Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA GIỐNG NÁI YL VÀ LY, TỈ LỆ HAO HỤT HEO CON THEO MẸ Ở TRẠI CHĂN NUÔI HEO THỊNH PHÁT HUYỆN CỦ CHI TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.14 KB, 28 trang )

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN
CỦA GIỐNG NÁI YL VÀ LY, TỈ LỆ
HAO HỤT HEO CON THEO MẸ Ở
TRẠI CHĂN NI HEO THỊNH
PHÁT HUYỆN CỦ CHI TP.HCM
Gíáo viên hướng dẫn:
Ngành : Chăn Ni
Th.S Nguyễn Thị Kim Loan Khóa : 2003 – 2007
Lớp : Chăn Nuôi 29
SVTH : Nguyễn Kim Khánh


Phần I
Phần II
pháp
Phần III
Phần IV

: Mở đầu
: Nội dung và phương
: Kết quả và thảo luận
: Kết luận và đề nghị


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Cuộc sống con người ngày nâng cao, nhu cầu thực
phẩm cho con người ngày càng nhiều.
• Yếu tố thành cơng của một trại heo là phụ thuộc vào
sức sinh sản của heo nái và tỉ lệ chọn ni của heo
con theo mẹ.


• Chọn những heo có sức sinh sản tốt là một kinh
nghiệm nuôi heo mà nhà chăn nuôi cần học hỏi.


• Xuất phát từ các vấn đề trên, được sự đồng ý của cô
Nguyễn Thị Kim Loan và trại Thịnh Phát, tôi đã tiến
hành khảo sát đề tài “KHẢO SÁT KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA CÁC GIỐNG NÁI VÀ TỈ LỆ HAO
HỤT HEO CON THEO MẸ Ở TRẠI CHĂN NUÔI
HEO THỊNH PHÁT”.


2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
Mục đích
Nhằm đánh giá khả năng sinh sản của heo
nái, q trình chăm sóc ni dưỡng heo nái và
heo con theo mẹ, một số nguyên nhân gây hao
hụt heo con.
Yêu cầu
Theo dõi ghi nhận các chỉ tiêu sinh sản, tỉ
lệ chết của heo con sơ sinh.


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Thời gian khảo sát từ 15/3/2007 đến 15/7/2007.
Địa điểm: trại heo Thịnh Phát, huyện Củ Chi, TPHCM.
2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
Theo dõi, ghi nhận các chỉ tiêu cần khảo sát trên các

heo nái ở giai đoạn nuôi con và trên heo con ở giai
đoạn theo mẹ của trại trong thời gian thực tập.


3. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
• Đối tượng khảo sát là heo nái đẻ và nuôi con đến khi
cai sữa, heo con theo mẹ của các giống có ở trại thực
tập: Yorkshire x Landrace (YL) và Landrace x
Yorkshire (LY)
• Số lượng nái khảo sát trong thời gian thực tập là 100
nái, trong đó: YL có 37 con, LY có 63 con và khảo sát
một số bệnh ở heo con theo mẹ.


4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT
• Tuổi phối giống lần đầu (ngày)
• Tuổi đẻ lứa đầu (ngày)
• Số heo con đẻ ra trên ổ (con/ổ)
• Số heo con sơ sinh cịn sống (con/ổ)
• Số heo con sơ sinh chọn ni (con/ổ)
• Trọng lượng tồn ổ heo con sơ sinh (kg/ổ)
• Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
(TLBQHCSS) (kg/con)











Số heo con 21 ngày (con/ổ)
Trọng lượng toàn ổ heo con 21 ngày tuổi (kg/ổ)
Trọng lượng bình quân heo con 21 ngày tuổi (kg/con)
Số heo con cai sữa (con/ổ)
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (ngày)
Số lứa đẻ của nái trên năm (SLĐN/năm) (lứa/nái/năm)
Tỉ lệ nuôi sống heo con từ sơ sinh đến cai sữa


PHẦN III. KẾT QUẢ VẦ THẢO LUẬN
Bảng 3.1. Tuổi phối giống lần đầu
YL

LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (ngày)

255,89


257,08

256,64

SD (ngày)

11,05

13,39

12,53

Cv (%)

4,32

5,21

4,88

Giống
TSTK
N (nái)

P > 0,05


Bảng 3.2.Tuổi đẻ lứa đầu
YL


LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (ngày)

373,70

375,17

374,63

SD (ngày)

12,69

14,49

13,80

Cv (%)


3,40

3,86

3,68

Giống
TSTK
N (nái)

P > 0,05


Bảng 3.3. Số heo con đẻ ra trên ổ
YL

LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (con)

9,70


10,19

10,01

SD (con)

2,09

2,04

2,06

Cv (%)

21,57

20,01

20,60

Giống
TSTK
N (nái)

P > 0,05


Bảng 3.4. Số heo con sơ sinh cịn sống
YL


LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (con)

9,14

9,81

9,56

SD (con)

1,72

1,79

1,78

Cv (%)


18,81

18,20

18,65

Giống
TSTK
N (nái)

P > 0,05


Bảng 3.5. Số heo con sơ sinh chọn ni
YL

LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (con)

8,78


9,56

9,27

SD (con)

1,57

1,71

1,69

Cv (%)

17,83

17,91

18,26

Giống
TSTK
N (nái)

P < 0,05


Bảng 3.6. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh
YL


LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (kg)

14,05

14,87

14,57

SD (kg)

2,51

2,55

2,55

Cv (%)


17,81

18,14

18,51

Giống
TSTK
N (nái)

P > 0,05


Bảng 3.7. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
YL

LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (kg)

1,54


1,52

1,53

SD (kg)

0,10

0,09

0,09

Cv (%)

6,44

5,68

5,99

Giống
TSTK
N (nái)

P > 0,05


Bảng 3.8. Số heo con 21 ngày
YL


LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (con)

8,30

9,14

8,83

SD (con)

1,29

1,44

1,44

Cv (%)


15,52

15,70

16,26

Giống
TSTK
N (nái)

P < 0,01


Bảng 3.9. Trọng lượng toàn ổ heo con 21 ngày
YL

LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (kg)

45,46


48,32

47,26

SD (kg)

6,82

6,84

6,94

Cv (%)

15,00

14,15

14,67

Giống
TSTK
N (nái)

P < 0,05


Bảng 3.10. Trọng lượng binh quân heo con 21 ngày
tuổi

YL

LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (kg)

5,49

5,31

5,38

SD (kg)

0,27

0,26

0,28

Cv (%)


5,85

4,98

5,18

Giống
TSTK
N (nái)

P < 0,05


Bảng 3.11. Số heo con cai sữa
YL

LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (con)


8,14

8,98

8,67

SD (con)

1,16

1,31

1,32

Cv (%)

14,24

14,62

15,21

Giống
TSTK
N (nái)

P < 0,01


Bảng 3.12. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ

YL

LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (ngày)

152,08

156,62

154,94

SD (ngày)

10,06

14,57

13,21

Cv (%)


6,61

9,30

8,53

Giống
TSTK
N (nái)

P > 0,05


Bảng 3.13. Số lứa đẻ của nái trên năm
YL

LY

Trung bình
quần thể

37

63

100

X (lứa)


2,41

2,35

2,37

SD (lứa)

0,14

0,20

0,18

Cv (%)

5,95

8,39

7,63

Giống
TSTK
N (nái)

P > 0,05


Bảng 3.14. Tỉ lệ chết heo con từ sơ sinh đến cai sữa

Heo
con
Nhóm
chọn
giống
ni
(con)
YL
LY
Tổng

Ngun nhân chết

Tỉ lệ
chết
Ng.
đến
Tiêu
nhân TC cai
Bị đè Yếu
chảy
khác
sữa

9
6
4
24
Số con 5
325

7,38
%
20,83 37,50 25 16,67 100
13
10
6
36
Số con 7
602
5,98
%
19,44 36,11 27,78 16,67 100
22
16
10 60
Số con 12
927
6,47
%
20 36,67 26,67 16,67 100


PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. KẾT LUẬN
• Khả năng sinh sản của các giống heo tại trại
được thể hiện qua: số heo con đẻ ra trên ổ là 10,01
con/ổ, số heo con còn sống, số heo con sơ sinh
chọn nuôi, số heo con 21 ngày tuổi và số heo con
cai sữa trung bình lần lượt là 9,56; 9,27; 8,83; 8,67
con/ổ.

• Trong lượng tồn ổ heo con sơ sinh 14,57 kg/ổ
và trọng lượng toàn ổ heo con 21 ngày tuổi là 47,26
kg/ổ.


• Tỉ lệ nuôi sống heo con từ sơ sinh đến cai sữa của trại
là 93,53%; tỉ lệ hao hụt heo con của trại là 6,47%, trong
đó tỉ lệ chết do đè, yếu, tiêu chảy, các nguyên nhân khác
lần lượt là 20; 36,67; 26,66 và 16,67% trong tổng số heo
chết là 60/927. Trong đó tỉ lệ chết vì thể trọng yếu
chiếm số nhiều.


×