm số lớn
nhất, số bé nhất. Đo độ dài, tính chu vi

của hình vuông.
* Phương pháp: đàm thoại, thực hành,
thi đua, thảo luận.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.

- Sửa bài, nhận xét.
Bài 2: Điền dấu > , < , =
Bài 4:
+ Đo rồi viết số đo độ dài cạnh của
hình vuông.
+ Tính chu vi của hình vuông.
- Nhận xét.
4) Củng cố: (4’)
- Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”.
* Thi đua 2 đội, mỗi đội khoanh vào
chữ đặt trước câu trả lời đúng, nhanh
bài 3.
5) Dặn dò: (1’)
- Làm hoàn chỉnh bài.
- Chuẩn bò bài “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết.
* 9000 > 8999 vì ở hàng nghìn có 9 > 8
- HS nhận xét 6579 < 6580 vì các chữ số
hàng nghìn đều là 6, các chữ số hàng trăm
đều là 5, nhưng ở hàng chục có 7 < 8.
- 1 HS nêu.
- HS làm vở.
- Nêu cách so sánh từng cặp số.
- Nhận xét điền dấu > , < , =.
- HS thảo luận nhóm đôi.

- Thi đua 2 đội, mỗi đội cử 6 bạn sửa bài.
- Nhận xét bảng Đ/S.
- Thảo luận 4 nhóm. Trình bày bài giải.
Nhận xét.
a) Độ dài cạnh của hình vuông là 5cm.
b) Chu vi của hình vuông:
5 × 4 = 20 (cm)
Đáp số: 20cm
- HS thi đua.
a) Số lớn nhất: C 9865
b) Số bé nhất: B 4052
- Nhận xét.
Bảng con
Vở BT
Bảng phụ
Bảng Đ/S
Vở BT
Băng
giấy
Kế hoạch bài dạy tuần 20
TOÁN
LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và
ngược lại.
- Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số) và về cách xác đònh
trung điểm của đoạn thẳng.
2) Kó năng: Rèn thực hiện nhanh, chính xác.
3) Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.

II – Chuẩn bò:
Giáo viên: bảng phụ, băng giấy, thẻ từ.
Học sinh: vở BT, bảng Đ/S, bảng con.
III – Các hoạt động:
1) Ổn đònh: (1’) Hát
2) Bài cũ: (4’) So sánh các số trong phạm vi 10.000
- HS sửa bài, nhận xét.
- Hỏi: củng cố cách so sánh các số.
- Nhận xét.
3) Bài mới: (25’) Luyện tập
* Giới thiệu bài – ghi tựa.
 Hoạt động 1: So sánh trong phạm vi
10.000
* Mục tiêu: HS biết so sánh các số, viết
bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược
lại thành thạo.
* Phương pháp: hỏi đáp, thực hành, thi
đua.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Giải thích vì sao chọn dấu đó, tại sao
số này lớn hơn (bé hơn) số kia?
- Sửa bài.
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả
đúng.
 Hoạt động 2: Cách xác đònh trung
điểm của đoạn thẳng.
* Mục tiêu: Củng cố về cách xác đònh
trung điểm của đoạn thẳng.
* Phương pháp: đàm thoại, thực hành,
thảo luận.

- HS nêu, trả lời.
- HS so sánh, điền dấu > , < , = . Nhận
xét bảng Đ/S.
- HS thi đua thực hiện.
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
B 6548 , 6584 , 6845 , 6854
b) Độ dài lớn nhất là:
D 2km
- Nhận xét.
Vở BT,
bảng Đ/S
Bảng phụ
Bảng con
Bài 4:
a) Nối trung điểm của đoạn thẳng AB
với số thích hợp.
b) Nối trung điểm của đoạn thẳng MN
với số thích hợp.
4) Củng cố: (4’)
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
* Thi đua 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn tìm
nhanh số bé nhất có ba, bốn chữ số và số
lớn nhất có ba, bốn chữ số.
- Nhận xét.
5) Dặn dò: (1’)
- Làm hoàn chỉnh bài.
- Chuẩn bò bài: “Phép cộng các số trong
phạm vi 10.000”.
- Nhận xét tiết.


- HS thảo luận nhóm đôi, xác đònh trung
điểm của mỗi đoạn thẳng và nối với số
thích hợp.
a) 500.
b) 600.
- Nhận xét.
- HS thi đua chọn số nhanh và đúng.
- Nhận xét.
Vở BT
Băng
giấy
Thẻ từ
Kế hoạch bài dạy tuần 20
TOÁN
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS biết đặt tính rồi tính đúng các số trong phạm vi 10.000.
- Củng cố về ý nghóa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng.
2) Kỹ năng: Có kỹ năng tính nhanh, nhận dạng toán đúng.
3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II – Chuẩn bò:
Giáo viên: Nội dung bài, bảng phụ.
Học sinh: Bảng Đ/S, bảng con.
III – Các hoạt động:
1) Ổn đònh: (1’)
2) Bài cũ: (5’) Luyện tập.
- GV mời HS lên bảng sửa bài 3, 4.
Bài 3: Viết số: a) 100 b) 1000
c) 999 d) 9999

Bài 4: Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300.
Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 200.
- Nhận xét.
3) Bài mới: (23’) Phép cộng các số trong phạm vi 10.000
Hoạt động dạy Hoạt động học ĐDDH
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực
hiện phép cộng:
3526 + 2759
* Mục tiêu: Giúp HS biết đặt tính rồi tính
đúng các số trong phạm vi 10.000.
* Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp.
- GV nêu phép cộng: 3526 + 2759.
- Cho HS nêu cách thực hiện.
- GV gợi ý.
+ Muốn cộng 2 số có đến 4 chữ số ta
làm thế nào?

- Nêu nhiệm vụ phải thực hiện.
- Nêu cách thực hiện đặt tính.
- Tự làm bảng con – Nêu kết quả.
- HS trả lời.
+ Viết các số hạng sao cho các số ở
cùng một hàng đều thẳng cột với nhau.
+ Chữ số hàng đơn vò thẳng cột với
chữ số hàng đơn vò, chữ số hàng chục
thẳng cột với chữ số hàng chục ... rồi
viết dấu vộng, kẻ vạch ngang và cộng
Bảng con

×