Gii quyt ving vùng
thu ht tnh Khánh Hòa
Nguyn Huyn Lê
i hc Kinh t
Lu Kinh t chính tr; Mã s: 60 31 01
ng dn: ng
o v: 2008
Abstract: Làm rõ nhng v lý lun v gii quyt ving vùng thu hi
t; nghiên cu mt s kinh nghim v gii quyt ving vùng thu ht
ca mt s tnh/thành ph; nghiên cu thc trng v a lý, kinh t, xã hi và
tình hình gii quyt vic làm cho lang vùng thu ht ti tnh Khánh Hòa, t
ra nhng nh kt qu, hn ch tn t xut mt s
gii pháp vo ngh, chính sách h tr vic làm, th ng, to
vic làm mi trong gian 2006-2010
Keywords: Khánh Hòa; Kinh t ng; Vic làm
Content
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài
Quá trình công nghip hóa - hi hóa dit qui lut tt yu
c bing ca xu th toàn cg din ra hi
n tr c công nghip hóa, hii hóa.
Vi m-n ra hu hc bit phát
trin mnh m nhi th mt v a lý, giao thông, cng bin.
Tnh Khánh Hòa nm vùng Duyên hi min Trung, v trí thun tin v ng b,
ng sng bing hàng không, có li th v nhiu cng bin, du lch và cách thành
ph H Chí Minh trung tâm kinh t ln nht c c không xa, cho nên có rt nhiu li th
phát trin. Trong quá trình tin hành CNH-c hình thành nên các khu công nghip các
là mt tt y có ti v v ng cá
th này Chính quyn ti thc hin thu hi khá nhit nông nghip. Theo quy hoch
phát trin kinh t ca ta bàn tnh có 5 khu công nghip, khu ch xut và
khu công ngh cao vi tng din tích 885,82 ha; 10 cm công nghip va và nh vi tng din
ng s t nông nghip ca tnh s d chuyi sang các
KCN, KCX là 1.637,145 ha.
Quá trình thu h chuyi m dt nông nghip phc v cho phát
trin kinh t - xã htu kin thu hút v c, phát trin doanh
nghip c v s ng và quy mô, góp phng, chuyn du kinh t
cng, gii quyt ving và to ngun thu cho ngân
sách [18]. Vic thu h xây du kin và tht nh chuyn
mt b phn quan trng lng nông nghip, nông thôn, là khu vt lao
ng thp, sang khu vc công nghip và dch v. Vi s ng lt nông nghip b thu hi
ch ca Tc tính mng lng nông nghip, phi chuyn
i ngành ngh lên ti khoi. Nhic gii quyt vic làm vi thu
nhn nay, vi mt khu công nghip Sui Du và mt cm công
nghip va và nh i quyt vic làm cho khong 14.000 lao
i dân b thu ht, không phi tt c mu có th d
dàng chuyn c sang các công vic thuc công nghip, dch v n,
mà mt b phn khá ln i dân b thu ht là nhi nông dân thui, khi
b thu ht canh tác b thu hp, không hoc khó có th tip tc vi hong nông nghip
hn ch là rt nhi tu có th o
ngh phù hc công nghip hoc dch v, kh i ngh mi và tìm
vic công nghip, dch v còn gp nhi
Hin nay, s ng b thu ht ch yu ch c h tr bng hình tht.
Trong cung ca ch t nông nghip phc v
hoá trong khuôn kh án "Chuyn dng tn 2010" ti 3 xã
Diên Phú (Diên Khánh), Ninh Hoà (Ninh Thuy nhng thông
i dân nm bc ch yu là thu ht nông nghip và nhn tin bù trong khi
nhng thông tin liên quan ti vic làm và nh cuc sng sau khi gii to t nông nghip
c nhi i bit ti. B chun b cn thi
chuyi vi p, thiu chuyên môn k thut, thiu va
tr thit tho ngh và gii quyt ving này. Ti
k hp Quc hi ln th 7 khoá XI, tho lun v tình hình thc hin qui hoch, k hoch s dng
t theo Lui bi c quy hoch treo, ly thành tích, hàng
t có chn xut, mà ch ng bao quanh, dn ti hàng ngàn
t canh tác. Tin bù gii ti dân
không tip tn xut, hoc chi phí cho vic chuyn ngh, mà s dng vào vic xây
nhà, mua sm vt d , nghèo thi nông dân không còn
rung, trong lúc không có ngh nghi kim sng. V i dân mt, không có
vic làm và thu nhp nc gii quyt kp thi s t nh rt ln.
Xut phát t yêu cu lý lun và thc tin, vit v nghiên cu và xut các gii
gii quyt ving vùng thu ht nông nghip tnh Khánh Hòa
là vic làm cp thit sc cn thit. Vì vy, tác gi n gii quyt vic làm
ng vùng thu ht tnh Khánh Hòa tài lut nghip thc s
kinh t.
1.2. Tình hình nghiên cứu
Trong thi k c ta, vic chuyn m dt nông nghip sang phát
tri, các khu công nghip, khu ch xut là mt tt y y mnh CNH
- ng thu hp din mt b phn không nh
ng trong nông nghii vào tình trng không có hoc thiu vic thc tr
t ra yêu cu cp bách v gii pháp gii quyt ving mt do quá trình
CNH-u công trình nghiên c án
cn các v v ng- vic làm, gii quyt ving trong vùng thu
ht nông nghip.
Các tác gi Vin Kinh t TP. H Chí Minh cho rng c i
dân mc làm tng trong nông thôn.
a V ng - Vic làm, B ng i nhng
t nông nghip b thu h thu ht, lao
ng b mt hoc thiu vic làm trong khi các d án phát trin công nghii phi có thi
gian mi có th ng, do vy, v vic làm nhng khu vc này tr nên bc
xúc.
i hc Kinh t Qu tài KX.01- cn v vic làm
và thu nhng b thu ht trong quá trình CNH-
cn s cn thit phi thu ht, CNH-t yu s dn thu ht nông
nghit b phi dân s mt vic làm trong nông nghii,
va là thách thi vc ta trong quá trình phát trin.
Trung tâm Tin hc - B ng u tra nghiên cu
v thc trng vic làm ca các h nông dân b thu ht phc v cho phát trin kinh t - xã hi
ti 6 tB ng Nai vi 541
h. Cuc kht luu h dân gp phi sau khi b thu ht là
tìm và to vic làm mi.
Tuy nhiên, các nghiên cu và kho sát này mi ch tp trung ti thc trng ca vic thu hi
n bù, gii to, thiu vic làm ca các h dân b thu h cn
th m cng thu ht, kh p co ngh ca
c kh i quyt vic làm ca t
i vi tnh Khánh Hòa, là tnh có t hoá cao, t t nghiên
cu có h thng v thc trng - vic làm vùng chuyi m dt nông
nghip.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- ánh giá thc trng vic làm và gii quyt vic làm cho lao ng trong din gii to t
nông nghip tnh Khánh Hòa.
- xut các gi gii quyt ving b thu ht nông
nghip trong thi gian ti a bàn tnh Khánh Hòa.
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu
thc hic mc tiêu nghiên cu, tác gi ra mt s nhim v c th
Làm rõ nhng v lý lun v gii quyt vic làm cho lao vùng thu ht
Nghiên cu mt s kinh nghim v gii quyt vic làm cho lao vùng thu ht ca
mt s tnh/thành ph
Nghiên cu thc trng v gii quyt vic làm cho lao vùng thu ht trong thi gian
qua.
xut mt s gii pháp gii quyt ving vùng thu ht giai n
2006-2010 ca tnh Khánh Hoà
1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Ving vùng thu hi t
* Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phm vi v ni dung nghiên cu: Nghiên cu thc trng - vic làm ca lao
ng vùng thu ht.
- ông gian:
-
1.6. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
* Cách tiếp cận
-
phát triển bền vững
-
nhiều nhân tố tác động đến.
* Phương pháp nghiên cứu:
phân tích
1.7. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
H thng hoá các v lý lun v vic làm và gii quyt ving vùng
thu ht.
m và tình hình gii quyt ving vùng thu ht
tnh Khánh Hòa.
xut các gii pháp gii quyt ving vùng thu hi
t tnh Khánh Hòa.
1.8. Kết cấu của Luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm cho người lao động vùng
thu hồi đất
Chương 2: Thực trạng về giải quyết việc làm cho người lao động vùng thu hồi đất tỉnh
Khánh Hòa
Chương 3: Quan điểm, định hướng và giải pháp giải quyết việc làm cho người lao
động vùng thu hồi đất ở tỉnh Khánh Hòa trong thời gian tới
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG VÙNG THU HỒI ĐẤT
1.1. Thu hồi đất và những tác động của nó đến việc làm của ngƣời lao động
1.1.1 Thu hồi đất gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa
1.1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất
Thu ht là vic ra quyt thu li quyn s dt hoc
thu l chc, U ng, th trn qunh ca
Lut .
1.1.1.2. Thu hồi đất nhằm đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa
n i hi biu toàn quc cng cng sn Vit Nam ln th VIII ra mc
tiêu c phn tr thành mc công nghip. Vi xut
m t mc nông nghip truyn thng, vng nông thôn, và trên
70% lng làm vic nông nghip, mun tr thành mc công
nghing hi ng duy nht là chúng ta phy
nhanh s nghip CNH -c tin bao gi lin v
th hóa, quá trình nâng cp, phát trin h th h tng và các công trình phc v li ích
công cng, li ích quc gia. V thc chu li nn kinh t ng phát
trin mnh công nghip và dch vcu li vic phân b i
ng khu vc th và gim s ng và t l ng khu vc nông thôn.
c công vit yu là phi phân b li các ngun lc phát trin kinh t
c ht là ngun nhân lng. Phi chuyn mt b phc ht là
t nông nghip sang phc v cho vic xây dng các khu công nghip, khu ch xut, cho vic
m r mc xây dng, phát
trin h thng kt cu h tng và các công trình công cng phc v li ích cng và quc
ng thi phi chuyn mt b phn quan trng lng ca khu vc nông nghip
là khu vng thp, sang khu vc công nghip và dch v là nhng khu vc có
c thu ht là tt yu, gn lin vi
quá trình CNH
1.1.2. Những tác động của thu hồi đất đến việc làm của người lao động
Thu ht phc v quá t hóa, CNH- v mt tích cc là quá trình to
c nhiu vic làm mp l
V ng tiêu cc n vic làm ci ng vùng thu ht là vic làm
hi ng phi có tay ngh mà nhng yu t ng nông nghip vùng
thu hc do vy tình trng tht nghip cng vùng thu ht
bt công xã h ng sinh thái và ô nhim
thành ph, khng hong xã h , tr em bn nhà ,
cht thi, giao thông công cng.
1.1.3. Giải quyết việc làm cho người lao động vùng thu hồi đất là đòi hỏi bức bách,
khách quan của phát triển kinh tế và cuộc sống cư dân.
Dit nông nghip b thu hi gian qua, mt
nông nghip thu hi ng ti vic làm ca trên 10 lao ng nông nghip. Mt s a
n th ch m cn trong
vic thu hn công tác quy hoch thu ht vi h tr c bit là h tr
vic làm, dy ngh ng; vic bng cho h b thu ht ch yu thc hii
hình thc tin t , gii pháp kp thi và hiu qu h tr dy ngh, to vic
làm, i si b thu ht. Vì vy, tình trng tht nghip và thiu vic làm
hi bc xúc nhiu vùng chuyti vic gii quyt vic
làm cho nhi ng vùng thu ht là mt trong nhng v cp thit.
1.2. Nội dung giải quyết việc làm cho ngƣời lao động vùng thu hồi đất.
1.2.1. Một số khái niệm
* Lao động: Lao ng sn xut là hong có mi nhm to ra các
loi sn phm vt cht và giá tr tinh thn cho xã hi.
* Lực lƣợng lao động: Lc hiu là gm nh 15 tr lên
c làm và t nghip. L tung bao gm nhng
15 60 tu i vi nam và 15-55 tui vi n t
nghip.
* Việc làm:
.
* Ngƣời có việc làm: Ni có vii làm vic tr tin công,
li nhun bng tin hay hin vt hoc tham gia vào các hong mang tính t to vic làm vì
li ích hay vì thu nhông nhn tin công hay hin vt.
* Thất nghiệp: Tht nghip là tình trng tn ti khi mt s i trong lc lng lao
ng mun làm vig th c vic làm mc tinh hành.
i tht nghii thuc lng có nhu cu làm vi
c vic làm.
1.2.2. Chủ trương chính sách về giải quyết việc làm cho người lao động vùng thu hồi đất
c ban hành chính sách, ch n nhng tn bù và gii quyt
ving vùng thu h
- Chính sách phát trin vic làm
- Chính sách phát trin ngun nhân lc và dy ngh
- Chính sách phát trin th ng
- Trong Lu
- -:
- -
- -
- -
- -BTC-
-
- -
1.3. Kinh nghiệm giải quyết việc làm một số tỉnh/thành phố trong nƣớc và bài học rút ra
cho tỉnh Khánh Hòa
1.3.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm một số tỉnh/thành phố trong nước
- Thành ph ng;
- Tnh Bc Ninh;
- T;
- Thành ph Hà Ni ;
- Tnh H
1.3.2. Một số bài học rút ra cho tỉnh Khánh Hòa về giải quyết việc làm cho người lao
động vùng thu hồi đất.
- u sn xut nông nghip nên chuyng mang lt,
chng cao.
- Chính sách phát trin ngun nhân lc phi hy nhanh kh ng dng
tin b khoa hc k thung.
- Cách thc thc hin trong vic gii quyt vic làm nên kt hp sc mnh gia nhà
c, doanh nghip và nông dân b mt cùng phi hp thc hin
- Phy mnh tuyên truyn nâng cao nhn thc c ng v hc ngh,
gii quyt vi ng ch ng tham gia hc ngh.
- Có chính sách khuyn khích các doanh nghip s d
ng vùng thu ht
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG VÙNG
THU HỒI ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội của tỉnh Khánh Hòa
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
- : .
-
:
200
,
5.197km
2
.
- Giàu ti Tài nguyên
,
2.1.2. Đặc điểm kinh tế: tình hình phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật.
2.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế:
T ng GDP ca tnh trong nha qua là khá cao, t n
a t
toàn qu hoch c gt 12 %.
2.1.2.2. Hạ tầng cơ sở kinh tế kỹ thuật:
Khánh Hòa có h tn, thông tin liên lc, h thng cc khá tt.
2.1.3. Đặc điểm về xã hội: cơ sở hạ tầng xã hội
2.1.3.1. Hệ thống giáo dục
- H thng hc các cc ph rng khp các a bàn.
- Hoàn thành chun ph cp THCS.
- a bàn tnh Khánh Hòa hii hng
trung hc chuyên nghip.
2.1.3.2. Hệ thống y tế
Toàn tnh hin có 137 xã có n h sinh hon nhi, 109 xã có nhân viên y t thôn
bn hong, 132 xã có trang thit b y t n do các t chc tài trt chun quc
gia y t ng th tr s ng bnh toàn tnh có 2.320
ng, t l ng bnh/vn dân xp th 39/64 tnh/thành ph trên c c.
2.1.3.3. Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa
ng ca Khánh Hòa khá di dào, cung c
nhân lc cho phát trin. T l ng có vic làm trong tng lng ca tnh khá
cao (trên 96%), t l tht nghing gim t
* V chng:
Về trình độ học vấn hc vn có s tin b, t l hc vn tt
nghip trung hc ph so v
Về trình độ chuyên môn kỹ thuật: chuyên môn k thut ca lng
tc trung bình chung ca c l
to ngh ca Khánh Hòa là 27,3% so vi 23% ca c c).
2.1.3.4. Tình hình việc làm của lực lượng lao động Khánh Hòa.
- Tng s vic làm ca toàn b nn kinh t Khánh Hòa tip tt thi k
2002-2006, t a c thi k này là 0,8%.
- Thi k 2002-2006 ving chuyn dch khá rõ nét, t l s
vic làm trong khu vc Nông Lâm p gim dn t m xung còn
- H s co giãn ca vic làm vi giá tr GDP trong thi k 2002-2006: khi gi nh các yu
t khác không thai thì GDP c c thêm 0,10% tng s vic
làm hii 537 vic làm.
+ GDP ca các ngành công nghip-xây dng và dch v c 1% thì s vic làm
ca ti 615 vii
634 vic làm ca ti vi ngành nông-lâm-
gim (-)1,6% s vii gim 3.935 s vic làm.
2.2. Tình hình giải quyết việc làm cho ngƣời lao động vùng thu hồi đất ở Khánh Hòa
2.2.1. Tình hình thu hồi đất
T n t ch có 2 KCN và 2 cm công nghip, kinh
t nh lên có 3 KCN và 6 cm kinh t nh. Theo quy hoch phát trin kinh t ca t
a bàn tnh có 5 khu công nghip, khu ch xut và khu công ngh cao vi tng din
tích 885,82 ha; 10 cm công nghip va và nh vi tng di
hong s t ca tnh chuyi sang các KCN, KCX là 1.637,145 ha,
ó dit nông nghip là 975,4 ha).
2.2.2. Các chủ trương, chính sách, chương trình dự án về giải quyết việc làm cho người
lao động vùng thu hồi đất.
* Các chủ trương, chính sách về đền bù, ổn định đời sống và sản xuất:
* Các chủ trương chính sách về đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn,
lao động vùng thu hồi đất.
- án dy ngh n 2005- ra mc tiêu là t
chc dy ngh ngn hng khu vn 2005-2010 là 24.180
i, ph l o ngh lên 25% vào cu
cu thi gian làm vi
Thc hin mc tiêu chuyn d t t l Dch v- Du lch:
38,5%; Công nghip Xây dng: 35%; Nông Lâm Thy sn: 26,5%.
- C a UBND tnh Khánh Hòa v vic
h tr chính sách dy ngh ngn hng chính sách xã hi thì mc chi h tr ào to
ngh ng nông thôn t i/khóa; mc chi h tr
ng/khóa, tng kinh phí h tr o cho khong
ng 12 t ng.
- Thc hin vio ngh ng nông thôn gn v c tiêu
qui quyt vim nghèo; kt h
khuyn nông, khuyn lâm, khuy t cho ngh chng nông thôn ti các
a
- Chính sách khuym khôi phc và phát trin các làng ngh truyn
thng i.
* Để phát triển kinh tế - xã hội, tạo thêm nhiều việc làm, tỉnh Khánh Hòa cũng đã xây
dựng khá nhiều các chương trình trọng điểm, các dự án.
2.3. Đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho ngƣời lao động vùng thu hồi đất ở Khánh
Hòa.
2.3.1. Kết quả đạt được (những thành công trong giải quyết việc làm)
- Hoàn thin h thng chính sách nhm gii quyt vic làm, ti nhi
i dân t tc vic làm.
- ng có nhio ngh nhm to vic làm nhi
- Công tác xã hi hóa giáo dy m i cho lao
ng tham gia hc ngh.
- Hiu qu o gn vi gii quyt vic làm: dy ngh
ng phi hp vi các doanh nghip trong vic dy ngh ng, vic b u
cho có s tham gia ca doanh nghip. Mt s dy ngh i
doanh nghip cùng tham gia Hng thi tt nghi thun li cho vic tuyn dng
sau khi hc xong ngh. Ngày càng xut hin nhiu mô hình dy ngh mi khi có s tham gia ca
doanh nghiy ngh a ch, dy ngh ng, dy ngh có s h tr vc
hành và bao tiêu sn phm, phng dy ngh p
ng trong quá trình hc ngh.
- Thc hin cho vay vn t ngun vn cho vay h tr vic làm nhng có
nhi to vic làm và gii quyt vic làm: n khai thc hin
c tiêu quc gia v vic làm, vn vay h tr vi c hin cho vay
30.217 tring; to 3.180 ch làm vic mng vùng thu ht là mt trong
nhng rt c hi
- Gii quyt vic làm t ng công tác xut khng:
rt tích cc thc hin vic m rng th ng xut khu lao y mnh công tác khai thác
tìm th ng mi, ti các th ng có nhu cu tuyn dng cao và các th ng có thu nhp
cao tng có nhiu la chn tham gia. ng xuyên cp nh thu
thp thông tin th ng thi kt ni v dy ngh a
to ngu u kin tham gia d tuyn.
- Nâng cao kh i quyt vic làm trên th ng thông qua h thng
trung tâm dch v vic làm, h thng thông tin th ng: Khánh Hòa t chc
các hi ch vic làm, các Phiên giao dch vi ng xuyên thu hút ri
tham d hình thc t chc Hi ch vin sang hình thc t chc các
Phiên giao dch vic làm ti các huyn, th xã và thành ph. Phiên giao dc t chc nhiu
ln/tháng, nhi
- V thông tin th ng, tu bin pháp tích cc tip cn doanh
nghip trong và ngoài t thu thp thông tin nhu cu tuyn dng, truy cp thông tin
t c, Hàng tháng, Trung tâm gii thiu vic làm Khánh Hòa tp hp, phân tích
các thông tin th n các huy u kin
nm bc thông tin, to thêm nhi ng tìc vic làm phù hp vi
kh n vng tr ý thc vic phi hc
t hc vn, chuyên môn và tay ngh mi có nhic vic làm
nh, có thu nhp cao.
Nh có thông tin th i m rng vic
làm, kh n tìm vic làm nhi.
Gii quyt vic làm tng vùng thu ht, th hin u vic làm
(t l 36,7%
thc thu ht lên 43,5% ti thu tra) và có s chuyn du lao
ng, gim ng nhóm ngành nông nghip và nhóm ngành công nghip và dch
v (t l ng nông nghip ti thu tra gim so vi thc khi thu ht
8,4%; t l ng công nghing dch v
2.3.2. Hạn chế tồn tại, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra trong giải quyết việc làm
cho người lao động vùng thu hồi đất Khánh Hòa
- o ngh ng vùng thu hc ci
thic yêu cu: chuyên môn k thung yêu
cu và không có chuyên môn k thut chính là nguyên nhân quan trng nhng vùng
thu hc vic làm hoc thiu vic làm. a các h u tra vic
thu ht làm cho vic làm ca h gi: 92% s h cho rng vic thu ht làm gim vic
làm ca h, 8% cho rng vic thu ht làm cho h có nhiu vi
Nhng hn ch v chuyên môn k thut cng này là do các nguyên nhân
sau:
(i) Mt phn do nguyên nhân từ hệ thống dạy nghề ca Khánh Hòa: h tho
ngh vi mi, vt kc v th ng theo quan h
cung c kt hp cht ch gio vi s dng; Ngun l ngân sách
cho dy ngh mn còn mc thp, chim t trng 7,2% trong tng chi
ngân sách cho giáo dc o; Công tác xã hi hóa v o ngh còn chm;
viên dy ngh t chun chim t l 15%, còn hn ch v c chuyên môn, k
thc hành, thiu kinh nghim thc t sn xut và kh p cn vi công ngh mi.
(ii) Hình thc h tr và cách thc trin khai t phía chính sách cc, Khánh
và có nhng c gng cn thi o
ngh và gii quyt vic làm cho chính h
- Nh tr tin mt cho vic hc ngh i dân s dng vì
h không bing chuyi ngh gì cho hiu qu.
- Bên ct thc t cho thy là ngi lao ng vi trình hc vn thp, nht là
nhng lao ng ln tui thì vic ào to ngh mi áp ng nhu cu ca các doanh nghip nht là
doanh nghip có công ngh cao là rt khó.
- Gii quyt vic làm vào các KCN còn hn ch do kh ng vào các
khu công nghip thp: Mt mt do lao ng không áp ng c yêu cu ca doanh nghip v
mng nông nghii tác phong công nghip, vic hiu bit và thc
thi pháp lu. Mt khác, ngay sau khi thu ht hoc thiu
vic làm, trong khi các d án phát trin công nghii phi có thi gian mi có th thu hút
phi hng b và gn kt gi o và các
doanh nghi nm bt nhu cu và phc v ng các nhu cu v ng v tay
ngh ng yêu cu ca doanh nghip.
- n t ngun vn vay h tr vii vng vùng nông
thôn, thu hi hiu qu cao trong gii quyt ving này: u này
xut phát t nhng nguyên nhân ch quan t phía bi dân vùng thu ht và nguyên
nhân khách quan t tình hình thiên tai, thi tit, dch bnh gia súc, gia cm.
- Vn còn hn ch trong vic gii quyt vic làm thông qua xut khi vi
ng vùng thu h t: Các th ng có nhu cu tuyn dng nhi ng ph thông
ng thu nhp cng Vit Nam sang làm công khong t 150-/tháng
hp dc ng vùng thu ht khi h mn bù mt s tii ln;
Các th ng có thu nhp cao lng phi tt nghip cp 3, có kinh nghim
làm vic và ph ngoi ng (nói, vit thông tho ting Anh hoc tic s ti),
chi phí xut ct cc khá ln t n 10.000 USD nên nhii dân vùng thu hi
tiêu chu tham gia d tuyn.
- Tip cn cng vùng thu hi vi th ng còn hn ch: do thói
quen t công vic nông nghip, t to vic làm, t do ca chính bn thân ng và H thng
trung tâm dch v vic t s n nhng vùng
thu ht.
- Thiu s ng dn t vic ban hành chính sách và thc hin chính sách mt
cách h i dân s dng tin bù mang tính phát trin bn vo ngh,
to vic làm và tìm kim vic làm; n bù mi ch n bù bng tin
c mt.
- i dân b mt vic hay vin xut b ng do chính sách thu hi và
qui hoch ca t bt cp: Vin bù nhiu ch p lý; D
u.
y, v t ra cho Khánh Hòa trong vic gii quyt ving vùng
thu h
- Ph thng dy ngh
- Gn dy ngh vi gii quyt vic làm (bng vic làm t t ng yêu cu
ca th có th tham gia th ng tích c
- Tuyên truyng dn s dng tin bù mt cách thích hng nhiu
n nâng cao chng nhm to c vic làm nhin v
- Có chính sách bt buc, khuyn khích doanh nghio ngh và nhn vào
làm vic cho nhng b mt vic do thu h xây dng chính nhng doanh
nghi
- ng hong ca các kênh thông tin, giao dch vic làm trên th ng
i vc thù này.
- Hong có hiu qu i vng vùng thu h
trình vay vn quc gia, xut khng,
Chƣơng 3: QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG VÙNG THU HỒI ĐẤT Ở TỈNH KHÁNH HÒA TRONG THỜI
GIAN TỚI
3.1. Quan điểm, định hƣớng về giải quyết việc làm cho lao động vùng thu hồi đất Khánh
Hòa
3.1.1. Về quan điểm xây dựng chính sách liên quan đến thu hồi đất
Vic bt không phi là gánh nng ca phát trin mà
là ti cho phát trin.
gii quyt tt ving b thu h ngh Chính ph cn quy
nh rõ, vic xây di quyt vic làm, i si dân không
sn xut là mt b phn cu thành bt bung gii phóng
mt bng, xây dng thnh c th v kinh phí h tr chuyn i ngh
cho nhi b thu ht.
3.1.2. Quan điểm về hoàn thiện chính sách đền bù khi thu hồi đất sản xuất nông nghiệp
và tái định cư ở nông thôn.
- i vi tt c các loc tính theo giá th ng ti thm có quyt
nh thu ht.
- Toàn b din tích mà h y t hn bù vi m
nhau (giá th ng).
- n bù theo giá th : th nhn bù
ngay cho các h dân b thu ht; th hai là to qu h tr các doanh nghip, s do
ng b thu ht và qu th n lý nhm làm ngun h tr cho
gii quyt vi
- Chính ph nên cho phép các Tnh/Thành ph c t ch nh g
các nguyên tc ca Chính ph t thc t ca th ng bng sn trên
a bàn, không ph thuc vào giá khung ca Chính ph.
3.1.3. Quan điểm về chính sách và quy hoạch sử dụng đất một cách hợp lý.
- Tnh cn có u chnh quy hoch hi vi d án trây , không thc hi
nên có bin pháp tri, thu hi git.
- i vi nhi dân có ngh có thu nhp cao, nên xem xét cn thn
c khi quy hoch, phê duy án
- Trong quá trình t chc thc hin thu ht cn có s phi hng b gi
quan cht, gii quyt vic làm thu nhi si dân.
3.1.4. Cần có điều tra, khảo sát trước khi phê duyệt dự án đầu tư cần thu hồi đất.
- UBND t ra chính sách, qui ch ng cn
u tra xã hi hc rt cn th nm vng nhu cu, phong tc tc kim
sng, thc trng cuc sng và thu nhp c ng hình thc bi thnh
p, tu kin i sng an sinh xã hi khu vc thu ht.
3.1.5. Quan điểm định hướng về đổi mới phương thức đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực
- Phi gii quyt hài hoà mi quan h gio, phát trin ngun nhân lc và th ng
ng. Thc cht là phi chuyn t ng cung lao
ng (theo nhu cu cng cng (theo nhu
cu ca sn xut và quan h cung - cng trên th ng).
3.2. Các giải pháp giải quyết việc làm cho lao động vùng thu hồi đất Khánh Hòa
3.2.1. Phát triển, tăng cường công tác đào tạo nghề nhằm giải quyết việc làm
- Nên có s dy ngh a bàn tnh mng b
có chính sách thu hút, hp dy ngh có ch chun;
- V o ngh ng b thu hc giao trc tip cho Ban qun lý d
án, Chính quy ng i vt b thu hi
hình thành nên các khu công nghip thì cn có k hoch làm vic vi Ban qun lý, các doanh
nghi bic nhu cu ngành ngh, s có k hong nhu cu ca
doanh nghip vc vic làm va giúp doanh nghip tuyn dc lao
ng.
- ng công tác giáo dc, khuyn khích các phong trào hc tp.
- t ch ng nghi ng thanh niên khu vc
chuyi m dt nông nghi thông qua các ho vng nghip
nh và la chc ngh c phù hp.
Chính sách gim, min thu cho dy ngh ca các trung tâm dy ngh khuyn
nông, khuy dy ngh i v to, gii quyt
vic làm.
Chính sách h tr o ngành ngh truyn th khôi phc và phát trin các
làng ngh có giá tr kinh t o phát trin doanh nghip
va và nh nông thôn.
3.2.2. Các chính sách hỗ trợ tạo việc làm.
- n v to nhiu vic làm cho
ng, nhn vi phát trin nông nghip, nông thôn
- m chuyn dch m
cu kinh t ng nông
- To vic làm ti ch ng bng các bin pháp phát trin sn xut các sn phm
nông nghip có giá tr kinh t phát trin nn nông nghip công ngh cao.
- Di chuyn mt pháng k ng ra khi nông nghip bng các bio
ngh lành ngh ng có sc kho cung ng
cho các vùng kinh t ng lc, các khu công nghip, khu du lch và dch v, cho xut khu lao
n
- M rng và phát trin th ng ngoài c; to ngh cho xut
khng, nht là v tay ngh, ngoi ng, pháp lut. H tr thanh niên nông thôn, thanh niên
vùng thu ht bng cách cho vay vn vi lãi sut th t khng.
- ng tn tit kin xut kinh doanhc bit lao
ng vùng thu ht do n bù tin khá ln.
3.2.3. Phát triển thị trường lao động
* Hoàn thin h thng giao dch trên th ng
Phi ng hoá các kênh giao dch chính thc, gim dn giao dch không chính thc. Các
gii pháp ch yu là:
- Quy hoch và phát trin rng kh gii thiu vic làm
ng d tip cn.
- i hoá mt s trung tâm ln, tm qut tiêu chuc trong
khu vc, s dng công ngh thông tin hi thc hin giao dch.
- Tip tc m rng các kênh giao dch trên th ng (thông tin, qung cáo, trang
tìm vic, hi ch viu kin cho các giao dch trc tip ging và
i s dng.
* Phát trin h thng thông tin th ng
- Xây dng và hoàn thin h thng thông tin th ng quc gia và ni mng,
c ht các khu công nghip tp trung, cho xut khng.
- Xây dng các trm quan sát thông tin th a bàn tnh, c
thu thp và ph bin thông tin th , kp thi.
- Xây dng h thng d liu v ving vi các cp trình c, chuyên
o thì s phù hp vc, v nào, nói cách khác xây dng h
thng thông tin gn gio và vic làm.
* Chính sách phát trin th ng
- o phi gn vi th ng, chú trng c v u ngh o.
- H tho và dy ngh cn ci cách vi t ng nhu cu phát
trin ca nn kinh t v s và chng trong bi cnh hi nhp.
- Các dòng di chuyng gia các khu vc kinh t i cn kh
hoàn thin h thng chính sách qu- tìm vic làm.
- Chính sách khuyn khích phát trin doanh nghip va và nh nông thôn, to thêm nhiu
vic làm ti ch; hình thành các doanh nghip nông nghi phát trin th ng
chính thc nông thôn (trang tri, hp tác xã, doanh nghi
- H tr n vi gii thiu vic làm, câu lc b vic làm, hi
ch vic làm;
- H tr to vic làm thônm nghèo do
các t chc chính ph và phi chính ph c tài tr.
3.2.4. Cần có hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn về sử dụng tiền đền bù, tư vấn, tuyền
truyền về các phương án đào tạo nghề, giải quyết việc làm.
c ht, ci dân hiu rõ s cn thing ca vic thu
h xây dng các khu công nghi, xây dng kt cu h tng kinh t- xã hi,
nhu cu cng.
ng công tác giáo dc tuyên truyn t h tr trong vic
phi hp vi Chính quyng viên, thuyt phng di dân b thu hi thc hin các
chính sách c
Bên cnh tuyên truyn v chính sách thu h nh cho i dân b thu ht
vit quan trng dn s dng tio ngh
và gii quyt vic làm. Cn s dng sao cho hp lý tio,
i hiu qu cao rt cn s chú trng, quan tâm ca các ca
m tuyên truyn, v tr i dân b thu ht.
3.2.5. Chính sách tạo việc làm đối với lao động lớn tuổi
Ngoài nhng chính sách trên h tr trc tip cho tt c ng, cn m
cng thu ht b mt ving ln tuc khi thu ht ch yu là làm
nông nghi p thì vic gii quyt vic làm nên:
- Phát trin ngành ngh mà không cn nhin di th công,
m phm t g bin, là
nhng sn phm riêng có ca nhng tnh có li th v du lch bin, Khánh Hòa có rt nhiu tim
c này.
- ng h th o ngh, các hình thc truyn ngh a
làm va hc ngh có th chuyn sang các ngành ngh phi nông nghip.
- Nên phát trin các ngh v dch v nh, phc v cho nhu cu thành ph, ch.
- Phát trin các ngh dch v, quanh các khu công nghip phc v i dân và lao
ng làm vic trong khu công nghip.
- Phát trin m, buôn bán nh, ch bin sn phm nông, thy hi sn,
3.2.6. Một số khuyến nghị khác
c mc tiêu CNH H ra cn tip
ty mnh t n va qua và m rng ph
ng thi chú ý ti ch i vt nông nghip mang li hiu qu
kinh t cao cn xem xét mt cách k ng vic thu hi s dt nông nghi hóa,
CNH-m bc và vn phát trin. Khánh Hòa là tnh có th
lc mnh v bin, du lch, cn chuyn mn; ho gn vi ca ra
ca nn kinh t ng ti xut khu, nht là trong hành lang kinh t ASEAN.
KẾT LUẬN
Xut phát t mc tiêu và yêu cu, lup trung nghiên cu nhng v lý lun
và thc tin v gii quyt ving vùng thu ht tnh Khánh Hòa. Trong quá
trình nghiên cu, tác gi rút ra mt s kt lu
thng hóa c nhng v lý lun v thu ht gn lin quá trình công
nghip hóa, hi, nhng ng ca thu hn vic làm ci lao
ng, nhng ni dung gii quyt ving vùng thu ht
ra mt s gii pháp
nâng cao hiu qu trong gii quyt vic làm thì vic nghiên cu, tham kho kinh
nghim ca mt s tnh trong v gii quyt ving vùng thu ht là nhng
bài hi vi Khánh Hòa. Tuy nhiên, mi tnh có nhu kin, hoàn cnh,
t mnh riêng, vì vy cn tip thu có chn lc kinh nghim ca các tnh b có
th vn dng vào Khánh Hòa.
3. quá trình công nghic thành công, phát trin kinh t i quyt
ving vùng thu ht là v ht sc bi n lc ln t phía
c, chính quy doanh nghip và bng trong vùng thu hi
t. Vì vn bù khi thu ht thì c, Khánh Hòa u
ch i hoàn thii phát trin và to vic
làm, chính sách h tr và gii quyt vic làm, chính sách th gn kt cung
cn quc gia gii quyt vio ngh
ng nông thôn và vùng thu ht nông nghiình tr giúp xut khu lao
ng, di chuyn ti th ng hp d án dy ngh ng nông
thôn ca t tr tr các ngành ngh th
công truyn thng, chính vì vy mà Khánh c mt s thành công
trong gii quyt ving vùng thu ht nhm nh cuc
si dânng có nhio ngh nhm to vic làm
nhiu qu ong vio gn vi gii quyt vic h tr cho vay vn
t to vic làm; gii quyt vic làm t ng công tác xut khng và
nâng cao kh i quyt vic làm trên th ng thông qua h thng trung tâm
dch v vic làm, h thng thông tin th ng.
4. Mc nhng kt qu r trong vic gii quyt vic
ng vùng thu hc l nht c l tht nghip
ca thanh niên khu vc chuyi m dt nông nghip vn còn cao; s ng
ng yêu cu v chuyên môn k thut còn nhiu; c bit
cc và trong khi tham gia th ng; h thn, thông tin th
c yêu cu ci s dng;
s dng có hiu qu tin bù do thu ht nông nghip và các bin
gn trách nhim ca các cp, các ngành, nht là trách nhim ca doanh nghip trong vic
ng khu vc chuyi m dt nông nghip.
5. Thông qua mng v gii quyt ving vùng
thu ht, lung nhóm gi Phi phát tring công tác
o ngh; hoàn thin các chính sách h tr to vic làm, phát trin th ng; tuyên
truyng dn v s dng tin bù mt cách bn vng ln
tui pháp t phá nhm nâng cao hiu qu ca gii quyt vi
o phi gn vi th o ngh mà th ng cn; cn có chính sách
riênng ln tui vì h ít có kh ng thanh niên vc
bi nâng cao hiu qu bn vi vi v vic làm, tránh nhng ng tiêu
cc phát sinh ca quá trình thu ht cng hong tuyên truyng dn
s dng ti o và to vic làm cho ng vùng thu h t nông
nghip.
References
Ting Vit:
1. Ban Chng khoá VIII (2001), Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
2001 – 2010, Hà Ni.
2. Tài liệu hỏi đáp về các văn kiện đại hội IX của
Đảng - NXB Chính tr quc gia, Hà Ni.
3. B ng i (2007), Báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật về
đền bù, giải phóng mặt bằng và giải quyết việc làm cho người dân có đất bị thu hồi, Hà
Ni.
4. B ng - i (1999), Sổ tay thống kê thông tin thị trường lao
động ở Việt Nam, NXB Chính tr quc gia, Hà Ni.
5. B Lung cc Cng hoà xã hi ch ng-
Xã hi, Hà Ni.
6. Cc Thng kê Khánh Hòa (2007), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2007, Khánh Hòa.
7. Nguyn H n Hu Trung (1997), Về chính sách giải quyết việc làm ở Việt
Nam, NXB Chính tr Quc gia, Hà Ni.
8. ng cng sn Vit Nam (1994), Văn Kiện Hội nghị lần thứ VII Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa VII, NXB S tht, Hà Ni.
9. ng cng sn Vit Nam (1996), Văn Kiện Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII,
NXB Chính tr quc gia, Hà Ni.
10. Hng nhân dân tnh Khánh Hòa, Nghị quyết số 08/2006/NQ-HĐND về kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006-2010, Khánh Hòa.
11. Lua c Cng hoà xã hi ch t Nam (2003).
12. Chu Tin Quang (2001), Việc làm ở nông thôn -thực trạng và giải pháp, NXB Nông
nghip, Hà Ni.
13. Lê Du Phong, Nguy (2003), Chuyển dịch cơ cấu Kinh tế trong điều kiện hội
nhập với khu vực và trên thế giới, NXB Chính tr Quc gia, Hà Ni.
14. S ng ng (2006), Báo cáo tình hình dạy nghề và
việc làm khu vực chuyển dổi mục đích sử dụng đất nông nghiệpng.
15. S ng Xã hi tnh Khánh Hòa (2008), Báo cáo tình hình thực hiện
chương trình dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo, Khánh Hòa.
16. Surichai Wungaeo (1997), S chuyi trong kinh t th trng Thái Lan, Hội thảo
quốc tế Những thay đổi về văn hoá, xã hội trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trư-
ờng ở một số nước Châu Á, Trung tâm Nghiên cu Nht Bn, 11-12/12/1997, Hà Ni.
17. Bùi Ngc Thanh, Nguyn H Nht Tân (1996), Nghiên cứu chính sách
xã hội nông thôn Việt Nam, NXB Chính tr Quc gia, Hà Ni.
18. Th ng Chính ph, Chỉ thị số 11/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày
27/3/2006 về giải pháp hỗ trợ dạy nghề và việc làm cho lao động vùng chuyển đổi mục
đích sử dụng đất, Hà Ni.
19. Tng cc Thng kê (1995), Hướng dẫn nghiệp vụ chỉ tiêu xã hội ở Việt Nam
(VIE/93/P16), NXB Thng kê, Hà Ni.
20. Triết học Mác - Lênin (2004), NXB Chính tr quc gia, Hà Ni.
21. Tri hc Kinh t Quc dân (2005), Tạo việc làm cho người lao động bị ảnh hưởng
trong quá trình đô thị hóa của huyện Thanh Trì - Hà Nội, tài cp B, Hà Ni.
22. Tri hc Kinh t Quc dân (2006), Thực trạng thu nhập, đời sống, việc làm của ng-
ười có đất bị thu hồi để xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, tài cp Nhà nc
KX 01 -2005, Hà Ni.
23. i hng - Xã hi (2005), Nghiên cứu, đề xuất phương án đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực nông thôn ngoại thành trong quá trình đô thị hoá gắn với CNH-HĐH
trên địa bàn thành phố Hà Nội tài cp Thành ph, mã s TC-XH/10-03-02, Hà Ni.
24. Từ điển Tiếng Việt (ng.
Ting Anh:
25. Jose L.Tongzon (1998) The Economies of Southeast Asia-The Growth and Devolopment of
ASEAN Economies.
26. Matin Rama (2001), Globalization and workers in developing countries,
Development Research Group, World Bank, 1818 H Street, NW Washington, DC2043.
27. Paul Savchenko (1987), What is Labour?, ABC of Social and Political Knowledge,
Progress publishers- Moscow.
28. Reardon (1997), Using Evindence of Household income diversification to inform study of
rural nonfarm labour market in Africa, World Development, 25 (5): 735-747.