BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài thảo luận:
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM
của sinh viên trường Đại học Thương Mại”
Giảng viên hướng dẫn : Lê Thị Thu
Nhóm thực hiện
:1
Mã lớp học phần
: 2058SCRE0111
Khoa
: Kinh tế - Luật
Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2020
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Kết
Th9
S
T
Tên công việc
T
Kết quả
quả
11
mong đợi
thực
T
T
T
T
T
T
T
2
3
4
1
2
3
4
bối cảnh,
vấn đề về
đề tài
mục tiêu, bối
mục tiêu
cảnh
Tìm nhân tố
Mở đầu mơ hình
Ý nghĩa,
thiết kế
nghiên
cứu
Ngày
th
h
T1
Trình bày các
Phần 1: giả thuyết
Ng
tế
Trình bày
Câu hỏi,
1
Th10
Th
đến đề tài, vẽ
mơ hình, câu
hỏi
Ý nghĩa,
Hồn
13/9-
thành
20/
B
Qu
A
phạm vi thiết
kế, khơng
gian, thời
gian
C
Phần 2:
Tổng
2
quan
Trình bày
Tìm tài liệu
nghiên
tiếng Anh và
cứu
tiếng Việt
nh
Ho
Hoàn
thành
nghiên
cứu
Cơ sở lý
luận
3
Phần 3:
Phương Tiếp cận
29/9
V
An
Nêu vấn đề
b
Ho
liên quan đến
V
đề tài
Tiếp cận
Hoàn
24/9-
A
Đ
bằng: phương
thành
29/9
V
pháp
nghiên
pháp nghiên
nghiên
cứu
cứu định tinh
Phương
và định lượng
Phương pháp
cứu
23/9-
A
pháp
chọn
mẫu, thu
thập và
xử lý dữ
liệu
phỏng vấn,
khảo sát
Xử lí số liệu
bằng thống
kê toán học
Nêu đơn vị
thực hiện
Điều tra bằng
phiếu, phỏng
vấn sâu, sử
Cơng cụ,
dụng thơng
quy trình
thu thập
tin có sẵn
Thu thập
thơng tin
bằng phương
pháp định
tính, định
4
Phần 4
Xử lý và
lượng
Sử dụng phần
phân tích
mềm Excel,
dữ liệu
SPSS
Lập khảo sát
Hoàn
bằng Google,
thành
Làm bảng
khảo sát,
phỏng
vấn, phát
phiếu
online
Thực
hiện
phỏng
Hoàn thành
bảng phỏng
vấn
1/10-
C
11/10
nh
Phát phiếu
online
Phỏng vấn
sinh viên
6/1013/10
vấn
Xử lý số
Tìm hiểu về
14/10
Ng
liệu bằng
SPSS
-
N
SPSS
Nhập số liệu
24/10
Á
Ng
Th
Kiểm tra kết
A
quả
Ho
Phân tích
L
C
Ph
Phần 5:
Kết
4
luận,
kiến
nghị
Kết luận các
24/10
vấn đề
-
nghiên cứu
28/10
C
An
Ho
V
A
Tài liệu
6
tham
khảo
7
8
9
10
Tổng hợp
tài liệu
Hồn
tham
thành
khảo
Tổng hợp Word
Powerpoint
Thuyết trình
Viết biên bản thảo
luận
Hồn
thành
24/10
Ho
-
V
25/10
A
12/09
29/11
Hồn
30/10
thành
-3/11
Hồn
thành
5/11
Qu
A
Ng
N
Á
Ng
Trí
A
Đ
Hồn
thành
Ho
5/11
V
A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM 1
I. Buổi làm việc thứ nhất
•
•
•
•
Địa điểm làm việc: Phịng chờ V301A Trường Đại Học Thương Mại
Thời gian làm việc: 17h30’ ngày 12/09/2019
Thành viên có mặt: 10/10
Nội dung cuộc họp:
- Nhóm trưởng thơng báo yêu cầu, nội dung đề tài thảo luận; phân công nhiệm vụ cụ
thể cho từng thành viên.
1.
2.
3.
4.
Chương 1: Mở đầu – Bùi Quỳnh Anh
Chương 2: Tổng quan nghiên cứu. Tổng quan lí thuyết – Hồng Việt Anh
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu – Đặng Vân Anh
Chương 4: Kết quả thảo luận – Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Ngọc Ánh,
5.
6.
7.
8.
Hoàng Linh Chi
Chương 5: Kết quả và kiến nghị - Phạm Cẩm Anh, Vũ Hoàng Vân Anh
Làm SPSS, thiết kế Powerpoint – Nguyễn Ngọc Ánh
Tổng hợp Word – Lê Hồng Quỳnh Anh
Thuyết trình – Nguyễn Trí Đức Anh
II. Nhận xét
Các thành viên có mặt đầy đủ, tích cực đóng ý tưởng cho bài thảo luận.
Hà Nội ngày 12 tháng 09 năm 2020
Thư kí
Nhóm Trưởng
ĐặngVân Anh
Nguyễn Trí Đức Anh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM 1
I. Buổi làm việc thứ hai
•
•
•
•
Địa điểm làm việc: Phịng chờ V301A Trường Đại Học Thương Mại
Thời gian làm việc: 17h30’ ngày 24/10/2020
Thành viên có mặt: 10/10
Nội dung cuộc họp:
-
Mọi người nộp phần nhiệm vụ được giao.
- Cùng nhau trao đổi tổng kết lại phần làm.
- Các thành viên tổng hợp Word và thiết kế Powerpoint tập hợp bài lại để làm đến
ngày 25/10 nộp lại cho nhóm trưởng.
- Nhóm trưởng thư ký đánh giá phần làm của mọi người.
II. Nhận xét
Các thành viên tham gia đầy đủ, nộp bài đúng thời hạn; hoàn thành tốt các nhiệm vụ.
Tích cực đóng góp ý kiến hồn thành bài thảo luận.
Hà Nội ngày 24 tháng 10 năm 2020
Thư kí
ĐặngVân Anh
Nhóm Trưởng
Nguyễn Trí Đức Anh
MỤC LỤC
Phần I : Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
Trình bày bối cảnh nghiên cứu
Tuyên bố nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu
Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Phần II : Chương 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU. TỔNG QUAN LÍ THUYẾT
2.1.
2.2.
2.2.1.
2.2.2.
Trình bày ngắn gọn nghiên cứu trước đó
Cơ sở lý luận
Một số khái niệm trong đề tài nghiên cứu
Những vấn đề lý thuyết liên quan
Phần III : Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.
3.2.
3.2.1.
3.2.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
Tiếp cận nghiên cứu
Phương pháp chọn mẫu, thu nhập và xử lý dữ liệu
Phương pháp chọn mẫu, thu nhập dữ liệu
Phương pháp xử lý dữ liệu
Đơn vị nghiên cứu
Cung cụ thu nhập thơng tin
Quy trình thu nhập thơng tin
Xử lý và phân tích dữ liệu
Phần IV : Chương 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN
4.1.
4.2.
4.3.
Thống kê mơ tả
Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha
Phân tích EFA và ma trận xoay
Phần V : Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Danh mục bảng biểu
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện số lượng người sử dụng thẻ ATM
Hình 4.2. Biều đồ thể hiện số lượng thẻ ATM của người sử dụng
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện người sử dụng quan tâm đến vấn đề dùng thẻ ATM
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hưởng tới quyết định dử dụng thẻ ATM
8
Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện giới tính của người sử dụng thẻ ATM
Hình 4.6. Biểu đồ thống kê sinh viên các năm sử dụng thẻ ATM
Hình 4.7. Biểu đồ thống nhân tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng thẻ ATM
Hình 4.8. Biều đồ thể hiện thương hiệu là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
thẻ ATM
Hình 4.9 Biểu đồ thể hiện thương hiệu thẻ ATM được nhiều người biết đến
Hình 4.10. Biểu đồ thể mức độ hiện người dùng hoàn toàn đồng ý với điều khoản dịch
vụ của thương hiệu thẻ ATM đang sử dụng
Hình 4.11. Biều đồ thể hiện thương hiểu người sử dụng có độ uy tín cao
Hình 4.12. Biểu đồ thể hiện sự dễ dàng sử dụng của thương hiệu
Hình 4.13. Biểu đồ thể hiện sự nhanh chóng và thuận tiện của thương hiệu sử dụng
Hình 4.14. Biểu đồ thể hiện mức độ phục vụ người sử dụng của thẻ ATM
Hình 4.15. Biểu đồ thể hiện người dùng chọn thẻ ATM vì dễ sử dụng
Hình 4.16. Biểu đồ thể hiện người dùng chọn thẻ ATM vì nhiều tính năng, tiện ích
Hình 4.17. Biểu đồ thể hiện mức độ hiểu biết của người sử dụng về thẻ ATM
Hình 4.18. Biều đồ thể hiện sự thuận tiện của cổng thanh toán ATM so với cổng thanh
tốn khác
Hình 4.19. Biểu đồ thể hiện người dùng thường xun dùng tồn bộ tính năng thẻ
ATM
Hình 4.20. Biểu đồ thể hiện người dùng muốn tối ưu hóa thẻ ATM so với thiết bị khác
Hình 4.21. Biểu đồ thể hiện thẻ ATM thuận tiện cho việc đóng học phí
Hình 4.22. Biểu đồ thể hiện người dùng lựa chọn sử dụng cùng ngân hang với người
xung quanh
Hình 4.23. Biểu đồ thể hiện người sử dụng sử dụng thẻ ATM cùng ngân hàng với
người xung quanh để chuyển tiền nhanh hơn và khơng mất phí
Hình 4.24. Biểu đồ thể hiện người sử dụng thẻ ATM do tư vấn của bạn bè
Hình 4.25. Biểu đồ thể hiện người dùng sử dụng thẻ ATM vì xu thế người Việt Nam
Hình 4.26. Biều đồ thể hiện người dùng chọn thẻ ATM vì chi phí hợp lí
Hình 4.27. Biểu đồ thể hiện phí dịch vụ trong khoản chấp nhận được
Hình 4.28. Biểu đồ thể hiện người dùng sẵn sàng chuyển thể ATM nếu ngân hàng đó
cho phép mở thẻ miễn phí và phí duy trì thấp
Hình 4.29. Biểu đồ thể hiện người dùng thanh toán ATM vì phí thanh tốn thực tế
9
Hình 4.30. Biểu đồ thể hiện người dùng quan tâm đến yếu tố bảo mật của thẻ ATM
Hình 4.31. Biểu đồ thể hiện thẻ ATM của người dùng có độ bảo mật cao
Hình 4.32. Biểu đồ thể hiện ngân hàng bảo mật tốt thơng tin giao dịch
Hình 4.33. Biểu đồ thể hiện ngân hàng bảo mật tốt thông tin khách hàng
Hình 4.34. Biểu đồ thể hiện ngân hàng thực hiện nhiều quy trình để bảo mật thơng tin
khách hàng
Hình 4.35. Biểu đồ thể hiện khách hang dùng thẻ ATM trong thời gian tới
Hình 4.36. Biểu đồ thể hiện khách hang sẽ mời bạn bè cũng sử dụng thẻ ATM
Hình 4.37. Biểu đồ thể hiện khách hàng quyết định sử dụng thêm thẻ ATM
Hình 4.38. Biểu đồ thể hiện khách hàng hài lòng với thẻ ATM đang sử dụng
Danh mục từ viết tắt:
ĐHTM: Đại học Thương Mại
TP: Thành phố
TMCP: Thương mại cổ phần
MXH: Mạng xã hội
10
11
NỘI DUNG
Phần I: Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1. Trình bày bối cảnh nghiên cứu
Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, sự phát triển mạnh của khoa học kĩ
thuật, sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngành nghề trên mọi lĩnh vực. Một thực tế đặt ra
trước mắt các doanh nghiệp là sự tồn tại vươn lên khẳng định vị trí của mình trên
thương trường trong nước và quốc tế. Đặc biệt là ngân hàng – một hệ thống tài chính
khơng thể thiếu trong nền kinh tế. Việc cạnh tranh giữa các ngân hàng, một mặt đem
lại nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp: các chương trình khuyến mãi, ưu đãi,… Mặt
khác, sự cạnh tranh gay gắt này khiến các ngân hàng khơng ngừng phải hồn thiện hơn
giữa hệ thống, tổ chức, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Do vậy, ATM – một
dịch vụ không thể thiếu trong thời đại hiện nay. Thẻ ATM là thiết bị cho phép ngân
hàng tự động giao dịch với khách hàng thông qua thẻ hay các thiết bị tương thích, giúp
khách hàng kiểm tra số dư tài khoản, rút tiền, chuyển khoản, thanh tốn tiền hàng, dịch
vụ,… mang lại nhiều tiện ích cho người sử dụng, kiềm chế lạm phát, phù hợp với xu
thế phát triển của xã hội hiện nay.
Thẻ ATM là dịch vụ được các ngân hàng quan tâm hàng đầu và đối tượng được
chú ý đầu tiên là các bạn sinh viên trong các trường đại học. Sinh viên thường là
những bạn trẻ sống xa nhà, mọi khoản chi phí sinh hoạt hàng ngày thường do gia đình
chu cấp. Do đó, cần có một hệ thống dịch vụ an tồn và tiện ích để các phụ huynh an
tâm gửi tiền cho con em mình. Và dịch vụ thẻ ATM là sự lựa chọn của hầu hết các bạn
sinh viên và gia đình. Dịch vụ thẻ ATM cho phép mọi người có thể dễ dàng chuyển
tiền, rút tiền, thanh tốn các khoản chi phí như tiền học, tiền điện, nước, điện thoại,…
Đồng thời, nó cịn là giải pháp các ngân hàng huy động vốn, tập trung vốn nhàn rỗi
trong dân cư, đem lại văn minh, lịch sự, hạn chế giao dịch bằng tiền mặt,… Tuy nhiên,
bên cạnh những ưu điểm trên, vẫn còn những hạn chế mà các ngân hàng cần khắc
phục để tạo lòng tin với khách hàng hơn.
1.2. Tuyên bố đề tài nghiên cứu
Từ những nhận định trên, chúng tôi đã tiến hành “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại học
Thương Mại”
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
12
- Phân tích tình hình sử dụng thẻ của sinh viên Thương Mại hiện nay.
- Đánh giá tình hình hoạt động thẻ của một số ngân hàng tiêu biểu được sinh viên
-
lựa chọn trong giao dịch.
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ của sinh viên
-
ĐHTM.
Đề ra những biện pháp phát huy những ưu điểm, khắc phục những hạn chế
trong giao dịch thẻ ATM, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ cho phù hợp
với đối tượng sinh viên.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thương hiệu có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ATM của sinh viên Thương
-
Mại khơng?
Việc dễ sử dụng có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ATM của sinh viên
-
Thương Mại như thế nào?
Tiện ích/ tính năng có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ATM của sinh viên
-
Thương Mại không?
Những người xung quanh có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ATM của sinh
-
viên Thương Mại khơng?
Chi phí có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ATM của sinh viên Thương Mại
-
khơng?
Yếu tố pháp luật có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ATM của sinh viên
Thương Mại không?
1.5. Giả thuyết và mơ hình nghiên cứu
1.5.1. Giả thuyết
- H1: Những người xung quanh có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ATM của
-
sinh viên Thương Mại
H2: Tiện ích/ tính năng có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ATM của sinh
-
viên Thương Mại
H3: Việc dễ sử dụng có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ATM của sinh viên
-
Thương Mại
H4: Thương hiệu có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ATM của sinh viên
-
Thương Mại
H5: Yếu tố pháp luật có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ATM của sinh viên
Thương Mại
13
- H6: Chi phí có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ATM của sinh viên Thương
Mại
1.5.2. Mơ hình nghiên cứu
H1: Ảnh hưởng từ những người xung quanh
Quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM
H2: Tiện ích/tính năng
H3:Việc dễ sử dụng
H4: Thương hiệu
H5: Yếu tố pháp luật
H6: Chi phí
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Kết quả của nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ
ATM của sinh viên ĐHTM sẽ là một cơ sở tham khảo có giá trị cho các nhà quản lý
Ngân hàng trong việc đưa ra các quyết định, chiến lực kinh doanh. Từ đó có những
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẻ phù hợp với sinh viên hiện nay.
1.7. Thiết kế nghiên cứu
-
Phạm vi thời gian: 9/2020 – 10/2020
Phạm vi không gian: ĐHTM
Đối tượng nghiên cứu: sinh viên ĐHTM
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp kết hợp
phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng
Phần II: Chương 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU. TỔNG QUAN LÍ THUYẾT
2.1. Trình bày ngắn gọn nghiên cứu trước đó
S
Tên tài
T
liệu
T
Tác giả/
NXB/
Khái niệm liên
năm xuất quan
bản
Mơ hình
giả
thuyết
14
Phương
pháp thu
thập/ xử lí
dữ liệu
Kết quả nghiên
cứu
1
Các yếu tố
ảnh hưởng
đến quyết
định lựa
chọn ngân
hàng để sử
dụng sản
phẩm thẻ
thanh tốn
của sinh
viên các
trường Đại
học tại TP.
Hồ Chí
Minh
2
Phân tích
yếu tố ảnh
hưởng đến
quyết định
sử dụng
thẻ ATM
của sinh
viên
trương Đại
học Trà
Vinh
Phạm
Quốc
Huy, Bộ
Giáo dục
và Đào
tạo –
Trường
Đại học
Kinh tế
TP. Hồ
Chí Minh
(2013)
Trong bối cảnh
cạnh tranh ngày
càng tăng cao, các
sản phẩm, dịch vụ
tương tự nhau đuợc
các ngân hàng tung
ra ngày càng nhiều
và các thị trường
truyền thống đang
gần như bão hịa
thì việc giữ chân
các khách hàng cũ
và tìm kiếm những
thị trường hoặc
nhóm khách hàng
mới là một việc
làm hết sức cần
thiết, trong đó phân
khúc thị trường
dành cho sinh viên
là một thị trường
mới mẻ, hứa hẹn
nhiều tiềm năng.
Nguyễn
Sự ra đời của thẻ
Thị Búp / thanh tốn đã giúp
Tạp chí
cho người dân
Số (2014) trong xã hội thay
đổi đáng kể đến
phương thức chi
tiêu, giao dịch
trong thanh tốn
của mình phù hợp
với thời đại cơng
nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước
hiện nay. Từ việc
chỉ sử dụng tiền
mặt trong chi tiêu,
nay người dân đã
quen dần với cách
thức thanh tốn
khơng dùng tiền
mặt, khơng chỉ vậy
mà cịn giúp cho
người dân “gần”
với ngân hàng hơn.
15
Mơ hình
hồi quy
Binary
Logistic
Đo lường các
biến nghiên
cứu / Xây
dựng thang
đo / Thiết kế
bảng câu hỏi
khảo sát /
Mẫu và chọn
mẫu / Mô tả
đặc điểm mẫu
khảo sát /
Đánh giá
chính thức
thang đo /
Đưa ra tổng
quan nghiên
cứu
Nghiên cứu xem
xét các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết
định lựa chọn
ngân hàng để sử
dụng sản phẩm
thẻ thanh toán
Kết quả: 3 yếu tố
ảnh hưởng trực
tiếp: tính hữu
dụng, tính chủ
quan, tính dễ sử
dụng.
Áp dụng mơ
hình hồi quy
Binary
Logistic để
xác định các
yếu tố ảnh
hưởng đến
quyết định sử
dụng thẻ
ATM của sinh
viên năm thứ
Ba và thứ Tư,
thu nhập hàng
tháng của
sinh viên,
sinh viên biết
thơng tin về
chi phí mỗi
lần giao dịch
qua thẻ và
thời gian mỗi
lần giao dịch
với máy ATM
Bài viết phân tích
các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết
định sử dụng thẻ
của sinh viên
Trường Đại học
Trà Vinh. Nghiên
cứu chỉ ra rằng
yếu tố quyết định
mạnh nhất đối với
sinh viên ĐH Trà
Vinh là chi phí sử
dụng
3
4
5
Phân tích
các nhân tố
ảnh hưởng
đến hành
vi sử dụng
thẻ ATM
của sinh
viên
Nguyễn
Thị Ngọc
Thanh /
Bộ Giáo
dục và
Đào tạo –
Trường
Đại học
Nơng
Lâm
thành phố
Hồ Chí
Minh
Nghiên
Trần
cứu các
Hồng Hải
nhân tố
/ NXB:
ảnh hưởng Bộ Tài
đến sự hài Chính –
lịng của
Trường
khách hàng Đại học
sử dụng
Tài chính
dịch vụ thẻ -Marketin
ATM của
g
ngân hàng
TMCP
Ngoại
thương
Vietcomba
nk
Factors
influencing
Malaysian
bank
customers
to choose
Islamic
credit
cards
Hanudin
Amin/
Journal of
Islamic
Marketin
g (2013)
Những
nhân tố
có ảnh
hưởng
đến hành
vi sử
dụng thẻ
ATM
Vấn đề
bảo mật
Chủ quan
Khách
quan
Mơ hình
nghiên
cứu thang
đo lý
thuyết
dựa trên
mơ hình
SERVQU
AL của
Parasura
man
(1988) và
mơ hình
SERVQU
AL của
Cronin và
Taylor
(1992)
- Thẻ ATM
- Ngân hàng
Vietcombank
- Khách hàng sử
dụng dịch vụ làm
thẻ ATM
- Mơ hình lý thuyết
TRA
- Hành vi học
- Tâm lý học
16
Nghiên cứu
thị trường –
Thu thập số
liệu – Phân
tích và thống
kê hồi quy đa
biến
Bài luận văn
nghiên cứu các
nhân tố ảnh
hưởng đến hành
vi sử dụng thẻ
ATM của sv trên
địa bàn khu vực
quận Thủ Đức.
Kết quả đưa ra 2
yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp: tính hữu
dụng và chi phí
Thu thập dữ
liệu – Tạo
dựng thang
đo – Đánh giá
và kiểm định
thang đo –
Thảo luận và
đưa ra kết quả
Nghiên cứu thống
kê sự hài lòng của
khách hàng đã và
đang sử dụng thẻ
ATM của ngân
hàng
Vietcombank tại
chi nhánh Vĩnh
Long và cho thấy
nhân tố quyết
định đến sự hài
lòng của khách
hàng phụ thuộc
vào tính bảo mật
và độ tiện lợi của
thẻ ATM
Dựa trên lý
thuyết TRA,
nghiên cứu đề
xuất một mơ
hình sửa đổi
để kiểm tra
các yếu tố
chấp nhận về
thái độ, tiêu
chuẩn chủ
quan và chi
phí tài chính
được nhận
thức trong bối
cảnh thẻ tín
dụng đặc
Các phát hiện
được tạo ra từ
nghiên cứu này là
cơ sở cho nhiều
công trình trong
tương lai trong
lĩnh vực thẻ tín
dụng Hồi giáo. Lý
thuyết được phát
triển trong mơ
hình của nghiên
cứu hiện tại cũng
có thể được khái
quát hóa trong
các bối cảnh khác
của các sản phẩm
6
The
economics
of credit
cards,
debit cards
and ATMs:
A survey
and some
new
evidence
Barry
Scholnick
, Nadia
Massoud,
Anthony
Saunders
/ Stern
School of
Business
(2007)
7
Nghiên
cứu các
yếu tố ảnh
hưởng đến
ý định sử
dụng dịch
vụ thẻ
thanh toán
(ATM) của
khách hàng
Trần Hà
Un
Thi /
Xuất bản
ngày
(2017)
Mơ hình
lý thuyết
mẫu và
thực tế
TRA
- Dịch vụ thanh
tốn nhanh
- Tiện ích của thẻ
ATM so với những
phương thức thanh
tốn khác
- Nền kinh tế hàng
hóa
17
Yếu tố
tìm kiếm
thơng tin,
sử dụng,
tính cấp
thiết,
cơng cụ
tìm kiếm
có ảnh
hưởng
trưng của
người Hồi
giáo. Bài báo
này mở rộng
một phần
bình phương
nhỏ nhất
(PLS) để xem
xét tác động
của những
yếu tố này
đến ý định
chọn thẻ tín
dụng. Mơ
hình được thử
nghiệm bằng
dữ liệu khảo
sát từ 257
người được
hỏi.
Phương pháp:
mẫu vật, đo
đạt, phân tích
thống kê
Phương pháp
nghiên
cứu:Khảo sát
trực tuyến
Phương pháp
thu thập xử lí
dữ liệu: SPSS
và dịch vụ ngân
hàng Hồi giáo.
Trên thực tế, các
giám đốc chi
nhánh của các tổ
chức ngân hàng
Hồi giáo có tầm
quan trọng đáng
kể trong việc mở
rộng các phát
hiện của nghiên
cứu này nhằm lập
kế hoạch tốt hơn
cho các dịch vụ
thẻ tín dụng Hồi
giáo của họ trong
tương lai.
Bài khảo sát cung
cấp một cuộc
khảo sát quan
trọng về các tài
liệu lớn và phổ
biến về thẻ tín
dụng, thẻ ghi nợ
và máy ATM. Kết
luận là điểm bán
hàng (thẻ ghi nợ)
và các giao dịch
ATM là những
thứ thay thế và
phụ phí ATM ảnh
hưởng đáng kể
đến khối lượng
điểm bán hàng.
Kết quả: Các yếu
tố ảnh hưởng
chính: Số dư tài
khoản ở trong
mức bao nhiêu,
độ đa dụng của
thẻ ATM, tính cấp
bách của hoạt
động ngân hàng
đang cần giải
8
tại ngân
hàng
TMCP
Hàng Hải
Việt Nam Chi nhánh
Huế
Debit,
credit or
ATM?
Jonathan
Zinman/
Xuất bản
trên
Departme
nt of
Economi
cs (2008)
Độ nhạy giá thanh
tốn của người tiêu
dùng theo kinh
nghiệm có ý nghĩa
đối với lý thuyết,
quy định tối ưu của
mạng lưới thẻ
thanh toán và chiến
lược kinh doanh.
Biên lợi nhuận
quan trọng là giá
của một khoản phí
thẻ tín dụng
-Thẻ tín dụng
-Thẻ trả trước
-Thẻ trả sau
-Thẻ Visa
-Thẻ ATM
9
Three
forms of
innovation
resistance:
the case of
retail
payment
methods
Isabelle
Szmigin,
Gordon
Foxa –
Xuất bản
tại
Birmingh
am
Business
School
(2009)
1
0
Acceptabil
ity of ATM
and Transit
Applicatio
ns
Embedded
in
Paul H.P. - Máy rút tiền tự
Yeow and động ATM
W.H. Loo - Thẻ trả trước
Phát hành
trên Tạp
chí Quốc
tế Nghiên
18
đến quyết
định sử
dụng thẻ
ATM.
quyết bằng tiền
mặt
Mơ hình
giả thuyết
– thực tế
Nghiên cứu các
kết quả bổ sung
cho thấy thẻ ghi
nợ đang trở thành
một sự thay thế
mạnh mẽ hơn cho
tín dụng và ATM
theo thời gian.
Nghiên
cứu về
phản ứng
của thị
trường
với
những
đổi mới
của người
tiêu dùng
tập trung
vào các
đặc điểm
và hành
vi của
những
người sử
dụng sản
phẩm
mới.
Nghiên
cứu điều
tra sự
chấp
nhận của
máy rút
tiền tự
Phương pháp
nghiên cứu
định tính, thu
tập và tổng
hợp dữ liệu
Từ góc độ nhà
phân tích, lý do
tại sao các sản
phẩm thẻ thế hệ
mới không được
đồng thời chấp
nhận, có thể được
xác định từ cách
tiếp cận nghiên
cứu định tính, sẽ
chứng tỏ hữu ích
trong việc phát
triển thêm sản
phẩm mới.
Khung
nghiên cứu
được phát
triển dựa trên
mơ hình
UTAUT.
Thu thập dữ
Kết quả: người
Malaysia khơng
có ý định sử dụng
hai ứng dụng này
do thiếu hiểu biết
về lợi ích và
những nỗ lực cần
Multipurpo
se Smart
Identity
Card:
cứu
Chính
phủ Điện
(2012)
động
(ATM) và
các ứng
dụng
chuyển
tuyến
(Touch ‘n
Go) được
nhúng
trong thẻ
nhận
dạng
thơng
minh đa
năng của
Malaysia
có tên
MyKad.
liệu bằng
phương pháp
khảo sát
phiếu điền.
Dữ liệu được
phân tích
bằng cách sử
dụng thống
kê mô tả và
suy diễn.
thiết để sử dụng
các ứng dụng này.
Ngồi ra, họ có
quan niệm sai lầm
rằng khơng có đủ
cơ sở để hỗ trợ
việc sử dụng các
ứng dụng. Do đó,
khơng có hỗ trợ
xã hội để sử dụng
các ứng dụng.
Hơn nữa, họ cho
rằng các ứng
dụng khơng có uy
tín. Bên cạnh đó,
họ khơng chắc
liệu việc sử dụng
các ứng dụng có
gây ra lo lắng hay
không. Các
khuyến nghị đã
được đưa ra để
tăng sự chấp nhận
và giải quyết các
vấn đề.
2.2. Cơ sở lý luận
2.2.1. Một số khái niệm trong đề tài nghiên cứu
- Quyết định là định ra, đề ra và dứt khoát phải làm, hết sức quan trọng, có vai
trị chủ chốt của một vấn đề.
- Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín
dụng, dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền
hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại v.v... từ máy rút
-
tiền tự động (ATM).
Tính dễ sử dụng: Là khả năng tối ưu hóa 1 hàng hóa, vật thể của người dùng
-
một cách đơn giản nhất có thể.
Yếu tố pháp luật: Theo nghĩa rộng là tổng thể các yếu tố tạo nên đời sống pháp
luật của xã hội ở từng giai đoạn phát triển nhất định, bao gồm hệ thống pháp
-
luật, các quan hệ pháp luật, ý thức pháp luật, văn hóa pháp luật.
Chi phí: Đối với thẻ ATM, những chi phí mà người sử dụng có thể phải trả bao
gồm: phí thường niên, phí giao dịch, phí duy trì, và phí tiện ích (Nếu đăng kí
thêm dịch vụ)
19
- Tiện ích/ Tính năng: Ích lợi và sự tiện dụng/ cơng năng của thẻ, nói chung
- Thương hiệu: là tên gọi, thuật ngữ, thiết kế, hình tượng hoặc các dấu hiệu khác
giúp phân biệt một tổ chức hoặc một sản phẩm với đối thủ trong mắt của người
tiêu dùng.
2.2.2. Những vấn đề lí thuyết liên quan
- Thẻ ghi nợ: (tiếng Anh: còn gọi là bank card hoặc check card,…) là loại thẻ
-
thanh toán cung cấp cho chủ thẻ để thanh tốn thay cho tiền mặt.
Thẻ tín dụng: là một hình thức thay thế cho việc thanh tốn trực tiếp, hình thức
-
thanh tốn này được thực hiện dựa trên uy tín.
Thẻ trả trước: là một loại thẻ ATM, được dùng để rút tiền, chuyển tiền hoặc
-
thanh tốn hàng hóa bằng số tiền có trong thẻ.
Tài khoản: Cơng cụ để phản ánh, phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh
-
tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
Chuyển khoản: Là hình thức khách hàng chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng
-
của mình vào tài khoản ngân hàng của người khác.
Phí chuyển khoản: Là khoản phí mà người chuyển tiền phải trả cho ngân hàng
-
thực hiện giao dịch chuyển tiền.
Cây ATM: Máy rút tiền tự động hay máy giao dịch tự động (còn được gọi là
ATM, viết tắt của Automated Teller Machine hoặc Automatic Teller Machine
trong tiếng Anh) là một thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng,
-
thực hiện việc nhận dạng khách hàng thông qua thẻ ATM.
Bảo mật: Là sự hạn chế khả năng lạm dụng tài nguyên, tài sản.
Xu thế: Là hướng biến động chung của một thị trường hoặc của giá một loại tài
-
sản nào đó.
Phỏng vấn: Một cuộc đối thoại có chủ đích
Quan sát: Là việc thu lại hoạt động của các thông tin từ một nguồn chính.
Khảo sát: Trong nghiên cứu về các đối tượng của con người, một cuộc khảo sát
là một danh sách các câu hỏi nhằm trích xuất dữ liệu cụ thể từ một nhóm người
cụ thể.
Phần III: Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Tiếp cận nghiên cứu:
Đề tài tiếp cận vấn đề nghiên cứu theo cả hai phương pháp: nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng, cụ thể như sau:
3.1.1. Phương pháp tiếp cận định tính
20
Trong cách tiếp cận này của nhóm nghiên cứu tìm hiểu, phân tích hành vi, động
cơ và ý định sử dụng thẻ ATM của sinh viên và những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng thẻ ATM đó.
Phương pháp tiến hành nghiên cứu định tính chủ yếu là nghiên cứu tài liệu, văn
bản. Phương pháp này bao gồm các giai đoạn: phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và
khái quát hóa những lý thuyết cũng như những vấn đề phương pháp luận và có liên
quan đến nhu cầu sử dụng thẻ ATM của sinh viên. Mục đích nhằm nghiên cứu, thu
thập số liệu, khái quát hóa những thông tin về vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu
của tác giả trong nước và nước ngoài, xây dựng cơ sở khoa học về mặt lý luận cho đề
tài. Từ đó, phân tích và lý giải về mặt khoa học cũng như hợp tình hợp lý của những
quan điểm mà đề tài đã đưa ra.
Bên cạnh đó, nhóm nghiên cứu cũng thực hiện các cuộc phỏng vấn nhằm tìm
hiểu thực trạng sử dụng ATM của sinh viên Đại học Thương mại. Việc thực hiện các
cuộc phỏng vấn thăm dò được thực hiện cùng lúc với các quan sát và phân tích tài liệu,
nhằm thu nhập thơng tin đề đánh giá sơ bộ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng thẻ ATM của trường Đại học Thương Mại.
3.1.2. Phương pháp tiếp cận định lượng:
Đây là cách tiếp cận liên quan đến việc nghiên cứu thực nghiệm mang tính hệ
thống các thuộc tính định lượng, hiện tượng và được sử dụng để kiểm định các mối
quan hệ giữ các biến trong mơ hình nghiên cứu.
Phương pháp thu thập dữ liệu định lượng được sử dụng chính là phương pháp
pháp khảo sát, điều tra bằng bảng câu hỏi. Mục đích: đánh giá mức độ nhận thức của
sinh viên trường ĐHTM về quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM và đo lường các
biến số chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM
của sinh viên ĐHTM. Dựa trên số liệu thu nhập được, nhóm nghiên cứu sử dụng cơng
cụ SPSS để xử lý dữ liệu và xác định yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến quyết định
lựa chịn sử dụng thẻ ATM của sinh viên ĐHTM.
Việc tiếp cận nghiên cứu thông qua 2 phương pháp đem lại hiệu quả tối đa:
- Nghiên cứu định tính có thể hỗ trợ cho nghiên cứu định lượng bằng cách xác
định các chủ đề phù hợp với phương pháp điều tra. Nghiên cứu định lượng có
thể hỗ trợ cho nghiên cứu định tính bằng cách khái quát hóa các phát hiện ra
-
một mẫu lớn hơn hay nhận biết các nhóm cần nghiên cứu sâu.
Nghiên cứu định tính có thể giúp giải thích các mối quan hệ giữa các biến số
được phát hiện trong các nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định lượng bổ
21
sung cho tính chính xác của nghiên cứu định tính và nghiên cứu định tính làm
rõ hơn ý nghĩa của nghiên cứu định lượng.
3.2. Phương pháp chọn mẫu, thu thập và xử lý dữ liệu
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
3.2.1.1.Phương pháp phỏng vấn:
- Mục đích phỏng vấn: bổ sung, kiểm tra những thông tin thu nhập được thông
qua phương pháp bảng hỏi. Nhằm tìm hiểu quyết định lựa chọn sử dụng thẻ
-
ATM của sinh viên trường ĐHTM.
Khách thể phỏng vấn: 21 sinh viên của khoa Kinh tế - Luật trường ĐHTM
Nội dung phỏng vấn: Phỏng vấn về thực trạng tình hình sử dụng thẻ ATM của
sinh viên, phỏng vấn về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng
thẻ ATM của sinh viên. Qua đó phỏng vấn kết hợp mô tả xây dựng chân dung
-
của sinh viên.
Nguyên tắc phỏng vấn: cuộc phỏng vấn được tiến hành trong bầu khơng khí thân
thiện, cởi mở, nhằm tạo cho sinh viên tâm trạng thoải mái, tránh đối đầu với
-
khách thể để tạo cho họ cảm giác tin tưởng, thân thiện.
Các bước trong quá trình phỏng vấn: thời gian và địa điểm được sắp xếp linh
hoạt sao cho phù hợp, thuận tiện nhất cho người được phỏng vấn. Khi phỏng
vấn quan tâm đến nội dung sau, Đối với sinh viên:
+ Nhận thức của sinh viên về thẻ ATM
+ Động cơ trực tiếp tác động đến hành vi của sinh viên
+ Yếu tố nào đóng vai trị quan trọng trong việc ảnh hưởng và tác động đến
quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của sinh viên
+ Trong các bước này sinh viên được trình bày một cách thoải mái về những vấn
đề người phỏng vấn đặt ra, trong phỏng vấn, phải đưa ra những câu hỏi thích
hợp nhất và vào thời điểm thích hợp.
3.2.1.2. Phương pháp khảo sát
Q trình điều tra gồm 3 giai đoạn: giai đoạn thiết kế bảng hỏi, giai đoạn điều tra
thử, giai đoạn điều tra chính thức.
- Giai đoạn thiết kế bảng hỏi:
Mục đích: thu thập thơng tin nghiên cứu nhằm hình thành nội dung sơ bộ cho
-
bảng hỏi.
Khách thể thu thập thông tin: 150 sinh viên trường ĐHTM.
Nội dung thu thập thông tin nghiên cứu: sử dụng hai nguồn thông tin đã được
chuẩn bị từ trước đó là:
• Đầu tiên: trên cơ sở nghiên cứu tài liệu tổng hợp những nghiên cứu của tác giả
ở trong cũng như nước ngoài về hành vi lựa chọn sử dụng thẻ ATM
22
• Tiếp đến: tiến hành khảo sát thăm dò ý kiến sử dụng thẻ ATM của sinh viên
đang học tập tại trường ĐHTM. Tổng hợp từ hai nguồn thông tin trên nhóm đã
xây dựng một bảng hỏi cho sinh viên
• Về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của sinh viên
trường ĐHTM.
-
Cách tính số điểm trong bảng hỏi:
Trong bảng hỏi, chúng tôi sử dụng thang đo có 5 lựa chọn trả lời theo cách 5 – 4
– 3 – 2 – 1 cho các lựa chọn như sau:
5 : Hoàn toàn đồng ý
4 : Đồng ý
3 : Trung lập
2 : Khơng đồng ý
1 : Hồn tồn khơng đồng ý
Việc chi ra các mức độ như trên là để đánh giá thực trạng các mặt của biểu hiện
của quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của sinh viên, từ đó chỉ ra được các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường ĐHTM.
3.2.2.2 Phương pháp xử lý dữ liệu:
- Xử lí dữ liệu phiếu khảo sát: nhóm nghiên cứu tiên hành xử lí dữ liệu sau khi tổng
hợp phiếu khảo sát bằng phần mềm SPSS
- Xứ lí dữ liệu phỏng vấn sâu: nhóm nghiên cứu tiến hành xử lí dữ liệu sau khi tổng
hợp thông tin trả lời phỏng vấn bằng việc phân tích dữ liệu bằng chữ từ đó chọn lọc và
đưa ra các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM
của sinh viên trường ĐHTM.
3.3. Đơn vị nghiên cứu:
- Nhóm 1
- Lớp học phần: 2058SCRE0111
- Trường ĐHTM
3.4. Công cụ thu thập thông tin:
3.4.1. Điều tra bằng phiếu trưng cầu ý kiến
Quá trình điều tra bảng hỏi gồm 3 giai đoạn: thiết kế bảng hỏi, khảo sát thử,
-
khảo sát chính thức.
Giai đoạn thiết kế bảng hỏi:
Mục đích: thu thập thơng tin nghiên cứu hình thành nội dung sơ bộ cho bảng
hỏi.
Đối tượng thu thập thông tin là 150 sinh viên trường ĐHTM
Để thu thập thông tin nghiên cứu đề tài, hai nguồn thơng tin chính được sử dụng:
Các nghiên cứu trước đó của các tác giả trong nước và ngoài nước về nhân
tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên;
23
Khảo sát ý kiến về việc sử dụng thẻ ATM của sinh viên đang học tập tại
trường ĐHTM do nhóm chúng tơi thực hiện.
- Bảng hỏi cho sinh viên được thực hiện và thiết kế theo 2 phần:
Phần 1: Câu hỏi sơ bộ: tìm hiểu về thực trạng của sinh viên Thương Mại sử
dụng thẻ ATM: sinh viên đang sử dụng loại thẻ ATM nào; số lượng thẻ sinh
viên đang dùng; và sự quan tâm của sinh viên đến các vấn đề liên quan đến
thẻ ATM.
Phần 2: Tìm hiểu các yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng tới quyết
định sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường ĐHTM
Việc xử lý và phân tích số liệu khảo sát: số liệu thu thập được qua việc khảo sát
bằng phiếu điều tra được nhóm chúng tơi xử lý bằng phần mềm SPSS. Trong
quá trình nghiên cứu đề tài, chủ yếu dùng phương pháp thống kê suy luận.
- Cách tính điểm bảng hỏi:
Trong phiếu khảo sát, mỗi thang đo có 5 sự lựa chọn để trả lời cho đối tượng
được khảo sát. Đề tài nghiên cứu được tính điểm theo 5 mốc điểm cho các lựa
chọn:
1 điểm cho các lựa chọn: Hồn tồn khơng đồng ý
2 điểm cho các lựa chọn: Không đồng ý
3 điểm cho các lựa chọn: Trung lập
4 điểm cho các lựa chọn: Đồng ý
5 điểm cho các lựa chọn: Hoàn toàn đồng ý.
3.4.2. Phỏng vấn sâu
- Khái niệm: phỏng vấn sâu là phương pháp đưa ra những câu hỏi đối với người
đối thoại để thu thập thông tin xem đối tượng được phỏng vấn làm gì, suy nghĩ
-
gì hoặc cảm thấy gì.
Mục đích phỏng vấn: bổ sung, kiểm tra các thông tin đã thu thập được qua
phương pháp điều tra bằng phiếu điều tra nhằm tìm hiểu về việc sử dụng thẻ
ATM của sinh viên trường ĐHTM.
Đối tượng phỏng vấn: 21 sinh viên đang học tập tại ĐHTM
Nội dung phỏng vấn: vấn đề sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường ĐHTM;
các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ
ATM của sinh viên trường ĐHTM.
Nguyên tắc phỏng vấn: luôn giữ bầu khơng khí thân thiện, cởi mở, vui vẻ
nhằm tạo cho sinh viên đang được phỏng vấn có một tâm trạng thoải mái.
3.4.3. Sử dụng những thơng tin sẵn có
24
- Khái niệm: những thơng tin sẵn có là thơng tin có thể thu thập được từ các
nguồn tài liệu sẵn có. Những thơng tin này có thể sử dụng để phân tích theo một
khía cạnh, lý thuyết, quan điểm khác. Trong q trình nghiên cứu, nhà nghiên
-
cứu định tính có thể thu thập các tài liệu văn bản hay các tài liệu nghe nhìn.
Bài nghiên cứu sử dụng những thơng tin sẵn có từ các tài liệu văn bản. Các tài
liệu văn bản chúng tôi thu thập được gồm các tài liệu văn bản cơng cộng như
báo chí, các tài liệu văn bản cá nhân như ghi chép cá nhân, các bài thảo luận,
nghiên cứu của cá nhân.
3.5. Quy trình thu thập thơng tin:
- Với phương pháp định tính, phương pháp chọn mẫu được sử dụng là chọn mẫu
theo chỉ tiêu. Chỉ tiêu bao gồm:
là sinh viên ĐHTM
thuộc các khoa đào tạo của trường ĐHTM
số lượng thu thập là 50 nguồn
Tuy nhiên, trong quá trình thu thập dữ liệu; thông tin thu được từ sinh viên thứ 21 hầu
như khơng có gì thêm. Vì vậy, có mẫu là 21.
- Với phương pháp định lượng, tổng thể nghiên cứu được xác định là 1500 sinh
-
viên ĐHTM.
Khung mẫu ( lấy ý kiến của sinh viên ĐHTM về nhân tố ảnh hưởng đến hành vi
sử dụng MXH ) đưa ra gồm có:
Tổng thể nghiên cứu: 1500 sinh viên
Phần tử: sinh viên chính quy ĐHTM
Tuổi: 18 – 22
Giới tính: nam, nữ
Năm học: từ năm nhất đến năm 4
Khoa: 15 khoa khác nhau.
- Kích thước mẫu dự kiến: 150 sinh viên
Nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu xác suất (phương pháp ngẫu
nhiên hệ thống) để thu nhập thơng tin.
Trong q trình thu nhập dữ liệu, số phiếu thu được là 120 phiếu. Trong q trình
kiểm tra xử lý dữ liệu, khơng có phiếu bị loại do thông tin thu nhập được từ các phiếu
điều tra này khơng đáng tin cậy, khơng có giá trị nghiên cứu hoặc gây khó khăn trong
q trình xử lý dữ liệu bằng SPSS.
3.6. Xử lý và phân tích dữ liệu:
Kết quả lấy từ phiếu thu nhập trên Google biểu mẫu, rồi nhập vào Excel. Sau đó
dựa trên phần mềm SPSS, sử dụng các tính năng, thống kê mơ tả, độ tin cậy tính điểm
sử dụng thang đo từ 1 đến 5:
25