Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Giáo trình Hàn hồ quang tay SMAW/111 (Nghề: Hàn - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội (Tập 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 47 trang )

Bài 8. Hàn giáp mối vát cạnh chữ v-vị trí 2g
S = 10mm
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, người học sẽ có khả năng:
Kiến thức
- Tính tốn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu phù hợp, với từng lớp hàn.
- Trình bày được mối hàn giáp mối ở vị trí 2G với chiều dày10mm.
Kỹ năng
- Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ
- Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí 2G trình tự đạt các u cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
Thái độ
- Thực hiện cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
- Rèn luyện tính cẩn thân, tỉ mỉ, chính xác trong cơng việc.
An tồn
- Chỉ được hàn khi có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động dành cho thợ hàn.
- Nối đầy đủ dây tiếp đất cho các thiết bị.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn khi hàn hồ quang tay.
- Dừng thực tập khi nền xưởng bị ẩm ướt .
- Khi phát hiện sự cố phải ngắt điện kịp thời và báo cho người có trách
nhiệm sử lý.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháy chữa cháy.
Nội dung:
A LÝ THUYẾT
8.1 Vị trí mối hàn 2G trong khơng gian

84


8.2 Tính chế độ hàn
8.2.1 Đường kính que hàn


Áp dụng cơng thức:
d

S
1
2

Trong đó:
d :là đường kính que hàn (mm)
s: Chiều dầy vật liệu (mm)
Vì mối hàn thực hiện ở vị trí hàn ngang trong suốt q trình hàn kim loại
mối hàn chịu tác dụng của trong lực dễ sinh ra khuyết tật để giảm bớt khuyết tật
có thể xảy ra chúng ta chọn đường kính nhỏ..
8.2.2 Cường độ dịng điện hàn
Khi hàn ở vị trí ngang do kim loại lỏng của bể hàn chịu tác dụng của trong
lực ln có xu hướng rơi xuống dưới. Để khắc phục hiện tượng này, ta phải
giảm lượng nhiệt của bể hàn xuống giới hạn cho phép. Vì vậy I h giảm 10 ÷ 15 %
so với hàn bằng.
Áp dụng công thức :
I = ( β + α.d ).d

(A)

Trong đó:
β, α :là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6)
d :là đường kính que hàn (mm)
8.2.3 Điện áp hàn
Áp dụng cơng thức:
Uh = a + b.Lhq
Trong đó :

a :là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V.
b :là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7 V/cm.
Lhq :là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm)
Thay số ta được : Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối vị trí ngang chọn hồ
quang ngắn nên ta chọn Uh = 21 V.
85


8.3 Kỹ thuật hàn 2G
Kỹ thuật hàn ngang vát cạnh
- Góc độ que hàn.
+ Góc độ que hàn so với trục mối hàn (theo hướng hàn) khoảng 70 0 
850, so với tấm dưới từ 800  850 (hình vẽ).
L
hq

ng¾n

vh

8
0

0 -85

700-850

0

Lhq

trung
b×nh

- Phương pháp dao động que hàn.
+ Phương pháp đưa que hàn theo hình răng cưa:
Cho đầu que hàn chuyển động liên tiếp theo hình răng cưa hướng về phía
trước và ở hai cạnh mối hàn thì ngừng một lúc để đề phịng khuyết cạnh.
Mục đích là khống chế tính lưu động của kim loại chảy và bề rộng mối hàn
để cho mối hàn hình thành tương đối tốt.

Phương pháp này dễ thao tác, cho nên trong sản xuất được dùng tương đối
nhiều nhất là khi hàn những tấm thép có chiều dày.
Khi que hàn lên cạnh trên mối hàn phải rút ngắn chiều dài hồ quang và
dừng lại một chút để kịp làm nóng chảy phía trên và kim loại lỏng có thời gian
kết dính, tránh bị chảy sệ (hình vẽ).
Nối tiếp đường hàn thực hiện tương tự như hàn ngang giáp mối chữ I.
86


vh

700
 850

850

* Gây hồ quang và hàn lớp thứ nhất (hình vẽ)
- Lắp vật hàn lên đồ gá ở vị trí ngang và thẳng đứng( Thấp hơn mắt người
hàn khoảng 50mm)
- Tư thế và phương pháp gây hồ quang tương tự như bài hàn ngang giáp

mối không vát mép
- Khi hàn cần đảm bảo đúng góc độ của que hàn như ( hình vẽ)
- Dùng que hàn 2.5(mm) điều chỉnh dòng điện hàn ở mức 65~ 70(A)
- Que hàn di chuyển theo hình bán nguyệt
- Que hàn di chuyển từ trái qua phải trong q trình hàn ln quang sát sự
nóng chảy của hai mép hàn và bể hàn để biết đường hàn có ngấu và lồi ra phía
sau khơng
- Tại điểm đầu và điểm cuối đường hàn cần điều chỉnh góc độ của que hàn
sao cho que hàn tạo với hướng hàn một góc  900
- Khi hàn ln giữ hồ quang ngắn đồng thời phải dừng lại ở 2 bên cạnh hàn một chút

87


* Ngắt hồ quang và nối mối hàn:
- Khi ngắt hồ quang ta từ từ rút ngắn hồ quang và ngắt nhanh
- Khi nối mối hàn ta gõ xỉ làm sạch tại điểm nối dài khoảng 20~30mm, sau
đó dùng đá
mài tay hay đục nguội tẩy bớt lớp kim loại chỗ nối để đảm bảo khi nối
không bị lỗi
- Mồi hồ quang lui xuống phía sau cách điểm nối khoảng 10  15(mm).
Sau đó từ từ di chuyển hồ quang đến điểm nối quan sát điều chỉnh cho kim loại
đẩy lùi về phía mặt sau và tiến hành hàn
* Hàn lớp thứ 2 (hình vẽ)

88


- Gõ xỉ làm sạch lớp thứ nhất bằng máy mài và bàn chải sắt
- Dùng que hàn 3,2(mm) điều chỉnh dòng điện hàn ở mức 100110(A)

- Hàn từ trái qua phải và chuyển động ngang que hàn theo hình trịn lệch
- Khi hàn ln giữ hồ quang ngắn
- Hàn lớp 2 mỏng và phẳng
* Hàn lớp 3
- Ta thực hiện hàn 2 đường tạo thành một lớp
- Gõ xỉ và làm sạch lớp thứ 2
- Dùng que hàn 3,2(mm) . Điều chỉnh dòng điện hàn ở mức (90100 (A)
- Các đường hàn bắt đầu từ dưới lên trên
- Thay đổi và giữ góc độ của que hàn theo đúng hình vẽ
- Điều chỉnh kim loại cho chiều cao mối hàn thấp hơn bề mặt vật hàn
khoảng (0,51)mm là hợp lý nhất
- Trong quá trình hàn thường xuyên quan sát sự nóng chảy ở hai bên cạnh
hàn để điều chỉnh tốc độ hàn và bước tiến cho phù hợp

89


* Hàn lớp 4( lớp phủ mặt)
- Ta thực hiện hàn 3 đường tạo thành một lớp
- Dùng que hàn 3,2(mm) . Điều chỉnh dòng điện hàn ở mức (90100 (A)
- Góc độ của que hàn cần điều chỉnh theo từng đường hàn cho phù hợp(
hình vẽ)
- Điều chỉnh tốc độ hàn sao cho mối hàn cao hơn bề mặt vật hàn 12 (mm)
- Điều chỉnh cho bề rộng mối hàn lớn hơn 2 (mm), so với bề rộng mép hàn
- Que hàn di chuyển theo hình răng cưa nhỏ ln duy trì chiều dài hồ
quang ngắn
- Sau khi hàn xong gõ xỉ và làm sạch cẩn thận toàn bề mặt vật hàn
8.4 Làm sạch và kiểm tra
- Làm sạch toàn bộ đường hàn và vật hàn
- Kiểm tra bề mặt mối hàn và sự đồng đều của vẩy hàn

- Kiểm tra khuyết tật mối hàn (cháy cạnh, chảy xệ, không ngấu....)
- Kiểm tra sự đồng đều về chiều rộng chiều cao của mối hàn.

8.5 Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn.
Trong sản xuất hàn, khâu kiểm tra không nhất thiết phải là khâu cuối cùng.
Nhiều khi nguyên công kiểm tra được tiến hành xen kẽ giữa các nguyên công.
Mặt khác các khuyết tật hàn như đã giới thiệu, rất đa dạng và phức tạp. Việc tiến
hành kiểm tra cần phải sử dụng nhiều phương pháp khác nhau- riêng rẽ hoặc
phối hợp.
90


Dựa vào tác động đến vật liệu hay sản phẩm hàn người ta chia các phương
pháp kiểm tra làm hai nhóm: các phương pháp kiểm tra bằng phá hủy (KTPH)
và các phương pháp kiểm tra không phá hủy (KTKPH, gọi theo tiếng Anh NonDestructive Testing)
Các phương pháp phá hủy
Thử nghiệm phá hủy thường được tiến hành trên mẫu đối chứng, trên mơ
hình và đơi khi trên chính sản phẩm. Mẫu đối chứng được hàn theo công nghệ
và vật liệu đúng theo liên kết hàn. Theo lệ thường các thử nghiệm cho phép
nhận được các số liệu đặc trưng của độ bền, chất lượng và độ tin cậy của liên
kết. Nếu hàn và thử phá hủy mẫu trong phịng thí nghiệm thì những thử nghiệm
này đặc trưng cho chất lượng các mẫu khơng có khuyết tật sản xuất. Người ta
thử nghiệm cơ tính kim loại và liên kết hàn bằng kéo, uốn, va đập... Theo đặc
trưng tải trọng tiến hành thử tĩnh, động và mỏi.
Các phương pháp thử nghiệm “không mẫu” như kiểm tra độ cứng, phân
tích kim tương, phân tích hóa học, kiểm tra ăn mịn cũng được xếp vào nhóm này.
Các phương pháp khơng phá hủy
Định nghĩa:
Kiểm tra khơng phá hủy (KTKPH) là sử dụng các phương pháp vật lý để
phát hiện các khuyết tật bên trong cấu trúc vật liệu, chi tiết, sản phẩm... mà

không làm tổn hại đến khả năng hoạt động, chịu tải sau này của chúng. KTKPH
liên quan đến việc phát hiện khuyết tật trong vật kiểm nhưng tự bản thân nó
khơng thể dự đốn những nơi nào khuyết tật sẽ hình thành và phát triển.
Đặc điểm – Các phương pháp KTKPH có đặc điểm chung:
- Sử dụng một môi trường để kiểm tra sản phẩm
- Sự thay đổi trong môi trường kiểm tra chứng tỏ trong vật kiểm tồn tại bất
liên tục.
- Là phương tiện để phát hiện sự thay đổi trong môi trường kiểm tra.
- Giải đoán những thay đổi để nhận biết các thông tin về khuyết tật trong
vật kiểm.
Phân loại
KTKPH được chia ra theo SNT-TC-1A-2006:
- Phát xạ âm
- Điện từ - gồm bốn phương pháp:
91


+ Đo trường dòng xoay chiều (AC Field Measurement)
+ Dòng xốy
+ Rị thơng lượng (Flux Leakage)
+ Trường xa (Remote Field)
- Laser - gồm hai phương pháp:
+ Đo biên dạng
+ Toàn ảnh laser (Holography/ Shearography)
- Rị rỉ (Thử kín) - gồm bốn phương pháp:
+ Thử bọt
+ Thay đổi áp suất
+ Halogen Diode
+ Đo khối phổ (Mass Spectrometer)
- Thấm mao dẫn

- Rò từ thông (Magnetic Flux Leakage)
- Chụp ảnh neutron
- Chụp ảnh bức xạ
- Nhiệt/ Hồng ngoại
- Siêu âm
- Phân tích dao động
- Ngoại dạng
Đối với liên kết hàn 2G ta tiến hành
Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối hàn
bằng thước để xác định:
- Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn.
- Cạnh của mối hàn.
- Chiều cao mối hàn.
- Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn.
- Khuyết tật của mối hàn: cháy cạnh, lẫn xỉ...

92


Sau khi hàn, ngồi việc kiểm tra kích thước dung sai theo các phương
pháp thơng thường cịn phải đánh giá chất lượng.Trước tiên phải nhìn bằng mắt
thường hoặc kính lúp xem sản phẩm có bị nứt, rãnh cắt, cháy thủng, chảy loang,
không ngấu chân, lệch mép...hay không? Một vài khuyết tật trong số đó khơng
thể chấp nhận được, phải phá ra hàn lại. Khi quan sát ngoại dạng (VT) người ta
cũng xác định được khuyết tật hình dáng mối hàn, phân bố vảy, đặc trưng phân
bố kim loại trong hàn đắp, không ngấu, không thấu...
Mỗi một phương pháp hàn, cũng như vị trí khơng gian của mối hàn đều có
dạng mặt ngồi đặc trưng. Vảy xếp khơng đều, chiều rộng chiều cao đường hàn
thay đổi là do dao động công suất, hồ quang tắt đột ngột hoặc mỏ hàn không ổn
định.

Khi hàn trong khí bảo vệ hoặc chân khơng mặt ngồi mối hàn phải nhẵn
bóng, khơng có vảy và dạng của nó như dải kim loại nóng chảy. Hàn titan và các
vật liệu có hoạt tính cao cần phải kiểm tra màu sắc và độ lớn vùng chạy màu.
Khi quan sát ngoại dạng, bề mặt vật kiểm cần phải đủ độ sáng và tầm nhìn
phải thích hợp. Thơng số hình học được đo bằng dưỡng hoặc các dụng cụ đo
khác.
Chỉ sau khi quan sát ngoại dạng để kiểm tra khuyết tật bên ngoài, người ta
mới dùng tiếp các phương pháp vật lý- cơ học, hóa học để xác định khuyết tật
bên trong. Kiểm tra ngoại dạng cẩn thận- thường là ngun cơng rất đơn giảncó thể cũng được dùng để cảnh báo và phát hiện khuyết tật đạt hiệu quả cao.
B THẢO LUẬN
Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 3 - 5 học sinh (tùy theo số
lượng học sinh mỗi lớp).
Thảo luận làm rõ các nội dung sau;
1. Ảnh hưởng của góc độ, dao động que hàn đến hình dáng và kích thước
của mối hàn.
2. Ảnh hưởng của chế độ hàn đến hình dáng và chất lượng mối hàn.

93


C THỰC HÀNH
8.1 Vật tư – Thiết bị - Dụng cụ.
TT Tên vật tư-Thiết bị Quy
Dụng cụ
cách
1 Máy hàn hồ quang tay
500A
AC/DC
2 Ống sấy que hàn
5 kg,

Max
2400C
3 Máy mài cầm tay
 =100
4 Mặt nạ hàn
Đội đầu
hoặc
cầm tay
5 Mỏ lết
300
6 Tuốc lơ vít
4 cạnh
7 Kìm rèn
8 Găng tay
9 Yếm da
10 Thước kiểm tra mối Thước
hàn
vạn năng
11 Búa nguội
500g
12 Thước lá
1000
13 Ke vng
200
200
x100x6
14 Thép tấm
200 x
100x8
8.2 Bản vẽ liên kết hàn


94

Đơn vị
Bộ

Số
lg/1nhóm
01

Ống

01

Chiếc
Chiếc

01
4

Chiếc
Cái
Cái
Đơi
Cái
Chiếc

1
1
1

4
4
01

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Tấm

01
01
01
08

Tấm

08

Ghi chú


Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đúng kích thước
- Mối hàn khơng bị khuyết tật
8.3 Quy trình thực hiện.
TT Nội dung
cơng việc
1

Dụng cụ


Hình vẽ minh họa

Thiết bị

Chuẩn bị

u cầu đạt
được
- Nắm được
các kích thước
cơ bản

- Đọc
bản vẽ

- Hiểu được
yêu cầu kỹ
thuật

Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đúng kích thước
- Mối hàn không bị khuyết tật
- Kiểm
tra phôi,
chuẩn bị
mép hàn

Thước lá,
búa tay,

máy mài
cầm tay,
bàn trải
thép

- Phơi phẳng,
thẳng khơng bị
pavia

- Gá đính Thiết bị
hàn
hồ
quang tay

- Mối đính nhỏ
gọn, đủ bền,
đúng vị trí

- Phơi đúng
kích thước

15

2

Tiến
hành hàn

Thiết bị
hàn

hồ
quang tay

- Chọn chế độ
hàn từng lớp
hợp lý
Đúng thao tác
và an tồn khi
hàn:

650 ÷ 850
0

75 ÷ 85

95

0

- Lớp thứ nhất:
Mối hàn ngấu,
bề mặt mối hàn
phẳng


- Lớp phủ:
Đảm bảo mối
hàn đạt đúng
kích thước và
khơng


khuyết tật.
Kiểm tra

Thước
kiểm tra
mối hàn

- Phát hiện
được
các
khuyết tật của
mối hàn

15

3

2
1/

20
15

MM5
10

0

1


3/4 1/2

MM

IN
1/4
0

IN
MM

40
50
60

8.4 Các dạng khuyết tật hàn. Nguyên nhân- Biện pháp khắc phục
TT
1

Tên
Cháy
cạnh

Hình vẽ minh họa

Nguyên nhân
- Dòng
hàn lớn


Cách khắc phục

điện - Giảm cường độ
dòng điện

- Hồ quang dài

- Dùng hồ quang
- Dao động que ngắn để hàn, dao
động que đúng kỹ
không hợp lý
thuật

2

Chảy
xệ

- Dịng
hàn lớn

điện - Giảm Ih

- Dao động đúng
- Góc độ que kỹ thuật
hàn không phù
hợp

96



Lẫn xỉ

3

- Mép hàn
không
được
làm sạch các
vết dầu mỡ,
sơn, gỉ sét...

- Làm sạch mép
vật hàn khỏi các
vết dầu mỡ, sơn
,gỉ sét...

- Dịng điện
hàn nhỏ, tốc độ
hàn lớn góc
nghiêng

chuyển động
que hàn chưa
hợp lý.

- Tăng dịng điện
hàn điều chỉnh tốc
độ hàn, điều chỉnh
góc nghiêng que

hàn và phương
pháp dao động
phù hợp.

D ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
TT

Tiêu chí đánh giá

I

Kiến thức

1

Chọn chế độ hàn của mối
hàn giáp mối thép tấm ở vị
trí 2G
Trình bày cách chọn đường
kính que hàn chính xác
Trình bày cách chọn cường
độ dịng điện hàn chính xác
Trình bày cách chọn điện thế
hàn chính xác
Trình bày kỹ thuật hàn mối
hàn giáp mối thép tấm ở vị
trí 2G đúng
Trình bày cách khắc phục
các khuyết tật của mối hàn
phù hợp

Trình bày đúng phương pháp
kiểm tra chất lượng mối hàn
(kiểm tra ngoại dạng mối
hàn )
Cộng

1.1
1.2
1.3
2

3

4

Cách thức và
Điểm Kết quả thực
phương pháp đánh tối đa
hiện của
giá
người học
Làm bài tự luận và
trắc nghiệm, đối
chiếu với nội dung
bài học

4

1,5
1,5

1

Làm bài tự luận, đối
chiếu với nội dung bài
học
Làm bài tự luận, đối
chiếu với nội dung bài
học
Làm bài tự luận, đối
chiếu với nội dung
bài học

3

1,5

1,5

10 đ
97


II
1

2

3

4


5

6
6.1
6.2

6.3
6.4

III
1
1.1
1.2
1.3

1.4
1.5

Kỹ năng
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết
bị đúng theo yêu cầu của bài
thực tập
Vận hành thành thạo thiết bị
hàn điện hồ quang tay
Chuẩn bị đầy đủ vật liệu
đúng theo yêu cầu của bài
thực tập
Chọn đúng chế độ hàn khi
hàn giáp mối thép tấm ở vị

trí 2G
Sự thành thạo và chuẩn xác
các thao tác khi hàn giáp mối
thép tấm ở vị trí 2G
Kiểm tra chất lượng mối hàn
Mối hàn đảm bảo độ sâu
ngấu
Mối hàn đúng kích thước (bề
rộng b, chiều cao h của mối
hàn ).
Mối hàn không bị khuyết tật
(cháy cạnh, chảy xệ, lẫn xỉ)
kết cấu hàn biến dạng trong
phạm vi cho phép
Cộng
Thái độ
Tác phong công nghiệp
Đi học đầy đủ, đúng giờ
Khơng vi phạm nội quy lớp
học
Bố trí hợp lý vị trí làm việc

Kiểm tra cơng tác
chuẩn bị, đối chiếu
với kế hoạch đã lập
Quan sát các thao
tác, đối chiếu với
quy trình vận hành
Kiểm tra cơng tác
chuẩn bị, đối chiếu

với kế hoạch đã lập
Kiểm tra các yêu
cầu, đối chiếu với
tiêu chuẩn.
Quan sát các thao
tác đối chiếu với quy
trình thao tác.
Theo dõi việc thực
hiện, đối chiếu với
quy trình kiểm tra

1

1,5

1,5

1

2

3
0,5
1

1
0,5
10 đ

Theo dõi việc thực

hiện, đối chiếu với
nội quy của trường.

Theo dõi quá trình
làm việc, đối chiếu
với tính chất, u
cầu của cơng việc.
Tính cẩn thận, chính xác
Quan sát việc thực
hiện bài tập
Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát quá trình
98

5
1
1
1

1
1


tổ, nhóm
2

Đảm bảo thời gian thực hiện
bài tập

3


Đảm bảo an tồn lao động và
vệ sinh cơng nghiệp
Tn thủ quy định về an toàn
Đầy đủ bảo hộ lao động(
quần áo bảo hộ, giày, mũ,
yếm da, găng tay da,…)
Vệ sinh xưởng thực tập đúng
quy định
Cộng

3.1
3.2

3.3

thực hiện bài tập
theo tổ, nhóm
Theo dõi thời gian
thực hiện bài tập,
đối chiếu với thời
gian quy định.
Theo dõi việc thực
hiện, đối chiếu với
quy định về an toàn
và vệ sinh cơng
nghiệp

2

3

1
1

1
10 đ

KẾT QUẢ HỌC TẬP
Tiêu chí đánh giá

Kết quả thực
hiện

Hệ số

Kiến thức

0,3

Kỹ năng

0,5

Thái độ

0,2

Kết qủa
học tập

Cộng

E CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Kiến thức:
Câu 1: Trình bày cơng tác chuẩn bị, tính tốn chế độ hàn cho mối hàn giáp
mối vị trí ngang 2G với chiều dày phơi là 8 mm.
Câu 2: Hãy nêu kỹ thuật hàn giáp mối có vát cạnh vị trí hàn ngang 2G.
Kỹ năng:
Bài tập ứng dụng: Hàn tấm 2G - bản vẽ kèm theo.
- Vị trí hàn: 2G
- Phương pháp hàn: SMAW
- Vật liệu: Thép tấm dày 8 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương.
- Vật liệu hàn:
99


* SMAW: que hàn Ф2.6, Ф3.2 mm E7016 (LB-52 KOBELCO) hoặc
tương đương.
- Thời gian: 1,5 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính)

Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đúng kích thước
- Mối hàn khơng bị khuyết tật
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI HỌC SINH THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG

1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng phương pháp, đúng vị trí hàn theo
qui định. Nếu học sinh lựa chọn sai phương pháp, sai vị trí hàn bài đó sẽ bị loại
và khơng được tính điểm.
2. Có thể sử dụng bàn chải sắt để làm sạch bề mặt mối hàn.
3. Phôi thi phải được cố định trên giá hàn trong suốt q trình hàn.
4. Hàn đính
- Các mối hàn đính có chiều dài khơng q 15 mm.

5. Phương pháp hàn.
- Hàn hồ quang tay: SMAW - MMA - 111.
6. Thời gian cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút.
7. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau:
Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau:
a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm
b, Điểm tuân thủ các qui định: 30 điểm
- Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 5% thời gian cho phép sẽ không
được đánh giá.
- Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui
định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thi.
100


Bài 9. Hàn giáp mối vát cạnh chữ v-vị trí 4g
S = (810)mm
Mục tiêu
- Hình thành kỹ năng hàn giáp mối vát cạnh chữ V vị trí 4G với các
phương pháp dao động của đầu que hàn;
- Chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn;
- Hàn được mối hàn giáp mối vát cạnh chữ V vị trí 4G đạt yêu cầu kỹ thuật
trong thời gian qui định;
- Thể hiện được tính cẩn thận, chính xác, tỷ mỉ trong q trình luyện tập;
- Đảm bảo an tồn lao động cho người và thiết bị trong quá luyện tập
9.1 Điều kiện thực hiện
- Vật liệu
+ Kích thước phơi hàn: (9x125x150)mm.
+ Que hàn Ф3,2; Ф4 mm E7016 (LB-52 KOBELCO)hoặc tương đương.
- Thiết bi, dụng cụ
+ Máy hàn 350 AC/DC

+ Bảo hộ lao động.
+ Bộ dụng cụ làm sạch.
+ Máy mài tay, dũa.

101


9.2 Trình tự thực hiện
9.2.1 Chuẩn bị:
- Vát cạnh phơi với góc 300, dùng dũa hoặc đá mài tay làm tù cạnh sắc
khoảng 1,5mm.
- Làm sạch toàn bộ bề mặt vật hàn bằng chổi đánh gỉ hoặc bàn trải sắt

- Làm sạch mép hàn bằng máy mài tay như hình vẽ

9.2.2 Hàn đính
- Đặt vật hàn lên mặt phẳng (đặt chiều vát xuống phía dưới)
- Hiệu chỉnh khe hở giữa hai tấm khoảng (1,53)mm

102


- Hàn đính hai điểm ở hai đầu đảm bảo chắc chắn khơng gây ảnh hưởng
đến mối hàn chính.
- Cường độ dịng hàn đính ở mức (90-100)A.
- Gõ xỉ làm sạch vật hàn.

9.2.3 Tiến hành hàn lớp nhất
- Lắp phôi hàn lên đồ gá ở vị trí thẳng đứng.
- Điều chỉnh dòng điện hàn ở mức Ih=(7090)A; Khi hàn que 3,2mm;

Ih=(6070)A; Khi hàn que 2,6mm
- Gây hồ quang cách điểm bắt đầu hàn từ (1020)mm, sau đó di chuyển
nhanh về phía đầu của đường hàn để tiến hành hàn.
- Góc α= (70-80)0; β=900;
- Quá trình hàn, giữ que hàn tì nhẹ lên bề mặt vật hàn và điều chỉnh cho
que hàn đi thẳng (không chuyển động ngang que hàn)

103


9.2.4 Hàn lớp thứ hai
- Gõ xỉ và làm sạch lớp thứ nhất.
- Điều chỉnh dòng điện hàn ở mức Ih= (90110)A
- Bắt đầu hàn tương tự như lớp thứ nhất.
- Di chuyển que hàn theo hướng hàn, duy trì hồ quang ngắn, dao động đầu
que hàn theo hình răng cưa, bán nguyệt...
- Giữ hồ quang luôn ổn định luôn ở phía trước của xỉ hàn
- α= (75-80)0
-

β=900

9.2.5 Hàn lớp tiếp theo
- Gõ xỉ và làm sạch lớp thứ hai.
- Điều chỉnh dòng điện hàn ở mức Ih= (105)A; Φ3,2mm
- Bắt đầu hàn tương tự như lớp thứ hai.
- Di chuyển que hàn theo hướng hàn, duy trì hồ quang ngắn, dao động đầu
que hàn theo hình răng cưa, dừng mooth chút ở hai biên.
- Kết thúc đường hàn dùng phương pháp hồ quang ngắt.
- Giữ hồ quang luôn ổn định ln ở phía trước của xỉ hàn.


104


9.2.6 Hàn lớp cuối cùng
- Gõ xỉ và làm sạch lớp thứ hai.
- Điều chỉnh dòng điện hàn ở mức Ih= (105)A; Φ3,2mm
- Bắt đầu hàn tương tự như lớp thứ hai.
- Di chuyển que hàn theo hướng hàn, duy trì hồ quang ngắn, dao động đầu
que hàn theo hình răng cưa, dừng mooth chút ở hai biên.
- Kết thúc đường hàn dùng phương pháp hồ quang ngắt.
- Giữ hồ quang ln ổn định ln ở phía trước của xỉ hàn.

9.2.7 Làm sạch và kiểm tra mối hàn
- Làm sạch toàn bộ đường hàn và vật hàn.
- Kiểm tra bề mặt và sự đồng đều của vẩy hàn.
- Kiểm tra sự đồng đều và chiều rộng mối hàn.
- Kiểm tra sự đồng đều chiều cao phần kim loại đắp.
- Kiểm tra điểm bắt đầu, điểm nối, điểm kết thúc của mối hàn.
- Kiểm tra các khuyết tật cháy cạnh, chảy tràn, không ngấu, chảy xệ.....

105


9.3 Đánh giá kết quả
TT

Tiêu chí đánh giá

Cách thức và

phương pháp
đánh giá

Điểm
tối đa

I

Kiến thức

1

Chọn chế độ được chế độ hàn
giáp mối vát cạnh chữ V vị trí
4G với các chiều dầy vật liệu
hàn khác nhau

1.1

Trình bày cách chọn đường
kính que hàn chính xác

1,5

1.2

Trình bày cách chọn cường độ
dịng điện hàn chính xác

1,5


1.3

Trình bày cách chọn điện thế
hàn chính xác

1

2

Trình bày kỹ thuật hàn giáp Làm bài tự luận,
mối vát cạnh chữ V vị trí 4G
đối chiếu với nội
dung bài học

3

3

Trình bày cách khắc phục các Làm bài tự luận,
khuyết tật của mối hàn phù đối chiếu với nội
hợp
dung bài học

1,5

4

Trình bày đúng phương pháp Làm bài tự luận,
kiểm tra chất lượng mối hàn đối chiếu với nội

(kiểm tra ngoại dạng mối hàn) dung bài học

1,5

Làm bài tự luận
và trắc nghiệm,
đối chiếu với nội
dung bài học

Cộng

4

10 đ

II

Kỹ năng

1

Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết Kiểm tra công
bị đúng theo yêu cầu của bài tác chuẩn bị, đối
thực tập
chiếu với kế
hoạch đã lập

1

2


Vận hành thành thạo thiết bị Quan sát các
hàn điện hồ quang tay AC/DC thao tác, đối
chiếu với quy
trình vận hành

1,5

106

Kết quả
thực hiện
của người
học


3

Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng Kiểm tra công
theo yêu cầu của bài thực tập
tác chuẩn bị, đối
chiếu với kế
hoạch đã lập

1,5

4

Chọn đúng chế độ hàn khi hàn Kiểm tra các yêu
giáp mối thép tấm ở vị trí hàn cầu, đối chiếu

leo
với tiêu chuẩn.

1

5

Sự thành thạo và chuẩn xác Quan sát các
các thao tác khi hàn giáp mối thao tác đối
thép tấm ở vị trí hàn leo
chiếu với quy
trình thao tác.

2

6

Kiểm tra chất lượng mối hàn

3

6.1
6.2

Theo dõi việc
Mối hàn đảm bảo độ sâu ngấu thực hiện, đối
Mối hàn đúng kích thước (bề chiếu với quy
rộng b, chiều cao h của mối trình kiểm tra
hàn ).


0,5
1

6.3

Mối hàn khơng bị khuyết tật
(cháy cạnh, lẫn xỉ, đóng cục)

1

6.4

kết cấu hàn biến dạng trong
phạm vi cho phép

0,5

Cộng

10 đ

III

Thái độ

1

Tác phong công nghiệp

5


1.1

Đi học đầy đủ, đúng giờ

1

1.2

Theo dõi việc
Không vi phạm nội quy lớp thực hiện, đối
chiếu với nội
học
quy của trường.

1.3

Bố trí hợp lý vị trí làm việc

Theo
trình
đối
tính
cầu
việc.

q
việc,
với
u

cơng

1

1.4

Tính cẩn thận, chính xác

Quan sát việc
thực hiện bài tập

1

107

dõi
làm
chiếu
chất,
của

1


1.5

Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát quá
tổ, nhóm
trình thực hiện
bài tập theo tổ,

nhóm

1

2

Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời
bài tập
gian thực hiện
bài tập, đối chiếu
với thời gian quy
định.

2

3

Đảm bảo an toàn lao động và Theo dõi việc
vệ sinh công nghiệp
thực hiện, đối
Tuân thủ quy định về an toàn chiếu với quy
định về an toàn
Đầy đủ bảo hộ lao động( quần
áo bảo hộ, giày, mũ, yếm da, và vệ sinh công
nghiệp
găng tay da,…)

3

Vệ sinh xưởng thực tập đúng

quy định

1

3.1
3.2

3.3

Cộng

1
1

10 đ

KẾT QUẢ HỌC TẬP
Tiêu chí đánh giá

Kết quả thực
hiện

Hệ số

Kiến thức

0,3

Kỹ năng


0,5

Thái độ

0,2

Kết qủa
học tập

Cộng
9.4 câu hỏi và bài tập
Kiến thức:
Câu 1: Trình bày cơng tác chuẩn bị, tính tốn chế độ hàn cho mối hàn leo
trên mặt phẳng S=8mm
Câu 2: Hãy nêu kỹ thuật hàn leo trên mặt phẳng S=8mm
Kỹ năng:
Bài tập ứng dụng: Hàn leo trên mặt phẳng s=8mm
108


×