Kế hoạch bài dạy tuần 12
TOÁN
BẢNG CHIA 8
I- Mục tiêu:
1) KT: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
2) KN: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng
nhau và chia theo nhóm 8)
3) TĐ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II- Chuẩn bò:
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn, bảng phụ, băng giấy.
HS: SGK, vở BT, bảng con, bảng Đ, S.
III- Các hoạt động:
1) Ổn đònh: (1’) hát
2) Bài cũ: (4’) Luyện tập
- HS sửa bài, nhận xét.
- Nhận xét.
3) Bài mới: (25’) Bảng chia 8
* HĐ 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8
- Mục tiêu: HS lập được bảng chia 8 và học
thuộc bảng chia 8.
- Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thi
đua.
- GV gắn lên bảng một tấm bìa có 8 chấm
tròn.
. Hỏi: 8 lấy 1 lần được mấy?
. Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm,
mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy
nhóm?
8 : 8 = 1
- Lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
. Hỏi: 8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu?
- Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm,
mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy
nhóm?
- Tiến hành tương tự với các phép chia còn
lại từ 24 : 8,…, 80 : 8.
- Nhận xét.
* HĐ 2: Thực hành
- Mục tiêu: HS thực hành chia trong phạm
- HS quan sát, trả lời.
8 lấy 1 lần bằng 8
8 × 1 = 8
- Mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì
được 1 nhóm.
- 8 lấy 2 lần bằng 16.
8 × 2 = 16
- Được 2 nhóm.
16 : 8 = 2
- HS lập bảng chia 8 dựa vào
bảng nhân 8.
- HS thi đua đọc thuộc lòng
bảng chia 8.
Các tấm bìa,
mỗi tấm có 8
chấm tròn.
Bảng con
vi 8 và giải toán có lời văn.
- Phương pháp: hỏi đáp, giảng giải, thảo
luận nhóm, thi đua.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Sửa bài.
Bài 2: Tính nhẩm
- Hỏi: củng cố mối quan hệ giữa nhân và
chia.
- Sửa bài, nhận xét
Bài 3: Giải toán
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Sửa bài
4) Củng cố: (4’)
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
+ Mỗi đội cử 1 bạn lên thi giải nhanh,
đúng dựa vào tóm tắt sau:
1 chuồng : 8 con thỏ
? chuồng : 48 con thỏ
- Nhận xét.
5) Dặn dò: (1’)
- Làm bài hoàn chỉnh.
- Chuẩn bò bài “Luyện tập”
- HS thi đua tính nhanh thương,
viết số. Nhận xét Đ, S.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- HS tính nhẩm nhanh.
+ Lấy tích chia cho thừa số
này thì được thừa số kia.
8 × 2 = 16 8 × 4 = 32
16 : 8 = 2 32 : 8 = 4
16 : 2 = 8 32 : 4 = 8
8 × 7 = 56 8 × 5 = 40
56 : 8 = 7 40 : 8 = 5
56 : 7 = 8 40 : 5 = 8
- 1 HS đọc đề.
- Thảo luận nhóm, tự tóm tắt
và trình bày cách giải. Nhận
xét.
Tóm tắt
8 chuồng : 48 con
Mỗi chuồng : ? con
Giải
Số con thỏ mỗi chuồng có:
48 : 8 = 6 (con)
Đáp số: 6 con thỏ
- Hai đội thi đua, mỗi đội đại
diện 1 bạn giải.
- Nhận xét.
Băng giấy
Bảng Đ, S
Bảng phụ
Vở BT
Bảng phụ
Kế hoạch bài dạy tuần 12
TOÁN
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
1) KT: Củng cố về bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn hơn số bé bao
nhiêu đơn vò.
2) KN: Rèn luyện kỹ năng thực hành “Gấp 1 số lên nhiều lần”
3) TĐ: Yêu thích và ham học toán.
II- Chuẩn bò:
GV: bảng phụ, băng giấy, thẻ số.
HS: bảng Đ, S; vở BT; bảng con
III- Các hoạt động:
1) Ổn đònh: (1’) hát
2) Bài cũ: (4’) So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- HS sửa bài, nhận xét.
- Hỏi: muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Nhận xét.
3) Bài mới: (25’) Luyện tập
- Giới thiệu bài, ghi tựa.
* HĐ 1: Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố bài toán so
sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Phương pháp: hỏi đáp, thực hành,
giảng giải, thảo luận nhóm.
Bài 1: Số
- Hỏi củng cố cách so sánh số lớn
gấp mấy lần số bé.
a) Sợi dây 32 m dài gấp ? lần sợi
dây 4 m?
b) Bao gạo 35 kg cân nặng gấp ?
lần bao gạo 7 kg?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm.
- Sửa bài.
- HS trao đổi, trả lời. Nhận xét Đ, S.
a) Thực phép chia vào
32 : 4 = 8 (lần)
32 m dài gấp 8 lần 4 m.
b) 35 : 7 = 5 (lần)
35 kg cân nặng gấp 5 lần 7 kg.
- HS đọc đề.
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài.
Giải
Số gà mái gấp đôi số gà trống số lần là:
56 : 7 = 8 (lần)
Đáp số: 8 lần
Bảng con
Bảng Đ, S.
Vở BT
Bài 3: Gọi HS đọc đề
- Muốn biết cả 2 thửa ruộng thu
hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau
ta phải biết được điều gì?
- Tóm tắt:
Thửa 1
136 kg
Thửa 2
? kg ?kg
- Sửa bài, nhận xét.
* HĐ 2: Thựa hành
- Mục tiêu: HS phân biệt giữa so
sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số
lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vò.
- Phương pháp: đàm thoại, thi đua,
thực hành.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
- Muốn so sánh số lớn hơn số bé
bao nhiêu đơn vò ta làm thế nào?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần
số bé ta làm thế nào?
4) Củng cố: (4’) Trò chơi
Ai nhanh, ai đúng.
- 2 đội, mỗi đội cử 5 bạn.
Đội A tính số lớn gấp mấy lần số bé
Đội B tính nhanh số lớn hơn số bé
bao nhiêu đơn vò.
Số lớn: 42, 70, 40, 56, 21
Số bé: 7, 7, 5, 7, 3
- Nhận xét.
5) Dặn dò: (1’)
- Làm bài hoàn chỉnh.
- Chuẩn bò bài “Bảng chia 8”.
- 1 HS đọc đề. Trao đổi, trình bày cách
giải, nhận xét.
- Tìm số ki-lô-gam rau của thửa ruộng
thứ 2 trước.
Giải
Số ki-lô-gam thu hoạch ở thửa ruộng thứ
hai:
136 × 2 = 272 (kg)
Số ki-lô-gam thu hoạch ở cả hai thửa
ruộng:
136 + 272 = 408 (kg)
Đáp số: 408 kg
- HS thi đua thực hiện. Nhận xét.
* Số lớn trừ đi số bé
14, 30, 27, 36, 42
* Số lớn chia cho số bé.
3, 7, 10, 7, 7
- HS thi đua tính nhanh, đúng.
- Nhận xét.
Băng giấy
Vở BT
Bảng phụ
Thẻ số
Kế hoạch bài dạy tuần 12
TOÁN
LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
1 – Kiến thức: - Giúp HS củng cố về phép chia trong bảng chia 8.
- Tìm
1
8
của một số.
- Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
2 – Kó năng: Thao tác giải toán nhanh
3 – Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II – Chuẩn bò:
Giáo viên: Bông hoa thi đua
Học sinh: Vở bài tập, bảng con.
III – Các hoạt động:
1 – Ổn đònh: (1’) Hát
2 – Bài cũ: (5’) Bảng chia 8
- Kiểm tra học thuộc bảng chia 8 ( 3 HS)
- Lên bảng sửa bài 3 (1 HS)
- Nhận xét
3 – Bài mới: (23’)
Hoạt động dạy Hoạt động học ĐDDH
Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Ôn bảng nhân, chia 8
- Mục tiêu: Củng cố về phép nhân,
chia trong bảng nhân, chia 8
- Phương pháp: thực hành, hỏi đáp
Bài 1: Tính nhẩm
- Hướng dẫn HS đọc dây chuyền.
8 × 2 = 8 × 3 =
16 : 8 = 24 : 8 =
8 × 6 = 8 × 7 =
48 : 8 = 56 : 8 =
- GV củng cố sự liên quan giữa phép
nhân và phép chia.
Bài 2: Tính nhẩm
32 : 8 = 40 : 8 =
32 : 4 = 40 : 5 =
- Hướng dẫn HS áp dụng bảng chia 4,
chia 5, chia 8 đã học.
- Lấy số bò chia đem chia cho số chia
được thương, chia cho thương được số
chia.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Mục tiêu: Áp dụng để giải bài toán
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc, đố bạn, bạn tiếp theo
đọc phép tính tiếp theo.
- Nêu nhận xét.
- Lấy tích chia cho thừa số này
được thừa số kia.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm miệng.
- Đọc nhanh kết quả.
- 1 – 2 HS nhắc lại cách làm.
- Làm bài vào vở.
Vở bài tập