Qua bàn tnh
h
Trnh c
i hc Kinh t
Lu Qun tr kinh doanh; Mã s: 60 34 05
i ng dn:
o v: 2008
Abstract: T lý lun và thc tin v c (NSNN), qun lý
NSNN và vai trò ca vii mng công tác qun lý NSNN trong vic thúc
y phát trin kinh t xã hi cu thc trng công tác qun lý
-2007) trên các mt qun lý thu, qun lý
p qun lý NSNN ca t
nhng kt qu, tn ti và nguyên nhân ca nhng tn t xut mt s gii pháp v
qun lý NSNN tn t 2008 2010 trên mt s c: t
ng qun lý các ngun thu ngân sách; qun lý cht ch, hp lý các khon chi ngân
sách; phng ngun thu, tit kim chi; tin hành ci cách hành chính trong
hong tài chính m làm cho hong qun lý tài chính ngân
sách có hiu qu trong ving ngun l thc hin chm v ca h
thng chính tr, duy trì và phát trin các s nghic hin mc
tiêu phát trin kinh t xã ha bàn th
Keywords: Kinh t; c; Quc;
Content
1. Sự cần thiết của đề tài
Thc hin ng li cu ng v i mi và phát trin kinh t c ta, xây dng mt
nn kinh t th ng xã hi ch c cn phi mi và tng
bc hoàn thin h th chính sách kinh t qun lý tài chính nói
riêng: Thng nht nn tài chính quc gia, nâng cao tính ch ng và trách nhim c
quan, t chc, cá nhân trong vic s dng và quc, cng c k lut tài
chính, khai thác tt ni lng hoá ngun vn xã ht
c, s dng tit kim có hiu qu ngun vn và tài sn c cho vic
phát trin ca nn kinh t th trng vì mc mnh, xã hi công
bng, dân ch
ngân sách các c các cp chính quyc hin chc
m v, quyn hn ca mình trong quá trình qun lý kinh t xã hi, an ninh, quc phòng.
Trong thùc tin, công tác qun lý ngân sách li rt cn các nghiên cu, tng ku tra
thi k tr làm nn tng cho vic hoàn thin thi k sau phù hp vi nhu kin,
hoàn cnh, ngun lc có th i và nhu c m phát trin.
Lut Ngân sách c mu lc t pháp
t chc qu
nhm phc v cho công cui mi và phát trin kinh t. Tuy nhiên, thc tin hin nay vn còn
mt s yu tu kin ti ng b, n qu trinh qun lý Ngân sách Nhà
c tc qun lý ngân sách còn lúng túng, thiu tính thng nh
c yêu cnh ca Luc.
Thc t, ti gian qua, công tác quc l nhiu tn ti:
c 35% nhu cu chi ti thiu; quy
trình qun lý khai thác ngun thu, qun lý và kim soát chi ngân sách, phân cp qun lý
ngân sách, t chc b máy quu v tn t
c cng c và hoàn thin. Bên cu t u kin mng thun ln
s phát trin kinh t chi gian ti thì v quc
t ra vi tm quan trc bit và có tính cp bách.
Trong khuôn kh và bi c tài nghiên cn lý Ngân sách Nhà
a bàn t làm sáng t nhng v phát sinh t thc tic thù
công tác qun lý ngân sách ng qun lý Ngân sách
a bàn.
2. Tình hình nghiên cứu
i pháp nâng cao hiu qu qu u hành Ngân sách nhà c cp chính
quy ti Vi- Lun án tin s kinh t ca Nguyi mi Ngân sách
a Tào Hu Phùng và Nguyn Công Nghin lý tài chính công Vit nam,
Thc trng và nhng gii pháp tip ti mi và nâng cao hiu qu qu
c- Hc vi-
mô, hon 2001-2005 và nmt s n 2006-a
tác gi Nguyn Th Thanh Tho và Nguyn Th Lê Hng-Vin Khoa hc Tài chính Các công
trình nghiên c ch yu cc là thu, chi, phân cp
qun lý, áp dng luc trong quá trình qun lý, gii quyt nhiu v v
vic qun lý Ngân s
Tuy nhiên, ta bàn t tài khoa hc, lu cn v này,
nht là k t khi Luc mu lc thi hành t
2004. Nhiu v v quy sinh c 3 cp chính quyi
nhu kin và hoàn cnh mi, rt cn s m x, thng nht c v mt lý lun và thc
tin. Chính vì vy, trong ni dung luc s ca mình, tác gi s chuyên sâu vào nghiên
cu các v : lý lun v c, Phân tích rõ thc trng v công tác qun
xut mt s gii pháp nhi mi và hoàn
thin công tác qua bàn t
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ của đề tài
Ma lu xut nhng gii pháp nhm hoàn thin công tác qun lý
a bàn ti gian t thc hic m
này, tác gi ra nhim v nghiên cu c tài là:
- Làm lý lun và thc tin v c, quc.
- c trng công tác qua bàn t
- xut nhng gii pháp và kin ngh nhi mi và hoàn
thin công tác qua bàn ti gian ti, làm cho
hong qun lý tài chính-a bàn có hiu qung ngun l thc hin
chm v ca h thng chính tr, duy trì và phát trin các s nghip, tích lu vn cho
c hin mc tiêu phát trin kinh t xã hi c
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
ng nghiên cu: Trong lu ng nghiên cu là công tác qun lý
a bàn H
Phm vi nghiên cu: Lu p trung nghiên cu công tác qun lý ngân sách nhà
yu tp trung nghiên c
tác qua bàn t 2005-2007.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
S dt bin chng, duy vt lch s ca ch -
nghiên cu các v mt cách toàn din, h thng, khoa hc.
Vn d ng hp,
xem xét v kinh t,
tài chính, ngân sách trong trng mt cách có hiu qu. T các s kin, s liu trong
quá kh s phân tích phát hi có ý kin cho hin ti và kin ngh gi
phn vào quá trình si Luc trong thi gian sp ti.
6. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
Góp phn h thng hóa và làm rõ lý lun v c, qun lý ngân sách nhà
c và vai trò to ln ca vic hoàn thin công tác quc trong vic thúc
y phát trin kinh t xã hi c
c trng công tác quc, phân cp qun lý ngân sách ti
m và nguyên nhân ca thc
tr
xut mt s gii pháp v qu th
c qun lý các ngun thu ngân sách, qun lý cht ch hp lý các khon
chi ngân sách; Ph ng ngun thu, tit kim chi, tiên hành ci cách hành chính
trong hong tài chính c tiêu chung là làm cho hong qun lý tài chính-
ngân sách có hiu qu trong ving ngun l thc hin chnhim v ca h
thng chính tr, duy trì và phát trin các s nghip, tích lu vc hin mc tiêu
phát trin kinh t xã hi t
7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phn m u, kt lun, các ph lc và danh mc tài liu tham kho, Luc
xây d
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH THỜI GIAN QUA (2005 - 2007)
3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HÀ TĨNH
TRONG THỜI GIAN TỚI ( 2008-2010).
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Những vấn đề chung về Ngân sách nhà nƣớc
1.1.1. Khái niệm, bản chất và chức năng của Ngân sách nhà nƣớc.
Theo Luc cc Cng hoà xã hi ch t Nam s
2002, có hiu lc t Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để
bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước"
V bn cht cng sau các hong thu chi tài chính
chng các quan h li ích kinh t gic vi các ch th nghip, h
c gn lin vi quá trình to lp, phân phi và s dng qu
ngân sách.
c Vit Nam hin nay bao g
m ngân sách c v hành chính các cp có Hi
ng nhân dân và U ban nhân dân.
Ngân sách nhà nƣớc có các chức năng cơ bản sau:
Chức năng phân phối của ngân sách nhà nước: i các ngun lc tài chính,
thu nhp mi sáng tc, phc làm ch s hu, gn lin
vi kh n ca Chính ph; vi vic hình thành, s dng các qu tin t tp
trung cc (qu c, qu d tr cht ch vi
các ch th khác ca nn kinh t p, h m vi phân phi
c gii hn các nghip v có liên quan ti quyn ch s hu và quyn
lc chính tr cc.
Chức năng giám đốc của ngân sách nhà nước: Thc hin vic giám sátc, kim
tra mng xuyên, liên tc cùng vi quá trình vng cng phân phi
c. Thông qua chc cc kim
ng các ch n, chim v trí quan trng trong h thng các
ch tiêu giám sát tài chính ca mi quc gia. Chc cc gn
lin vi chc, thông qua phân phi mà thc hin giám sát,
kic li, nh có kim tra, giám sát mà quá trình phân phc
thc hit, có hiu qu.
c, v nguyên tc thc hin b
thc tc thc hin bi din chính thc hi, H
quan có trách nhic u quyc.
1.1.2. Nội dung thu, chi Ngân sách nhà nƣớc.
1.1.2.1. Thu Ngân sách nhà nước.
c dùng quyn lc c tp trung mt phn ngun
tài chính quc gia hình thành qu NSNN nhm tho mãn các nhu cu chi cc.
+ N vào phng viên ngun thu thì thu NSNN bao gc
c.
+ N vào ni dung kinh t và tính cht phát sinh thì thu NSNN bao gm: Thu
ng xuyên.
1.1.2.2. Chi Ngân sách nhà nước.
1.1.3. Hệ thống Ngân sách nhà nƣớc.
H
1.1.4. Phân cấp quản lý ng©n s¸ch nhµ n-íc
Phân cp ngân sách gii quyt các mi quan h gia chính quy
và các cp chính quyc x lý các v n hot
ng ca ngân sách nhc.
1.2. Vai trò của Ngân sách nhà nƣớc trong việc phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, của
địa phƣơng.
1.2.1. Vai trò của Ngân sách Nhà nƣớc đối với phát triển sản xuất kinh doanh.
1. 2.2. Vai trò của Ngân sách Nhà nƣớc đối với ổn định, phát triển đời sống và văn hoá xã
hội ở nƣớc ta.
1.2.3. Vai trò của Ngân sách Nhà nƣớc đối với các hoạt động, chức năng khác của Chính
phủ.
1.3. Qu¶n lý ng©n s¸ch nhµ n-íc ë n-íc ta
1.3.1. Nguyên tắc quản lý:
1.3.1.1. Nguyên tắc đầy đủ, trọn vẹn.
1.3.1.2. Nguyên tắc thống nhất.
1.3.1.3. Nguyên tắc cân đối.
1.3.1.4. Nguyên tắc công khai.
1.3.1.5. Nguyên tắc rõ ràng, trung thực, chính xác.
1.3.2. Nội dung quản lý ngân sách nhà nƣớc:
1.3.1.1. Chu trình quản lý ngân sách( Lập, chấp hành, quyết toán ngân sách).
1.3.1.2. Phân cấp nguồn thu, quản lý nguồn thu.
1.3.1.3. Phân cấp nhiệm vụ chi, quản lý các khoản chi.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI TỈNH HÀ TĨNH THỜI GIAN QUA ( 2005 -2007)
2.1. Khái quát một số nét về Hà Tĩnh ảnh hƣởng đến công tác quản lý Ngân sách nhà nƣớc
trên địa bàn
2.1.1. Những đặc điểm nổi bật về phát triển kinh tế- xã hội những năm gần đây
Là tnh nghèo so Min Trung và so c m xut phát thp, nông nghip, lâm
nghip và thu sn chim t trng ln trong GDP. Trong nht s nét
ni bt trong kinh t - xã hi:
- Chuyn du kinh t t qu còn chm.
- t thành t. Nông- lâm- p hin là ngành sn
xut chính, góp phn i sng nhân dân trong tnh.
- Hiu qu s dt trong nông nghip thp.
- Có tim nng to ln v phát trin thy sn.
- Công nghia công nghip trong GDP ngày càng ln.
- n, du lch phát trin chng vi ti
- c xã hc chú trng phát trin: H thng giáo dc ph thông phát tring
ngày càng tu hc tp trong tn. Kt cu h tc ci thit
ng vn còn thp so vi yêu cu phát trin.
2.1.2. Đánh giá tổng hợp những thuận lợi, khó khăn, ảnh hƣởng đến quá trình phát triển
kinh tế-xã hội của tỉnh.
Thuận lợi
+ V v trí a lý khá thun li, tài nguyên a dng và phong phú;
+ Ngun nhân lc di dào có trí lc và th lc tt;
+ Có hành lang pháp lý thun li cho phát trin kinh t - xã hi;
Khó khăn và tồn tại
+ Din tích ca tnh có a hình dc, t bc màu, gi nc kém;
+ Thi tit khc nghit;
+ im xut phát kinh t ca Tnh còn thp;
+ C s h tng sn xut và xã hi cha sc hp dn các nhà u t bên ngoài tnh,
thu hút vn u t thp;
+ Tâm lý ngi u t vào sn xut (ri ro cao);
+ Vn môi trng cha c;
+ Ci cách hành chính chm, cha theo kp yêu cu trong tình hình mi;
+ i sng mt b phn dân c còn khó khn, nguy c tái nghèo còn cao.
2.2. Đánh giá tình hình quản lý Ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh 3 năm
qua( 2005-2007)
2.2.1. Tình hình quản lý thu ngân sách:
2.2.1.1. Kết quả thu ngân sách nhà nước trên địa bàn qua các năm.
a bàn tc dù còn gp nhic,
u h
tng thu Ngân sách nt 2.799.839 tring, bng 121% d toán B Tài
p tng là 2.588.216 tring thu
ngân sách ca tt 3.262.293 trit 188 % so vn thu ngân
sách cp tng theo phân cp là 3.273.872 tring. T
là 2.862.919 tring bng 130% d tiêu thu na có
chit mc d toán Hng nhân dân tnh giao.
2.2.1.2. Phân tích tình hình thu ngân sách nhà nước trên địa bàn.
a bàn tn 2005 - 2007 luôn
t ch ra. Ngun thu NSNN ch yu tp trung vào mt s ngun ch yu:
* Thu xí nghip qu a bàn t ng s thu
28.180 trit 123% d ng,
thc hit 24.002 triu, bng 102% d toán S thu cng ht
28.898 tring so vi d toán giao, bng 71% d toán.
* Thu xí nghip qu ng,
thc hin 76.710 trit 137% d c hin 82.138 triu, bng 97% d
toác hin 128.600 tring, bng 147,8% d
tring.
* Thu xí nghi tiêu thu chim t trng nh nht trong tng thu
a bàn t thc hit 269 trit
d t 1269% d thu nh và có xu
ng trm xut 268 tring bng 223% d thu t
khu vc kinh t có vc ngoài là 2.600.000 tring, bng 89,9% d toán.
* Thu l c bc b t d t 17.480 triu
thu tuyt khá cao 16.662
tring s gim sút này là do vii t sut thu c b ng li
c hii tài sng s c b nh so vi
t 22.415 bng 114,2% so vi d toán giao.
* Các khon thu t t: Nn s dt b
t 129% d
* Thu thu xut nhp kht 21.555 tring bng 108% d c
thu là 7.181 tring bng 24% d toán giao nguyên nhân chính là do vic
phi bù tr thu giá tr t s mc na hoá, bù tr vào s
2006 khong 4 t a do thc hin l trình gim thu XNK; mt nguyên nhân na là
do nhng bê bi trong qun lý tài chính ca công ty xut nhp khu tc hin là
17.850 tring, bng 357% d toán.
* Các khoản thu khác như: Phí, l c hin
t d
2.2.2. Tình hình quản lý chi ngân sách địa phƣơng.
2.2.2.1. Kết quả chi ngân sách địa phương qua các năm
Kt qu a bàn tt d
c ca tn 2005
ng cho vic thc hin các nhim v kinh t - xã hi, an ninh qua
bàn.
2.2.2.2. Phân tích tình hình chi ngân sách địa phương.
Thc hin nhim v t
116% so vi d t 109% d toán
c hin nhim v chi 2.823.439 tri t 105% d toán
n chi chim t trng cao so vi tng chi ngân sách nhc
a bàn t- 44% trong tng chi), tp trung ch yu cho chi xây dn
tng chi là 510.550 tri
nhy vt s chi là 1.045.401 tring chim 43,77% trong t
n là 970.050 tring chim t trng 34,36% tng chi ngân
yn t ngun vn tp trung và các ngun
li.
ng xn chi chim t trng ln nha
n chi mang tính nh. Tu
ng, chim 60,1% tng chim t
trng 50,61% tng xuyên là 1.656.676 triu
ng, chim 58,68% t
- Chi s nghip kinh t: Qua Bng 2.3 ta thy kho n
2007 là khon chi chim t 4%-9% trong tng chi ngân sách. Chi s nghip kinh t trong nhng
ng kp thi cho các nhim v phát trin kinh t, h tr và khc phc kp thi
hu qu thiên tai, dch ba bàn tch cúm gia cm, dch long móng l mm,
hu qu ca bão lc hin mt s chính sách v phát
trin kinh t nht là kinh t hp tác xã, chính sách ging
- Chi s nghip giáo dc - n chi chim t tri ln trong tng chi
ng xuyên và trong t nghip giáo dc là 418.239418.239
tring, chim 25,9% t
678.200 chim 24,02% t
- Chi s nghip y t: Là khon chi nhm bo v sc kho cho nhân dân.
Nhi sng nhân dân có nhiu ci thin vn
c kho. Chi s nghip y t m t 4,5%-8%% ta
bàn, ch yu là chi cho mua sm thit b, hoá cht, kinh phí khám cha bi nghèo,
tr i 6 tui, kinh phí mua thit b khc phc dch cúm gia cm, chi sa cha bnh vin
tnh, chi các khon mua sm tài sn cho trm xá các xã, chi cho ph cp dân s
- Chi qun chi chim t n 16% tng chi ngân sách, chim t
trng cao trong ti n lý
hành chính là 255.313 tring chim 15,8% tng chi ngân u
ng chim 12,51% tng chim 10,69% tng
a bàn.
Ngoài ra các kho nghip khoa hc công ngh và môi
ng, s nghin hoá thông tin, phát thanh truyn hình, th dc th m bo xã
hi, chi an ninh qum bo ti thc him bo cp phát
, kp thi các nhim v chi theo d c giao nhm phc v tt các yêu cu
phát trin ca nn kinh t - xã hm bo công bng và tin b xã hi.
2.2.3. Tình hình phân cấp quản lý ngân sách ở tỉnh Hà tĩnh.
2.2.3.1. Phân cấp nguồn thu ngân sách trên địa bàn
2.2.3.2. Phân định nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách địa phương.
a- Nhim v chi ca Ngân sách Tnh
b- Nhim v chi ca Ngân sách cp Huyn
c- Nhim v chi cng, Th trn
2.2.3.2. Định mức phân bổ ngân sách.
a- nh mc d cp Tnh
b- nh mc phân b d toán chi cho các Huyn, Thng, Th trn
2.3. Đánh giá khái quát những kết quả, tồn tại và nguyên nhân trong quản lý ngân sách
nhà nƣớc tại Tỉnh Hà tĩnh.
2.3.1. Những kết quả và nguyên nhân
2.3.1.1. Về thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu ngân sách địa phương
2.3.1.2. Về chi ngân sách địa phương:
2.3.1.3. Về phân cấp quản lý ngân sách.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.
2.3.2.1. Về thu ngân sách nhà nước:
- Công tác lp d toán thu Ngân sách:
- S a bàn thu ngup lý
- ng nguc.
- Công tác qun lý ngut ch,
, hing trn thu, n
ng thu a bàn còn din ra ph.
- Công tác khai thác ngun thu t qu to vn xây d h tng t hiu qu
cao.
- Công tác phi hp ca các ngành, các cp mt s ng bp thi
2.3.2.2. Về chi ngân sách địa phương
- Vn xy ra tình trng chi ngoài k ho xin cho.
- i vi các ng, th trn thiu ch ng trong vic b trí sp xu hành chi theo d
c giao và kh n thu cho phép.
- ng nguyên tc chi tiêu.
-
i.
- Tình trng s dng ngân sách mt s còn lãng phí.
- bao cp còn mang du n nng n i vi toàn xã hi vi ngành tài
chính nói riêng do vy sinh ra tình trng thing sáng to trong qun lý ngân sách nhà
c. Mt khác, chính sách qung bt cp, nht là trong vic lp, quyt
nh và phân b ngân sách.
- Thc hin khoán chi ngân sách mt s c. Vng xin cho ngoài
khoán, ngoài ch , tn thiu minh bch trong thc hin Lut ngân sách mi ti mt s
s nghip .
- Chính sách tit kim, chc c th
thc hin có hiu qu ngun kinh phí.
- Vn còn tình tri xin kinh phí cp phát mt s ng.
- Vic qun lý ngân sách còn thiu kiên quyt, nghiêm minh trong x ng hp vi phm
chính sách ch , chi tiêu lãng phí kém hiu qu. Tính công khai, minh bch nhi
m bo.
2.3.2.3. Về phân cấp quản lý ngân sách.
2.3.2.4. Một số vấn đề tồn tại khác.
* Công tác thanh tra kiểm tra, giám sát ngân sách nhà nước.
* Công ta
́
c ca
́
n bô
̣
qua
̉
n ly
́
NSNN:
* Về huy động và quản lý sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2008-2010
3.1. Mục tiêu, định hƣớng của tỉnh Hà Tĩnh về phát triển kinh tế- xã hội trong những năm
tới (giai đoạn 2008-2010).
3.1.1. Mục tiêu, định hƣớng về kinh tế xã hội.
3.1.1.1. Mục tiêu.
3.1.1.2. Định hướng.
3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm về kinh tế, tài chính ngân sách đến năm 2010:
3.1.2.1. Mục tiêu.
3.1.2.2. Nhiệm vụ.
3.2. Một số giải pháp nhằm đổi mới và tăng cƣờng công tác quản lý ngân sách.
3.2.1. Giải pháp về thu ngân sách:
3.2.1.1. Giải pháp nuôi dưỡng nguồn thu:
- n ch o sát, thu tra nm bt
kh a các doanh nghia bàn
- Tip ti mi, sp xp li DNNN
- i vi các DN còn li, tnh cn có chính sách khuyng viên kích thích, to mi
u kin thun li trong khuôn kh pháp lut cho phép.
3.2.1.2. Giải pháp phát triển nguồn thu
3.2.1.3. Giải pháp tổ chức công tác thu ngân sách
3.2.2. Giải pháp về quản lý chi ngân sách:
3.2.2.1. Đối với chi thường xuyên:
3.2.2.2. Đối với chi đầu tư phát triển:
3.2.3. Giải pháp về phân cấp ngân sách.
- Phân cp ngân sách phc thc hin theo nguyên tc tp trung dân ch phân chia
quyn li v kinh t xã hi.
- Phân cp rành mch, rõ ràng tng nhim v chi cho các cp, khc phc tình trng chng chéo
nhim v chi gia các cp
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách.
*
toán ngân sách:
* Chc.
* Quyc:
3.2.5. Một số giải pháp khác.
3.2.5.1. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc quản lý và điều hành Ngân sách Nhà
nước.
3.2.5.2. Về tổ chức, hoạt động của bộ máy quản lý ngân sách nhà nước.
3.2.5.3. Về huy động quản lý các khoản thu đóng góp của nhân dân ở cấp cơ sở.
3.2.5.4. Công tác tuyên truyền thực hiện Luật NSNN.
3.3. Một số khuyến nghị
3.3.1. Khuyến nghị đối với Trung ƣơng.
3.3.2. Khuyến nghị đối với tỉnh Hà Tĩnh
KẾT LUẬN
-
n này tác gi c khái ni, vai trò, các nguyên t qu lý ngân
sách nhà n
ã h
vn ã xu
References
1. B Tài chính (2003), Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện, Nxb Tài
chính, Hà Ni.
2. B Tài chính (2003), Thông tư 114/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điểm về chủ
trương, biện pháp thực hiện dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2004, Hà Ni.
3. B Tài chính (2003), Thông tư 44/2003/TT-BTC hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư và
vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc vốn ngân sách nhà nước, Hà Ni.
4. B Tài chính (2003), Thông tư 86/2006/TT-BTC hướng dẫn quản lý vốn bổ sung có mục tiêu
từ Ngân sách Nhà nước, Hà Ni.
5. B Tài chính (2006), Quyết định số 2747/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn
2006-2010 của Bộ tài chính, Hà Ni.
6. B Tài chính (1998), Hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước, Nxb Tài chính, Hà Ni.
7. B Tài chính (2004), Quyết định số 26/2004/QĐ-BTC về việc bổ sung, sửa đổi hệ thống mục
lục Ngân sách Nhà nước, Hà Ni.
8. B Tài chính (2005), Quyết định số 23/2005/QĐ-BTC về việc bổ sung, sửa đổi hệ thống mục
lục Ngân sách Nhà nước, Hà Ni.
9. B Tài chính (2005), Quyết định số 70/2005/QĐ-BTC về việc bổ sung, sửa đổi hệ thống mục
lục Ngân sách Nhà nước, Hà Ni.
10. B Tài chính (2004,2005), Dự toán thu, chi Ngân sách năm 2005,2006, 2007 của tỉnh Hà
Tĩnh
11. B Tài chính (2003,2004), Cân đối quyết toán Ngân sách cấp tỉnh năm 2003,2004,
Http://www.mof.gov.vn, Hà Ni.
12. Cc thng kê tNiên giám thống kê tỉnh Hà Tĩnh năm 2004,
2005, 2006, Nxb Thng kê, Hà Ni.
Bình Minh (2005), Quản lý chi tiêu công ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp,
Nxb tài chính, Thành Ph HCM.
ng Cng Sn Vit Nam (2001, 2006), Văn kiện Đại Hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX, X,
Nxb Chính tr Quc gia, Hà Ni.
15. HuHệ thống văn bản pháp luật về quản lý Ngân sách Nhà nước, quản
lý tài chính hành chính sự nghiệp, Nxb Thng kê, Hà Ni.
- Tia nhHttp://www.Hatinh.gov.vn,
17. H Quản lý tài chính Nhà nước, Nxb Tài chính, Hà Ni.
18. UBND tnh Hà Tnh án phát trin các Khu công nghi
Http://www.Hatinh.gov.vn
19. Nguyt (2004), Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành ngân sách nhà
nước ở cấp chính quyền cơ sở tại Việt Nam, Lun án tin s Kinh t, Hc vin Tài chính, Thành
ph H Chí Minh.
20. Quc hi (1996, 1998, 2002), Luật Ngân sách Nhà nước; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Ngân sách Nhà nước (1998); Luật Ngân sách Nhà nước bổ sung (2002), Hà Ni.
21. S Tài chính tBáo cáo tình hình thu – chi ngân sách nhà
nước
22. U ban nhân dân tKế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm
2010
23. U ban nhân dân t u kin t nhiên xã h ”,
Http://www.Hatinh.gov.vn
24. Trn Hng gii pháp nhy s phát trin kinh t c
Http://www.Hatinh.gov.vn, Hà Tnh.
25. Tào Hu Phùng, Nguyn Công Nghip (1992), Đổi mới Ngân sách Nhà nước, Nxb Thng
kê, Hà Ni.
nh u Hà Tnh (2005), Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV
tháng 12-2005, Hà Tnh